Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ điểm lớn: Nghề nghiệp - Chủ điểm nhỏ: Cô giáo của em - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Kim Anh

pdf 29 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ điểm lớn: Nghề nghiệp - Chủ điểm nhỏ: Cô giáo của em - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Kim Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_nha_tre_chu_diem_lon_nghe_nghiep_chu_die.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ điểm lớn: Nghề nghiệp - Chủ điểm nhỏ: Cô giáo của em - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Kim Anh

  1. C CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHỎ: CÔ GIÁO CỦA EM Thời gian: Thực hiện từ ngày 25/11/2024 đến ngày 29/11/2024. HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN 1. THỂ DỤC SÁNG Trẻ tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào, thở ra. Tay: Bắt chéo 2 tay trước ngực. Bụng: Nghiêng người sang trái, sang phải. Chân: Co duỗi chân. Bật: Bật trước sau. TCVĐ: Chuyền bóng. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi theo cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: Hít thở, tay, bụng, chân, bật. Chơi được trò chơi theo cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: Hít thở, tay, bụng, chân, bật theo khả năng. Chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ yêu thích tập thể dục, chăm tập TDTT để rèn luyện và nâng cao sức khỏe. II. Chuẩn bị: - Sân rộng bằng phẳng, sạch sẽ, quần áo cô và trẻ gọn gàng. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu nội dung buổi học. Trẻ chú ý - Cho trẻ xếp hàng ra ngoài sân. Trẻ ra sân, xếp hàng 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Khởi động: - Cô cho trẻ ra sân xếp hàng, làm đoàn tàu đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi chạy: Đi thường => Làm đoàn tàu đi vòng tròn, đi nhanh => đi thường => đi gót chân => đi đi chạy các kiểu thường => Đi mũi chân => đi thường => chạy chậm => chạy nhanh => chạy chậm => đi thường. - Về đội hình 2 hàng ngang dãn cách đều. b. Trọng động. * Bài tập phát triển chung: - Hô hấp: Hít vào, thở ra. - Cho trẻ tập 3-4 lần - Tay: Bắt chéo 2 tay trước ngực. - Tập 2 lần x 4 nhịp - Tay: Bắt chéo 2 tay trước ngực. - Tập 2 lần x 4 nhịp - Bụng: Nghiêng người sang trái, sang phải. - Tập 2 lần x 4 nhịp - Chân: Co duỗi chân.. - Tập 2 lần x 4 nhịp
  2. 2 - Bật: Bật trước sau. - Cô cho trẻ tập theo nhịp đếm và hướng dẫn - Cô bao quát sửa sai cho trẻ, động viên khuyến - Trẻ nghe khích trẻ tập. * TCVĐ: Chuyền bóng - Cô giới thiệu trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô phổ biến LC-CC - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô bao quát trẻ chơi. c. Hồi tĩnh: - Đi lại nhẹ nhàng. - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ chú ý lắng nghe - Nhận xét chung 2. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT * TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG: BỊT MẮT BẮT DÊ I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê” theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê” theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi được trò chơi “Bịt mắt bắt dê” theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi được trò chơi “Bịt mắt bắt dê” theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ, khăn bịt mắt. III. Tiến hành: - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ném bóng vào rổ. - Luật chơi: Nếu tìm được dê và nói chính xác tên thì người bịt mắt sẽ là người đóng giả dê sẽ được bịt mắt và tiếp đến lần lượt tìm những chú dê khác. - Cách chơi: Cô chọn ra 2 bạn, 1 bạn làm dê, 1 bạn làm người bắt dê. Tiếp đến những người chơi còn lại tay nắm tay thành một hình tròn lớn. Hai người chơi làm dê và đi tìm sẽ đứng trong vòng tròn này và chỉ được di chuyển trong đó. Người làm dê miệng liên tục kêu “be be” đồng thời né tránh để không bị người tìm dê bắt được. Đây là cơ sở để người bịt mắt đi tìm dê và đoán ra tên của người đóng dê. Một vòng chơi mới lại bắt đầu với người bịt mắt mới. - Tổ chức cho trẻ chơi
  3. 3 * TRÒ CHƠI HỌC TẬP: NHỚ HÌNH I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Nhớ hình”, nhận biết hình vuông, hình chữ nhật thông qua trò chơi. (EM 27) - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Nhớ hình”, nhận biết hình vuông, hình chữ nhật thông qua trò chơi. (EM 27) theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi “Nhớ hình”, nói được tên và nhận biết được hình vuông, hình chữ nhật theo gợi ý của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi “Nhớ hình”, nói được tên và nhận biết được hình vuông, hình chữ nhật theo hướng dẫn của cô. 3. Thái độ: - Trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị: - Bảng vẽ, phấn, dẻ xoá. III. Tiến hành: - Cô phổ biến tên trò chơi, luật chơi cách chơi - Luật chơi: Các bạn phải đoán đúng hình đó là hình gì? Và vẽ lại hình đó lên bảng của mình. - Cách chơi: Cô sẽ vẽ 1 hình lên bảng, các bạn cùng quan sát, sau đó cô sẽ che đi và các bạn sẽ nhớ lại cùng đoán xem đó là hình gì? Sau đó cho trẻ vẽ lại hình cô vừa vẽ lên bảng. - Tổ chức cho trẻ chơi. * TRÒ CHƠI DÂN GIAN: ẾCH DƯỚI AO I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Ếch dưới ao”, biết cách chơi và biết đọc bài đồng dao theo cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Ếch dưới ao”, biết cách chơi và biết đọc bài đồng dao theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi “Ếch dưới ao”, chơi được trò chơi theo cô và các bạn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi “Ếch dưới ao”, chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ III. Tiến hành: - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu cách chơi.
