Ôn tập Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Đề 11 - Trường Tiểu học Trưng Vương

I. Đọc thầm bài sau:

Hội đua voi ở Tây Nguyên

Trư­ờng đua voi là một đ­ường rộng phẳng lì, dài hơn năm cây số. Chiêng khua trống đánh vang lừng. Voi đua từng tốp mư­ời con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Trên mỗi con voi, ngồi hai chàng man-gát. Ng­ười ngồi phía cổ có vuông vải đỏ thắm ở ngực. Ng­ười ngồi trên lư­ng mặc áo xanh da trời. Trông họ rất bình tĩnh vì họ th­ường là những ng­ười phi ngựa giỏi nhất.

Đến giờ xuất phát, chiêng trống nổi lên thì cả mư­ời con voi lao đầu chạy. Cái dáng lầm lì, chậm chạp thư­ờng ngày bỗng d­ưng biến mất. Cả bầy hăng máu phóng như­ bay. Bụi cuốn mù mịt. Các chàng man-gát phải rất gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích. Những chú voi chạy đến đích trư­ớc  tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng.

Theo Lê Tấn

II. Dựa vào nội dung bài “Hội đua voi ở Tây Nguyên ở trên, em hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:

1. Những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua là :

A) Trư­ờng đua voi là một đ­ường rộng phẳng lì, dài hơn năm cây số.
B) Chiêng khua trống đánh vang lừng voi dàn hàng ngang mười con ở nơi xuất phát. Đến giờ xuất phát, chiêng trống nổi lên thì cả mư­ời con voi lao đầu chạy.
C) Cả hai ý A và B
doc 8 trang Sỹ Ðan 29/03/2023 3040
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Đề 11 - Trường Tiểu học Trưng Vương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docon_tap_toan_va_tieng_viet_lop_3_de_11_truong_tieu_hoc_trung.doc

Nội dung text: Ôn tập Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Đề 11 - Trường Tiểu học Trưng Vương

  1. 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm : Hình vẽ bên có : hình tam giác góc vuông. 6. Điền số thích hợp vào chỗ trống : Thêm 5 đơn vị Gấp 5 lần 325 7. Đặt tính rồi tính. 5209 + 763 2010 + 5390 902 + 1548 263 + 3028 3939 - 2626 8303 - 8250 1132 - 1080 5323 - 3253 305 x 3 190 x 3 152 x 4 112 x 8
  2. b) Trong một năm, những tháng nào có 31 ngày ? * Học thuộc lòng các bảng nhân. Viết lại các Bảng nhân từ 2 đến 9 vào bảng dưới đây: