Kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Phòng GD&ĐT Lai Vung (Có hướng dẫn chấm)

Câu 1: Đơn vị đo điện năng là

A. ampe (A).              B. vôn (V).                 C. oát (W).                 D. jun (J).

Câu 2: Câu phát biểu nào sau đây đúng khi nói về điện trở của dây dẫn?

A. Điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của dây dẫn.

B. Điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở các nguyên tử cấu tạo nên vật.

C. Điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn.

D. Điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở electron của vật.

Câu 3: Mỗi nam châm đều có hai cực:

A. Cực Bắc và cực Nam.                              B. Cực Bắc và cực Đông.

C. Cực Đông và cực Bắc.                             D. Cực dương và cực âm.

doc 6 trang Sỹ Ðan 03/04/2023 1960
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Phòng GD&ĐT Lai Vung (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • dockiem_tra_hoc_ki_1_vat_li_lop_9_phong_gddt_lai_vung_co_huong.doc

Nội dung text: Kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Phòng GD&ĐT Lai Vung (Có hướng dẫn chấm)

  1. Câu 4. (2 điểm) NỘI DUNG ĐIỂM a) Điện trở của bóng đèn U 220 R 645 0,5 I 0,341 Công suất của bóng đèn 0,5 P =U.I = 220.0,341 = 75W b) Điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày 0,5 A = U.I.t = 220.0,341.4.30.3600 = 32408640J Số đếm của công tơ điện tương ứng A = P.t = 0,075.4.30 = 9kWh 0,5 Số đếm của công tơ điện là 9 số Câu 5. (1,0 điểm) NỘI DUNG ĐIỂM a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB: R2 .R3 30.30 0,25 RMN 15 R2 R3 30 30 R = R + R = 15 + 15 = 30  tđ MN 1 0,25 b) Số chỉ của ampe kế A: U 12 I AB 0,4A 0,5 Rtđ 30 HẾT