Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ điểm lớn: Nghề nghiệp - Chủ điểm nhỏ: Bé yêu nghề xây dựng - Năm học 2024-2025 - Lương Hoàng Chang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ điểm lớn: Nghề nghiệp - Chủ điểm nhỏ: Bé yêu nghề xây dựng - Năm học 2024-2025 - Lương Hoàng Chang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_nha_tre_chu_diem_lon_nghe_nghiep_chu_die.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ điểm lớn: Nghề nghiệp - Chủ điểm nhỏ: Bé yêu nghề xây dựng - Năm học 2024-2025 - Lương Hoàng Chang
- C CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHỎ: BÉ YÊU NGHỀ XÂY DỰNG Thời gian: Thực hiện từ ngày 16/12/2024 đến ngày 20/12/2024 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN 1. THỂ DỤC SÁNG ( Thực hiện như tuần 1) Hô hấp: Hít vào, thở ra. Tay: Bắt chéo 2 tay trước ngực. Bụng: Nghiêng người sang trái, sang phải. Chân: Co duỗi chân. Bật: Bật trước sau. TCVĐ: Chuyền bóng. 2. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT * TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG: BỊT MẮT BẮT DÊ I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê” theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi được trò chơi “Bịt mắt bắt dê” theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi được trò chơi “Bịt mắt bắt dê” theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ, khăn bịt mắt. III. Tiến hành: - Cô giới thiệu tên trò chơi: Bịt mắt bắt dê - Luật chơi: Nếu tìm được dê và nói chính xác tên thì người bịt mắt sẽ là người đóng giả dê sẽ được bịt mắt và tiếp đến lần lượt tìm những chú dê khác. - Cách chơi: Cô chọn ra 2 bạn, 1 bạn làm dê, 1 bạn làm người bắt dê. Tiếp đến những người chơi còn lại tay nắm tay thành một hình tròn lớn. Hai người chơi làm dê và đi tìm sẽ đứng trong vòng tròn này và chỉ được di chuyển trong đó. Người làm dê miệng liên tục kêu “ be be” đồng thời né tránh để không bị người tìm dê bắt được. Đây là cơ sở để người bịt mắt đi tìm dê và đoán ra tên của người đóng dê. Một vòng chơi mới lại bắt đầu với người bịt mắt mới. - Tổ chức cho trẻ chơi
- * TRÒ CHƠI HỌC TẬP: NHỚ HÌNH I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Nhớ hình”, nhận biết hình vuông, hình chữ nhật thông qua trò chơi. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Nhớ hình”, nhận biết hình vuông, hình chữ nhật thông qua trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi “Nhớ hình”, nói được tên và nhận biết được hình vuông, hình chữ nhật theo gợi ý của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi “Nhớ hình”, nói được tên và nhận biết được hình vuông, hình chữ nhật theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị: - Bảng vẽ, phấn, dẻ xoá. III. Tiến hành: - Cô phổ biến tên trò chơi, luật chơi cách chơi - Luật chơi: Các bạn phải đoán đúng hình đó là hình gì? Và vẽ lại hình đó lên bảng của mình. - Cách chơi: Cô sẽ vẽ 1 hình lên bảng, các bạn cùng quan sát, sau đó cô sẽ che đi và các bạn sẽ nhớ lại cùng đoán xem đó là hình gì? Sau đó cho trẻ vẽ lại hình cô vừa vẽ lên bảng. - Tổ chức cho trẻ chơi. * TRÒ CHƠI DÂN GIAN: ẾCH DƯỚI AO I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Ếch dưới ao”, biết cách chơi và biết đọc bài đồng dao theo cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Ếch dưới ao”, biết cách chơi và biết đọc bài đồng dao theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi “Ếch dưới ao”, chơi được trò chơi theo cô và các bạn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi “Ếch dưới ao”, chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị:
- - Sân chơi sạch sẽ III. Tiến hành: - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu cách chơi. - Luật chơi: Nếu dây câu chạm vào vai những người bạn nhỏ nào thì trẻ nhỏ ấy phải thế vai người đi câu. Ếch nào đã kịp nhảy lại ao thì sẽ không bị câu nữa, xem như thắng cuộc. - Cách chơi: Cô vẽ một vòng tròn lớn giữa sân để minh họa cái ao và trẻ sẽ đứng thành vòng tròn, giả làm ếch. Cho một trẻ nhỏ đứng cách vòng tròn một khoảng cách từ 3 đến 4 mét, tay cầm một cái que nhỏ đóng vai người đi câu ếch. Khi nghe người lớn vỗ tay báo hiệu trò chơi bắt đầu thì những bạn làm ếch hát cùng một lúc hát bài ca: + “Ếch ở dưới ao/Vừa ngớt mưa rào/Nhảy ra bì bọp/kêu ộp ộp/Ếch kêu ặp ặp Thấy bác đi câu/Rủ nhau trốn mau/Ếch kêu ộp ộp/Ếch kêu ặp ặp”. + Những người bạn nhỏ đóng vai ếch từ trong ao sẽ vừa hát vừa nhảy ra ngoài vòng tròn là ao để lên bờ. Lúc này, người đi câu sẽ đuổi theo. - Tổ chức cho trẻ chơi. * HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Bán hàng - XD: xây công viên - TH: Tô màu tranh ảnh về đồ dùng của một số nghề nghiệp - ST: xem tranh truyện về chủ điểm - ÂN: Hát múa các bài hát trong chủ điểm - TN: Chăm sóc cây xanh ************************************ Thứ 2, ngày 16 tháng 12 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. THỂ DỤC SÁNG (Thực hiện như tuần 1) Hô hấp: Hít vào, thở ra. Tay: Bắt chéo 2 tay trước ngực. Bụng: Nghiêng người sang trái, sang phải. Chân: Co duỗi chân.. Bật: Bật trước sau. TCVĐ: Chuyền bóng. 2. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Cái xẻng, cái cuốc, cái xà beng I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Cái xẻng, cái cuốc, cái xà beng theo cô, biết phát triển từ thành câu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” theo hướng dẫn. (EL 33).
- - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Cái xẻng, cái cuốc, cái xà beng theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” theo cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Cái xẻng, cái cuốc, cái xà beng theo cô, biết đặt câu theo khả năng. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và nói” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Cái xẻng, cái cuốc, cái xà beng theo cô. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và nói” theo khả năng 3. Thái độ: Giáo dục trẻ luôn quý trọng nghe lời cô giáo. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Cái xẻng, cái cuốc, cái xà beng . III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Cái xẻng + Làm mẫu: - Cho trẻ quan sát hình ảnh và hỏi trẻ? Đây là cái - Trẻ trả lời gì? - Cô nói mẫu từ: Cái xẻng (3 lần). - Trẻ lắng nghe - Cô mời 1-2 trẻ khá nói - Trẻ nói mẫu + Thực hành: Cho trẻ nói theo hình thức: Lớp, Cá nhân. - Từng trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. + Đặt câu: Cô gợi ý: Đây là cái xẻng? * Làm quen từ: Cái cuốc, cái xà beng - Trẻ đặt câu - Cô hướng dẫn tương tự * Giáo dục: Trẻ nghe lời cô giáo - Trẻ thực hiện. * Củng cố. - Trẻ lắng nghe - Trò chơi: Bắt bóng và nói. + Cô giới thiệu trò chơi + Cô phổ biến LC-CC cho trẻ + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chú ý lắng nghe 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung - Trẻ nghe 3. LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: Nhận biết cao – thấp. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3t: Trẻ nhận biết và gọi tên bạn cao, thấp và đồ vật cao, thấp: Cái cây xanh cao, cái cây đỏ thấp theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi - Trẻ 2t: Trẻ nhận biết và gọi tên bạn cao, thấp và đồ vật cao, thấp: Cái cây xanh cao, cái cây đỏ thấp theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi
- 2. Kỹ năng - Trẻ 3t: Trẻ phân biệt được và gọi được tên bạn cao, thấp và đồ vật cao, thấp: Cái cây xanh cao, cái cây đỏ thấp theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi - Trẻ 2t: Trẻ phân biệt được và gọi tên bạn cao, thấp và đồ vật cao, thấp: Cái cây xanh cao, cái cây đỏ thấp theo khả năng. Chơi được trò chơi 3. Thái độ - Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Cái cây xanh cao, cái cây đỏ thấp III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Trò chuyện với trẻ về chủ đề và cùng trẻ chơi - Trẻ trò chuyện trò chơi đứng lên ngồi xuống,cây cao cỏ thấp. Cô và các con vừa chơi trò chơi gì? - Cây thì như thế nào?(cao hay thấp) - Cỏ như thế nào? - Hôm nay cô cùng các con phân biệt cao hơn - Trẻ trả lời thấp hơn của 2 đối tượng - Trẻ chọn 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Phần 1: Ôn xác định to - nhỏ Cô và trẻ chơi trò chơi ( Thi xem ai nhanh nhất) - Cô nói quả bóng to - trẻ giơ quả bóng to lên Cô nói quả bóng nhỏ - trẻ giơ quả bóng nhỏ lên - Trẻ trả lời ( Cho trẻ chơi 2-3 lần) b. Phần 2: Dạy trẻ nhận biết cao – thấp - Cô mời 2 trẻ có chiều cao khác nhau rõ rệt lên và hỏi trẻ bạn nào cao hơn? bạn nào thấp hơn? - Từng trả lời - Cho trẻ nhắc lại 2-3 lần Bây giờ cô và các con hãy lấy 2 cây xanh và đỏ đặt sát vào nhau: - Cô hỏi: + Cây nào cao hơn ( cây xanh) + Cây nào thấp hơn ( Cây đỏ) - Trẻ trả lời Cô giải thích: Cây xanh cao hơn cây đỏ vì cây xanh có phần thừa ở phía trên - Trẻ nghe - GD: Trong mỗi chúng ta có bạn cao hơn có bạn thấp hơn. Vì vậy hàng ngày các con phải ăn - Trẻ nói uống đủ chất để cho cơ thể phát triển cao lớn và khỏe mạnh.
- * Trò chơi củng cố - Trẻ lắng nghe * Trò chơi 1: “Thi xem ai nói nhanh” CC: Cô nói - Trẻ chú ý lắng nghe + Tìm bạn cao hơn ( Trẻ nói bạn trai cao hơn) + Tìm bạn thấp hơn ( Trẻ nói bạn gái thấp hơn) + Tìm cây cao hơn ( Trẻ nói cây xanh cao hơn) + Tìm cây thấp hơn ( Trẻ nói cây đỏ thấp hơn) LC: bạn nào sai sẽ hát tặng cả lớp 1 bài hát - Cho trẻ chơi 3 lần với những đồ vật khác nhau - Trẻ chơi trò chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ nghe 4. HOẠT ĐỘNG GÓC. PV: Bán hàng, gia đình. XD: Xây lớp học của bé. TH: Tô màu, làm am bum ảnh về chủ đề nghề nghiệp. ST: Xem tranh ảnh về chủ đề. ÂN: Hát, múa các bài hát trong chủ đề. 5. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Vẽ tự do trên sân TCDG: Dung dăng dung dẻ Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết cầm phấn vẽ tự do trên sân theo sự hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết cầm phấn vẽ tự do trên sân theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 3 tuổi: Trẻ cầm được phấn vẽ những gì bé thích trên sân, nói được mình vẽ gì theo hướng dẫn của cô, chơi được trò chơi theo cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ cầm được phấn vẽ những gì bé thích trên sân theo khả năng, chơi được trò chơi theo cô. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú với hoạt động. chơi vui vẻ, đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Phấn - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: HĐCCĐ: Vẽ tự do bằng phấn trên sân. - Cô hát bài: Trường chúng cháu là trường mầm non. - Trẻ hưởng ứng - Các con học ở lớp nào? - Trẻ trả lời
- - Đây là gì? (Viên phấn) - Trẻ trả lời - Các con cầm phấn bằng tay nào? - Trẻ trả lời - Bây giờ các con sẽ cùng nhau vẽ đồ chơi mà các con thích nhé! - Trẻ trả lời - Cô bao quát trẻ - Nhận xét sau khi trẻ vẽ. - Trẻ thực hiện vẽ tự do 2. Hoạt động 2: TCDG: Dung dăng dung dẻ. - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi - Trẻ nghe - Nhận xét quá trình chơi - Trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi tự do - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ - Trẻ chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích. Nhận xét chung. - Trẻ nghe B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai đoán gỏi I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Thông qua trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 38) trẻ nhận biết cao – thấp theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Thông qua trò chơi “Ai đoán giỏi” trẻ nhận biết cao – thấp theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Thông qua trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 38) trẻ nhận biết được cao – thấp theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Thông qua trò chơi “Ai đoán giỏi” trẻ nhận biết cao – thấp theo khả năng. 3. Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị: - Một số hình ảnh cây xanh cao, cây đỏ thấp, bông hoa cao - thấp . III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến tên trò chơi, luật chơi cách chơi - Luật chơi: Mỗi bạn được giơ tay đoán 1 lần, bạn - Trẻ lắng nghe nào đoán đúng sẽ có thưởng. - Cách chơi: Cô chuẩn bị 1 số hình ảnh: cây xanh, bông hoa cao – thấp , Cô sẽ giơ hình ảnh lên và hỏi trẻ cái cây nào cao hơn, cái cây nào thấp hơn - Trẻ chơi trò chơi 2. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe - Nhận xét chung: Động viên, tuyên dương trẻ.
- 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi các trò chơi mà trẻ thích. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan. - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan. - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. Vệ sinh trả trẻ. Thứ 3, ngày 17 tháng 12 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. THỂ DỤC SÁNG: (Thực hiện như đầu tuần) Hô hấp: Hít vào, thở ra. Tay: Bắt chéo 2 tay trước ngực. Bụng: Nghiêng người sang trái, sang phải. Chân: Co duỗi chân.. Bật: Bật trước sau. TCVĐ: Chuyền bóng. 2. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Cái cưa, cái đục, cái búa. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Cái cưa, cái đục, cái búa theo cô, biết phát triển từ thành câu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” theo hướng dẫn (EL 38). - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Cái cưa, cái đục, cái búa theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” theo cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Cái cưa, cái đục, cái búa theo cô, biết đặt câu theo khả năng. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Cái cưa, cái đục, cái búa theo cô. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” theo khả năng 3. Thái độ: Giáo dục trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Cái cưa, cái đục, cái búa. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề và dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: Phát triển bài
- * Làm quen từ: Cái cuốc + Làm mẫu: - Cô cho trẻ xem hình ảnh và hỏi trẻ? Đây là cái gì? - Trẻ chú ý - Cô nói mẫu từ: Cái cuốc (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô mời 1-2 trẻ khá nói. - Trẻ nói + Thực hành: - Cho trẻ nói theo các hình thức: Tập thể-nhóm-cá - Lớp, tổ nhóm, cá nhân nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. + Đặt câu: - Cô gợi ý: Cái cuốc là dụng cụ của nghề nào? - Trẻ đặt câu * Làm quen từ: Cái xẻng. - Cô hướng dẫn tương tự - Trẻ thực hiện tương * Giáo dục: tự. - Trẻ biết yêu quý và nghe lời cô giáo. - Trẻ chú ý lắng nghe * Củng cố: - Trò chơi: Ai đoán giỏi. - Cô phổ biến: + Luật chơi: Bạn nào đoán đúng sẽ được cả lớp khen - Trẻ lắng nghe ngợi, bạn nào đoán chưa đúng sẽ được sự giúp đỡ của cả lớp. + Cách chơi: Cô đưa ra các hình ảnh cái cuốc, cái xẻng, trẻ sẽ đoán đó là hình ảnh gì? Bạn nào đoán giỏi sẽ được khen ngợi. + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ nghe 3 ÂM NHẠC DVĐ: Cô và mẹ NH: Cô giáo em TCÂN: Đoán tên bạn hát I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: + Trẻ 3 tuổi: Trẻ hát và vận động theo bài hát và hiểu được nội dung bài hát. Trẻ biết chơi trò chơi + Trẻ 2 tuổi: Trẻ hát và vận động theo bài hát và hiểu được nội dung bài hát theo khả năng. Trẻ biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng: + Trẻ 3 tuổi: Trẻ vận động được theo lời bài hát. Trẻ chơi được trò chơi. + Trẻ 2 tuổi: Trẻ vận động theo lời bài hát theo khả năng, chơi trò chơi theo khả năng
- 3. Thái độ: + Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động. II. Chuẩn bị : - Lớp học rộng rãi, chiếu đủ cho trẻ. - Nơ tay đủ cho trẻ, đàn Yamaha. Mũ chóp kín. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cho trẻ đọc bài thơ “Mẹ và cô” và đàm thoại: + Các con vừa đọc bài thơi gì? Bài thơ nói về ai? - Trẻ lắng nghe + Tình cảm của em bé trong bài thơ dành cho mẹ và cô - Trẻ trả lời như thế nào? + hôm nay cô có một bài hát cũng nói về tình cảm của một bạn nhỏ dành cho cô và mẹ chúng mình cùng cô cận động với bài hát nhé 2. Hoạt động 2: Dạy hát và vận động bài: “Cô và mẹ”. Trước tiên các con cùng lắng nghe bài hát Cô và mẹ nhé! - Bạn nào nhắc lại tên bài hát là gì nào? - Trẻ nghe - Do ai sáng tác? * Cô làm mẫu + Bây giờ để vận động được thật đẹp các con cùng - Trẻ trả lời quan sát cô nhé! - Lần 1: Cô múa mẫu bài múa. - Các con thấy bài múa có hay không? - Lần 2: Cô múa kết hợp phân tích động tác + Động tác 1: “Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo”: Hai tay vẩy trước, sau theo nhịp bài hát. - Trẻ quan sát + Động tác 2: “Khi đến trường cô giáo như mẹ hiền”: Hai tay cuộn hai bên theo nhịp. + Động tác 3: “Cô và mẹ là hai cô giáo”: Vòng hai tay trước ngực. + Động tác 4: “Mẹ và cô ấy hai mẹ hiền”: Hai tay giơ lên cao đồng thời xoay người. - Trẻ thực hiện: + Bây giờ cô mời 3 bạn lên múa cùng cô cho các bạn quan sát nào? (Cô nhận xét, động viên khích lệ trẻ) + Cho trẻ múa cùng cô với các hình thức: Tập thể (2-3 Trẻ thực hiện lần), nhóm, cá nhân. (Chú ý sửa sai, động viên khích lệ trẻ) * Nghe hát “Cô giáo em”.
- - Cô giới thiệu qua nội dung bài hát và tác giả sáng tác. - Cô hát cho trẻ nghe trọn vẹn bài hát lần 1. - Lần 2 cô hát kết hợp làm điệu bộ minh hoạ và gợi hỏi trẻ: + Cô vừa hát bài hát gì? do ai sáng tác? + Nội dung bài hát nói về ai?.... - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ biết yêu thương, kính trọng, tự hào về cô giáo và mẹ của mình. Và phải chăm chỉ học tập, ăn uống - Trẻ trả lời và vâng lời bố mẹ, cô giáo. * TCÂN “Đoán tên bạn hát”. - Trẻ nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi và nêu cách chơi, luật chơi cho trẻ. - Tổ chức cho trẻ chơi 4 - 5 lần. - Trong quá trình trẻ chơi cô động viên, khuyến khích trẻ. - Trẻ chơi trò chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc: - Cô mời cả lớp đứng dậy hát và vận động bài hát “Cô - Trẻ vận động cùng và mẹ” một lần nữa. cô 4. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Bán hàng, gia đình. XD: Xây lớp học của bé. TH: Tô màu, làm am bum ảnh về chủ đề nghề nghiệp. ÂN: Hát, múa các bài hát trong chủ đề. TN: Chăm sóc cây hoa, cây cảnh. 5. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát vườn hoa TCVĐ: Mèo đuổi chuột Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, màu sắc của một số loại hoa trong vườn theo cô. Biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên một số loại hoa trong vườn theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, màu sắc của một số loại hoa trong vườn theo gợi ý của cô. Chơi được trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên một số loại hoa trong vườn theo khả năng. Chơi được trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo khả năng. 3. Thái độ: - GD trẻ biết giữ gìn bảo vệ chăm sóc vườn hoa.
- II. Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng, địa điểm quan sát vườn hoa của trường III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát vườn hoa. - Cô hát cho trẻ nghe bài: “ Cháu yêu cô chú công - Trẻ nghe nhân” và đi ra vườn hoa. - Trẻ trả lời - Trong vườn hoa có những loại hoa nào? - Trẻ nói - Cô cho trẻ nói: Hoa cúc, sen cạn, - Trẻ trả lời - Hoa cúc có màu gì? - Ngoài các loại hoa cô giới thiệu thì còn có loại hoa - Trẻ trả lời gì nữa? - Giáo dục: - Trẻ trả lời + Các con có được ngắt hoa, ngắt lá không? + Các con không được ngắt hoa, ngắt lá, để hoa tô - Trẻ lắng nghe đẹp cho trường chúng mình nhé! 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Mèo đuổi chuột. - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích trên sân - Trẻ chơi theo ý thích. - Cô chú ý bao quát, hướng dẫn trẻ khi chơi. - Nhận xét chung - Trẻ lắng nghe. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đóng băng I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Thông qua trò chơi “Đóng băng” trẻ biết vận động theo hát bài hát “Cô và mẹ”, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. (EL 32). - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi “Đóng băng” theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể, tạo dáng thông qua trò chơi “Đóng băng” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi “Đóng băng” theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú vào hoạt động. II. Chuẩn bị: Âm nhạc: “Cô và mẹ”
- III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi “Đóng băng”. + Cô phổ biến LC - CC cho trẻ: - Trẻ chú ý lắng nghe + LC: Khi nhạc dừng, bạn nào không dừng lại sẽ bị mất 1 lượt chơi. + CC: Cô sẽ mở một đoạn nhạc bài hát “cô và mẹ” và chúng ta sẽ vận động, hát theo bản nhạc và khi cô nói “Đóng băng” và nhạc dừng thì các bạn sẽ dừng lại, đứng yên giữ nguyên tư thế đang nhảy múa, trong vòng 5 giây. Sau đó nhạc lên các bạn lại tiếp tục hát múa nhảy. + Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi + Cô bao quát trẻ chơi. - Nhận xét chung, động viên, tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe 2 CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi các trò chơi, đồ chơi mà trẻ thích. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. 3 NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan. - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan. - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ. Thứ 4 ngày 18 tháng 12 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. THỂ DỤC SÁNG: (Thực hiện như đầu tuần) Hô hấp: Hít vào, thở ra. Tay: Bắt chéo 2 tay trước ngực. Bụng: Nghiêng người sang trái, sang phải. Chân: Co duỗi chân.. Bật: Bật trước sau. TCVĐ: Chuyền bóng. 2. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Hàng rào, nút ghép, viên gạch I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Hàng rào, nút ghép, viên gạch theo cô, biết phát triển từ thành câu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Búp bê nói” theo hướng dẫn. (EL 30)
- - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Hàng rào, nút ghép, viên gạch theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Búp bê nói” theo cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Hàng rào, nút ghép, viên gạch theo cô, biết đặt câu theo khả năng. Chơi được trò chơi “Búp bê nói” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Hàng rào, nút ghép, viên gạch theo cô. Chơi được trò chơi “Búp bê nói” theo khả năng 3. Thái độ: Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với nhau. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Hàng rào, nút ghép, viên gạch III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ và dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò chuyện 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Hàng rào + Làm mẫu: - Cho trẻ quan sát hình ảnh cái bay và hỏi: Đây - Trẻ trả lời là gì? - Cô nói mẫu từ: Hàng rào (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô mời 1-2 trẻ khá nói. - Trẻ nói + Thực hành: - Cho trẻ nói theo các hình thức: Tập thể, nhóm, - Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói cá nhân. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. + Đặt câu: - Cô gợi ý trẻ: Đây là hàng rào - Trẻ đặt câu - Cho trẻ nói lại câu theo: Lớp, tổ, cá nhân. * Làm quen từ: Nút ghép, viên gạch - Cô hướng dẫn tương tự. - Trẻ thực hiện tương tự. * Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết. * Củng cố: Trò chơi: Búp bê nói - Cô giới thiệu trò chơi. - Cách chơi: Cho trẻ đứng thành vòng tròn và nói: - Trẻ chú ý lắng nghe Chúng ta sẽ chơi 1 trò chơi rất vui là “Búp bê nói”. + Ở trò chơi này cô sẽ nói các con làm 1 điều gì đó, nhưng chỉ khi cô bắt đầu bằng câu “Búp bê nói” thì các con mới làm theo nhé! + Nói: Búp bê nói – Đây là gì? (Hàng rào) (Nút ghép, gạch ) trẻ sẽ nói 1 trong 3 từ cô yêu cầu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi trò chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ nghe
- 3. TDKN: VĐCB: Bò theo hướng thẳng TCVĐ: Thi xem ai nhanh I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên vận động, biết thực hiện vận động “Bò theo hướng thẳng”. Biết chơi trò chơi “Thi xem ai nhanh” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên vận động, thực hiện theo khả năng vận động “Bò theo hướng thẳng” theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Thi xem ai nhanh” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên vận động, thực hiện được vận động “Bò theo hướng thẳng”, chơi được trò chơi “Thi xem ai nhanh” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên vận động, thực hiện theo khả năng vận động “Bò theo hướng thẳng”, chơi được trò chơi “Thi xem ai nhanh” theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - Chăm chỉ luyện tập thể dục thể thao để cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: - Băng dính xanh, xắc xô, - Sân tập sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1. Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ làm 1 đoàn tàu và đi ra sân. - Trẻ thực hiện. - Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện. 2. HĐ2: Phát triển bài 1. Khởi động - Cô cho trẻ ra sân xếp hàng, làm đoàn tàu đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi chạy: Đi thường => đi bằng - Trẻ thực hiện. mũi chân=> đi thường => đi bằng gót chân=> đi thường=> chạy chậm=> chạy nhanh => chạy chậm=> đi thường. - Về đội hình 2 hàng ngang dãn cách đều. 2. Trọng động. * Bài tập phát triển chung. - Trẻ thực hiện 2L x 4N. - Tay: Bắt chéo 2 tay trước ngực. - Trẻ thực hiện 2L x 4N. - Bụng: Nghiêng người sang trái, sang phải. - Trẻ thực hiện 3L x 4N. - Chân: Co duỗi chân.. - Trẻ thực hiện 2L x 4N.
