Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện Lớp 8 môn Địa lí - Phòng GD&ĐT Lai Vung (Có hướng dẫn chấm)
Câu 2. (2,5 điểm)
1. Trình bày các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trong hoang
mạc hiện nay.
2. Tại sao hoạt động chăn nuôi ở hoang mạc phải di chuyển từ nơi này đến
nơi khác?
Câu 3. (2,0 điểm)
1. Đặc điểm thích nghi của giới sinh vật ở môi trường đới lạnh.
2.Tại sao ở môi trường Xích đạo ẩm luôn có biên độ nhiệt trong năm rất nhỏ?
1. Trình bày các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trong hoang
mạc hiện nay.
2. Tại sao hoạt động chăn nuôi ở hoang mạc phải di chuyển từ nơi này đến
nơi khác?
Câu 3. (2,0 điểm)
1. Đặc điểm thích nghi của giới sinh vật ở môi trường đới lạnh.
2.Tại sao ở môi trường Xích đạo ẩm luôn có biên độ nhiệt trong năm rất nhỏ?
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện Lớp 8 môn Địa lí - Phòng GD&ĐT Lai Vung (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- ky_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_lop_8_mon_dia_li_phong_g.pdf
Nội dung text: Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện Lớp 8 môn Địa lí - Phòng GD&ĐT Lai Vung (Có hướng dẫn chấm)
- Câu Nội dung Điểm nhiệt đô cao quanh năm, nhiệt độ trung bình năm lớn. 1. Tên 6 hệ thống sông lớn theo thứ tự giảm dần về diện tích lưu vực. 1. Sông Hồng 2. Sông MêKông 0,5 Câu 7 3. Sông Đồng Nai 4. Sông Cả (3,5 đ) 5. Sông Mã 6. Sông Thái Bình 2. *Đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước, có 2360 con 0,25 sông dài trên 10 km. - Hầu hết các sông nhỏ, ngắn (diện tích lưu vực dưới 500 km2) 0,25 - Sông chảy theo 2 hướng chính là Tây Bắc –Đông Nam và hướng vòng 0,25 cung. - Sông có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn, chế độ nước sông thất thường 0,25 - Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn, tổng lượng nước vận chuyển là 0,5 839 tỉ m3, tổng lượng phù sa trên 200 triệu tấn/ năm. * Giá trị kinh tế của sông: 0,25 - Bồi đắp phù sa tăng màu mỡ cho đất, mở rộng đồng bằng. - Cung cấp nước cho các hoạt động sản xuất và sinh hoạt hàng ngày. 0,25 - Khai thác phát triển du lịch, thủy điện, GTVT, nuôi trồng và đánh bắt 0,25 thủy sản 3. Biện pháp khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên vùng biển 0,25 - Khai thác tổng hợp các nguồn tài nguyên biển một cách hợp lí - Khai thác đi đôi với bảo vệ và phòng chống ô nhiễm môi trường biển 0,25 - Thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai và đi đôi với bảo vệ an 0,25 ninh quốc phòng vùng biển - đảo Hết