Ôn tập Tiếng Việt Lớp 3 - Đề 10 - Trường Tiểu học Trưng Vương

Hội vật

1.Tiếng trống vật nổi lên dồn dập.Người tứ xứ đổ về như nước chảy .Ai ai cũng náo nức được xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ. Người ta chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật,nhiều người phải trèo lên những cây cao gần đấy xem cho rõ .

2. Ngay nhịp trống đầu, Quắm Đen đã lăn xả vào ông Cản Ngũ. Anh vờn bên trái, đánhbên phải, dứ trên, đánh dưới, thoắt biến, thoắt hóa khôn lường. Trái lại, ông Cản Ngũ có vẻ lớ ngớ, chậm chạp. Hai tay ông lúc nào cũng dang rộng, để sát xuống mặt đất, xoay xoay chống đỡ …Keo vật xem chừng chán ngắt. 

3. Cản Ngũ bỗng bước hụt, mất đà chúi xuống. Quắm Đen nhanh như cắt,luồn qua hai cánh tay ông, ôm lấy một bên chân ông bốc lên. Người xem bốn phía reo ồ cả lên. Thôi thế là ông Cản Ngũ ngã rồi, nhất định ngã rồi, có khỏe bằng voi cũng phải ngã! 

4.Tiếng trống dồn lên, gấp rút, giục giã. Ông cản Ngũ vẫn chưa ngã. Ông vẫn đứng như cây trồng giữa sới. Còn Quắm Đen thì đang loay hoay, gò lưng lại, không sao bê nổi chân ông lên. Cái chân tựa như cái cột sắt chứ không phải chân người nữa . 

5. Ông Cản Ngũ vẫn đứng nghiêng mình nhìn Quắm Đen mồ hôi mồ kê nhễ nhại dưới chân. Lúc lâu, ông mới thò tay xuốngnắm lấy khố Quắm Đen, nhấc bổng anh ta lên, coi nhẹ nhàng như giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng vậy. 

Theo Kim Lân

II. Dựa vào nội dung bài “Hội vật ở trên, em hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:

1. Những chi tiết nào miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ?

A) Tiếng trống vật nổi lên dồn dập.Người tứ xứ đổ về như nước chảy .Ai ai cũng náo nức được xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ.
 
B) Người ta chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật,nhiều người phải trèo lên những cây cao gần đấy xem cho rõ.
 
C) Cả hai ý A và B

2. Cách đánh của ông Cản Ngũ thế nào?

A) Lớ ngớ, chậm chạp, hai tay dang rộng, để sát xuống mặt đất, xoay xoay chống đỡ.
B) Lăn xả vào, vờn bên trái, đánh bên phải, dứ trên, đánh dưới, thoắt biến, thoắt hoá khôn lường.
 
C) Cả hai ý A và B
doc 9 trang Sỹ Ðan 29/03/2023 3000
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Tiếng Việt Lớp 3 - Đề 10 - Trường Tiểu học Trưng Vương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docon_tap_tieng_viet_lop_3_de_10_truong_tieu_hoc_trung_vuong.doc

Nội dung text: Ôn tập Tiếng Việt Lớp 3 - Đề 10 - Trường Tiểu học Trưng Vương

  1. 5. Giá trị của chữ số 5 trong số 8594 là : A) 5000 B) 500 C) 50 6. 8km4m = m Số thích hợp điền vào chỗ chấm là : A) 84 B) 804 C) 8004 7. Xem đồng hồ và viết vào chỗ trống dưới đây. Đồng hồ bên chỉ : hoặc 8. Hình vẽ bên có : A) góc vuông B) hình vuông C) hình chữ nhật 9. Đặt tính rồi tính. 4248 + 1527 1326 + 704 652 + 2187 506 + 1574
  2. 11. Một hình vuông có chu vi là 1m8cm. Hỏi cạnh hình vuông đó bằng bao nhiêu xăng-ti-mét ? 12. Một quyển sách có 92 trang, An đã tranh thủ đọc 5 ngày, mỗi ngày đọc được 8 trang. Hỏi còn bao nhiêu trang sách An chưa đọc? * Học thuộc lòng các bảng nhân. Viết lại 4 Bảng nhân 6; 7; 8; 9 vào bảng dưới đây: