Kiểm tra học kì 1 Địa lí Lớp 9 - Phòng GD&ĐT Lai Vung (Có hướng dẫn chấm)
Câu 1: Khoáng sản chính của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Sắt, đá vôi, thiếc. B. Cát thủy tinh, titan, vàng.
C. Đồng, Manggan. D. Đá vôi, bôxit.
Câu 2: Hiện nay, nước ta đã có bao nhiêu vùng kinh tế?
A. 7 B. 3 C. 5 D. 6
Câu 3: Nhà máy thủy điện lớn nhất nước ta hiện nay là
A. Thác Bà. B. Sơn La. C. Trị An. D. Hòa Bình.
Câu 4: Khai thác gỗ chủ yếu ở
A. Khu vực ven biển. B. Miền đồng bằng.
C. Miền núi và trung du. D. Các đảo và quần đảo.
Câu 5: Trong các cây lương thực ở nước ta, cây lương thực chính là
A. Cây lúa. B. Cây ngô. C. Cây khoai. D. Cây sắn.
File đính kèm:
- kiem_tra_hoc_ki_1_dia_li_lop_9_phong_gddt_lai_vung_co_huong.doc
Nội dung text: Kiểm tra học kì 1 Địa lí Lớp 9 - Phòng GD&ĐT Lai Vung (Có hướng dẫn chấm)
- Câu 3. (2,5 điểm) NỘI DUNG ĐIỂM a) Du lịch là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là do: - Tất cả các tỉnh, thành phố trong vùng đều giáp biển; dọc theo bờ biển có 0,5 nhiều bãi tắm nổi tiếng như: Non Nước, Nha Trang, Mũi Né - Có các vịnh biển nổi tiếng; có nhiều di tích lịch sử, văn hóa (phố cổ Hội 0,5 An, di tích Mĩ Sơn ) b) Ngành chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là do: * Chăn nuôi bò: Vùng gò đồi phía tây có nhiều đồng cỏ, khí hậu thích hợp thuận lợi cho chăn nuôi bò. 0,5 * Khai thác: Có đường bờ biển dài, vùng biển rộng lớn, khí hậu ấm áp; có nhiều bãi tôm cá (hai ngư trường lớn: Hoàng Sa - Trường Sa, Ninh 0,75 Thuận - Bình Thuận), người dân có kinh nghiệm khai thác. * Nuôi trồng: Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh, các đảo ven 0,25 bờ thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản. Câu 4. (2,0 điểm) NỘI DUNG ĐIỂM - Học sinh vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi: chính xác, sạch, đẹp, có ghi số liệu % trong từng phần ; có chú giải, tên 2,0 biểu đồ. - Nếu thiếu chú giải (trừ 0,25 điểm), tên biểu đồ (trừ 0,25 điểm) HẾT