Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ điểm lớn: Nghề nghiệp - Chủ điểm nhỏ: Bé yêu nghề y - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Kim Anh

pdf 28 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ điểm lớn: Nghề nghiệp - Chủ điểm nhỏ: Bé yêu nghề y - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Kim Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_nha_tre_chu_diem_lon_nghe_nghiep_chu_die.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ điểm lớn: Nghề nghiệp - Chủ điểm nhỏ: Bé yêu nghề y - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Kim Anh

  1. C i CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHỎ: BÉ YÊU NGHỀ Y Thời gian: Nhánh 3 (Thực hiện từ ngày 09/12/2024 đến ngày 13/12/2024) HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN 1. THỂ DỤC SÁNG (Thực hiện như nhánh 1) Hô hấp: Hít vào, thở ra. Tay: Bắt chéo 2 tay trước ngực. Bụng: Nghiêng người sang trái, sang phải. Chân: Co duỗi chân. Bật: Bật trước sau. TCVĐ: Chuyền bóng. 2. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG: BỊT MẮT BẮT DÊ I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê” theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi được trò chơi “Bịt mắt bắt dê” theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi được trò chơi “Bịt mắt bắt dê” theo khả năng 3. Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: Sân chơi sạch sẽ, khăn bịt mắt. III. Tiến hành: - Cô giới thiệu tên trò chơi: Bịt mắt bắt dê - Luật chơi: Nếu tìm được dê và nói chính xác tên thì người bịt mắt sẽ là người đóng giả dê sẽ được bịt mắt và tiếp đến lần lượt tìm những chú dê khác. - Cách chơi: Cô chọn ra 2 bạn, 1 bạn làm dê, 1 bạn làm người bắt dê. Tiếp đến những người chơi còn lại tay nắm tay thành một hình tròn lớn. Hai người chơi làm dê và đi tìm sẽ đứng trong vòng tròn này và chỉ được di chuyển trong đó. Người làm dê miệng liên tục kêu “ be be” đồng thời né tránh để không bị người tìm dê bắt được. Đây là cơ sở để người bịt mắt đi tìm dê và đoán ra tên của người đóng dê. Một vòng chơi mới lại bắt đầu với người bịt mắt mới. - Tổ chức cho trẻ chơi 3. TRÒ CHƠI HỌC TẬP Xem tranh gọi tên dụng cụ của nghề I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết phân loại dụng cụ phù hợp với nghề tương ứng 2. Kỹ năng: - Trẻ phân loại được dụng cụ phù hợp với nghề tương ứng - Củng cố vốn từ cho trẻ II. Chuẩn bị
  2. 2 - 12- 15 tranh vẽ các dụng cụ nghề (bảng, bút viết, cưa, búa, đục, thước đo, kéo, máy khâu, ống nghe, kim tiêm..... III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Cô giới thiệu CC - Trẻ chơi theo nhóm 5-7 trẻ - Trẻ chú ý nghe cô giới thiệu - Trẻ ngồi theo hình vòng cung cách chơi. - Cô giơ lần lượt các tranh cho trẻ xem và hỏi: "Đây là cái gì? Cháu có thể nói về bức tranh này? (Cô có thể gợi ý: Cái này dùng để làm gì? Ai làm nghề gì ai thường dùng cái này?...) Cô để rieng tranh mà trẻ mhows dụng cụ, gọi được tranh tương ứng và những tranh mà trẻ không nhớ được. Khi hỏi hết các tranh, cô và trẻ cùng đếm số tranh mà trẻ đã nhớ để gọi tên. Cô đặt chữ số tương ứng và nói số lượng. Tiếp theo cô và trẻ đếm số tranh trẻ không nhớ được và gọi tên, cô dặt chữ số tương ứng với số lượng HĐ 2: Tổ chức - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Bao quát chú ý trẻ. - Trẻ chú ý 4. TRÒ CHƠI DÂN GIAN ẾCH DƯỚI AO I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Ếch dưới ao”, biết cách chơi và biết đọc bài đồng dao theo cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Ếch dưới ao”, biết cách chơi và biết đọc bài đồng dao theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi “Ếch dưới ao”, chơi được trò chơi theo cô và các bạn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi “Ếch dưới ao”, chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ III. Tiến hành: - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu cách chơi. - Luật chơi: Nếu dây câu chạm vào vai những người bạn nhỏ nào thì trẻ nhỏ ấy phải thế vai người đi câu. Ếch nào đã kịp nhảy lại ao thì sẽ không bị câu nữa, xem như thắng cuộc.
  3. 3 - Cách chơi: Cô vẽ một vòng tròn lớn giữa sân để minh họa cái ao và trẻ sẽ đứng thành vòng tròn, giả làm ếch. Cho một trẻ nhỏ đứng cách vòng tròn một khoảng cách từ 3 đến 4 mét, tay cầm một cái que nhỏ đóng vai người đi câu ếch. Khi nghe người lớn vỗ tay báo hiệu trò chơi bắt đầu thì những bạn làm ếch hát cùng một lúc hát bài ca: + “Ếch ở dưới ao/Vừa ngớt mưa rào/Nhảy ra bì bọp/kêu ộp ộp/Ếch kêu ặp ặp Thấy bác đi câu/Rủ nhau trốn mau/Ếch kêu ộp ộp/Ếch kêu ặp ặp”. + Những người bạn nhỏ đóng vai ếch từ trong ao sẽ vừa hát vừa nhảy ra ngoài vòng tròn là ao để lên bờ. Lúc này, người đi câu sẽ đuổi theo. - Tổ chức cho trẻ chơi. HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Bán hàng - XD: xây công viên - TH: Tô màu tranh ảnh về đồ dùng của một số nghề nghiệp - ST: xem tranh truyện về chủ điểm - ÂN: Hát múa các bài hát trong chủ điểm - TN: Chăm sóc cây xanh ************************************ Thứ 2 ngày 9 tháng 12 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. THỂ DỤC SÁNG (Thực hiện như hoạt động chung) Hô hấp: Hít vào, thở ra. Tay: Bắt chéo 2 tay trước ngực. Bụng: Nghiêng người sang trái, sang phải. Chân: Co duỗi chân. Bật: Bật trước sau. TCVĐ: Chuyền bóng. 2. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Bệnh viện, trạm xá, phòng khám. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Bệnh viện, trạm xá, phòng khám theo cô, biết phát triển từ thành câu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” theo hướng dẫn. (EL 24). - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Bệnh viện, trạm xá, phòng khám theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” theo cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Bệnh viện, trạm xá, phòng khám theo cô, biết đặt câu theo khả năng. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và nói” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Bệnh viện, trạm xá, phòng khám theo cô. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và nói” theo khả năng 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ luôn quý trọng nghe lời cô giáo. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Bệnh viện, trạm xá, phòng khám
  4. 4 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Bệnh viện. + Làm mẫu: - Cho trẻ quan sát hình ảnh và hỏi trẻ? Đây là - Trẻ trả lời đâu? - Cô nói mẫu từ: Bệnh viện (3 lần). - Trẻ lắng nghe - Cô mời 1-2 trẻ khá nói - Trẻ nói mẫu + Thực hành: - Cho trẻ nói theo hình thức: Lớp, Cá nhân. - Từng trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. + Đặt câu: - Cô gợi ý: Khi nào thì các con cần đi bệnh viện? - Trẻ đặt câu * Làm quen từ: Trạm xá, phòng khám. - Cô hướng dẫn tương tự - Trẻ thực hiện. * Giáo dục: Trẻ nghe lời cô giáo - Trẻ lắng nghe * Củng cố. - Trò chơi: Bắt bóng và nói. + Cô giới thiệu trò chơi + Cô phổ biến LC-CC cho trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ nghe 3. MTXQ: Tìm hiểu về một số nghề phổ biến I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3t: Trẻ biết kể tên một số nghề phổ biến như: công an, bác sĩ, thợ xây....Biết dụng cụ và công việc của nghề phổ biến theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi - 2t: Trẻ biết kể tên một số nghề phổ biến như: công an, bác sĩ, thợ xây....Biết dụng cụ và một số công việc của nghề phổ biến theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn. 2. Kỹ năng: - 3t: Trẻ nói được tên một số nghề phổ biến như: công an, bác sĩ, thợ xây, nói được dụng cụ và công việc của một số nghề theo hướng dẫn - 2t: Trẻ nói được tên một số nghề phổ biến như: công an, bác sĩ, thợ xây, nói được một số dụng cụ và công việc của một số nghề theo khả năng 3. Thái độ:
  5. 5 Giáo dục trẻ nghề nào cũng có ích cho con người từ đó giáo dục trẻ yêu mến quý trọng người lao động. II. Chuẩn bị: Hình ảnh tranh, dụng cụ của của một số nghề phổ biến: như thợ xây, bác sĩ, công an III.Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của cô HĐ 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ nghe bài hát "Cháu yêu cô chú công nhân" - Trẻ hát - Bài hát nói về ai? - Trong bài hát có các cô chú công nhân làm những - Trẻ 2t trả lời công việc gì? - Bây giờ bạn nào kể cho cô và các bạn biết bố mẹ các con làm nghề gì? - Các con ạ trong xã hội có rất nhiều ngành nghề, mỗi nghề là một công việc khác nhau cũng giống như bố mẹ chúng mình, tất cả mọi người đều phải làm việc vất vả để tạo ra những sản phảm để kiếm tiền nuôi gia đình nuôi các con ăn học đấy HĐ 2: Phát triển bài a. Tìm hiểu khám phá. Vậy để tìm hiểu kĩ hơn về các nghề trong xã hội có những nghề gì công việc ra sao.nay cô và các con cùng tìm hiểu nhé * Nghề thợ xây Cô có một câu hỏi dành cho lớp mình - Trẻ quan sát. Nghề gì vất vả Xô, xẻng, dao, bay Xây thành nhà của - Đó là nghề gì các con? - Trẻ 3t trả lời. - Xem đó có phải nghề xây dựng không các con cùng quan sát bức tranh nhá - Cô cho trẻ quan sát tranh - Bạn nào giỏi cho cô biết trong bức tranh có những - Trẻ quan sát ai? (thợ xây) - Công việc của cô chú công nhân xây dựng hàng ngày - Trẻ 2t trả lời. là làm những công việc gì? - Để làm được những công việc đó thì cô chú công nhân cần có những dụng cụ gì? - Các con có biết những sản phẩm cô chú công nhân - Trẻ 3t trả lời xây dựng làm ra là gì không? => Các cô chú công nhân xây dựng rất vất vả công việc hàng ngày là xây dựng lên công trình bệnh viên, - Trẻ nghe trường học... vậy nên chúng ta yêu quý các cô chú
  6. 6 công nhân vì đã xây dựng cho chúng ta những công trình đẹp - Vậy để tỏ lòng biết ơn cô chú công nhân các con - Trẻ 3t trả lời phải làm gì? * Nghề bác sĩ. - Bây giờ cô sẽ giới thiệu cho lớp mình một nghề nữa, cô đó các con đây là nghề gì? - Các bác sĩ mặc trang phục màu gì? - Trẻ trả lời - Ai biết bác sĩ làm công việc gì? - Để làm được những công việc đó thì bác sĩ cần có dụng cụ gì? - Khi chúng ta bị ốm thì chúng ta phải làm gì ( đi khám bác sĩ) -> Nghề bác sĩ là nghề cao quý rất cần thiết trong xã hội, công việc của bác sĩ là khám chữ bệnh kê đơn thuốc - Trẻ lắng nghe cho mọi người vì đã giúp cho mọi người khỏi ốm * Nghề Công an cô đàm thoại tương tự các nghề trên. * Mở rộng - Ngoài các nghề chúng mình vừa tìm hiểu một số nghề phổ biến các con còn biết có những nghề nào - Trẻ kể c. Trò chơi “Nói đúng nghề”. - Cô nêu LC-CC - Cô cho trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét trẻ chơi HĐ 3: Kết thúc bài - Trẻ chơi - Cô thông báo kết thúc tiết học - Cô cho trẻ ra chơi - Trẻ nghe và ra chơi 4. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Bán hàng, gia đình. XD: Xây lớp học của bé. ST: Xem tranh ảnh về chủ đề. ÂN: Hát, múa các bài hát trong chủ đề. TN: Chăm sóc cây hoa, cây cảnh. 5. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Vẽ trang phục bác sĩ bằng phấn trên sân. TCVĐ: Kéo co Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết cầm phấn vẽ trang phục bác sĩ theo hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi theo cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết cầm phấn vẽ trang phục bác sĩ theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô.
  7. 7 2. Kỹ năng : - Trẻ 3 tuổi: Trẻ cầm được phấn bằng tay phải, vẽ được nét cơ bản tạo thành hình vẽ trang phục bác sĩ theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi theo cô và bạn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ cầm được phấn bằng tay phải, vẽ được nét cơ bản tạo thành hình vẽ trang phục bác sĩ theo khả năng. Chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết học ngoan sau này lớn lên làm bác sĩ chữa bệnh. II. Chuẩn bị. - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. - Hình ảnh trang phục bác sĩ, phấn. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Vẽ trang phục bác sĩ bằng phấn trên sân. - Cô cho trẻ ra sân và quan sát hình ảnh trang phục - Trẻ ra sân và trò chuyện bác sĩ và trò chuyện. - Trong hình ảnh là ai? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói: Bác sĩ - Trẻ nói - Bác sĩ mặc áo màu gì? - Trẻ trả lời - Áo của bác sĩ dài hay ngắn? - Trẻ trả lời - Các con có thích làm bác sĩ không? - Trẻ trả lời - Hôm nay chúng mình cùng vẽ trang phục bác sĩ nhé! - Để vẽ được trang phục bác sĩ cần có gì? (Phấn) - Trẻ quan sát - Các con cùng quan sát cô thực hiện và chúng mình - Trẻ trả lời vẽ thật đẹp nhé! + Cô vẽ cho trẻ quan sát. - Trẻ quan sát - Chúng mình cầm phấn bằng tay nào? - Trẻ trả lời - Vẽ xong chúng mình phải làm gì? (Rửa tay) - Trẻ trả lời - Bây giờ cô mời các con lấy phấn và vẽ trang phục - Trẻ thực hiện bác sĩ thật đẹp nào! - Cô nhận xét, đánh giá. - Trẻ lắng nghe => Giáo dục trẻ biết học ngoan sau này lớn lên làm - Trẻ nghe bác sĩ chữa bệnh 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Kéo co - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ - Trẻ nghe - Luật chơi: Đội nào kéo được dây đỏ qua vạch chuẩn của đội mình sẽ chiến thắng. Các thành viên trong đội không được bỏ tay ra khỏi dây khi đang kéo. - Cách chơi: Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội có số lượng người bằng nhau. Mỗi đội sẽ đứng 1 bên và cầm dây, xếp hàng dọc, đứng so le nhau, bước 1 chân trước 1 chân sau. Khi có hiệu lệnh “Bắt đầu” thì 2 đội sẽ cầm
  8. 8 chắc dây và kéo dây về phái đội mình đến khi dây màu đỏ ở giữa qua vạch chuẩn của đội mình thì chiến thắng và mới được bỏ tay ra. - Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi theo ý thích trên sân - Cô chú ý bao quát, hướng dẫn trẻ khi chơi. - Trẻ lắng nghe - Nhận xét chung B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. TRÒ CHƠI: Ghép tranh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3t: Biết công cụ, sản phẩm và các hoạt động của các nghề phổ biến thông qua trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2t: Biết công cụ, sản phẩm và các hoạt động của các nghề phổ biến thông qua trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 3t: Trẻ nói được, ghép đúng tranh công cụ, sản phẩm và các hoạt động của các nghề phổ biến thông qua trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2t: Trẻ nói được, ghép đúng tranh công cụ, sản phẩm và các hoạt động của các nghề phổ biến thông qua trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tích cực tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: - Các bức tranh về sản phẩm, công cụ và hoạt động của các nghề phổ biến III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Chia lớp thành 3 nhóm. Cô phát cho mỗi nhóm 1 bức tranh đã cắt rời về các hình ảnh các nghề phổ biến. Sau đó cho trẻ quan sát lần lượt hình ảnh của từng nhóm và trò chuyện về hình ảnh đó. Cô cho các nhóm sẽ ghép tranh thành bức tranh hoàn chỉnh - Luật chơi: Đội nào nhanh hơn sẽ được cô và các bạn khen. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi. - Cô động viên khuyến khích trẻ. - Chơi vui vẻ hứng thú
  9. 9 2. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi các trò chơi mà trẻ thích. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. 3. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan. - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan. - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. Vệ sinh trả trẻ. ============================== Thứ 3, ngày 10 tháng 12 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. THỂ DỤC SÁNG: (Thực hiện như hoạt động chung) Hô hấp: Hít vào, thở ra. Tay: Bắt chéo 2 tay trước ngực. Bụng: Nghiêng người sang trái, sang phải. Chân: Co duỗi chân. Bật: Bật trước sau. TCVĐ: Chuyền bóng. 2. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Bác sĩ, y tá, bệnh nhân I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Bác sĩ, y tá, bệnh nhân theo cô, biết phát triển từ thành câu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” theo hướng dẫn (EL 38). - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Bác sĩ, y tá, bệnh nhân theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” theo cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Bác sĩ, y tá, bệnh nhân theo cô, biết đặt câu theo khả năng. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Bác sĩ, y tá, bệnh nhân theo cô. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” theo khả năng 3. Thái độ: Giáo dục trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Bác sĩ, y tá. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề và dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Bác sĩ + Làm mẫu: - Cho trẻ quan sát hình ảnh bác sĩ và hỏi: Đây là ai? - Trẻ chú ý - Cô nói mẫu từ: Bác sĩ (3 lần). - Trẻ lắng nghe - Cô mời 1-2 trẻ khá nói - Trẻ nói + Thực hành: - Cho trẻ nói theo hình thức: Lớp, Cá nhân. - Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. nói
  10. 10 + Đặt câu: - Cô gợi ý: Bác sĩ làm công việc gì? - Trẻ đặt câu * Làm quen từ: Y tá, bệnh nhân. - Cô hướng dẫn tương tự - Trẻ thực hiện tương * Giáo dục: tự. - Trẻ biết yêu quý và nghe lời cô giáo. - Trẻ chú ý lắng nghe * Củng cố: - Trò chơi: Ai đoán giỏi. - Cô phổ biến: + Luật chơi: Bạn nào đoán đúng sẽ được cả lớp khen - Trẻ lắng nghe ngợi, bạn nào đoán chưa đúng sẽ được sự giúp đỡ của cả lớp. + Cách chơi: Cô đưa ra các hình ảnh bác sĩ, y tá, trẻ sẽ đoán hình ảnh đó là ai? Bạn nào đoán giỏi sẽ được khen ngợi. + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ nghe 3. Toán: Đề tài: Nhận biết to – nhỏ. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3t: Trẻ nhận biết và gọi tên đồ vật to, nhỏ: Cái mũ to, cái mũ nhỏ, hình tròn to, hình tròn nhỏ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi - Trẻ 2t: Trẻ nhận biết đồ vật to, nhỏ: Cái mũ to, cái mũ nhỏ, hình tròn to, hình tròn nhỏ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng - Trẻ 3t: Trẻ phân biệt được đồ vật to, vật nhỏ: Cái mũ to, cái mũ nhỏ, hình tròn to, hình tròn nhỏ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi - Trẻ 2t: Trẻ phân biệt được đồ vật to, vật nhỏ: Cái mũ to, cái mũ nhỏ, hình tròn to, hình tròn nhỏ theo khả năng. Chơi được trò chơi 3. Thái độ - Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - 1 mũ to, 1 mũ nhỏ, 1 hình tròn to, 1 hình tròn nhỏ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề nghề nghiệp và - Trẻ trò chuyện dẫn dắt vào bài 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Dạy trẻ nhận biết to - nhỏ - Cô và các con cùng có những chiếc mũ rất đẹp. - Cái mũ này có màu gì? - Trẻ trả lời
  11. 11 - Cái mũ màu đỏ của các con đâu? Các con hãy - Trẻ chọn lấy ra đặt trước mặt mình. - Còn lại cái mũ có màu gì đây nữa? Các con hãy đặt cái mũ màu vàng cạnh cái mũ màu đỏ. - Các con hãy quan sát kĩ 2 chiếc mũ và cho cô biết: Cái mũ màu đỏ và cái mũ màu vàng, như thế - Trẻ trả lời nào với nhau? - Các con đã phát hiện ra, cái mũ màu đỏ và cái mũ màu vàng không giống nhau. - Các con hãy nhìn kỹ xem, cái mũ nào của con - Từng trả lời to, cái mũ nào nhỏ? - Cả lớp mình đã phát hiện ra, cái mũ đỏ to hơn, cái mũ vàng nhỏ hơn. - Bây giờ cô sẽ thử tài một số bạn xem ý kiến của các bạn như thế nào. + Cái mũ của con thì sao? Cái mũ nào to hơn, mũ - Trẻ trả lời nào nhỏ hơn? (2-3 trẻ) - Cô cũng cố: Cái mũ màu đỏ to hơn, còn cái mũ - Trẻ nghe màu vàng nhỏ hơn. - Cho cả lớp, tổ, cá nhân nói: - Trẻ nói - Cái mũ màu đỏ to hơn, cái mũ màu vàng nhỏ hơn. - Cô thấy bạn nào cũng đã nhận biết được mũ nào - Trẻ lắng nghe nhỏ hơn, mũ nào to hơn rồi. Chúng mình cùng chơi với những chiếc mũ này nhé. * Trò chơi củng cố * Trò chơi 1: Chọn nhanh theo yêu cầu. - Cách chơi: Khi cô yêu cầu chọn mũ nào thì các con chọn đưa lên và gọi tên mũ đó. - Lần 1: - Trẻ chú ý lắng nghe + Chọn mũ to hơn + Chọn mũ nhỏ hơn - Kiểm tra trẻ. Tuyên dương. - Lần 2: + Hãy chọn cho cô cái mũ màu vàng. + Chọn cho cô ô tô màu đỏ. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ nghe 4. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Bán hàng, gia đình. XD: Xây lớp học của bé. TH: Tô màu, làm am bum ảnh về chủ đề nghề nghiệp. ÂN: Hát, múa các bài hát trong chủ đề.
  12. 12 TN: Chăm sóc cây hoa, cây cảnh. 5. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ đề nghề nghiệp TCDG: Ếch dưới ao. Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết giải câu đố về chủ đề nghề nghiệp theo hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết giải câu đố về chủ đề nghề nghiệp theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kĩ năng - Trẻ 3 tuổi: Trẻ giải được câu đố về chủ đề nghề nghiệp theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ giải được câu đố về chủ đề nghề nghiệp theo khả năng. Chơi được trò chơi theo khả năng 3. Giáo dục - Trẻ yêu quý các nghề, chăm ngoan học giỏi, nghe lời bố mẹ, cô giáo. II. Chuẩn bị: - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ, các câu đố III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ đề nghề nghiệp - Cho trẻ ra sân và hát bài “Cô và mẹ” trò chuyện. - Trẻ ra sân và hát - Bài hát nói về ai? - Trẻ trả lời - Cô giáo là nghề gì? - Hôm nay chúng mình cùng chơi trò chơi giải câu đố về chủ đề nghề nghiệp nhé! - CĐ1: Ai người đến lớp - Trẻ nghe Chăm chỉ sớm chiều Dạy bảo mọi điều Cho con khôn lớn Là nghề gì? (Nghề giáo viên) - Trẻ trả lời - Trẻ nghe - CĐ2: Nghề gì chăm sóc bệnh nhân Cho ta khoẻ mạnh, vui chơi học hành Là nghề gì? (Nghề bác sĩ) - Trẻ trả lời - CĐ3: Nghề gì chân lấm tay bùn, cho ta hạt gạo, - Trẻ nghe ấm no mỗi ngày. - Trẻ trả lời Là nghề gì? (Nghề nông) - Trẻ lắng nghe - CĐ4: Nghề gì bạn với vữa, với vôi Xây nhà cao đẹp, bạn tôi đều cần. - Trẻ trả lời Là nghề gì? (Nghề thợ xây)
  13. 13 - CĐ5: Chú mặc áo vàng Đứng ở ngã ba Trên mọi đường phố Chỉ lối xe đi Nghề gì thế nhỉ? (Chú cảnh sát giao thông) - Cô động viên khích lệ trẻ. * Giáo dục: Trẻ yêu quý các nghề, chăm ngoan học - Trẻ nghe giỏi, nghe lời bố mẹ, cô giáo. 2. Hoạt động 2: TCDG: Ếch dưới ao. - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ - Trẻ nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - trẻ chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi - Nhận xét quá trình chơi 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ - Trẻ chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích - Nhận xét chung. - Trẻ nghe B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. TRÒ CHƠI: NHÌN NHANH CHỌN ĐÚNG I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3t: Trẻ nhận biết đồ vật to, nhỏ thông qua trò chơi “Nhìn nhanh chọn đúng” theo hướng dẫn. - Trẻ 2t: Trẻ nhận biết đồ vật to, nhỏ thông qua trò chơi “Nhìn nhanh chọn đúng” theo khả năng.. 2. Kỹ năng - Trẻ 3t: Trẻ phân biệt được đồ vật to, vật nhỏ thông qua trò chơi “Nhìn nhanh chọn đúng” theo hướng dẫn. - Trẻ 2t: Trẻ phân biệt được đồ vật to, vật nhỏ thông qua trò chơi “Nhìn nhanh chọn đúng” theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: 1 hình vuông to, 1 hình vuông nhỏ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu trò chơi - CC: Cô đã chuẩn bị cho mỗi bạn 1 rổ quà cô sẽ - Trẻ chú ý lắng nghe phát cho mỗi bạn 1 rổ và các bạn chú ý trên tay cô khi cô giơ hình vuông màu đỏ thì các bạn thật nhanh chon hình vuông màu đỏ và giơ lên nói tên hình vuông to màu đỏ - LC: Bạn nào chọn sai sẽ phải chọn lại cho đúng 2. Hoạt động 2: Tổ chức chơi
  14. 14 - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô kiểm tra, và tuyên dương trẻ - Trẻ chú ý 2 CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi các trò chơi, đồ chơi mà trẻ thích. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. 3 NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan. - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan. - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ. ******************************************* Thứ 4 ngày 11 tháng 12 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. THỂ DỤC SÁNG: (Thực hiện như hoạt động chung) Hô hấp: Hít vào, thở ra. Tay: Bắt chéo 2 tay trước ngực. Bụng: Nghiêng người sang trái, sang phải. Chân: Co duỗi chân. Bật: Bật trước sau. TCVĐ: Chuyền bóng. 2. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Tai nghe, kim tiêm, nhiệt kế I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Tai nghe, kim tiêm, nhiệt kế theo cô, biết phát triển từ thành câu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Búp bê nói” theo hướng dẫn. (EL 30) - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Tai nghe, kim tiêm, nhiệt kế theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Búp bê nói” theo cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Tai nghe, kim tiêm, nhiệt kế theo cô, biết đặt câu theo khả năng. Chơi được trò chơi “Búp bê nói” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Tai nghe, kim tiêm, nhiệt kế theo cô. Chơi được trò chơi “Búp bê nói” theo khả năng 3. Thái độ: Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với nhau. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Tai nghe, kim tiêm III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ và dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò chuyện 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Tai nghe + Làm mẫu: - Cho trẻ quan sát hình ảnh bác sĩ đeo ống tai - Trẻ trả lời nghe khám bệnh và hỏi:
  15. 15 - Bác sĩ đang sử dụng dụng cụ gì để khám bệnh? - Cô nói mẫu từ: Tai nghe (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô mời 1-2 trẻ khá nói. - Trẻ nói + Thực hành: - Cho trẻ nói theo các hình thức: Tập thể, nhóm, - Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói cá nhân. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. + Đặt câu: - Cô gợi ý trẻ: Tai nghe bác sĩ để làm gì? - Trẻ đặt câu - Cho trẻ nói lại câu theo: Lớp, cá nhân. * Làm quen từ: Kim tiêm, nhiệt kế - Cô hướng dẫn tương tự. - Trẻ thực hiện tương tự. * Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết. * Củng cố: Trò chơi: Búp bê nói - Cô giới thiệu trò chơi. - Cách chơi: Cho trẻ đứng thành vòng tròn và nói: - Trẻ chú ý lắng nghe Chúng ta sẽ chơi 1 trò chơi rất vui là “Búp bê nói”. + Ở trò chơi này cô sẽ nói các con làm 1 điều gì đó, nhưng chỉ khi cô bắt đầu bằng câu “Búp bê nói” thì các con mới làm theo nhé! + Nói: Búp bê nói – Đây là gì? (Tai nghe) (Kim tiêm, nhiệt kế) trẻ sẽ nói 1 trong 2 từ cô yêu cầu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ nghe 3. VH: KTTN “GÀ TRỐNG CHOAI VÀ HẠT ĐẬU” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết lắng nghe cô kể truyện, biết tên câu chuyện, nhân vật, hiểu nội dung câu chuyện theo hướng dẫn của cô - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết lắng nghe cô kể truyện, biết tên câu chuyện, nhân vật, hiểu nội dung câu chuyện theo khả năng 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên truyện, nhân vật, nói được nội dung truyện theo hướng dẫn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên truyện, nhân vật, nói được nội dung truyện theo khả năng. 3. Thái độ: Trẻ chú ý. II. Chuẩn bị: Hình ảnh truyện: Gà trống choai và hạt đậu.
  16. 16 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ quan sát hình ảnh gà trống và hạt đậu và trò chuyện: - Trẻ quan sát và trả lời + Đây là con gì? + Đây là hạt gì? + Có câu chuyện gì liên quan đến 2 nhân vật này? - Cô giới thiệu câu chuyện. - Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Cô kể lần 1: Cô vừa kể câu chuyện. Cô giới thiệu tên truyện và tác giả - Trẻ nghe * Cô kể lần 2: Kết hợp với hình ảnh truyện - Trẻ lắng nghe * Đàm thoại hiểu nội dung truyện: - Câu chuyện cô vừa kể có tên là gì? - Trẻ trả lời - Trong câu chuyện có những nhân vật nào? - Trẻ trả lời - Gà trống choai ăn hạt đậu và bị làm sao? - Trẻ trả lời - Gà mái đã xin bà chủ cái gì để xoa cổ cho trống choai? - Trẻ trả lời - Gà mái xin gì ở Bò? - Trẻ trả lời - Bò đã bảo gà mái làm gì? - Trẻ trả lời - Ông chủ bảo gà mái như thế nào? - Trẻ trả lời - Cuối cùng gà mái đã làm gì để giúp Trống Choai? - Trẻ trả lời - Vậy khi bạn bị ốm hay bị đau các con phải làm gì? - Trẻ trả lời - GD: Chúng mình phải luôn đoàn kết và thân ái với bạn bè và tất cả mọi người xung quanh nhé - Trẻ lắng nghe - Lần 3: Cho trẻ xem truyện trên video - Trẻ xem 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ lắng nghe 4. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Bán hàng, gia đình. XD: Xây lớp học của bé. TH: Tô màu, làm am bum ảnh về chủ đề nghề nghiệp. ÂN: Hát, múa các bài hát trong chủ đề. TN: Chăm sóc cây hoa, cây cảnh. 5. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát vườn hoa TCVĐ: Mèo đuổi chuột Chơi theo ý thích
  17. 17 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, màu sắc của một số loại hoa trong vườn theo cô. Biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên một số loại hoa trong vườn theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, màu sắc của một số loại hoa trong vườn theo gợi ý của cô. Chơi được trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên một số loại hoa trong vườn theo khả năng. Chơi được trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo khả năng. 3. Thái độ: - GD trẻ biết giữ gìn bảo vệ chăm sóc vườn hoa. II. Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng, địa điểm quan sát vườn hoa của trường III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát vườn hoa. - Cô hát cho trẻ nghe bài: “Hoa trường em” và đi ra - Trẻ nghe vườn hoa. - Trẻ trả lời - Trong vườn hoa có những loại hoa nào? - Trẻ nói - Cô cho trẻ nói: Hoa cúc, sen cạn, hoa đỗ khuyên . - Trẻ trả lời - Hoa đỗ khuyên có màu gì? - Ngoài các loại hoa cô giới thiệu thì còn có loại hoa - Trẻ trả lời gì nữa? - Giáo dục: - Trẻ trả lời + Các con có được ngắt hoa, ngắt lá không? + Các con không được ngắt hoa, ngắt lá, để hoa tô - Trẻ lắng nghe đẹp cho trường chúng mình nhé! 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Mèo đuổi chuột. - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích trên sân - Trẻ chơi theo ý thích. - Cô chú ý bao quát, hướng dẫn trẻ khi chơi. - Nhận xét chung - Trẻ lắng nghe. * TRÒ CHƠI: HỘP KỂ CHUYỆN I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tìm tranh minh hoạ cho câu chuyện “Gà trống Choai và hạt đậu” theo hướng dẫn của cô. (EL 5) - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tìm tranh minh hoạ cho câu chuyện “Gà trống Choai và hạt đậu” theo khả năng. (EL 5)
  18. 18 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ sắp xếp được tranh theo nội dung câu chuyện “Gà trống Choai và hạt đậu” theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ sắp xếp được tranh theo nội dung câu chuyện “Gà trống Choai và hạt đậu” theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú vào hoạt động. II. Chuẩn bị: - 1 cái hộp. - Tranh minh hoạ câu chuyện “Gà trống choai và hạt đậu” - Giấy, bút. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi “Hộp kể chuyện”. + Cô phổ biến cách chơi cho trẻ: + CC: 1. Cô sẽ kể câu chuyện “Gà trống choai và hạt đậu cho cả lớp nghe, khi đọc cô sẽ giơ từng tranh lên liên quan - Trẻ chú ý lắng nghe đến nội dung của câu chuyện và các con hãy chú ý lắng nghe và quan sát. 2. Cô giới thiệu cô có chiếc hộp và có các bức tranh của câu chuyện trong hộp cô sẽ bỏ ra dải trên bàn. Khi cô đọc đến nội dung nào thì cô sẽ mời 1 bạn lên chọn lấy 1 bức tranh có liên quan đến phần nội dung mà cô đọc và gắn lên bảng. Cứ như vậy đến khi hết câu chuyện. - Luật chơi: Bạn nào chọn đúng sẽ được cả lớp khen ngợi. + Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi + Cô bao quát trẻ chơi. - Nhận xét chung, động viên, tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe 2. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cho trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi 3. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY - Cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Trẻ nhận xét ban ngoan, bạn chưa ngoan - Cô nhận xét chung: khen ngợi bạn ngoan, nhắc nhở bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng - Vệ sinh trả trẻ.