  4. 4 - Luật chơi: Nếu dây câu chạm vào vai những người bạn nhỏ nào thì trẻ nhỏ ấy phải thế vai người đi câu. Ếch nào đã kịp nhảy lại ao thì sẽ không bị câu nữa, xem như thắng cuộc. - Cách chơi: Cô vẽ một vòng tròn lớn giữa sân để minh họa cái ao và trẻ sẽ đứng thành vòng tròn, giả làm ếch. Cho một trẻ nhỏ đứng cách vòng tròn một khoảng cách từ 3 đến 4 mét, tay cầm một cái que nhỏ đóng vai người đi câu ếch. Khi nghe người lớn vỗ tay báo hiệu trò chơi bắt đầu thì những bạn làm ếch hát cùng một lúc hát bài ca: + “Ếch ở dưới ao/Vừa ngớt mưa rào/Nhảy ra bì bọp/kêu ộp ộp/Ếch kêu ặp ặp Thấy bác đi câu/Rủ nhau trốn mau/Ếch kêu ộp ộp/Ếch kêu ặp ặp”. + Những người bạn nhỏ đóng vai ếch từ trong ao sẽ vừa hát vừa nhảy ra ngoài vòng tròn là ao để lên bờ. Lúc này, người đi câu sẽ đuổi theo. - Tổ chức cho trẻ chơi. * HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Bán hàng, gia đình. XD: Xây lớp học của bé. TH: Tô màu, làm am bum ảnh về chủ đề nghề nghiệp. ST: Xem tranh ảnh về chủ đề. ÂN: Hát, múa các bài hát trong chủ đề. TN: Chăm sóc cây hoa, cây cảnh. ================================== CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN Thứ 2, ngày 25 tháng 11 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. THỂ DỤC SÁNG (Thực hiện như hoạt động chung) Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào, thở ra. Tay: Bắt chéo 2 tay trước ngực. Bụng: Nghiêng người sang trái, sang phải. Chân: Co duỗi chân.. Bật: Bật trước sau. TCVĐ: Chuyền bóng. 2. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Cô Kim Anh; cô Chang, cô Hậu I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Cô Kim Anh; cô Chang, Cô hậu theo cô, biết phát triển từ thành câu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” theo hướng dẫn. (EL 24). - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Cô Kim Anh; cô Chang, Cô Hậu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” theo khả năng. (EL 24). 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Cô Kim Anh; cô Chang Cô Hậu theo cô, biết đặt câu theo khả năng. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và nói” theo hướng dẫn.
  5. 5 - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Cô Kim Anh; cô Chang, Cô Hậu theo cô. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và nói” theo khả năng. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ luôn quý trọng nghe lời cô giáo. II. Chuẩn bị: - Quan sát trên cô. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Cô Kim Anh. + Làm mẫu: - Cô giáo dạy các con tên là gì? - Trẻ 2-3t trả lời - Cô nói mẫu từ: Cô Kim Anh (3 lần). - Trẻ lắng nghe - Cô mời 1-2 trẻ khá nói - Trẻ nói mẫu + Thực hành: - Cho trẻ nói theo hình thức: Lớp, Cá nhân. - Từng trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. + Đặt câu: - Cô gợi ý: Cô Kim Anh tóc dài hay tóc ngắn? - Trẻ đặt câu * Làm quen từ: Cô Chang, Cô Hậu - Cô hướng dẫn tương tự - Trẻ thực hiện. * Giáo dục: Trẻ nghe lời cô giáo - Trẻ lắng nghe * Củng cố. - Trò chơi: Bắt bóng và nói. + Cô giới thiệu trò chơi + Cô phổ biến LC-CC cho trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ nghe 3. LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: Nhận biết hình vuông – hình chữ nhật. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhận dạng và biết tên các hình vuông, hình chữ nhật theo gợi ý của cô. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nhận dạng và biết tên các hình vuông, hình chữ nhật theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhận dạng được và nói được tên các hình vuông, hình chữ nhật theo gợi ý của cô. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nhận dạng được và nói được tên các hình vuông, hình chữ nhật theo khả năng. Chơi được trò chơi theo khả năng.
  6. 6 3. Thái độ: - GD: Trẻ chăm ngoan, học giỏi. II. Chuẩn bị: - Mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng: Hình vuông, hình chữ nhật. - Đồ dùng của cô: Hình vuông, hình chữ nhật. - Lớp học sạch sẽ thoáng mát. III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Các bạn ơi có một người bạn rất yêu quý lớp - Trẻ trò chuyện mình đấy, hôm nay bạn ấy đã tặng lớp mình một hộp quà rất to, cả lớp có muốn biết món quà đó là gì không? - Các bạn cùng cô xem món quà đó là gì nhé. - Trẻ thực hiện HĐ2: Phát triển bài - Trẻ quan sát * Nhận biết hình vuông. - Trẻ 2-3t trả lời - Cho trẻ chơi “Trời sáng, trời tối” - Trẻ nói - Các con nhìn xem món quà đó là gì đây? - Đồng hồ có hình dạng gì? - Trẻ 2-3t trả lời + Cho trẻ nói: Hình vuông (Lớp, cá nhân) - Trẻ 2-3t trả lời + Các con cùng tìm hình vuông trong rổ của mình - Trẻ 2-3t trả lời nào? + Bạn nào nhận xét gì về hình vuông? + Hình vuông này có màu gì? - Trẻ đếm - Cho trẻ sờ lên các góc cạnh của hình vuông và - Trẻ đếm hỏi: - Trẻ 2-3t trả lời + Hình vuông có mấy cạnh? + Hình vuông có mấy góc? - Trẻ 2-3t trả lời + Các cạnh của hình vuông như thế nào? - Cho trẻ lăn hình vuông và hỏi: Hình vuông có - Trẻ lắng nghe lăn được không? Vì sao? => Cô chốt: Đây là hình vuông, hình vuông có 4 cạnh và 4 góc đều bằng nhau, hình vuông không lăn được vì có các cạnh và góc. * Nhận biết hình chữ nhật. - Trẻ thực hiện - Cô còn có một món quà nữa, các bạn cùng quan - Trẻ 2-3t trả lời sát xem đây là gì nhé? - Trẻ nói - Đây là hộp đất nặn phải không? - Trẻ 2-3t trả lời - Cho trẻ quan sát hộp đất nặn và trò chuyện. + Đố các con biết hộp đất nặn có dạng hình gì? - Trẻ 2-3t trả lời + Cho trẻ nói: Hình chữ nhật (Cả lớp, cá nhân) - Trẻ đếm - Hình chữ nhật có màu gì? - Trẻ đếm - Các con cùng quan sát và sờ xem hình chữ nhật - Trẻ 2-3t trả lời
  7. 7 có đặc điểm gì? - Trẻ 2-3t trả lời - Hình chữ nhật có mấy cạnh? - Hình chữ nhật có mấy góc? - Trẻ lắng nghe - Các cạnh của hình chữ nhật như thế nào? - Hình chữ nhật có lăn được không? (Cho trẻ lăn) => Cô chốt: Đây là hình chữ nhật, hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau, có 4 góc, hình chữ nhật không lăn được vì có các - Trẻ 2-3t trả lời cạnh và góc. * So sánh, phân biệt hình tròn và hình vuông. - Trẻ lắng nghe - Hình vuông và hình chữ nhật có đặc điểm gì giống nhau? - Trẻ 2-3t trả lời - Đặc điểm giống nhau: + Đều là hình học và không lăn được. - Hình vuông và hình chữ nhật có đặc điểm khác nhau như thế nào? - Trẻ lắng nghe - Đặc điểm khác nhau: + Hình vuông: Có 4 cạnh bằng nhau, 4 góc bằng - Trẻ 2-3t trả lời nhau. + Hình chữ nhật: Có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau, có 4 góc bằng nhau. - Vừa rồi các con được làm quen với hình gì? * Củng cố: - Trẻ lắng nghe - Trò chơi 1: Ai đoán giỏi. + Cách chơi: Khi cô nói tên hình hoặc nói đến đặc điểm của hình thì các con phải nhanh tay tìm hình - Trẻ chơi và giơ lên. + Luật chơi: Bạn nào tìm chưa đúng sẽ phải tìm lại. - Trẻ lắng nghe + Tổ chức cho trẻ chơi - Trò chơi 2: Tìm đúng hình. + Cách chơi: Cô có 2 hình vuông và chữ nhật to ở 2 bên lớp, các con sẽ chọn cho mình 1 hình bất kỳ ở trong rổ của mình, sau đó đứng lên, đi theo vòng tròn theo nhạc bài hát. Khi nghe thấy hiệu lệnh của cô “Tìm hình, tìm hình” thì các con sẽ đi về đứng gần hình to có hình giống với hình trên tay đang cầm. + Luật chơi: Bạn nào tìm sai hình sẽ mất 1 lượt chơi. + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần và nhận xét khen trẻ. - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