- - Bật: Bật trước sau. * VĐCB: Bò theo hướng thẳng - Trẻ lắng nghe. - Cô giới thiệu tên vận động: Bò theo hướng thẳng +Lần 1: Cô làm mẫu không giải thích. - Trẻ quan sát. +Lần 2: Cô làm mẫu kết hợp giải thích động tác. TTCB: Đứng trước vạch xuất phát, chống 2 tay xuống sàn, 2 cẳng chân tì xuống sàn. Quỳ gối, lưng thẳng, tạo thành các góc vuông giữa tay và thân; giữa đùi và cẳng chân. Mắt nhìn về phía trước + Thực hiện: Khi có hiệu lệnh “Bò” lần lượt tay nọ - Trẻ nghe và quan sát. chân kia bò lên phía trước, cẳng chân vẫn tiếp xúc với nền, bò thẳng hướng đến đích. - Trẻ trả lời. - Các con vừa được xem cô thực hiện vận động gì? - Trẻ nói - Cho trẻ nói: Bò theo hướng thẳng (Lớp, cá nhân) - 2 trẻ lên thực hiện. - Cô mời 2 trẻ lên thực hiện mẫu - Trẻ thực hiện. - Cho cả lớp thực hiện 2 lượt - Cho 2 đội thi đua, đội nào nhanh hơn đội đó sẽ chiến thắng. -> Cô quan sát, sửa sai, động viên, khích lệ trẻ. * Giáo dục: Chăm chỉ luyện tập thể dục thể thao để - Trẻ lắng nghe. cho cơ thể khỏe mạnh. * TCVĐ: Thi xem ai nhanh - Trẻ lắng nghe - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi. - Trẻ chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi. 3. Hồi tĩnh. - Trẻ thực hiện. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng sân. 3. HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe. - Cô nhận xét chung và cho trẻ vào lớp. 4. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Bán hàng, gia đình. XD: Xây lớp học của bé. TH: Tô màu, làm am bum ảnh về chủ đề nghề nghiệp. ÂN: Hát, múa các bài hát trong chủ đề. TN: Chăm sóc cây hoa, cây cảnh. 5. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ đề TCDG: Ếch dưới ao. Chơi theo ý thích
- I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết giải câu đố về các dụng cụ của bác công nhân theo hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết giải câu đố về các dụng cụ của bác công nhân theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kĩ năng - Trẻ 3 tuổi: Trẻ giải được câu đố về các dụng cụ của bác công nhân theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ giải được câu đố về các dụng cụ của bác công nhân theo khả năng. Chơi được trò chơi theo khả năng 3. Giáo dục - Trẻ biết kính trọng các nhành nghề, biết yêu thương, quan tâm tới mọi người. II. Chuẩn bị: Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ, các câu đố III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: HĐCCĐ: Giải câu đố về các dụng cụ của bác nông dân - Cô giới thiệu nội dung bài học và cho trẻ ra - Trẻ ra sân ngoài sân. - Cô đưa ra các câu đố về các dụng cụ của bác công nhân Nghề gì làm bạn với vữa, vôi - Trẻ nghe Xây nhà cao đẹp, bạn, tôi, điều cần? (Nghề thợ xây) Hòn gì bằng đất nặn ra - Trẻ trả lời Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày Khi ra, da đỏ hây hây - Trẻ nghe Người ta dùng nó để xây cửa nhà. - Là cái gì ? (Viên gạch) - Trẻ trả lời Cái gì để xới để đào Quanh năm với bác thợ xây kết tình - Trẻ nghe - Là cái gì? (cái cuốc, cái xẻng) - Trẻ trả lời 2. Hoạt động 2: TCDG: Ếch dưới ao. - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ
- - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ lắng nghe - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi - Trẻ chơi - Nhận xét quá trình chơi 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ - Cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích - Nhận xét chung. - Trẻ nghe B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1 TRÒ CHƠI: THI XEM ĐỘI NÀO NHANH I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Đội nào nhanh hơn”, biết thực hiện vận động “Bò theo hướng thẳng” thông qua trò chơi. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Đội nào nhanh hơn”, biết thực hiện vận động “Bò theo hướng thẳng” thông qua trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, thực hiện được vận động “Bò theo hướng thẳng” thông qua trò chơi. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, thực hiện được vận động “Bò theo hướng thẳng” thông qua trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú vào hoạt động II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ thoáng mát. III. Tiến hành Hoạt động của giao viên Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi “Thi xem đội nào nhanh”. + Cô phổ biến LC - CC cho trẻ: + LC: Đội nào nhanh hơn sẽ chiến thắng. + Cách chơi: Chia lớp làm 2 đội, khi nghe hiệu lệnh - Trẻ chú ý lắng nghe “Bắt đầu” các thành viên trong đội sẽ lần lượt từng bạn bò đến đích phía trước sau đó chạy về cuối hàng đứng, bạn tiếp theo lên thực hiện tương tự như vậy cho đến khi hết thời gian. + Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi + Cô bao quát trẻ chơi. - Nhận xét chung, động viên, tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe 2. CHƠI THEO Ý THÍCH
- - Cho trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi 3. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY - Cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Trẻ nhận xét ban ngoan, bạn chưa ngoan - Cô nhận xét chung: khen ngợi bạn ngoan, nhắc nhở bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng - Vệ sinh trả trẻ Thứ 5, ngày 19 tháng 12 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. THỂ DỤC SÁNG: (Thực hiện như đầu tuần) Hô hấp: Hít vào, thở ra. Tay: Bắt chéo 2 tay trước ngực. Bụng: Nghiêng người sang trái, sang phải. Chân: Co duỗi chân.. Bật: Bật trước sau. TCVĐ: Chuyền bóng. 2. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Cát, vữa, xi măng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Cát, vữa, xi măng theo cô, biết phát triển từ thành câu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Đi quanh vòng tròn” theo hướng dẫn. (EL 4). - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Cát, vữa, xi măng theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Đi quanh vòng tròn” theo khả năng. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Cát, vữa, xi măng rổ theo cô, biết đặt câu theo khả năng. Chơi được trò chơi “Đi quanh vòng tròn” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Cát, vữa, xi măng theo cô. Chơi được trò chơi “Đi quanh vòng tròn” theo khả năng 3. Thái độ: - Giáo dục: Trẻ biết yêu thương gia đình. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Cát, vữa, xi măng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề và dẫn dắt trẻ vào - Trẻ trò chuyện bài. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Cát
- + Làm mẫu: - Cho trẻ quan sát hình ảnh cát và hỏi: Đây là gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Cát (3 lần) - Cô mời 1-2 trẻ khá nói - Trẻ nói + Thực hành: - Cho trẻ nói theo các hình thức: Tập thể, nhóm, cá nhân. - Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. + Đặt câu: - Cô gợi ý: Cát dùng để làm gì? - Cho trẻ nói câu theo: Lớp, cá nhân. - Trẻ đặt câu * Làm quen từ: vữa, xi măng - Trẻ thực hiện tương tự * Giáo dục: Trẻ yêu quý, nghe lời bố mẹ - Trẻ thực hiện tương tự. * Củng cố: Trò chơi: Đi quanh vòng tròn - Cô giới thiệu trò chơi - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn và chơi trò chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe + Khi cô nói: (Tên trẻ) Đi quanh vòng tròn thì bạn đó sẽ đi quanh vòng tròn và nói 1 từ vừa học (Cát, vữa, xi măng). - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi trò chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ nghe 3. KNXH. Yêu lao động I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 3T: Trẻ biết lao động giúp con người khoẻ mạnh, đem lại nhiều thành quả và lợi ích. Tích cực tham gia lao động ở gia đình, nhà trường theo hướng dẫn. - Trẻ 2T: Trẻ biết lao động giúp con người khoẻ mạnh, đem lại nhiều thành quả và lợi ích. Tích cực tham gia lao động ở gia đình, nhà trường theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 3T: Trẻ làm được những việc phù hợp với khả năng. Tích cực tham gia lao động ở gia đình, nhà trường theo hướng dẫn của cô và bố mẹ - Trẻ 2T: Trẻ làm được những việc phù hợp với khả năng. Tích cực tham gia lao động ở gia đình, nhà trường theo hướng dẫn của cô và bố mẹ theo khả năng của trẻ. 3. Thái độ: - GD trẻ ngoan nghe lời người lớn, đoàn kết trong khi chơi II. Chuẩn bị: Video, tranh minh họa.

