Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ điểm lớn: Trường Mầm non - Chủ điểm nhỏ: Lớp học yêu thương của bé - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Kim Anh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ điểm lớn: Trường Mầm non - Chủ điểm nhỏ: Lớp học yêu thương của bé - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Kim Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_nha_tre_chu_diem_lon_truong_mam_non_chu.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ điểm lớn: Trường Mầm non - Chủ điểm nhỏ: Lớp học yêu thương của bé - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Kim Anh
- CHỦ ĐỀ LỚN: TRƯỜNG MẦM NON CHỦ ĐỀ NHỎ: LỚP HỌC YÊU THƯƠNG CỦA BÉ Thời gian: Từ ngày 30 tháng 9 đến ngày 4 tháng 10 năm 2024 I. HOẠT ĐỘNG CẢ TUẦN 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như tuần 1) - Tập theo lời bài hát: “Trường của chúng cháu là trường mầm non” Hô hấp: Gà gáy; Tay: Đưa tay xang ngang, ra phía trước. Bụng: Nghiêng người sang 2 bên. Chân: Khụy gối. Bật: Bật tiến lùi. TC: Kéo co. 2. Trò chơi học tập: Gắn tranh I. Mục đích yêu cầu: - Củng cố hiểu biết của trẻ - Trẻ biết các hoạt động trong lớp học. II. Chuẩn bị: - 4 tranh về hình ảnh về trường mầm non. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ 1: Giới thiệu trò chơi - Cách chơi: Cô chia trẻ ra làm 4 nhóm và mỗi - Trẻ chú ý nhóm có 1 bức tranh về các hoạt động diễn ra trong lớp học, các bạn sẽ cùng nhau ghép thành một bức tranh hoàn chỉnh. - Luật chơi: Kết thúc trò chơi đội nào gắn được nhiều đội đó thắng cuộc *HĐ 2: Tổ chức chơi - Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chú ý 3. Trò chơi vận động: Ném còn I. Mục đích yêu cầu - Trẻ được thực hiện tính nhanh nhậy - Hình thành khả năng phối hợp vận động tay, chân II. Chuẩn bị - Sân chơi rộng, thoáng mát, quả còn III. Cách chơi Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cách chơi: Cho trẻ đứng thành hàng dọc và khi - Trẻ chú ý lắng nghe có hiệu lệnh các bạn sẽ cùng nhau làm động tác chuẩn bị ném còn chân trước chân sau giả làm động tác ném còn. Sau khi thực hiện cho trẻ đổi tay. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 4. Trò chơi dân gian: Xỉa cá mè I. Mục đích yêu cầu: - Tạo cho trẻ niềm vui sự thoải mái sau giờ học - Biết chơi trò chơ dân gian - Trẻ nhanh nhẹn trong khi chơi
- 2 II. Chuẩn bị: - Không gian trong lớp học rộng rãi. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Các con sẽ ngồi thành một vòng tròn - Trẻ chú ý lắng nghe và quay mặt vào trong, hai tay xòe ra trước mặt và đọc bài đồng dao. Chọn ra 1 bạn để làm cái, người làm “cái” sẽ đứng ở giữa vòng tròn, vừa đi sẽ vừa hát bài đồng dao cùng các bạn, cùng lúc đó sẽ đập tay vào tay của những người chơi, theo nhịp của bài đồng dao. Cho đến khi tiếng “rửa” cuối cùng rơi vào tay ai thì người đó thua, bắt buộc phải ra khỏi vòng tròn. - Luật chơi: Người thua sẽ phải nhảy lò cò 1 vòng quanh sân HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ - Trẻ chú ý 5. Hoạt động góc: PV: Dạy học, XD: Xây trường MN của bé, TH: Tô vẽ tranh ảnh về các đồ dùng đồ chơi, ST: Xem tranh ảnh, gọi tên các đồ dùng đồ chơi trong trường MN, TN: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp, ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề, HT: Đọc chữ số theo thẻ số. *************************************** Thứ 2 ngày 30 tháng 9 năm 2024. A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo lời bài hát: “Trường của chúng cháu là trường mầm non” Hô hấp: Gà gáy; Tay: Đưa tay xang ngang, ra phía trước. Bụng: Nghiêng người sang 2 bên. Chân: Khụy gối. Bật: Bật tiến lùi. TC: Kéo co. 2. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Cầu trượt, xích đu, bập bênh I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3t: Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen: Cầu trượt, xích đu, bập bênh, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 2t: Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen: Cầu trượt, xích đu, bập bênh, theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng.