  8. 8 4. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Bán hàng, gia đình. XD: Xây lớp học của bé. ST: Xem tranh ảnh về chủ đề. ÂN: Hát, múa các bài hát trong chủ đề. TN: Chăm sóc cây hoa, cây cảnh. 5. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Trò chuyện về cô giáo lớp bé TCVĐ: Kéo co Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên cô giáo và 1 số công việc của cô giáo ở lớp theo gợi ý của cô. Biết chơi trò chơi theo cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên cô giáo và 1 số công việc của cô giáo ở lớp theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng : - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên cô giáo và 1 số công việc của cô ở trên lớp theo gợi ý của cô. Chơi được trò chơi theo cô và bạn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên cô giáo và 1 số công việc của cô ở trên lớp theo khả năng. Chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết yêu thương, kính trọng và nghe lời bố mẹ. II. Chuẩn bị. - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. - Nhạc bài hát: Cô và mẹ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Trò chuyện về cô giáo lớp bé. - Cô cho nghe trẻ bài hát: Cô và mẹ và trò chuyện. - Trẻ hưởng ứng - Bài hát nói về những ai? - Trẻ 2-3t trả lời - Cô giáo tên là gì? - Trẻ 2-3t trả lời + Cho trẻ nói: Cô Kim Anh, Cô Chang. - Trẻ nói - Hàng ngày cô giáo làm công việc gì? (Đón trẻ, dạy - Trẻ 2-3t trả lời học, dạy hát, dạy múa, ...) - Đi học các con được làm gì? - Trẻ 2-3t trả lời => Giáo dục trẻ biết yêu thương, kính trọng và nghe lời cô giáo. - Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Kéo co - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ - Luật chơi: Đội nào kéo được dây đỏ qua vạch chuẩn của đội mình sẽ chiến thắng. Các thành viên trong đội không được bỏ tay ra khỏi dây khi đang - Trẻ nghe
  9. 9 kéo. - Cách chơi: Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội có số lượng người bằng nhau. Mỗi đội sẽ đứng 1 bên và cầm dây, xếp hàng dọc, đứng so le nhau, bước 1 chân trước 1 chân sau. Khi có hiệu lệnh “Bắt đầu” thì 2 đội sẽ cầm chắc dây và kéo dây về phái đội mình đến khi dây màu đỏ ở giữa qua vạch chuẩn của đội mình thì chiến thắng và mới được bỏ tay ra. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi theo ý thích trên sân - Trẻ chơi - Cô chú ý bao quát, hướng dẫn trẻ khi chơi. - Nhận xét chung - Trẻ lắng nghe B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU * TRÒ CHƠI: NHỚ HÌNH I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Nhớ hình”, nhận biết hình vuông, hình chữ nhật thông qua trò chơi. (EM 27) - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Nhớ hình”, nhận biết hình vuông, hình chữ nhật thông qua trò chơi. (EM 27) theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi “Nhớ hình”, nói được tên và nhận biết được hình vuông, hình chữ nhật theo gợi ý của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi “Nhớ hình”, nói được tên và nhận biết được hình vuông, hình chữ nhật theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị: - Bảng vẽ, phấn, dẻ xoá. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ - Cô phổ biến tên trò chơi, luật chơi cách chơi - Luật chơi: Các bạn phải đoán đúng hình đó là hình - Trẻ lắng nghe gì? Và vẽ lại hình đó lên bảng của mình. - Cách chơi: Cô sẽ vẽ 1 hình lên bảng, các bạn cùng quan sát, sau đó cô sẽ che đi và các bạn sẽ nhớ lại cùng đoán xem đó là hình gì? Sau đó cho trẻ vẽ lại hình cô vừa vẽ lên bảng. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung: Động viên, tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe * CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi các trò chơi mà trẻ thích.
