Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Luyện tập về từ trái nghĩa - Đặng Thị Nương
•Câu 1 : Tìm từ trái nghĩa với từ ghét bỏ. Đặt hai câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa em vừa tìm
•được ?
Câu 2 : Điền vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ in
đậm để hoàn chỉnh câu sau :
c người đẹp nết
Trên kính c nhường
Bài tập 1 : Tìm những từ trái nghĩa nhau trong
các thành ngữ, tục ngữ sau:
a)Ăn ít ngon nhiều.
b)Ba chìm bảy nổi.
c)Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d)Yêu trẻ, trẻ đến nhà ; kính già, già
để tuổi cho
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Luyện tập về từ trái nghĩa - Đặng Thị Nương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_luyen_tap_ve_tu_trai_nghia_d.pptx
Nội dung text: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Luyện tập về từ trái nghĩa - Đặng Thị Nương
- Bài tập 2 : Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm : a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn . b) Trẻ già cùng đi đánh giặc . c) Dưới trên đoàn kết một lòng. d) Xa-xa-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm họa của chiến tranh hủy diệt.
- Bài tập 4 : Tìm những từ trái nghĩa nhau : a) Tả hình dáng M : cao – thấp mập - ốm ; to – bé ; béo – gầy b) Tả hành động M : khóc – cười đứng – ngồi ; lên – xuống c) Tả trạng thái M : buồn – vui d) Tả phẩm chất M : tốt – xấu
- Ví dụ: - Trong lớp, bạn Hùng to béo , còn bạn Trang thì bé xíu. - Bạn Lan cứ đứng ngồi không yên. - Chị ấy lúc vui lúc buồn. - Đáng quý nhất là trung thực, còn dối trá thì chẳng ai ưa.