Kiểm tra học kì 2 Địa lí Lớp 8 - Phòng GD&ĐT Lai Vung (Có hướng dẫn chấm)

Câu 1: Điểm cực Bắc của lãnh thổ nước ta nằm ở 
A. xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau. 
B. xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên. 
C. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. 
D. xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà. 
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng núi Trường Sơn Bắc? 
A. Là vùng núi thấp, có hai sườn không đối xứng. 
B. Lớp đất đỏ ba dan phủ trên các cao nguyên rộng lớn. 
C. Là vùng có nhiều nhánh núi đâm sát ra biển. 
D. Kéo dài từ sông Cả tới dãy núi Bạch Mã.
pdf 6 trang Sỹ Ðan 03/04/2023 3960
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì 2 Địa lí Lớp 8 - Phòng GD&ĐT Lai Vung (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkiem_tra_hoc_ki_2_dia_li_lop_8_phong_gddt_lai_vung_co_huong.pdf

Nội dung text: Kiểm tra học kì 2 Địa lí Lớp 8 - Phòng GD&ĐT Lai Vung (Có hướng dẫn chấm)

  1. NỘI DUNG ĐIỂM Câu 2. 1,0 Đặc điểm chung của khí hậu nước ta: - Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. 0,25 - Tính chất đa dạng và thất thường. 0,25 Khí hậu mang lại những thuận lợi và khó khăn đối với đời sống và sản xuất: - Thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp (các sản phẩm nông nghiệp đa dạng, ngoài cây trồng nhiệt đới còn trồng được nhiều cây cận nhiệt và ôn đới) và 0,25 cho các ngành kinh tế khác. - Khó khăn: thiên tai (hạn hán, lũ lụt, sương muối, giá rét ) 0,25 Câu 3. 1,5 Đặc điểm sông ngòi Nam Bộ: - Lượng nước lớn, chế độ nước khá điều hòa do địa hình tương đối bằng 0,25 phẳng, khí hậu điều hòa hơn vùng Bắc Bộ và Trung Bộ. - Mùa lũ từ tháng 7 đến tháng 11, hai hệ thống sông lớn là sông Mê Công và 0,25 Đồng Nai. Các giải pháp để bảo vệ nguồn nước sông: - Không đổ rác, chất thải sinh hoạt xuống sông. 0,25 - Xử lí nước thải công nghiệp, nông nghiệp trước khi đưa vào sông. 0,25 - Cấm đánh bắt thủy sản bằng hóa chất, điện. Tích cực trồng và bảo vệ rừng 0,25 đầu nguồn. - Tuyên truyền giáo dục ý thức của cộng đồng chung tay bảo vệ nguồn nước sông 0,25 * Ở câu các giải pháp (nếu học sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án nhưng đúng, chính xác, phù hợp với thực tế thì cho đủ số điểm). Câu 4. 2,0 a/ Tên các dãy núi chính: Hoàng Liên sơn, Pu-đen-đinh, Pu-sam-sao, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, cánh cung Sông Gâm, cánh cung Ngân Sơn, cánh cung Bắc Sơn, cánh cung Đông Triều 1,0 (Nếu học sinh kể đúng tên 2-3 dãy núi 0,25 điểm, 4-5 dãy núi 0,5 điểm, 6-7 dãy núi 0,75 điểm, 8-9 dãy núi 1,0 điểm) b/ Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta: 0,25 - Tính chất nhiệt đới: Số nắng đạt từ 1.400-3.000 giờ/năm, - Nhiệt độ trung bình năm trên 21OC, tăng dần từ Bắc vào Nam. 0,25 - Khí hậu nước ta chia thành 2 mùa rõ rệt, phù hợp 2 mùa gió: mùa gió 0,25 Đông Bắc lạnh và khô, mùa gió Tây Nam nóng ẩm mưa nhiều. - Lượng mưa lớn trung bình từ 1.500-2.000 mm/năm và độ ẩm không khí 0,25 rất cao trên 80%. HẾT