  10. 10 - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. * NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan. - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan. - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. Vệ sinh trả trẻ. =============================== Thứ 3, ngày 26 tháng 11 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. THỂ DỤC SÁNG: (Thực hiện như hoạt động chung) Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào, thở ra. Tay: Bắt chéo 2 tay trước ngực. Bụng: Nghiêng người sang trái, sang phải. Chân: Co duỗi chân. Bật: Bật trước sau. TCVĐ: Chuyền bóng. 2. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Dạy múa; dạy hát, dạy vẽ I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Dạy múa; dạy hát, dạy vẽ theo cô, biết phát triển từ thành câu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” theo hướng dẫn. (EL 26). - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Dạy múa; dạy hát, dạy vẽ theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” theo cô. (EL 26). 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Dạy múa; dạy hát, dạy vẽ theo cô, biết đặt câu theo khả năng. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Dạy múa; dạy hát, dạy vẽ theo cô. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” theo hướng dẫn. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị : - Hình ảnh các từ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ hát bài: Trường chúng cháu là trường - Trẻ nghe mầm non đàm thoại dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ chú ý 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Dạy hát + Làm mẫu: - Cô giáo vừa dạy các bạn gì? - Trẻ 2-3t trả lời - Cô nói mẫu từ: Dạy hát (3 lần) - Cô mời 1-2 trẻ khá nói. - Trẻ 2-3t trả lời
  11. 11 + Thực hành: - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói theo các hình thức: Tập thể-nhóm-cá - Trẻ nói nhân - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Lớp, tổ nhóm, cá nhân + Đặt câu: nói - Cô gợi ý: Đi học ai dạy các con hát? * Làm quen từ: Dạy múa, dạy vẽ - Cô hướng dẫn tương tự - Trẻ đặt câu * Giáo dục: - Trẻ biết yêu quý và nghe lời cô giáo. - Trẻ thực hiện tương tự. * Củng cố: - Trò chơi: Ai đoán giỏi. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến: + Luật chơi: Bạn nào đoán đúng sẽ được cả lớp khen ngợi, bạn nào đoán chưa đúng sẽ được sự giúp đỡ của cả lớp. - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Cô đưa ra các hình ảnh, cô giáo dạy hát và dạy múa, trẻ sẽ đoán đó là hình ảnh gì? Bạn nào đoán giỏi sẽ được khen ngợi. + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ nghe 3. MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH. TRÒ CHUYỆN VỀ NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết ngày lễ 20/11 là ngày nhà giáo Việt Nam, biết đặc trưng của nghề nhà giáo và 1 số hoạt động trong ngày kỷ niệm 20/11 theo gợi ý của cô. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết ngày lễ 20/11 là ngày nhà giáo Việt Nam, biết 1 số hoạt động trong ngày kỷ niệm 20/11 theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô. 2. Kỹ năng. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được ngày lễ 20/11 là ngày nhà giáo Việt Nam, nói được đặc trưng của nghề nhà giáo. Và nói được 1 số hoạt động trong ngày kỷ niệm 20/11 theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được ngày lễ 20/11 là ngày nhà giáo Việt Nam, nói được theo khả năng 1 số hoạt động trong ngày kỷ niệm 20/11. Chơi được trò chơi theo cô. 3. Thái độ. - Giáo dục trẻ nề nếp học tập, biết yêu thương kính trọng cô giáo. II. Chuẩn bị - Hình ảnh về 1 số Hoạt động của giáo viên giáo trên lớp, video lễ kỷ niệm ngày 20/11.
  12. 12 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ hát bài “Cô và mẹ” sau đó hỏi trẻ. - Trẻ hát. - Bài hát nói về ai? - Cô giáo dạy các con tên gì? - Trẻ 2-3t trả lời. - Cô giáo làm công việc gì? - Trẻ 2-3t trả lời. - Hôm nay chúng mình cùng tìm hiểu về nghề giáo viên nhé! - Trẻ lắng nghe. 2. HĐ2: Phát triển bài * Trò chuyện về nghề giáo viên. - Cô giáo thì được gọi là nghề gì? - Trẻ 2-3t trả lời. + Cho trẻ nói: Nghề giáo viên. (Lớp, cá nhân) - Trẻ nói - Cho trẻ quan sát hình ảnh 1 số Hoạt động của giáo viên giáo tại trường. - Trẻ quan sát + Công việc hàng ngày của cô là gì? (Dạy con học vẽ, học hát, học múa, đọc thơ, kể chuyện, hàng ngày - Trẻ 2-3t trả lời. chăm sóc, nuôi dưỡng các con) + Trang phục đặc trưng của giáo viên là gì? (Cho trẻ quan sát hình ảnh áo dài) - Trẻ 2-3t trả lời. * Trò chuyện về hoạt động ngày lễ kỷ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. - Sắp đến ngày hội, ngày kỷ niệm của các có giáo, các con có biết đấy là ngày gì không? - Trẻ kể. + Cho trẻ nói: Ngày nhà giáo Việt Nam. - Trẻ nói - Ngày nhà giáo Việt Nam được tổ chức vào ngày tháng nào? - Cho trẻ nói: Ngày 20/11. - Trẻ nói - Trẻ quan sát vieo hoạt động ngày 20/11. - Trẻ quan sát + Trong ngày 20/11 các cô tổ chức hoạt động gì? (Mít tinh kỷ niệm) - Trẻ 2-3t trả lời + Trong lễ mít tinh kỷ niệm ngày 20/11 có những hoạt động gì? (Chào cờ, văn nghệ, tuyên dương, khen thưởng). - Trẻ 2-3t trả lời + Các con làm gì trong ngày lễ kỷ niệm 20/11? - Trẻ 2-3t trả lời => Cô chốt: Để nhớ ơn thầy cô giáo, hàng năm vào ngày 20/11 các trường lại tổ chức ngày lễ kỷ niệm - Trẻ lắng nghe. gọi là ngày nhà giáo Việt Nam chỉ dành riêng cho các thầy cô giáo, người có công dạy dỗ các con đấy. - Vậy sắp tới ngày 20/11 rồi, các con đã chuẩn bị được món quà gì tặng cô giáo chưa? - Các con học giỏi, ngoan ngoãn, luôn mạnh khoẻ, nghe lời cô giáo là 1 món quà rất lớn đến các thầy cô giáo rồi đấy!
  13. 13 * Giáo dục: Biết yêu thương kính trọng thầy cô giáo. - Trẻ 2-3t trả lời * Củng cố: - Trò chơi: Dán hoa tặng cô. - Cô giới thiệu trò chơi: + LC: Đội nào có bó hoa đẹp nhất sẽ chiến thắng. + CC: Chia lớp thành 3 đội, 3 đội sẽ ngồi vòng tròn - Trẻ lắng nghe. thi đua nhau dùng những bông hoa, lá có sẵn trong rổ, dán thành 1 bó hoa để làm món quà tặng cô giáo nhé! Các đội có thời gian là 1 bản nhạc. Khi cô nói “Bắt đầu” các đội sẽ bắt đầu thực hiện. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc: - Sắp đến kỷ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 rồi! Các con cùng hát 1 bài hát tặng cô giáo nhé! - Trẻ hát. 4. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Bán hàng, gia đình. XD: Xây lớp học của bé. TH: Tô màu, làm am bum ảnh về chủ đề nghề nghiệp. ÂN: Hát, múa các bài hát trong chủ đề. TN: Chăm sóc cây hoa, cây cảnh. 5. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát vườn hoa TCDG: Lộn cầu vồng. Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, màu sắc của một số loại hoa trong vườn theo cô. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên một số loại hoa trong vườn theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, màu sắc của một số loại hoa trong vườn theo gợi ý của cô. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên một số loại hoa trong vườn theo khả năng. Chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: GD trẻ biết giữ gìn bảo vệ chăm sóc vườn hoa. II. Chuẩn bị: Sân chơi bằng phẳng, địa điểm quan sát vườn hoa của trường III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát vườn hoa. - Cô hát cho trẻ nghe bài: “Hoa trường em” và đi - Trẻ nghe ra vườn hoa. - Trẻ 2,3t trả lời
  14. 14 - Trong vườn hoa có những loại hoa nào? - Trẻ nói - Cô cho trẻ nói: Hoa cúc, sen cạn, hoa đỗ khuyên . - Trẻ 2,3t trả lời - Hoa đỗ khuyên có màu gì? - Ngoài các loại hoa cô giới thiệu thì còn có loại - Trẻ 2,3t trả lời hoa gì nữa? - Giáo dục: - Trẻ 2,3t trả lời + Các con có được ngắt hoa, ngắt lá không? + Các con không được ngắt hoa, ngắt lá, để hoa tô - Trẻ lắng nghe đẹp cho trường chúng mình nhé! 2. Hoạt động 2: TCDG: Lộn cầu vồng. - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích trên sân - Trẻ chơi theo ý thích. - Cô chú ý bao quát, hướng dẫn trẻ khi chơi. - Nhận xét chung - Trẻ lắng nghe. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU * TRÒ CHƠI: BÚP BÊ NÓI I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết về ngày lễ 20/11 theo hướng dẫn của cô. (EL 21) - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết về ngày lễ 20/11 theo khả năng. (EL 21) 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, kể được 1 số hoạt động trong ngày lễ 20/11 theo gợi ý của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, kể được 1 số hoạt động trong ngày lễ 20/11 theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú vào hoạt động. II. Chuẩn bị: - Bóng. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi “Búp bê nói”. + Cô phổ biến cách chơi cho trẻ: + CC: 1. Cho trẻ đứng thành vòng tròn và nói: “Chúng ta sẽ chơi một trò chơi rất vui có tên là “Búp bê nói”. - Trẻ chú ý lắng nghe 2. Giải thích: “Ở trò chơi này, cô sẽ nói các cháu làm một điều gì đó, nhưng chỉ khi cô bắt đầu bằng câu: “Búp bê nói” thì các cháu mới làm theo nhé”. 3. Nói: “Búp bê nói... ngày 20/11 là ngày gì?”. Trẻ sẽ
  15. 15 trả lời câu hỏi của cô. Búp bê nói: 20/11 là ngày lễ của ai? - Trẻ chơi trò chơi Búp bê nói: Cô giáo còn gọi là nghề gì? Búp bê nói: Trong ngày nhà giáo Việt Nam các con làm gì? + Tổ chức cho trẻ chơi. + Cô bao quát trẻ chơi. - Nhận xét chung, động viên, tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe * CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi các trò chơi, đồ chơi mà trẻ thích. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. * NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan. - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan. - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ. ======================================= Thứ 4, ngày 27 tháng 11 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. THỂ DỤC SÁNG: (Thực hiện như hoạt động chung) Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào, thở ra. Tay: Bắt chéo 2 tay trước ngực. Bụng: Nghiêng người sang trái, sang phải. Chân: Co duỗi chân. Bật: Bật trước sau. TCVĐ: Chuyền bóng. 2. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Bó hoa; hộp quà, tấm thiệp I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Bó hoa; hộp quà, tấm thiệp theo cô, biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Búp bê nói” theo hướng dẫn. (EL 21) - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Bó hoa; hộp quà, tấm thiệp theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Búp bê nói” khả năng. (EL 21) 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Bó hoa; hộp quà, tấm thiệp theo cô, biết đặt câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Búp bê nói” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Bó hoa; hộp quà, tấm thiệp theo khả năng. Chơi được trò chơi “Búp bê nói” theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với nhau. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Bó hoa; hộp quà.
  16. 16 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ nghe bài hát: Bông hồng tặng cô và - Trẻ nghe dẫn dắt trẻ vào bài. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Bó hoa. + Làm mẫu: - Trẻ 2-3t trả lời - Cho trẻ quan sát hình ảnh bó hoa và hỏi: Đây là gì? - Trẻ 2-3t trả lời - Cô nói mẫu từ: Bó hoa (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô mời 1-2 trẻ khá nói. - Trẻ nói + Thực hành: - Cho trẻ nói theo các hình thức: Tập thể, nhóm, cá nhân. - Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. + Đặt câu: - Cô gợi ý trẻ: Bó hoa này con tặng ai? - Trẻ đặt câu - Cho trẻ nói lại câu theo: Lớp, cá nhân. * Làm quen từ: Hộp quà, tấm thiệp - Cô hướng dẫn tương tự. - Trẻ thực hiện tương tự. * Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết. * Củng cố: Trò chơi: Búp bê nói - Cô giới thiệu trò chơi. - Cách chơi: Cho trẻ đứng thành vòng tròn và nói: Chúng ta sẽ chơi 1 trò chơi rất vui là “Búp - Trẻ chú ý lắng nghe bê nói”. + Ở trò chơi này cô sẽ nói các con làm 1 điều gì đó, nhưng chỉ khi cô bắt đầu bằng câu “Búp bê nói” thì các con mới làm theo nhé! + Nói: Búp bê nói – Đây là gì? (Bó hoa) (Hộp quà) trẻ sẽ nói 1 trong 2 từ cô yêu cầu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ nghe 3. ÂM NHẠC. DH: Cháu đi mẫu giáo NH: Cô giáo TCÂN: Đóng băng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, biết hát theo giai điệu bài hát “Cháu đi mẫu giáo” và hưởng ứng bài hát “Cô giáo” cùng cô. Biết chơi trò chơi “Đóng băng” theo hướng dẫn của cô
  17. 17 - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, biết hát theo khả năng bài “Cháu đi mẫu giáo”và hưởng ứng bài hát “Cô giáo” cùng cô. Biết chơi trò chơi “Đóng băng” theo khả năng. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên bài hát, hát đúng lời ca, hát rõ lời bài hát “Cháu đi mẫu giáo”, hưởng ứng được theo cô bài hát “Cô giáo” chơi được trò chơi theo cô và bạn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên bài hát, hát được theo khả năng bài hát hát “Cháu đi mẫu giáo”, hưởng ứng được theo cô bài hát “Cô giáo” chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - GD trẻ yêu thích âm nhạc. II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát: Cháu lên mẫu giáo; cô giáo III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về trường mầm non và dẫn dắt trẻ vào - Trẻ chơi và trả lời bài. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Dạy hát: Cháu lên mẫu giáo * Cô hát mẫu: - Lần 1: Cô hát không có nhạc. - Trẻ nghe + Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả. - Lần 2: Cô hát kết hợp nhạc. - Trẻ nghe + Giảng nội dung: Bài hát nói về bạn nhỏ lên 3 tuổi đi học mẫu giáo rất ngoan, không khóc nhè, ai cũng vui mừng và đi làm vui vẻ đấy. - Trẻ nghe - Lần 3: Cô hát và trẻ hưởng ứng. * Đàm thoại hiểu nội dung: - Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? - Trẻ 2-3t trả lời - Bạn nhỏ mấy tuổi đi học mẫu giáo? - Trẻ trả lời - Bạn đi học có khóc nhè không? - Trẻ 2-3t trả lời - Bạn đi học ngoan để giúp bố mẹ điều gì? - Các con đi học có được khóc nhè không? * Giáo dục: - Trẻ đi học ngoan, nghe lời cô giáo, không khóc nhè, để bố mẹ yên tâm đi làm và mới được cô giáo - Trẻ lắng nghe yêu nhé! * Dạy trẻ hát: - Cô cho trẻ hát theo nhiều hình thức khác nhau: Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân. - Lớp hát, tổ, nhóm, cá - Cô chú ý bao quát trẻ nhân hát. - Cô cho trẻ nhắc lại tên bài hát, tác giả.
  18. 18 b. Nghe hát: Cô giáo. (Đỗ Mạnh Tường) - Lần 1: Cô hát giới thiệu tên bài hát, tên tác giả - Trẻ lắng nghe - Lần 2: Giảng nội dung: Bài hát nói về cô giáo như người mẹ thứ 2 của các bạn nhỏ khi đến trường, cô - Trẻ lắng nghe luôn yêu thương, chăm sóc và dạy các bạn nhỏ những điều hay đấy. - Lần 3: Mời trẻ hưởng ứng - Trẻ hưởng ứng c. Trò chơi: Đóng băng - Cô nêu luật chơi và cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ lắng nghe 4. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Bán hàng, gia đình. XD: Xây lớp học của bé. TH: Tô màu, làm am bum ảnh về chủ đề nghề nghiệp. ÂN: Hát, múa các bài hát trong chủ đề. TN: Chăm sóc cây hoa, cây cảnh. 5. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Chơi với cát nước. TCVĐ: Mèo đuổi chuột Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết chơi với cát nước. Biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết chơi với cát nước. Biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo khả năng 2. Kỹ năng : - Trẻ 3 tuổi: Trẻ chơi được với cát nước. Chơi được trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ chơi được với cát nước. Chơi được trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo khả năng 3. Thái độ: - Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết với bạn II. Chuẩn bị: - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Chơi với cát nước - Trò chuyện với trẻ về chủ đề và đi ra ngoài sân. - Trẻ hưởng ứng cùng cô đi - Cho trẻ quan sát cát nước và hỏi trẻ ra ngoài sân + Chúng mình xem cô đã chuẩn bị gì đây? - Trẻ quan sát
  19. 19 + Chúng mình đếm xem có bao nhiêu bồn cát và - Trẻ 2-3t trả lời. nước nào? + Ngoài bồn cát nước ra còn có gì nữa đây? - Trẻ 2-3t trả lời - Để chơi với cát được an toàn chúng mình chơi như thế nào? * Giáo dục: Khi chơi với cát các con chơi đoàn - Trẻ 2-3t trả lời kết, tránh để cát rơi vào mắt, khi nghe tiếng xắc xô các con tập chung lại bên cô nhé. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi (Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi) 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Mèo đuổi chuột - Trẻ chơi - Cô giới thiệu trò chơi - Trẻ nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi 3.Hoạt động 3: Chơi tự do - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ - Trẻ chú ý - Cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi - Cô nhận xét chung - Trẻ nghe B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI : KHIÊU VŨ VỚI BÓNG I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết khiêu vũ với bóng , biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết khiêu vũ với bóng , biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú II. Chuẩn bị: - Bóng cho cả lớp chơi. - Nhạc bài hát “Mẹ yêu không nào”. III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi “ Khiêu vũ với bóng ”. - Cô phổ biến LC, CC cho trẻ: - Trẻ chú ý lắng nghe + LC: Cặp nào làm rơi bóng thì bị loại. + CC: 2 trẻ thành 1 cặp, lấy bụng ép và giữ bóng, tay cầm vào tay nhau như kiểu khiêu vũ, không được dùng tay giữ bóng. Cô giáo bật nhạc bài hát “Cháu đi mẫu giáo” yêu cầu trẻ nghe nhạc và khiêu vũ theo nhịp của nhạc, không được làm bóng rơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi. - Nhận xét chung: Động viên, tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe
  20. 20 * CHƠI THEO Ý THÍCH - Cho trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi * NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY - Cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Trẻ nhận xét ban ngoan, bạn chưa ngoan - Cô nhận xét chung: khen ngợi bạn ngoan, nhắc nhở bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng - Vệ sinh trả trẻ. ================================ Thứ 5, ngày 28 tháng 11 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. THỂ DỤC SÁNG: (Thực hiện như hoạt động chung) Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào, thở ra. Tay: Bắt chéo 2 tay trước ngực.Bụng: Nghiêng người sang trái, sang phải. Chân: Co duỗi chân. Bật: Bật trước sau. TCVĐ: Chuyền bóng. 2. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Bút bi, viên phấn, thước kẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Bút bi, viên phấn, thước kẻ theo cô, biết phát triển từ thành câu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Đi quanh vòng tròn” theo hướng dẫn. (EL 25). - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Bút bi, viên phấn, thước kẻ theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Đi quanh vòng tròn” theo khả năng. (EL 25). 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Bút bi, viên phấn, thước kẻ theo cô, biết đặt câu theo khả năng. Chơi được trò chơi “Đi quanh vòng tròn” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Bút bi, viên phấn, thước kẻ theo cô. Chơi được trò chơi “Đi quanh vòng tròn” theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục: Trẻ biết yêu thương gia đình. II. Chuẩn bị: - Quan sát thực tế, nhạc bài hát “Cháu đi mẫu giáo” III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “Cháu đi mẫu giáo” và dẫn dắt - Trẻ hát và trò chuyện trẻ vào bài. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Bút bi + Làm mẫu: