Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ điểm lớn: Động vật - Chủ điểm nhỏ: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Kim Anh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ điểm lớn: Động vật - Chủ điểm nhỏ: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Kim Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_nha_tre_chu_diem_lon_dong_vat_chu_diem_n.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ điểm lớn: Động vật - Chủ điểm nhỏ: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Kim Anh
- C CHỦ ĐỀ LỚN: ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ: ĐỘNG VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH Thời gian: Thực hiện từ ngày 23/12/2024 đến ngày 27/12/2024. HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN 1. THỂ DỤC SÁNG - Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Bụng: Quay người sang 2 bên. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bật: Bật tách khép chân * TCVĐ: Mèo đuổi chuột I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi theo cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: Hít thở, tay, bụng, chân, bật. Chơi được trò chơi theo cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: Hít thở, tay, bụng, chân, bật. Chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ yêu thích tập thể dục, chăm tập TDTT để rèn luyện và nâng cao sức khỏe. II. Chuẩn bị: - Sân rộng bằng phẳng, sạch sẽ, quần áo cô và trẻ gọn gàng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu nội dung buổi học. - Trẻ chú ý - Cho trẻ xếp hàng ra ngoài sân. - Trẻ ra sân, xếp hàng 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Khởi động: - Cô cho trẻ ra sân xếp hàng, làm đoàn tàu đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi chạy: Đi thường => - Làm đoàn tàu đi vòng đi nhanh => đi thường => đi gót chân => đi tròn, đi chạy các kiểu thường => Đi mũi chân => đi thường => chạy chậm => chạy nhanh => chạy chậm => đi thường. - Về đội hình 2 hàng ngang dãn cách đều. b. Trọng động. * Bài tập phát triển chung: - Hô hấp: Gà gáy; - Cho trẻ tập 3-4 lần Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay - Tập 2 lần x 4 nhịp - Bụng: Quay người sang 2 bên - Tập 2 lần x 4 nhịp - Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. - Tập 2 lần x 4 nhịp - Bật: Bật tách khép chân - Tập 2 lần x 4 nhịp - Cô cho trẻ tập theo nhịp đếm và hướng dẫn
- 2 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ, động viên khuyến khích trẻ tập. - Trẻ nghe * TCVĐ: Mèo đuổi chuột - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC-CC - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi. c. Hồi tĩnh: - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân - Đi lại nhẹ nhàng. 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ chú ý lắng nghe 2. TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG: MÈO ĐUỔI CHUỘT I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi được trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi được trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ, khăn bịt mắt. III. Tiến hành: - Cô giới thiệu tên trò chơi: Mèo đuổi chuột + Luật chơi: Chuột chạy lối nào thì mèo cũng phải chạy theo hướng đó. Khi nào mèo bắt được chuột là mèo thắng cuộc. + Cách chơi: Hai trẻ đóng làm mèo và chuột đứng vào giữa vòng tròn, những trẻ còn lại nắm tay nhau, giơ lên cao thành một vòng tròn để tạo lối cho mèo và chuột chạy qua. Chuột đứng cách mèo một khoảng tùy theo vòng tròn lớn hay nhỏ. Người điều khiển ra hiệu lệnh cho mèo bắt đầu đuổi theo chuột thì chuột chạy và mèo đuổi theo. Chuột chạy vào vòng tròn rồi lại chạy ra ngoài qua khoảng trống giữa 2 trẻ. Chuột chạy theo lối nào thì chuột phải chạy theo lối đó. Khi chạy chuột kêu “chít chít” và mèo kêu “meo meo”. Những trẻ đứng thành vòng tròn cùng hát lời đồng dao: “Chuột nhắt chít chít Mèo con meo meo Chẳng chạy được đâu Mèo con nhanh chân Tóm ngay chuột nhắt
- 3 Chít chít chít chít” Khi nào mèo bắt được chuột là thằng cuộc, trò chơi lại tiếp tục với 2 trẻ khác. - Tổ chức cho trẻ chơi. 3. TRÒ CHƠI HỌC TẬP: TÌM ĐÚNG SỐ I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Tìm đúng số”, nhận biết số 3 và đếm đến 3 thông qua trò chơi theo hướng dẫn của cô (EM 2) - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Tìm đúng số”, nhận biết số 3 và đếm đến 3 thông qua trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi “Tìm đúng số”, đếm được đối tượng trong phạm vi 3 theo gợi ý của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi “Tìm đúng số”, đếm được đối tượng trong phạm vi 3 theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị: - Phấn, thẻ số to 1-3 III. Tiến hành: - Cô phổ biến tên trò chơi, luật chơi cách chơi - Luật chơi: Khi hát yêu cầu tìm mấy chấm tròn thì trẻ mới nhảy vào ô có số lượng chấm tròn đó. Trẻ nào nhảy vào chưa đúng số chấm tròn hoặc không tìm được chấm tròn đứng sẽ mất 1 lượt chơi. - Cách chơi: + Cô vẽ 10 thẻ có chấm tròn cỡ lớn lên nền gạch như sau: 5 thẻ có 1 chấm tròn và 5 thẻ có 2 chấm tròn. Cô vẽ các chấm tròn đủ to để cho 1 trẻ đứng. + Nói với trẻ rằng các cháu sẽ chơi một trò chơi giống như trò chơi “ghép chấm tròn” và bây giờ chúng mình sẽ chơi đứng đúng vào thẻ. Chúng mình sẽ nhảy theo câu hát. Trong khi hát cô đọc 1 số bất kỳ như (Số 1, 2, 3) thì trẻ cần tìm thẻ châm tròn trên sàn nhà có số lượng dấu chấm đúng với số cô vừa nói và đứng vào 1 chấm tròn trên thẻ. Vì số lượng chấm tròn có hạn nên trẻ phải chú ý lắng nghe và nhanh chóng tìm chấm tròn để đứng lên. + Dạy trẻ câu hát: Chúng ta sẽ tìm 1 chấm tròn, chúng ta sẽ tìm 1 chấm tròn. - Tổ chức cho trẻ chơi. 4. TRÒ CHƠI DÂN GIAN: THẢ ĐỈA BA BA I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi “Thả đỉa ba ba” theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi “Thả đỉa ba ba” theo khả năng
- 4 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi được trò chơi “Thả đỉa ba ba” theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi được trò chơi “Thả đỉa ba ba” theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ III. Tiến hành: - Cô giới thiệu tên trò chơi: Thả đỉa ba ba - Cách chơi: Chọn một trẻ làm đỉa (sẽ ở dưới giả là có nước), các trẻ khác làm người đi chợ, khi đi qua khu vực dưới nước của đỉa sẽ bị đỉa bắt, bạn nào chạy nhanh lên được bờ sẽ thoát, ai bị bắt sẽ làm đỉa. - Luật chơi: Trẻ làm đỉa phải bắt trẻ lội qua nước, ai bị bắt phải làm đỉa, nếu trẻ đã chạy được lên bờ thì không được bắt nữa. - Tổ chức cho trẻ chơi 5. HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Bác sĩ thú y - XD: Xây trang trại chăn nuôi - TH: Vẽ, tô, nặn các con vật. - ST: Xem tranh truyện về các con vật. - ÂN: Hát múa các bài về chủ đề. - TN: Tưới cây, lau lá. - HT: Học đọc các chữ số theo thẻ số, tranh truyện. ************************************************ CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN Thứ 2 ngày 23 tháng 12 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. THỂ DỤC SÁNG (Thực hiện như hoạt động chung) - Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Bụng: Quay người sang 2 bên. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bật: Bật tách khép chân. TCVĐ: Mèo đuổi chuột 2. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Con mèo; con chó, con lợn I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Con mèo; con chó, con lợn theo cô, biết phát triển từ thành câu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” theo hướng dẫn. (EL 24). - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Con mèo; con chó, con lợn theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” theo cô.
- 5 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Con mèo; con chó, con lợn theo cô, biết đặt câu theo khả năng. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và nói” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Con mèo; con chó, con lợn theo cô. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và nói” theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ luôn quý trọng nghe lời cô giáo. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Con mèo, con chó, con lợn III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Con mèo + Làm mẫu: - Cô bắt chước tiếng kêu của con mèo và hỏi: Đấy là tiếng kêu của con vật nào? - Trẻ trả lời - Sau đó cô chiếu hình ảnh con mèo chơ trẻ quan sát và cho trẻ nói. - Trẻ quan sát - Cô nói mẫu từ: Con mèo (3 lần). - Trẻ lắng nghe - Cô mời 1-2 trẻ khá nói - Trẻ nói mẫu + Thực hành: - Cho trẻ nói theo hình thức: Lớp, Cá nhân. - Từng trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. + Đặt câu: - Cô gợi ý: Con mèo có mấy chân? - Trẻ đặt câu * Làm quen từ: Con chó, con lợn - Cô hướng dẫn tương tự - Trẻ thực hiện. * Giáo dục: Nhắc nhở trẻ không trêu đùa với chó, mèo vì sẽ dễ bị chúng cào và cắn. - Trẻ lắng nghe * Củng cố. - Trò chơi: Bắt bóng và nói. + Cô giới thiệu trò chơi + Cô phổ biến LC-CC cho trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ nghe 3. MTXQ Trò chuyện về một số con vật nuôi trong gia đình I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm nổi bật, lợi ích của 1 số con vật nuôi trong gia đình theo gợi ý của cô, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm nổi bật của 1 số con vật nuôi trong gia đình theo khả năng, biết chơi trò chơi theo cô và các bạn.
