Ôn tập Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Đề 9 - Trường Tiểu học Trưng Vương

Dựa vào nội dung bài “Đối đáp với vua ở trên, em hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:

 

1. Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?

A) Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây
B) Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Huế
C) Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hà Nội

2. Cao Bá Quát có mong muốn gì ?

A) Cao Bá Quát có mong muốn được tắm dưới hồ.
B) Cao Bá Quát có mong muốn được nhìn rõ mặt vua.
C) Cao Bá Quát có mong muốn được đối đáp với vua.

3. Cao Bá Quát làm thế nào để thực hiện mong muốn đó ?

A) Cậu cởi hết quần áo nhảy xuống hồ tắm.
B) Khi bị quân lính bắt trói, cậu la hét, vùng vẫy, gây nên cảnh náo động ở hồ để vua chú ý.
C) Cả hai ý A và B.
doc 9 trang Sỹ Ðan 29/03/2023 5660
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Đề 9 - Trường Tiểu học Trưng Vương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docon_tap_toan_va_tieng_viet_lop_3_de_9_truong_tieu_hoc_trung_v.doc

Nội dung text: Ôn tập Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Đề 9 - Trường Tiểu học Trưng Vương

  1. 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) Số bé là 8, số lớn là 48. Vậy số lớn gấp .lần số bé. b) Số bé là 5, số lớn là 45. Vậy số bé bằng 1 5. Ghi Đ là đúng, S là sai vào ô trống trước mỗi câu trả lời dưới đây. Viên gạch hoa hình vuông có chu vi là 160cm. Cạnh của viên gạch hoa hình vuông đó là : 160 x 4 = 640 (cm ) 160 : 4 = 40 (cm) 6. Một đội công nhân đào kênh dẫn nước. Ngày đầu đào được 128m, ngày thứ hai đào được gấp đôi ngày đầu. Cả hai ngày đội công nhân đào được là: A) 384 m B) 256 m C) 192 m 7. Xem đồng hồ và viết vào chỗ trống dưới đây. Đồng hồ bên chỉ : 8. 1 của một giờ bằng bao nhiêu phút ? 5 A) 60 phút B) 12 phút C) 5 phút
  2. 10. Một cửa hàng có 180 kg gạo, đã bán 75 kg gạo. Số gạo còn lại chia đều vào 7 túi. Hỏi mỗi túi có mấy ki-lô-gam gạo? 11. Một cửa hàng buổi sáng bán được 412 m vải, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 282 m vải. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? * Học thuộc lòng các bảng nhân. Viết lại 4 Bảng nhân 6; 7; 8; 9 vào bảng dưới đây: