Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện Lớp 9 môn Hóa học - Phòng GD&ĐT Lai Vung (Có hướng dẫn chấm)
Câu 2 (3,0 điểm)
a) Cần thêm vào 100 gam dung dịch NaOH 10% bao nhiêu gam NaOH rắn để
thu được dung dịch NaOH 20%?
b) Hòa tan hoàn toàn m gam bột sắt bằng 50 gam dung dịch HCl 14,6% (vừa
đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và khí H2 (đktc). Làm lạnh để dung
dịch kết tinh, sau một thời gian tách ra được 4,975 gam tinh thể FeCl2.4H2O và
còn lại dung dịch Y. Tính nồng độ phần trăm FeCl2 còn lại trong Y (giả sử nước
bay hơi không đáng kể trong suốt quá trình trên).
c) Trộn V1 lit dung dịch NaOH 0,1M với V2 lit dung dịch HCl 0,3M. Tính tỉ
lệ V1 : V2 để dung dịch thu được sau phản ứng có nồng độ mol của NaOH bằng
0,05M.
a) Cần thêm vào 100 gam dung dịch NaOH 10% bao nhiêu gam NaOH rắn để
thu được dung dịch NaOH 20%?
b) Hòa tan hoàn toàn m gam bột sắt bằng 50 gam dung dịch HCl 14,6% (vừa
đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và khí H2 (đktc). Làm lạnh để dung
dịch kết tinh, sau một thời gian tách ra được 4,975 gam tinh thể FeCl2.4H2O và
còn lại dung dịch Y. Tính nồng độ phần trăm FeCl2 còn lại trong Y (giả sử nước
bay hơi không đáng kể trong suốt quá trình trên).
c) Trộn V1 lit dung dịch NaOH 0,1M với V2 lit dung dịch HCl 0,3M. Tính tỉ
lệ V1 : V2 để dung dịch thu được sau phản ứng có nồng độ mol của NaOH bằng
0,05M.
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện Lớp 9 môn Hóa học - Phòng GD&ĐT Lai Vung (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- ky_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_lop_9_mon_hoa_hoc_phong.pdf
Nội dung text: Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện Lớp 9 môn Hóa học - Phòng GD&ĐT Lai Vung (Có hướng dẫn chấm)
- Nội dung Điểm b) 0,75 Dung dịch Y chứa MgCl2 0,1 mol; CuCl2 0,1 mol; FeCl3 0,1 mol Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 0,25 0,05 0,1 mol Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu↓ 0,25 0,1 0,1 → 0,1 mol Vậy khối lượng thanh Fe giảm = (0,1 + 0,05).56 – 0,1.64 = 2 gam 0,25 Câu 6 (3,0 điểm) Nội dung Điểm a) 2,0 t0 C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O 0,25 t0 C2H6 + 7/2O2 2CO2 + 3H2O 0,25 C2H4 + Br2 → C2H4Br2 0,25 Số mol CO2 = 0,4 mol; số mol Br2 = 0,05 mol. 0,25 Dựa vào phương trình phản ứng ta tìm được: 0,25 n = 0,05 mol ; CH2 4 n = 0,15 mol CH2 6 0,25 n = 0,55 mol a = 18.0,55 = 9,9 gam HO2 0,5 b) 1,0 Cho A tác dụng với H2 dư thu được hỗn hợp B 0,25 Ni C2H4 + H2 C2H6 Vì B tác dụng được với dung dịch Br2 nên C2H4 còn dư: C2H4 + Br2 → C2H4Br2 Từ phương trình trên: 0,25 Số mol Br2 phản ứng = 0,01 mol = số mol C2H4 dư 0,05 0,01 Vậy Hphản ứng = .100% 80% 0,5 0,05