- 3 2. Kĩ năng: - Trẻ 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cầu trượt, xích đu, bập bênh, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi bắt lấy và nói (EL 33). - Trẻ 2t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cầu trượt, xích đu, bập bênh, theo khả năng. Chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Cầu trượt, xích đu, bập bênh. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô hát cho trẻ nghe bài: Trường chúng cháu là trường mầm non và trò chuyện dẫn dắt trẻ vào - Trẻ nghe và trò chuyện bài. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Cầu trượt + Làm mẫu: - Cho trẻ quan sát hình ảnh cầu trượt và hỏi. - Trẻ quan sát + Các con vừa được quan sát hình ảnh gì? - Trẻ 3t trả lời - Cô nói mẫu từ: Cầu trượt (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô mời 1-2 trẻ khá nói - Trẻ 2-3t nói + Thực hành: - Cho trẻ nói theo các hình thức: Tập thể, nhóm cá nhân. - Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. + Bạn nào giỏi hãy đặt câu cho cô với từ cầu trượt - Trẻ lắng nghe nào - Còn bạn nào có câu khác - Cho trẻ nói câu bạn vừa đặt * Làm quen từ: Xích đu, bập bênh. - Cô hướng dẫn tương tự - Trẻ thực hiện tương tự. * Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết, không khóc nhè, biết chào cô và các bạn. - Trẻ chú ý lắng nghe * Củng cố: - Trò chơi: Bắt lấy và nói + Cô phổ biến cách chơi: Trên tay cô là 1 quả - Trẻ lắng nghe bóng cô sẽ lăn bóng cho 1 bạn bất kỳ bạn nào được cô lăn bóng sẽ nói tên 1 đồ chơi trong trường sau đó lại lăn cho 1 bạn khác bạn đó tiếp tục thực hiện như vậy + Luật chơi: Bạn nào nói đúng nhiều nhất sẽ được khen + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ nghe
- 4 3. MTXQ Trò chuyện về lớp học thân yêu của bé. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên lớp, cô giáo, bạn, đồ chơi, đồ dùng trong lớp theo gợi ý của cô. Biết chơi trò chơi “Đi quanh vòng tròn” theo hướng dẫn. (EL 4) - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên lớp, cô giáo, bạn, đồ chơi, đồ dùng trong lớp theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Đi quanh vòng tròn” theo cô và các bạn. (EL 4) 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên lớp, cô giáo, bạn, đồ chơi, đồ dùng trong lớp theo gợi ý của cô, chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói tên lớp, cô giáo, bạn, đồ chơi, đồ dùng trong lớp theo khả năng, chơi được trò chơi theo cô và các bạn. 3. Thái độ: - GD: Trẻ đến trường biết chào cô và các bạn, ngoan ngoãn, nghe lời cô giáo và bố mẹ. II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ - Đồ dùng đồ chơi trong lớp. III. Tiến hành Hoạt động cô Hoạt động trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trò chuyện về chủ đề chủ điểm dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện HĐ2: Phát triển bài * Tìm hiểu về lớp học của bé. 1. Tên lớp. - Cô chỉ vào lớp và hỏi trẻ: - Trẻ quan sát + Các con học lớp nào? - Trẻ trả lời + Lớp con học có đẹp không? - Trẻ trả lời + Cho trẻ nói: Con học lớp ghép 3 tuổi (Lớp, nhóm, cá nhân). - Trẻ nói => Cô khái quát: Các bạn học lớp mẫu giáo ghép 3 tuổi, điểm trường chính, trường mầm non - Trẻ lắng nghe Trung Lèng Hồ đấy. 2. Cô giáo và các bạn. - Khi đi học thì ai dạy học các con? - Trẻ trả lời - Cô giáo tên là gì? - Trẻ trả lời + Cho trẻ nói: Cô Hà, cô Trang (Lớp, cá nhân) - Trẻ nói - Đi học các con còn có ai chơi cùng nữa? - Trẻ trả lời - Con biết tên những bạn nào? - Trẻ trả lời - Con thích chơi với bạn nào? - Trẻ trả lời
- 5 - Đi học có cô giáo và các bạn chúng mình có vui - Trẻ trả lời không? => Cô khái quát: Chúng mình đi học có cô giáo, - Trẻ lắng nghe có các bạn, nên các con phải thật ngoan, chơi với bạn đoàn kết nhé. 3. Đồ dùng đồ chơi. - Trẻ trả lời - Chúng mình thấy lớp có nhiều đồ chơi không? - Trẻ trả lời - Con thích chơi đồ chơi nào? - Cho trẻ quan sát: Cái bảng, quyển vở, bút màu - Trẻ quan sát và trò chuyện. - Trẻ trả lời + Đây là cái gì? Dùng để làm gì? - Cho trẻ quan sát đồ chơi: Đồ chơi nấu ăn, đồ - Trẻ quan sát chơi âm nhạc, đồ chơi xây dựng. - Trẻ trả lời + Đây là cái gì? Dùng để làm gì? - Trẻ nói + Cho trẻ nói tên của đồ chơi (lớp, cá nhân) => Cô khái quát: Trong lớp có rất nhiều đồ dùng, - Trẻ lắng nghe đồ chơi các con phải giữ gìn sạch sẽ, không tranh giành đồ chơi nhé! * Trò chơi: Đi quanh vòng tròn - CC: Cho trẻ đứng thành vòng tròn và cùng chơi trò chơi. - Trẻ lắng nghe 2. Giáo viên nói những từ này theo một nhịp điệu nào đó: [Tên] [Tên] đi quanh vòng tròn, [Tên] đi quanh vòng tròn, [Tên] đi quanh vòng tròn, Ai tiếp theo nào? 3. Sau khi lặp lại nhịp điệu nhiều lần, hãy nói với trẻ về luật chơi. Nói: “Khi cả lớp cùng nói một câu có tên một bạn, ví dụ: “Dung đi quanh vòng tròn” thì người được gọi tên sẽ ra khỏi chỗ đang đứng và đi vòng quanh vòng tròn. Khi bạn đó đang đi, cả lớp cùng nói câu có tên một bạn khác (nói theo cô/quản trò) thì bạn đang đi quanh vòng tròn sẽ đi đến và sờ lên đầu bạn được gọi tên và về chỗ. Bạn được sờ đầu tiếp tục đi bộ quanh vòng tròn như bạn trước đó. Tiếp tục như vậy cho đến khi - Trẻ chơi bạn tiếp theo được sờ đầu”. - Tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài - Giáo dục: Đi học đến lớp các con chào cô giáo, - Trẻ lắng nghe chào các bạn, không tranh giành đồ chơi với bạn,
- 6 giữ gìn đồ dùng đồ chơi luôn sạch sẽ, gọn gàng, Không khóc nhè, mới là bé ngoan nhé! 4. Hoạt động góc PV: Dạy học, XD: Xây trường MN của bé, TH: Tô vẽ tranh ảnh về các đồ dùng đồ chơi, ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề, 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Hát, múa các bài hát trong chủ đề. TCDG: Kéo cưa lừa xẻ Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - 3t: Trẻ biết tên bài hát, biết hát, múa bài hát trong chủ đề theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - 2t: Trẻ biết tên bài hát, biết hát, múa bài hát trong chủ đề theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kĩ năng - 3t: Trẻ nói được tên bài hát, hát, múa được bài hát trong chủ đề theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - 2t: Trẻ nói được tên bài hát, hát, múa được bài hát trong chủ đề theo khả năng. Chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tích cực tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát: Chiếc đèn ông sao, Đêm trung thu, trường chúng cháu là trường mầm non. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Hát, múa các bài hát trong chủ đề - Cô cho trẻ ra ngoài sân - Trẻ đi ra ngoài sân. - Các bé ơi chúng ta đang học chủ đề gì? - Trẻ 3t trả lời. - Hôm nay cô và các bé sẽ cùng nhau hát múa - Trẻ 2t nhắc lại. các bài hát trong chủ đề này nhé - Các con muốn hát bài hát gì? + Trẻ hát, múa bài “Đêm trung thu, trường chúng cháu là trường mầm non” - Trẻ hát, múa - Chúng mình vừa hát múa bài hát gì? - Trẻ 3t trả lời - Trong bài hát nhắc đến ai? - Trẻ 2-3t trả lời - Chúng mình còn muốn hát múa bài hát nào nữa nhì? + Trẻ hát bài “Chiếc đèn ông sao” - Trẻ hát múa - Cô cho trẻ hát múa các bài hát trong chủ đề
- 7 - Trong khi trẻ hát múa cô động viên và giúp đỡ trẻ yếu - Cô nhận xét trẻ HĐ2: TCDG: Kéo cưa lừa xẻ - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ - Trẻ chơi theo ý thích B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Tôi nhìn thấy I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Tôi nhìn thấy”, biết tên 1 số đồ dùng đồ chơi trong lớp thông qua trò chơi. (EL 2) - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Tôi nhìn thấy”, biết tên 1 số đồ dùng đồ chơi trong lớp thông qua trò chơi. (EL 2) theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi “Tôi nhìn thấy”, nhận biết được 1 số đồ dùng đồ chơi trong lớp thông qua trò chơi. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi “Tôi nhìn thấy”, nhận biết được 1 số đồ dùng đồ chơi trong lớp thông qua trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị: - Đồ dùng đồ chơi: Cái bàn, bút màu, trống cơm, bếp ga, hoa quả III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô phổ biến tên trò chơi, luật chơi cách chơi - Cách chơi: 1. Nói: “Các cháu hãy nhìn vào cái bàn này. Chúng ta có thể miêu tả cái bàn như thế nào nhỉ? Cái bàn màu gì? Cái bàn có mấy chân?”... Hãy để trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe 2. Nói: “Bây giờ, chúng ta cùng chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” nhé!” 3. Giải thích trò chơi: “Cô sẽ nhìn quanh phòng và mô tả một vật mà ai cũng nhìn thấy. Các cháu thử đoán xem đồ vật đó là gì nhé”. Để trẻ đặt các câu hỏi nếu trẻ chưa hiểu. 4. Chọn một vật trong lớp và mô tả (nhưng không nói tên đồ vật với trẻ). Ví dụ, chọn bảng đen. Nói:
- 8 “Cô nhìn thấy một đồ vật có hình chữ nhật. Nó màu đen. Nó được treo trên tường. Các cháu nghĩ cô nhìn thấy gì?” 5. Để trẻ đoán. Trẻ có thể sẽ đoán đúng đó là bảng đen, hoặc nếu trẻ không đoán đúng, hãy để trẻ đặt các câu hỏi như “Nó làm bằng gỗ phải không?” hoặc “Nó ở trên sàn nhà phải không?”... Sau khi - Trẻ chơi trò chơi trẻ đặt được ba câu hỏi, hãy yêu cầu trẻ đoán lại. - Trẻ chú ý lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi. - Nhận xét chung: Động viên, tuyên dương trẻ. 2. Chơi theo ý thích. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan trong ngày - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. - Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ. * Đánh giá trẻ hàng ngày: Tình trạng sức khỏe: . Trạng thái cảm xúc, hành vi: . Kiến thức - kỹ năng: . . ******************************** Thứ 3 ngày 01 tháng 10 năm 2024. A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo lời bài hát: “Trường của chúng cháu là trường mầm non” Hô hấp: Gà gáy; Tay: Đưa tay xang ngang, ra phía trước. Bụng: Nghiêng người sang 2 bên. Chân: Khụy gối. Bật: Bật tiến lùi. TC: Kéo co. 2. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Lớp học, phòng kho, nhà bếp. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3t: Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen: Lớp học, phòng kho, nhà bếp, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 2t: Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen: Lớp học, phòng kho, nhà bếp, theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng.
- 9 2. Kĩ năng: - Trẻ 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Lớp học, phòng kho, nhà bếp, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2t: Trẻ nói được các từ làm quen: Lớp học, phòng kho, nhà bếp, theo khả năng. Chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Lớp học, phòng kho, nhà bếp - Nhạc bài hát: Trường chúng cháu là trường mầm non III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô hát cho trẻ nghe bài: Trường chúng cháu là trường mầm non và trò chuyện dẫn dắt trẻ vào - Trẻ nghe và trò chuyện bài. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Lớp học + Làm mẫu: - Cho trẻ quan sát hình ảnh lớp học và hỏi. - Trẻ quan sát + Các con vừa được quan sát hình ảnh gì? - Trẻ 5t trả lời - Cô nói mẫu từ: Lớp học (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô mời 1-2 trẻ khá nói - Trẻ 4-5t nói + Thực hành: - Cho trẻ nói theo các hình thức: Tập thể, nhóm cá nhân. - Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. + Bạn nào giỏi hãy đặt câu cho cô với từ lớp học - Trẻ lắng nghe nào - Còn bạn nào có câu khác - Cho trẻ nói câu bạn vừa đặt * Làm quen từ: Phòng kho, nhà bếp. - Cô hướng dẫn tương tự - Trẻ thực hiện tương tự. * Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết, không khóc nhè, biết chào cô và các bạn. - Trẻ chú ý lắng nghe * Củng cố: - Trò chơi: “Thi xem ai nhanh”. + Cô phổ biến cách chơi: Chia lớp thành 2 đội - Trẻ lắng nghe phát cho đại diện mỗi đội 1 xắc xô khi cô giơ hình ảnh đại diện 2 đội sẽ lắc xắc xô để dành quyền trả lời. + Luật chơi: Sau khi hết thời gian đội nào trả lời đúng nhiều nhất sẽ chiến thắng + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung - Trẻ nghe
- 10 3. TẠO HÌNH Tô màu cầu trượt (M) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết cầm bút bằng tay phải, biết tô màu đỏ vào bức tranh cầu trượt theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết cầm bút bằng tay phải, tô màu bức tranh cầu trượt theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 3 tuổi: Trẻ cầm được bút bằng tay phải, di được màu đỏ lên bức tranh cầu trượt theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ cầm được bút bằng tay phải, di màu lên bức tranh cầu trượt theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. Trẻ biết giữ gìn sản phẩm của bạn và của mình. II. Chuẩn bị. - Tranh a4 cầu trượt không màu. - Màu sáp. - Bảng cài III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi: Dấu tay + Cô cầm bút màu đỏ, tranh cầu trượt màu đỏ qua - Trẻ chơi mỗi lần đưa tay ra là 1 thứ. Hỏi trẻ tay cô cầm gì? - Trẻ trò chuyện + Hôm nay chúng mình cùng làm hoạ sĩ vẽ bức tranh cầu trượt thật đẹp nhé! HĐ2: Phát triển bài. a. Quan sát đàm thoại - Cô cho trẻ quan sát bức tranh cầu trượt và đàm - Trẻ quan sát thoại. - Trẻ trả lời. - Đây là bức tranh vẽ gì? - Trẻ nói - Cho trẻ nói: Cầu trượt - Trẻ trả lời. - Cầu trượt có màu gì? - Trẻ trả lời. - Các con có muốn tô màu cầu trượt đẹp như vậy không? b. Thực hiện mẫu. - Để tô màu cầu trượt thật đẹp các con cùng quan - Trẻ trả lời sát cô tô 1 lần nhé! - Trẻ nói - (Cô chọn màu đỏ) cô chọn màu gì? - Cho trẻ nói: Màu đỏ. - Cô cầm bút bằng 3 đầu ngón tay của tay phải, -Trẻ quan sát và lắng các ngón tay giữ chặt bút. nghe.
- 11 - Tay trái giữ giấy, tay phải cầm bút tô. - Khi tô ngồi thẳng, di màu ngang, dọc qua lại thật đều, không chườm ra ngoài đường vẽ. - Bức tranh cầu trượt đã được tô màu xong có đẹp không? - Bây giờ chúng mình cùng thực hiện trên bức tranh của mình nhé! c. Trẻ thực hiện. - Trẻ trả lời - Chúng mình tô màu gì nào? - Cô cho trẻ nêu lại cách cầm bút, tư thế ngồi. - Trẻ trả lời + Chúng mình cầm bút bằng tay nào? - Trẻ trả lời + Các con phải ngồi như nào? - Trẻ trả lời - Khi tô màu có được xé giấy, làm bẩn tranh - Trẻ thực hiện. không? - Cô phát tranh: Trẻ thực hiện tô màu cầu trượt. - Cô quan sát hướng dẫn trẻ thực hiện và động viên khích lệ trẻ. - Trẻ thực hiện d. Trưng bày sản phẩm. - Cho trẻ treo sản phẩm lên bảng, mời 4- 5 trẻ - Trẻ trả lời nhận xét: - Trẻ trả lời + Con thấy bức tranh nào tô đẹp nhất? - Trẻ trả lời. + Bức tranh nào còn chưa được đẹp? + Con thích tranh bạn nào? Vì sao? - Trẻ lắng nghe. - Cô nhận xét chung, khen trẻ hoàn thiện bài và nhắc nhở trẻ vẽ chưa xong cố gắng. - Trẻ lắng nghe HĐ3: Kết thúc bài. - Trẻ thực hiện - Cô nhận xét chung - Cho trẻ cất đồ dùng và ra chơi 4. HOẠT ĐỘNG GÓC. PV: Dạy học, XD: Xây trường MN của bé, TH: Tô vẽ tranh ảnh về các đồ dùng đồ chơi, ST: Xem tranh ảnh, gọi tên các đồ dùng đồ chơi trong trường MN, 5. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Trò chuyện về trường mầm non TCVĐ: Búp bê nói Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - 3t: Trẻ biết tên gọi đặc điểm nổi bật về trường mầm non theo gợi ý của cô, biết chơi trò chơi búp bê nói (EL 30). - 2t: Trẻ biết tên gọi đặc điểm nổi bật về trường mầm non theo gợi ý của cô, biết chơi trò chơi búp bê nói (EL 30). 2. Kỹ năng:
- 12 - 3t: Trẻ nói được tên gọi đặc diểm về trường mầm non theo gợi ý của cô, biết chơi trò chơi búp bê nói (EL 30).. - 2t: Trẻ nói được đặc diểm về trường mầm non theo gợi ý của cô, biết chơi trò chơi búp bê nói (EL 30). 3. Thái độ: GD: Trẻ ngoan nghe lời thầy cô II. Chuẩn bị: - Sân rộng sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Địa điểm quan sát III. Tiến hành Hoạt động cuả cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Trò chuyện về trường mầm non - Cô cho trẻ ra ngoài sân và dạo quanh sân trường - Trẻ đi ra ngoài sân. - Các bé ơi chúng đang học ở đâu? - À chúng ta đang học tại ngôi trường mầm non phải - Trẻ 5t trả lời. không - Các bé hãy cùng kể cho cô nghe ngôi trường mầm - Trẻ 3-3t trả lời. non các bé học có đặc điểm gì nhỉ? - Bên ngoài có những gì? - Bên trong lớp thì có gì? - Khi chúng ta đi học trường mầm non các bé được - Trẻ lắng nghe học những gì? => Ở trường mầm non có đồ dùng đồ chơi ngoài trời trong lớp thì có những đồ dùng học tập đến trường mầm non các bé được học các môn học mà - Trẻ chú ý các bé thích => GD: Trẻ yêu quý ngôi trường , yêu quý thầy cô giáo HĐ2: TCVĐ: Búp bê nói - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ chơi - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi theo ý thích HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Bé khéo tay I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết vẽ các nét nguệch ngoạc hình cầu trượt thông qua trò chơi “Bé khéo tay” theo gợi ý của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết vẽ các nét nguệch ngoạc hình cầu trượt thông qua trò chơi “Bé khéo tay” theo khả năng
- 13 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ cầm được bút, vẽ được nét vẽ nguệch ngoạc hình cầu trượt thông qua trò chơi “Bé khéo tay” theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ cầm được bút, vẽ được nét vẽ nguệch ngoạc hình cầu trượt thông qua trò chơi “Bé khéo tay” theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú vào hoạt động. II. Chuẩn bị: - Giấy A4, màu sáp, bàn, ghế. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi “Bé khéo tay”. + Cô phổ biến LC - CC cho trẻ: + LC: Bạn nào vẽ được bức tranh cầu trượt đẹp nhất sẽ giành chiến thắng. - Trẻ chú ý lắng nghe + CC: Mỗi bạn sẽ có 1 tờ giấy, các con quan sát cô vẽ cầu trượt và các bạn cùng tưởng tượng và vẽ cho mình 1 chiếc cầu trượt thật đẹp nhé! + Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi + Cô bao quát trẻ chơi. - Nhận xét chung, động viên, tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe 2. Chơi theo ý thích. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan trong ngày - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. - Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ. * Đánh giá trẻ hàng ngày: Tình trạng sức khỏe: . Trạng thái cảm xúc, hành vi: . Kiến thức - kỹ năng: . . .
- 14 Thứ 4 ngày 02 tháng 10 năm 2024. A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo lời bài hát: “Trường của chúng cháu là trường mầm non” Hô hấp: Gà gáy; Tay: Đưa tay xang ngang, ra phía trước. Bụng: Nghiêng người sang 2 bên. Chân: Khụy gối. Bật: Bật tiến lùi. TC: Kéo co. 2. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Nhà bóng, nhà chòi, vườn cổ tích I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3t: Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen: Nhà bóng, nhà chòi, vườn cổ tích, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi hương dẫn - Trẻ 2t: Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen: Nhà bóng, nhà chòi, vườn cổ tích, trẻ biết đặt câu với các từ theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kĩ năng: - Trẻ 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Nhà bóng, nhà chòi, vườn cổ tích trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2t: Trẻ nói được các từ làm quen: Nhà bóng, nhà chòi, vườn cổ tích trẻ đặt được câu với các từ theo khả năng. Chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Nhà bóng, nhà chòi, vườn cổ tích III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô hát cho trẻ - Trẻ nghe và trò chuyện nghe bài: Trường chúng cháu là trường mầm non và trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Nhà bóng + Làm mẫu: - Cho trẻ quan sát hình ảnh nhà bóng và hỏi. - Trẻ quan sát + Các con vừa được quan sát hình ảnh gì? - Trẻ 5t trả lời - Cô nói mẫu từ: Nhà bóng (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô mời 1-2 trẻ khá nói - Trẻ nói + Thực hành: - Cho trẻ nói theo các hình thức: Tập thể, nhóm cá nhân. - Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. + Bạn nào giỏi hãy đặt câu cho cô với từ nhà bóng - Trẻ lắng nghe nào - Còn bạn nào có câu khác - Cho trẻ nói câu bạn vừa đặt * Làm quen từ: Nhà chòi, vườn cổ tích.
- 15 - Cô hướng dẫn tương tự - Trẻ thực hiện tương tự. * Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết, không khóc nhè, biết chào cô và các bạn. - Trẻ chú ý lắng nghe * Củng cố: - Trò chơi: Miêu tả đồ vật. (EL 1) + Cô phổ biến cách chơi: Cô sẽ mô tả 1 số đồ - Trẻ lắng nghe dùng đồ chơi, nhiệm vụ của các bé là sẽ đoán xem cô đang nói đến đồ dùng đồ chơi nào + Luật chơi: Bạn nào giỏi đoán được nhiều nhất sẽ được khen + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ nghe 3. VĂN HỌC Dạy trẻ đọc thơ “Cô dạy” (Tác giả - Phạm Hổ) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên, nội dung bài thơ, đọc bài thơ theo cô. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, biết đọc thơ theo cô. Biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên bài thơ, hiểu được nội dung bài thơ, đọc được bài thơ theo cô. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên bài thơ, đọc được bài thơ theo cô. Chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - GD trẻ chơi đoàn kết với bạn, giữ gìn vệ sinh đôi tay. II. Chuẩn bị: - Giáo án PP III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cho trẻ chơi trò chơi “Ồ sao bé không lắc” và - Trẻ chơi và trò chuyện với trò chuyện vào bài. cô + Các con chơi trò chơi có vui không? - Trẻ trả lời + Có các bạn chơi cùng rất vui đúng không, vậy nên chúng mình phải chơi đoàn kết, yêu thương bạn nhé. Hôm nay cô có bài thơ rất hay - TrÎ lắng nghe nói về tình đoàn kết này đấy. Các con cùng xem đó là bài thơ gì nhé! 2. Hoạt động 2: Phát triển bài. - Trẻ lắng nghe
- 16 - Cô giới thiệu bài thơ: Cô dạy của tác giả Phạm Hổ. * Dạy trẻ đọc thơ: Cô dạy - Cô đọc lần 1: Đọc diễn cảm. - Trẻ lắng nghe + Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ “Cô dạy” của tác giả Phạm Hổ. - Lần 2: Cô đọc bài thơ qua video + Giảng nội dung: Bài thơ “Cô dạy” muốn nhắn đến các con phải luôn rửa tay sạch sẽ, biết chia sẻ, yêu thương các bạn các con nhớ nhé! - Lần 3: Cô đọc bài thơ qua hình ảnh. - Trẻ trả lời * Đàm thoại hiểu nội dung. - Trẻ nói - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? - Trẻ trả lời + Cho trẻ nói: Bài thơ Cô dạy - Trẻ trả lời - Cô giáo dạy phải giữ đôi tay như thế nào? - Trẻ trả lời - Bàn tay mà bẩn thì sách áo có sạch không? - Trẻ trả lời - Khi chơi với bạn thì có được cãi nhau không? - Chúng mình phải chơi với bạn như nào? - Trẻ nghe => GD: Bài thơ rất hay dạy chúng mình phải luôn giữ sạch đôi tay, dạy chúng mình chơi với bạn không được tranh giành đồ chơi, như vậy mới là bé ngoan nhé các con! * Dạy trẻ đọc thơ: - Trẻ đọc - Cô cho trẻ đọc thơ theo cô 3-4 lần - Tổ, nhóm, cá nhân - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Cô cho trẻ đọc lại 1 lần * Củng cố: Trò chơi “Ai đọc thơ hay nhất” - Trẻ nghe - Cô giới thiệu trò chơi. - Luật chơi: Bạn đọc thơ thuộc nhất, hay nhất sẽ chiến thắng. - Cách chơi: Các bạn sẽ đọc bài thơ “Cô dạy”, - Trẻ chơi trò chơi tìm ra 1 bạn đọc hay nhất, thuộc nhất, diễn cảm nhất. - Cho trẻ chơi - Cô bao quát trẻ 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài. - Cho trẻ nghe hát bài: Hoa bé ngoan và kết - Trẻ hưởng ứng thúc 4. Hoạt động góc PV: Dạy học, XD: Xây trường MN của bé, TH: Tô vẽ tranh ảnh về các đồ dùng đồ chơi, ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề,
- 17 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Giải câu đồ về chủ đề TCVĐ: Mèo đuổi chuột Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi: Trẻ biết giải các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề trường mầm non theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. - 2 tuổi: Trẻ biết giải các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề trường mầm non theo hướng dẫn và theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng - 3 tuổi: Trẻ giải được được các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề trường mầm non theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi” Mèo đuổi chuột”. - 2 tuổi: Trẻ giải được được các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề trường mầm non theo hướng dẫn và theo khả năng. Chơi được trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo hướng dẫn. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức giữ gìn đồ dùng, đồ chơi trong lớp. Lấy và cất đồ dùng, đồ chơi gọn gàng, đúng nơi quy định. - Trẻ hứng thú với hoạt động. Chơi vui vẻ, đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. - Các câu đố về chủ đề trường mầm non. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ đề. - Cô giới thiệu nội dung bài học và cho trẻ ra Trẻ chú ý ngoài sân. - Cô đưa ra các câu đố về các đồ dùng, đồ chơi: Bụng đựng đầy những chữ Chứa bao nhiêu chuyên lạ Mẹ đọc cho bé nghe Trẻ chú ý lắng nghe Bé nhìn tranh mải mê Ước gì mau biết chữ Cái gì đấy bé nhỉ? Trẻ 3t trả lời (Quyển sách) Trẻ 2t nhắc lại Bạn ngồi vòng quanh Tôi quay vòng quanh Đuổi nhau ngày tháng Trẻ chú ý lắng nghe Không bắt được nhau Là gì đoán mau? (Đu quay) Trẻ 3t trả lời
- 18 Em họ nhà quả Nhưng chẳng để ăn Để đá, để lăn Trẻ chú ý lắng nghe Để chuyền, để ném? Là quả gì? Trẻ 2-3t trả lời (Quả bóng) Hộp gì chứa đủ các màu Vẽ hoa, vẽ bướm, vẽ bầu trời xanh Cùng trẻ tô thắm lá cành Trẻ chú ý lắng nghe Cùng trẻ, cùng bạn học hành thêm ngoan Là cái gì? (Hộp bút chì màu) Trẻ 3t trả lời - Cho trẻ giải các câu đố theo hướng dẫn và gợi ý. - GD trẻ có ý thức giữ gìn đồ dùng đồ chơi Trẻ chú ý trong lớp. 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Mèo đuổi chuột. - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ. Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi - Nhận xét quá trình chơi 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. Trẻ chú ý - Nhận xét chung. Trẻ chơi theo ý thích B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Ghép tranh theo bài thơ I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên và nhớ lời bài thơ “Cô dạy” và biết ghép tranh bài thơ theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên và nhớ lời bài thơ “Cô dạy” và biết ghép tranh bài thơ theo hướng khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên bài thơ, đọc được bài thơ theo cô và ghép được tranh bài thơ theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên bài thơ, đọc được bài thơ theo cô và ghép được tranh bài thơ theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú vào hoạt động. II. Chuẩn bị: - Tranh rời bài thơ: Cô dạy; Bảng quay.
- 19 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi “Ghép tranh theo bài thơ”. + Cô phổ biến LC - CC cho trẻ: + LC: Đội nào ghép đúng nhất, nhanh nhất sẽ - Trẻ chú ý lắng nghe chiến thắng. + CC: Chia lớp làm 3 đội, mỗi đội xếp hàng lần lượt từng bạn vượt qua chướng ngại vật lên phía trước tìm mảnh ghép cho bài thơ “Đôi mắt của em”. Các đội có thời gian là 1 bản nhạc, hết nhạc các đội sẽ dừng lại. - Trẻ chơi trò chơi + Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe + Cô bao quát trẻ chơi. - Nhận xét chung, động viên, tuyên dương trẻ. 2. Chơi theo ý thích. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan trong ngày - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. - Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ. * Đánh giá trẻ hàng ngày: Tình trạng sức khỏe: . Trạng thái cảm xúc, hành vi: . Kiến thức - kỹ năng: . . ************************************** Thứ 5 ngày 03 tháng 10 năm 2024. A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo lời bài hát: “Trường của chúng cháu là trường mầm non” Hô hấp: Gà gáy; Tay: Đưa tay xang ngang, ra phía trước. Bụng: Nghiêng người sang 2 bên. Chân: Khụy gối. Bật: Bật tiến lùi. TC: Kéo co. 2. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Cô giáo, các bạn, cô cấp dưỡng
- 20 I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3t: Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen: Cô giáo, các bạn, cô cấp dưỡng, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 2t: Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen: Cô giáo, các bạn, cô cấp dưỡng, trẻ biết đặt câu với các từ theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cô giáo, các bạn, cô cấp dưỡng trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cô giáo, các bạn, cô cấp dưỡng trẻ đặt được câu với các từ theo khả năng. Chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Cô giáo, các bạn, cô cấp dưỡng III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các bé ơi chúng mình đang học chủ đề gì? - Với chủ đề hôm nay cô sẽ giới thiệu với các con - Trẻ nghe và trò chuyện 1 số từ mới chúng mình cùng chú ý lên đây nào 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Cô giáo + Làm mẫu: - Cho trẻ quan sát hình ảnh cô giáo và hỏi. - Trẻ quan sát + Các con vừa được quan sát hình ảnh gì? - Trẻ 3t trả lời - Cô nói mẫu từ: Cô giáo (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô mời 1-2 trẻ khá nói - Trẻ nói + Thực hành: - Cho trẻ nói theo các hình thức: Tập thể, nhóm cá nhân. - Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. + Bạn nào giỏi hãy đặt câu cho cô với từ cô giáo - Trẻ lắng nghe nào - Còn bạn nào có câu khác - Cho trẻ nói câu bạn vừa đặt * Làm quen từ: Các bạn, cô cấp dưỡng. - Cô hướng dẫn tương tự - Trẻ thực hiện tương tự. * Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết, không khóc nhè, biết chào cô và các bạn. - Trẻ chú ý lắng nghe * Củng cố: - Trò chơi: Ai đoán giỏi. + Cô phổ biến cách chơi: Cô có các hình ảnh về - Trẻ lắng nghe trường mầm non của chúng mình đấy bây giờ các

