Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Luyện tập về từ nhiều nghĩa - Lê Thị Bích Liên

Bài tập 1: Trong các từ in đậm sau đây,những từ nào là từ đồng âm , những từ nào là từ nhiều nghĩa ?

a/ Chín

•        -    Lúa ngoài đồng đã chín vàng.

•        -  Tổ em có chín học sinh .

•        -   Nghĩ cho chín rồi hãy nói.

b/Đường

•-    Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.

•        -    Các chú công nhân đang chữa đường dây điên thoại.

        -   Ngoài  đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.       

c/  Vạt

               -Những vạt nương màu mật.

                Lúa chín ngập lòng thung.

                                         Nguyễn Đình Ảnh

  

   -Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.

              -Những người Giáy, người Dao

               Đi tìm măng, hái nấm

              Vạt áo chàm thấp thoáng

              Nhuộm xanh cả nắng chiều

                                 Nguyễn Đình Ảnh.                             

ppt 24 trang Đào Bích 23/12/2023 2860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Luyện tập về từ nhiều nghĩa - Lê Thị Bích Liên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_luyen_tap_ve_tu_nhieu_nghia.ppt

Nội dung text: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Luyện tập về từ nhiều nghĩa - Lê Thị Bích Liên

  1. a) Chín - Lúa ngoài đồng đã chín vàng. Nhiều nghĩa - Nghĩ cho chín rồi hãy nói. Nét nghĩa chung: Ở mức hoàn thiện, đầy đủ - Tổ em có chín học sinh. Đồng âm
  2. sửa đường dây điện Chè ngọt quá đường Đường phố
  3. c/ Vạt - Những vạt nương màu mật. Lúa chín ngập lòng thung. Nguyễn Đình Ảnh - Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre. - Những người Giáy, người Dao Đi tìm măng, hái nấm Vạt áo chàm thấp thoáng Nhuộm xanh cả nắng chiều. Nguyễn Đình Ảnh
  4. c) Vạt - Những vạt nương màu mật Lúa chín ngập lòng thung. - Những người Giáy, người Dao Nhiều nghĩa Đi tìm măng, hái nấm Vạt áo chàm thấp thoáng Nhuộm xanh cả nắng chiều. Nét nghĩa chung: Vạt có hình trải dài - Chú tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre. Đồng âm
  5. Bài 2: Trong mỗi câu thơ, câu văn sau của Bác Hồ, từ Xuân được dùng với nghĩa như thế nào? a) Mùa xuân là Tết trồng cây Xuân là từ chỉ mùa đầu tiên trong 4 mùa. Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. Xuân có nghĩa là tươi đẹp.
  6. Bài tập 3: Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng: a. Cao - Có chiều cao lớn hơn mức bình thường. - Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường. b. Nặng - Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường. - Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường. c. Ngọt - Có vị như vị của đường ,mật. - (Lời nói) nhẹ nhàng dễ nghe. - (Âm thanh)nghe êm tai. Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ nói trên.
  7. kÝnh chóc c¸c thÇy gi¸o, c« gi¸o m¹nh kháe ! Chóc c¸c em häc sinh ch¨m ngoan häc giái