Kỳ thi chọn học sinh giỏi Lớp 8 môn Vật lí - Phòng GD&ĐT Lai Vung (Có hướng dẫn chấm)
Câu 2. (3,0 điểm)
Một bình nhiệt lượng kế chứa 400g nước ở nhiệt độ 100C. Người ta thả vào
nhiệt lượng kế một thỏi hợp kim nhôm và thiếc có khối lượng 200g được nung
nóng đến nhiệt độ 1200C. Nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt là 140C. Tính
khối lượng của nhôm và thiếc có trong hợp kim. Biết rằng muốn cho nhiệt lượng
kế nóng thêm lên 10C thì cần 88J; nhiệt dung riêng của nước, nhôm và thiếc lần
lượt là 4200J/kg.K, 880J/kg.K và 230J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi
trường.
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi Lớp 8 môn Vật lí - Phòng GD&ĐT Lai Vung (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- ky_thi_chon_hoc_sinh_gioi_lop_8_mon_vat_li_phong_gddt_lai_vu.pdf
Nội dung text: Kỳ thi chọn học sinh giỏi Lớp 8 môn Vật lí - Phòng GD&ĐT Lai Vung (Có hướng dẫn chấm)
- Câu 6 NỘI DUNG ĐIỂM a - Gọi v1, v2 và l lần lượt là vận tốc của tàu, vận tốc của người đi bộ và (2,5 điểm) chiều dài của tàu. - Quãng đường của tàu và người đi bộ đi được trong thời gian t1 s1 = v1.t1 = 160v1 s2 = v2.t1 = 160v2 - Người đi cùng chiều với tàu s1 – s2 = l 160v1 – 160v2 = l (1) 0,5 - Quãng đường của tàu và người đi bộ đi được trong thời gian t2 s'1 = v1t2 = 80v1 s'2 = v2t2 = 80v2 - Người đi ngược chiều với tàu s'1 + s'2 = l 80v1 + 80v2 = l (2) 0,5 - Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được: 3l 0,5 v1 = 320 l 0,5 v2 = 320 - Thời gian đoàn tàu qua mặt người l l320 l 0,5 t = 106,67s 3 3l v1 3 l 320 b - Thời gian người đi từ đầu đến cuối đoàn tàu (0,5 l l320 l 0,5 điểm) t = 320s 4 l v2 l 320 Câu 7 NỘI DUNG ĐIỂM - Gọi s là chiều dài quãng đường AB. (3,0 điểm) 1 - Thời gian đi hết s quãng đường đầu 2 s 2 s s s 0,25 t1 = v12 v 1 2.30 60 s - Quãng đường còn lại là s2 = 2 s - Thời gian đi hết 2 quãng đường đầu 2 s2 s 2s2 2 s s s 0,5 t2 = v22 v 2 2 v 2 4 v 2 4.20 80 s - Thời gian đi hết 2 quãng đường cuối 2 s2 s 2s2 2 s t3 = v32 v 3 2 v 3 4 v 3 0,5