- 6 2. Kỹ năng. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên, đặc điểm nổi bật, lợi ích của 1 số con vật nuôi trong gia đình theo gợi ý, chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên, đặc điểm nổi bật của 1 số con vật nuôi trong gia đình theo khả năng, chơi được trò chơi theo cô. 3. Thái độ. Giáo dục trẻ nề nếp học tập, biết yêu thương kính trọng nghề bác sĩ. II. Chuẩn bị: Hình ảnh và video: Con gà, con mèo, con lợn. - Nhạc bài hát: Gà Trống, mèo con và cún con. - Bảng quay, lô tô nhỏ về con vật nuôi trong gia đình. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ hát bài “Gà trống mèo con và cún - Trẻ hát và trò chuyện con” và cùng trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. HĐ2 : Phát triển bài * Trò chuyện về con gà trống: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh con gà trống. - Trẻ quan sát + Đây là con gì? - Trẻ trả lời. + Cho trẻ nói: Con gà trống (Lớp, cá nhân) - Trẻ nói - Bạn nào nhận xét về đặc điêm con gà trống cho cả lớp xem nào? - Trẻ trả lời. - Con gà trống có những bộ phận nào? (Đầu, thân, đuôi) - Trẻ trả lời. - Phần đầu gà có những gì? - Trẻ trả lời. - Phần thân (mình) gà có những gì? - Trẻ trả lời. - Đuôi gà như thế nào? - Trẻ trả lời. - Gà trống có bộ lông như thế nào? - Trẻ trả lời. - Tiếng kêu của gà trống như thế nào? - Trẻ trả lời. - Gà trống là con vật nuôi ở đâu? - Trẻ trả lời. - Gia đình các con nuôi gà để làm gì? - Trẻ trả lời. -> Cô khái quát lại: Đây là con gà trống, con gà trống có 3 phần, phần đầu, phần mình và phần - Trẻ lắng nghe đuôi. Đầu gà có 2 mắt, có mào đỏ, có mỏ để gõ thóc, phần mình gà có 2 cánh và 2 chân, đuôi gà - Trẻ nói cong và dài nhiều màu, gà là con vật nuôi trong gia đình, gà trống kêu ò ó o gọi mọi người thức - Trẻ trả lời. dậy mỗi buổi sáng. * Trò chuyện về con mèo: - Cô cho trẻ quan sát video con mèo và trò chuyện. - Trẻ quan sát - Các con vừa quan sát video về con gì? - Trẻ trả lời. - Cho trẻ nói: Con mèo (Lớp, cá nhân) - Trẻ nói - Các con thấy con mèo có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời. - Phần mèo có gì? - Trẻ trả lời.
- 7 - Mèo có mấy chân? - Trẻ trả lời. - Đuôi mèo như thế nào? - Trẻ trả lời. - Mèo có lông màu gì? - Trẻ trả lời. - Bạn nào biết tiếng mèo kêu như nào? - Trẻ trả lời. - Mèo được nuôi ở đâu? - Trẻ trả lời. - Nuôi mèo giúp gia đình chúng mình việc gì? - Trẻ trả lời. -> Cô khái quát: Con mèo có 3 phần, phần đầu phần mình và phần đuôi - Trẻ lắng nghe. + Phần đầu: Mèo có 2 mắt, có 2 tai, mồm. - Phần thân: Mèo có chân có 4 chân. - Phần cuối là đuôi, đuôi mèo dài nhỏ. * Cô cho trẻ quan sát con lợn: - Cho trẻ quan sát video con lợn và trò chuyện - Trẻ quan sát và trò tương tự. chuyện * Mở rộng: - Cô cho trẻ quan sát video và giới thiệu tới trẻ về các con vật nuôi trong gia đình. - Trẻ quan sát * Củng cố: Trò chơi: Tìm con vật cùng nhóm - Cô phổ biến tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Luật chơi: Ai chọn đúng, nhanh nhất và gọi tên nhóm theo dấu hiệu chung của nhóm thì sẽ được khen. - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cho trẻ chơi cả lớp. Cô phát cho mỗi trẻ 1 bộ tranh. Cho trẻ gọi tên và nhận xét các con vật có những đặc điểm gì. Cô yêu cầu trẻ xếp những con vật có đặc điểm giống nhau thành 1 nhóm. Khi cô nêu dấu hiệu gì thì trẻ chọn, xếp các con vật có dấu hiệu đó thành nhóm. Cô quan sát và giúp trẻ lúc cần thiết. Sau mỗi lần chơi, cô cho trẻ để lại tranh lô tô như lúc đầu và trò chơi lại tiếp tục với các dấu hiệu khác. VD: + Những con vật có số chân bằng nhau? + Những con vật có nơi sống giống nhau? - Cho trẻ chơi: Cô bao quát, khuyến khích trẻ - Trẻ chơi chơi. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô giáo dục và dộng viên khích lệ trẻ. - Trẻ lắng nghe 4. HOẠT ĐỘNG GÓC Góc PV: Bác sĩ thú y. Góc XD: Xây trang trại chăn nuôi. Góc TH: Vẽ, tô, nặn các con vật. Góc HT: Học đọc các chữ số theo thẻ số, tranh truyện Góc ST: Xem tranh truyện về các con vật
- 8 5. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát vườn rau TCVĐ: Mèo đuổi chuột Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên 1 số loại rau và 1 số món ăn từ rau theo gợi ý của cô. Biết chơi trò chơi theo cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên 1 số loại rau và 1 số món ăn từ rau theo gợi ý của cô. Biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên 1 số loại rau và kể tên 1 số món ăn từ rau theo gợi ý của cô. Chơi được trò chơi theo cô và bạn. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên 1 số loại rau và kể tên 1 số món ăn từ rau theo gợi ý của cô. Chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: - GD: Trẻ ăn nhiều rau cung cấp vitamin cho cơ thể cao lớn. II. Chuẩn bị: Vườn rau xanh. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát vườn rau. - Cô cho trẻ đi ra sân và trò chuyện. - Trẻ thực hiện - Các con có thích ăn rau không? - Trẻ trả lời - Hôm nay chúng mình cùng đi tham quan vườn rau nhé! - Trẻ trả lời - Các con biết những loại rau nào? - Trẻ trả lời * Quan sát rau cải: - Đây là rau gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói: Rau cải (Lớp, cá nhân) - Trẻ nói - Rau cải được nấu thành món gì? - Trẻ trả lời * Quan sát rau bắp cải: - Đây là rau gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói: Rau bắp cải (Lớp, cá nhân) - Trẻ nói - Rau bắp cải được nấu thành món gì hàng ngày? - Trẻ trả lời => GD: Các con phải ăn thật nhiều loại rau để cho da đẹp, cho lớn nhanh nhé! - Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Mèo đuổi chuột - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ - Trẻ nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích trên sân - Trẻ chơi - Cô chú ý bao quát, hướng dẫn trẻ khi chơi. - Nhận xét chung - Trẻ lắng nghe
- 9 B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. TRÒ CHƠI: TÔI NHÌN THẤY I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, kể tên và nhận biết đặc điểm của 1 số con vật nuôi trong gia đình thông qua trò chơi theo hướng dẫn của cô. (EL 2) - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, kể tên và nhận biết đặc điểm của 1 số con vật nuôi trong gia đình thông qua trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, nói được tên vật nuôi thông qua trò chơi theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, nói được tên vật nuôi thông qua trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: Trẻ hứng thú II. Chuẩn bị: Hình ảnh, tiếng kêu của con gà trống, con mèo, con lợn. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi “Tôi nhìn thấy”. - Cô phổ biến LC, CC cho trẻ: - Trẻ chú ý lắng nghe + LC: Nếu bạn nào đoán chưa đúng có thể cho trẻ đặt câu hỏi hoặc nhờ sự giúp đỡ của các bạn. + CC: Bây giờ chúng ta cùng chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” nhé! Cô sẽ mô tả 1 con vật bất kỳ mà sáng nay các con đã được tìm hiểu, các con sẽ đoán xem đó là con gì nhé! Sau mỗi lần đoán cô chiếu hình ảnh con vật đó cho trẻ quan sát và cho trẻ nói tên con vật đó. - Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi. - Nhận xét chung: Động viên, tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe 2. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi các trò chơi mà trẻ thích. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. 3. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan. - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan. - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. Vệ sinh trả trẻ.
- 10 Thứ 3 ngày 24 tháng 12 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. THỂ DỤC SÁNG: (Thực hiện như hoạt động chung) - Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Bụng: Quay người sang 2 bên. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bật: Bật tách khép chân TCVĐ: Mèo đuổi chuột 2. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Con gà trống; con vịt, con ngỗng I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Con gà trống; con vịt, con ngỗng theo cô, biết phát triển từ thành câu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” theo hướng dẫn. (EL 26). - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Con gà trống; con vịt, con ngỗng theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” theo cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Con gà trống; con vịt, con ngỗng theo cô, biết đặt câu theo khả năng. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Con gà trống; con vịt, con ngỗng theo cô. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” theo hướng dẫn. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị : - Hình ảnh: Gà trống, con vịt, con ngỗng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ hát bài: Con gà trống đàm thoại dẫn dắt - Trẻ nghe trẻ vào bài. - Trẻ chú ý 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Con gà trống + Làm mẫu: - Cô bắt chước tiếng kêu con gà trống và hơi trẻ: Đó là tiếng kêu của con vật nào? - Trẻ trả lời - Cho trẻ quan sát hình ảnh con gà trống. - Cô nói mẫu từ: Con gà trống (3 lần) - Trẻ trả lời - Cô mời 1-2 trẻ khá nói. - Trẻ lắng nghe + Thực hành: - Trẻ nói - Cho trẻ nói theo các hình thức: Tập thể-nhóm-cá nhân - Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. nói + Đặt câu: - Cô gợi ý: Con gà trống gáy như nào?
- 11 * Làm quen từ: Con vịt, con ngỗng - Trẻ đặt câu - Cô hướng dẫn tương tự * Giáo dục: - Trẻ thực hiện tương - Trẻ yêu quý động vật. tự. * Củng cố: - Trẻ chú ý lắng nghe - Trò chơi: Ai đoán giỏi. - Cô phổ biến: + Luật chơi: Bạn nào đoán đúng sẽ được cả lớp khen ngợi, bạn nào đoán chưa đúng sẽ được sự giúp đỡ của - Trẻ lắng nghe cả lớp. + Cách chơi: Cô đưa ra các hình ảnh bắt chước tiếng kêu của con gà trống, con vịt. Trẻ sẽ đoán đó là hình ảnh (Tiếng kêu của con vật nào) gì? Bạn nào đoán giỏi sẽ được khen ngợi. - Trẻ chơi trò chơi + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ nghe - Nhận xét chung 3. KNXH: Yêu thương, chăm sóc động vật I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3t: Trẻ biết cách chăm sóc vật nuôi trong gia đình. Biết phân biệt hành vi đúng, sai của con người đối với vật nuôi theo hướng dẫn - Trẻ 2t: Trẻ biết cách chăm sóc vật nuôi trong gia đình. Biết phân biệt hành vi đúng, sai của con người đối với vật nuôi theo khả năng 2. Kĩ năng: - Trẻ 3t: Trẻ phân biệt được hành vi đúng, sai của con người đối với vật nuôi. Trẻ thể hiện tình cảm yêu mến đối với những con vật nuôi trong gia đình theo hướng dẫn - Trẻ 2t: Trẻ phân biệt được hành vi đúng, sai của con người đối với vật nuôi. Trẻ thể hiện tình cảm yêu mến đối với những con vật nuôi trong gia đình theo hướng dẫn 3. Thái độ: - Giáo dục: Trẻ không nên lại gần các con vật, dễ bị chúng làm bị đau. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Bảng, tranh lô tô, hình mặt khóc mặt cười,mô hình làm chuồng, cây, con vật, nhà , bằng bìa cactong. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ cùng vận động bài: Gà trống mèo con - Trẻ hát và trò chuyện và cún con. - Bài hát nhắc đến những con vật gì? - Những con vật này được nuôi ở đâu?