  19. 19 Thứ 5, ngày 12 tháng 12 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. THỂ DỤC SÁNG: (Thực hiện như hoạt động chung) Hô hấp: Hít vào, thở ra. Tay: Bắt chéo 2 tay trước ngực. Bụng: Nghiêng người sang trái, sang phải. Chân: Co duỗi chân. Bật: Bật trước sau. TCVĐ: Chuyền bóng. 2. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Áo bác sĩ, áo bệnh nhân, viên thuốc I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Áo bác sĩ, áo bệnh nhân, viên thuốc theo cô, biết phát triển từ thành câu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Đi quanh vòng tròn” theo hướng dẫn. (EL 4). - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Áo bác sĩ, áo bệnh nhân, viên thuốc theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Đi quanh vòng tròn” theo khả năng. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Áo bác sĩ, áo bệnh nhân, viên thuốc theo cô, biết đặt câu theo khả năng. Chơi được trò chơi “Đi quanh vòng tròn” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Áo bác sĩ, áo bệnh nhân, viên thuốc theo cô. Chơi được trò chơi “Đi quanh vòng tròn” theo khả năng 3. Thái độ: - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý các nghề II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Áo bác sĩ, áo bệnh nhân III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề và dẫn dắt trẻ vào - Trẻ trò chuyện bài. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Áo bác sĩ + Làm mẫu: - Cho trẻ quan sát hình ảnh áo blu bác sĩ và hỏi: - Trẻ trả lời Đố các con biết đây là áo của nghề nào? - Cô nói mẫu từ: Áo bác sĩ (3 lần) - Trẻ nói - Cô mời 1-2 trẻ khá nói + Thực hành: - Cho trẻ nói theo các hình thức: Tập thể, nhóm, - Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói cá nhân. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. + Đặt câu: - Cô gợi ý: Áo bác sĩ có màu gì? - Trẻ đặt câu - Cho trẻ nói câu theo: Lớp, cá nhân.
  20. 20 * Làm quen từ: Áo bệnh nhân, viên thuốc - Trẻ thực hiện tương tự - Trẻ thực hiện tương tự. * Giáo dục: Trẻ yêu quý, nghe lời cô giáo * Củng cố: Trò chơi: Đi quanh vòng tròn - Cô giới thiệu trò chơi - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn và - Trẻ chú ý lắng nghe chơi trò chơi. + Khi cô nói: (Tên trẻ) Đi quanh vòng tròn thì bạn đó sẽ đi quanh vòng tròn và nói 1 từ vừa học (Áo bác sĩ, áo bệnh nhân, viên thuốc). - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ nghe 3. STEAM : Thí nghiệm bong bóng kì diệu I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết được tên gọi của một số chất để làm thí nghiệm: dầu ăn, viên C sủi nước là chất lỏng làm tan màu sắc còn dầu không tan và nhẹ hơn nước nên nổi lên trên mặt nước. Trẻ quan sát và mô tả được hiện tượng khi cho viên C sủi vào dầu ăn theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết được tên gọi của một số chất để làm thí nghiệm: dầu ăn, viên C sủi theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 3 tuổi: Trẻ Trẻ nói được tên một số chất để làm thí nghiệm: Dầu ăn, viên c sủi. Trẻ nói được hiện tượng khi cho viên c sủi vào dầu ăn theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ Trẻ nói được tên một số chất để làm thí nghiệm: Dầu ăn, viên c sủi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ làm thí nghiệm sạch sẽ cẩn thận II. Chuẩn bị. Cốc thuỷ tinh, cốc đong, thìa, nước, dàu ăn, màu thực phẩm, đèn pin III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Gắn kết - Cô xuất hiện bộ đồ dùng thí nghiệm trên bàn - Trẻ quan sát + Các con quan sát xem hôm nay cô mang gì đến cho lớp mình? + Hãy kể tên những thứ con biết? + Khi cô đổ nước và màu trộn vào với nhau thì sẽ - Trẻ trả lời. xảy ra điều gì? - Trẻ trả lời. + Khi cô cho đổ dầu ăn vào nước thì sao? - Trẻ trả lời. + Khi cô cho viên C sủi này vào dung dịch nước và - Trẻ trả lời. dầu ăn thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?