Ôn tập học kì 2 Hóa học Lớp 8
I.Tính chất vật lí: Oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí, hóa lỏng ở -1830C, duy trì sự sống và sự cháy.
II.Tính chất hóa học:
1.Tác dụng với phi kim:
Lưu huỳnh cháy trong khí oxi với ngọn lửa xanh nhạt tạo ra khói trắng là lưu huỳnh đioxit (khí sunfuarơ).
S+O2→SO2
2.Tác dụng với kim loại:
Sắt cháy sáng chói trong khí oxi, không có ngọn lửa, tạo ra các hạt nóng chảy màu nâu là Fe3O4 (sắt từ oxit).
3Fe+2O2→Fe3O4 (FeO.Fe2O3)
2.Tác dụng với hợp chất:
Khí metan (khí bùn ao) cháy trong không khí tạo nước và CO2, tỏa nhiều nhiệt.
CH4+ 2O2→CO2+2H2O
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập học kì 2 Hóa học Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- on_tap_hoc_ki_2_hoa_hoc_lop_8.docx
Nội dung text: Ôn tập học kì 2 Hóa học Lớp 8
- n CM Vdd → n = CM . Vdd Số mol NaCl là: n = 0,5.2 = 0,1mol Khối lượng NaCl là: m = n . M = 0,1. 58,5 = 5,85g Ví dụ 3: Trộn 2lit dd HCl 0,5M với 3lit dd HCl 1M. Tính nồng độ dd thu được? Giải Thể tích dd sau khi trộn là: Vdd=Vdd1+Vdd2=2+3= 5lit Số mol HCl: n1=CM1.Vdd1=2.0,5=1mol n2=CM2.Vdd2=3.1=3mol Tổng số mol chất tan n = n1+n2 = 1+3 = 4mol Nồng độ dd sau khi trộn: CM = n/Vdd = 4/5 = 0,8M PHA CHẾ DUNG DỊCH I. Pha chế dung dịch theo nồng độ mol cho trước: Bài tập 1: Tính khối lượng nước và khối lượng NaCl dùng để pha chế 500g dung dịch NaCl 0,1%? Cách tính toán: Khối lượng NaCl: C%.mdd mNaCl 100% 0,1.500 0,5g 100 Khối lượng nước: mdm = mdd - mct = 500 - 0,5 = 499,5g Cách pha chế:Cân lấy 0,5g NaCl cho vào cốc, thêm 499,5g nước, khuấy đều. Ta được 500g dd NaCl 0,1%. Bài tập 2: Tính khối lượng nước và khối lượng HCl dùng để pha chế 300ml dung dịch HCl 6M? Cách tính toán: Số mol HCl: n = CM . Vdd = 6.0,3 = 1,8 mol Khối lượng HCl: m = n.M =1,8.36,5 = 65,7g Cách pha chế: Cân lấy 65,7g HCl cho vào cốc, thêm nước đến khi đủ 300ml dd, khuấy đều. Ta được 300ml dd HCl 6M.