- 12 - Trong gia đình chúng mình còn nuôi những con vật gì khác nữa nào? - Cô nói: Trong nhà chúng ta có nuôi một số con vật như chó, mèo, thỏ, dê, gà, vịt... Vậy muốn cho chúng mau lớn và khỏe mạnh, các con phải làm sao? - Muốn cho các con vật nuôi mau lớn và khoẻ - Trẻ trả lời mạnh thì chúng ta phải chăm sóc, bảo vệ chúng. Cô cháu mình cùng xem một video clip về sự thương yêu, chăm sóc các con vật nuôi nhé! 2. Hoạt động 2: Phát triển bài Trước khi xem clip, cô sẽ chia các con làm 3 đội, - Trẻ nghe cô giao nhiệm vụ cho các đội như thế này: Sau khi xem clip, cô sẽ cho thời gian để 3 đội thảo luận về nội dung đoạn clip. Sau đó cô đặt câu hỏi, 3 đội phải nhấn chuông giành quyền trả lời. - Cô cho trẻ xem video. - Trẻ xem - Cô cho 3 đội thảo luận. - Hết thời gian thảo luận, cô lần lượt cho trẻ trả lời những câu hỏi sau: + Con đã nhìn thấy gì trong đoạn clip? - Trẻ trả lời + Theo con, những hành vi đó là đúng hay sai? Vì sao? (Vì làm như vậy là vật nuôi sẽ mau lớn - Trẻ Trẻ lời và khỏe mạnh? + Con sẽ làm gì đối với những con vật nuôi ở nhà mình? - Cô tặng hoa cho các đội. - Cho trẻ xem video về cảnh chọc phá, đánh đập - Trẻ xem con vật. - Cho trẻ thảo luận. - Cô đặt câu hỏi, 3 đội tiếp tục nhấn chuông giành quyền trả lời: + Con nhìn thấy gì trong đoạn clip? + Theo con, những hành vi đó là đúng hay sai? - Trẻ trả lời Vì sao? (Vì làm như vậy, các con vật sẽ bị đau, nó sẽ cắn mình). + Nếu thấy có người chọc phá, đánh đập các con vật nuôi, con sẽ làm gì? (Con sẽ can ngăn). - Cô tặng hoa cho các đội. - Các con ơi, các con vật nuôi rất đáng yêu, chúng cũng có tình cảm, cũng biết đau. Vì vậy các con phải biết chăm sóc, bảo vệ các con vật nuôi nha. * Củng cố:Trò chơi “ Ai chọn đúng” - Trẻ nghe
- 13 - Cách chơi: Cô chia các con làm 3 nhóm. Nhiệm vụ của 3 nhóm sẽ lên tìm tranh lô tô về những hành động đúng đối với vật nuôi dán vào khuôn mặt cười, những hành động sai với vật nuôi dán vào khuôn mặt khóc. Khi nghe hiệu lệnh của cô, bạn đầu tiên sẽ đi trên đường hẹp lên tìm và gắn tranh lô tô, sau đó chạy về chạm vào tay bạn thứ 2 thì bạn thứ 2 mới được lên. - Luật chơi: Mỗi bạn lên chơi chỉ được gắn 1 - Trẻ chơi trò chơi tranh. Thời gian được tính là một bài hát, đội nào dán đúng và nhanh nhất là đội chiến thắng. - Cô cho trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ chú ý - Nhận xét chung 4. HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Bác sĩ thú y - XD: Xây trang trại chăn nuôi - TH: Vẽ, tô, nặn các con vật. - ST: Xem tranh truyện về các con vật. - ÂN: Hát múa các bài về chủ đề. 5. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ đề động vật TCVĐ: Cáo và thỏ Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên và đặc điểm nổi bật của 1 số con vật nuôi trong gia đình thông qua các câu đố về chủ đề. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên và đặc điểm nổi bật của 1 số con vật nuôi trong gia đình thông qua các câu đố về chủ đề. Biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kĩ năng - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhận dạng được đặc điểm và nói được tên của 1 số con vật nuôi trong gia đình thông qua các câu đố về chủ đề, chơi được trò chơi theo cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nhận dạng được đặc điểm và nói được tên của 1 số con vật nuôi trong gia đình thông qua các câu đố về chủ đề, chơi được trò chơi theo khả năng 3. Giáo dục: Trẻ yêu yêu quý các con vật nuôi trong gia đình. II. Chuẩn bị: Câu đố. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ đề động vật. - Cho trẻ ra sân và hát bài “Chú mèo con” trò chuyện. - Trẻ ra sân và trò chuyện
