Ôn tập Tiếng Anh Lớp 8+9

Đánh dấu nhấn âm trên từ có âm kết thúc là -ic và -al

*Khi thêm một hậu tố -ic vào một từ thì sẽ làm từ đó thay đổi cách nhấn âm. Ta sẽ nhấn âm trước ngay hậu tố thêm vào. Hay nói cách khác ta sẽ nhấn âm ngay trước hậu tố -ic của một từ.

Ex: atom —► a’tomic;   po' etic

*Khi thêm một hậu tố -al vào một từ thì sẽ không làm thay đổi cách nhấn âm của từ đó.  Ex: 'music —> 'musical

Lưu ý: Nếu một từ có thể dùng cả hai hậu tố: một hậu tố là -ic và một hậu tố khác là -al, thì giữa hai từ này có cùng một cách nhấn âm.:   Ex: e'conomy —► economic —> economical

                                   botanic   —►  bo'tanic —►   bo’tanical

doc 8 trang Sỹ Ðan 01/04/2023 5100
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Tiếng Anh Lớp 8+9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docon_tap_tieng_anh_lop_89.doc

Nội dung text: Ôn tập Tiếng Anh Lớp 8+9

  1. I had worked for several hours when he called. She told me that she had walked for two hours. LƯU Ý: Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: before(TRƯỚC KHI ), after(sau khi), when(khi), by the time(vào thời điểm), by the end of + time in the past Ex: *When I got up this morning, my father had already left. * By the time S.Past, Past Perfect. By the time I met you, I had worked in that company for five years. * S. Past After Past Perfect They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.) After I had bought a new pen, I found my pen * Past Perfect Before S.past She had done her homework before her mother asked her to do so. Before he arrived his office, his secretary had gone The past perfect (Thì quá khứ hoàn thành) *FORM a) Thể khẳng định (Affirmative form) S + had + p.p Ex: I had left my wallet at home. b) Thể phủ định (Negative form) s + hadn’t + p.p Ex: The house was dirty. They hadn’t cleaned it for weeks. c) Thể nghi vấn (Interrogative form} Had + s + p.p? Ex: Where had he put his wallet? *Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả: a) Hành động hoặc trạng thái đã xảy ra và đã kết thúc trước một thời điểm trong quá khứ. By the end of last semester, we had finished Book IV. Cuối học kỳ trước, chúng ta đã hoàn thành quyển 4. Before his mother came back, he had tidied up the whole room. b) Hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động quá khứ khác (hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn). I had seen him before he saw me. She remembered she had returned the money to Alice, but Alice just forgot it. c) Hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong quá khứ. Ex: By nine o'clock, we had studied for three hours in the classroom. Chúng tôi đã học 3 tiếng đồng hồ trong lớp từ lúc 9 giờ. I had worked for several hours when he called. She told me that she had walked for two hours. Before we knew him, he had made some friends. b. Khi nào chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành? Em có thể nghĩ về bất kỳ quy luật nào không? — Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động trước một khoảng thời gian bắt đầu trong quá khứ. Ex: People had managed to leave the flooded villages by 11 o’clock last night. Người ta dã xoay xở rời khỏi những ngôi làng bị lũ lụt vào 11 giờ tối qua. - Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động mà xảy ra trước khi một hành động khác trong quá khứ.
  2. 10. She (win) . the gold medal in 1986. 11. Our teacher (tell) us yesterday that he (visit) England in 1970. 12. Alan (have) .hardly(prepare) for dinner when her husband (go) home 13. No sooner (have) .I (watch) . TV than the phone (ring) 14. Before I (watch) TV, I (do) my homework. 15. After I (wash) .my clothes, I (sleep) 16. “ It is the first time I have eaten sushi” , said Bill. → Bill said it (be) the first time he (eat) sushi. 17. “ I broke my glasses yesterday”, said Lan. → Lan said that she (break) her glasses the day before. 18. I couldn’t attend the evening classes because I worked at night. → If I (not work) at night, I (attend) the evening classes. 19. I didn’t have a laptop so I wish I (have) . a laptop. 20. You didn’t stay home. I would rather you (stay) home. 1. They (go) home after they (finish) their work. 2. She said that she (already, see) . Dr. Rice. 3. After taking a bath, he (go) to bed. 4. He told me he (not/eat) such kind of food before. 5. When he came to the stadium, the match (already/ begin) .