- 14 - Bài hát nói về con gì? - Trẻ trả lời - Con mèo kêu như nào? - Trẻ trả lời - Hôm nay chúng mình cùng chơi trò chơi giải câu đố về các con vật nuôi trong gia đình nhé! - Trẻ trả lời - CĐ1: Con gì tai thính, mắt tinh Nấp trong bóng tối - Trẻ lắng nghe Ngồi rình chuột qua Là con gì? (Con mèo) - Trẻ trả lời - CĐ2: Con gì chân ngắn Mà lại có màng - Trẻ lắng nghe Mỏ bẹt màu vàng Hay kêu cạp cạp Là con gì? (Con vịt) - Trẻ trả lời - CĐ3: Con gì mào đỏ Gáy ò ó o - Trẻ lắng nghe Từ sáng tinh mơ Gọi người thức dậy. Là con gì? (Con gà trống) - Trẻ trả lời - CĐ4: Con gì ăn no Bụng to, mắt híp - Trẻ lắng nghe Mồm kêu ụt ịt Nằm thở phì phò Là con gì? (Con lợn) - Trẻ trả lời - CĐ5: Thường nằm đầu hè Giữ cho nhà chủ - Trẻ lắng nghe Người lạ nó sủa Người quen nó mừng Là con gì? (Con chó) - Trẻ trả lời - Cô động viên khích lệ trẻ. * Giáo dục: Trẻ yêu yêu quý các con vật nuôi trong - Trẻ lắng nghe gia đình. 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Cáo và thỏ. - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ. 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích - Nhận xét chung. - Trẻ nghe B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. LAO ĐỘNG VỆ SINH I. Chuẩn bị: - Khăn lau - Chổi, hót rác - Chậu nước
- 15 II. Tiến hành: - Cô chia trẻ thành 4 nhóm và phân công lao động + Nhóm 1: Lau dọn bàn ghế + Nhóm 2: Lau dọn ĐDĐC + Nhóm 3: Quét dọn lớp học + Nhóm 4: Tưới cây, lau lá cây. - Cho trẻ tiến hành vệ sinh lớp học, ĐDĐC - Cô chú ý quan sát và vệ sinh cùng trẻ - Cho trẻ cất dọn các đồ dùng vào đúng nơi qui định. 2. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi các trò chơi, đồ chơi mà trẻ thích. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. 3. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan. - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan. - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ. ***************************************** Thứ 4 ngày 25 tháng 12 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. THỂ DỤC SÁNG: (Thực hiện như hoạt động chung) - Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Bụng: Quay người sang 2 bên. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bật: Bật tách khép chân TCVĐ: Mèo đuổi chuột 2. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Con dê, con thỏ, con cừu I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Con dê, con thỏ, con cừu theo cô, biết phát triển từ thành câu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Đi quanh vòng tròn” theo hướng dẫn. (EL 4). - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Con dê, con thỏ, con cừu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Đi quanh vòng tròn” theo cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Con dê, con thỏ, con cừu theo cô, biết đặt câu theo khả năng. Chơi được trò chơi “Đi quanh vòng tròn” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Con dê, con thỏ, con cừu theo cô. Chơi được trò chơi “Đi quanh vòng tròn” theo hướng dẫn. 3. Thái độ: - Giáo dục: Trẻ không nên lại gần các con vật, dễ bị chúng làm bị đau. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Con dê, con thỏ, con cừu.
- 16 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “Cháu đi mẫu giáo” và dẫn dắt - Trẻ hát và trò chuyện trẻ vào bài. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Con dê + Làm mẫu: - Cho trẻ quan sát hình ảnh con dê và hỏi: Đây là con gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Con dê (3 lần) - Trẻ nói - Cô mời 1-2 trẻ khá nói + Thực hành: - Cho trẻ nói theo các hình thức: Tập thể, nhóm, - Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói cá nhân. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. + Đặt câu: - Cô gợi ý: Con dê có mấy chân? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói câu theo: Lớp, cá nhân. - Trẻ nói * Làm quen từ: Con thỏ, con cừu - Trẻ thực hiện tương tự - Trẻ thực hiện tương tự. * Giáo dục: Trẻ yêu quý, nghe lời cô giáo và tránh xa các con vật to lớn, sẽ làm trẻ bị đau. * Củng cố: Trò chơi: Đi quanh vòng tròn - Cô giới thiệu trò chơi - Trẻ chú ý lắng nghe - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn và chơi trò chơi. + Khi cô nói: (Tên trẻ) Đi quanh vòng tròn thì bạn đó sẽ đi quanh vòng tròn và nói 1 từ vừa học (Con thỏ; con dê). - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung - Trẻ nghe 3. TẠO HÌNH ĐỀ TÀI: VẼ GÀ CON (MẪU) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết vẽ các hình tròn ghép với nhau để làm đầu và mình con gà, vẽ nét xiên nối với nhau thành chân con gà, tô màu hoàn thiện tranh con gà theo mẫu của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết vẽ các nét đơn giản để tạo thành con gà, biết tô màu theo khả năng.
- 17 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ vẽ được con gà và tô màu hình con gà theo mẫu của cô, dưới hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ vẽ được các nét đơn giản con gà và tô màu tranh con gà theo khả năng. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị: - Tranh mẫu, vở tạo hình, bút màu đủ cho 20 trẻ. - Bảng quay. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ quan sát video về đàn gà con và trò - Trẻ quan sát và trò chuyện dẫn dắt vào bài. chuyện HĐ2: Phát triển bài: * Quan sát tranh mẫu: - Cho trẻ quan sát tranh vẽ mẫu và trò chuyện. - Bức tranh vẽ gì? - Trẻ quan sát - Cho trẻ nói: Con gà con. - Trẻ trả lời - Con gà con có những phần nào? - Trẻ nói - Đầu gà có những gì? - Trẻ trả lời - Thân gà có dạng hình gì? - Trẻ trả lời - Gà có mấy chân? - Trẻ trả lời - Đuôi gà như nào? - Trẻ trả lời - Con gà con có màu gì? - Trẻ trả lời * Cô vẽ mẫu: - Trẻ trả lời - Để có thể vẽ được con gà thật đẹp các con cùng quan sát cô vẽ nhé! - Đầu tiên cô chọn màu đen, cô cầm bút bằng tay phải, ngồi ngay ngắn. Cô vẽ 1 hình tròn nhỏ làm đầu sau đó cô vẽ 1 hình tròn to hơn làm mình gà - Trẻ quan sát nối với đầu gà. + Sau đó cô vẽ 1 hình tam giác nhỏ ở hình tròn nhỏ làm mỏ gà, vẽ thêm 1 dấu chấm ở phía trên làm mắt, sau đó cô vẽ 2 nét sổ thẳng ở thân dưới làm chân gà. + Tiểp theo cô vẽ 1 nét cong ở trong thân gà để làm cánh gà và vẽ 1 nét cong kín ở cuối làm đuôi gà. + Cuối cùng cô lấy màu vàng đều không chườm ra ngoài. + Vậy là bức tranh con gà đã hoành thành rồi. - Các con có muốn vẽ con gà thật đẹp không? * Trẻ thực hiện - Trẻ trả lời
- 18 - Trước khi vẽ các con phải làm gì? - Các con cầm bút bằng tay nào? - Trẻ trả lời - Tư thế ngồi phải như nào? - Trẻ trả lời - Khi tô màu các con tô như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ vẽ thực hiện trên vở. - Trẻ trả lời - Cô quan sát giúp đỡ trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện vẽ gà con * Nhận xét và trưng bày sản phẩm - Cô cho trẻ trưng bày bài cùng nhận xét - Trẻ trưng bày sản phẩm - Trẻ nhận xét bài mình, bài bạn và nhận xét. - Cô nhận xét tuyên dương trẻ * HĐ3: Kết thúc bài. - Cô giáo dục và cho lớp hát gà trống mèo con và - Trẻ lắng nghe và hát. cún con. 4. HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Bác sĩ thú y - XD: Xây trang trại chăn nuôi - ÂN: Hát múa các bài về chủ đề. - TN: Tưới cây, lau lá. - HT: Học đọc các chữ số theo thẻ số, tranh truyện. 5. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Vẽ tự do trên sân TCDG: Bịt mắt bắt dê Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhận biết hiện tượng nắng hoặc mưa của thời tiết trong ngày theo gợi của cô. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nhận biết hiện tượng nắng hoặc mưa của thời tiết trong ngày theo gợi của cô. Biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng : - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được trời nắng hoặc mưa của thời tiết trong ngày theo gợi ý của cô. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được trời nắng hoặc mưa của thời tiết trong ngày theo gợi ý của cô. Chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục: Trẻ giữ gìn sức khỏe. II. Chuẩn bị: - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Vẽ tự do trên sân - Cô cho trẻ ra sân và trò chuyện với trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe - Các con học ở lớp nào? - Trẻ trả lời - Đây là gì? (Viên phấn) - Trẻ trả lời.
- 19 - Các con cầm phấn bằng tay nào? - Trẻ trả lời - Bây giờ các con sẽ cùng nhau vẽ đồ chơi mà các - Trẻ nói con thích nhé! - Cô bao quát trẻ - Trẻ lắng nghe - Nhận xét sau khi trẻ vẽ. 2. Hoạt động 2: TCDG: Bịt mắt bắt dê - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi tự do - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ - Trẻ chú ý - Cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi - Cô nhận xét chung - Trẻ nghe B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. TRÒ CHƠI: BÉ KHÉO TAY I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Bé khéo tay”, tô màu được tranh con gà thông qua trò chơi. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Bé khéo tay”, tô màu được tranh con gà thông qua trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, cầm được bút bằng tay phải và tô màu kín bức tranh thông qua trò chơi. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, cầm được bút bằng tay phải và tô màu kín bức tranh thông qua trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú vào hoạt động II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ thoáng mát. - Tranh con gà không màu, màu sáp. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi “Bé khéo tay”. - Trẻ chú ý lắng nghe + Cô phổ biến LC - CC cho trẻ: + LC: Bạn nào tô bức tranh không chườm ra ngoài, tô màu + Cách chơi: Mỗi bạn sẽ có 1 bức tranh và các bạn sẽ chọn màu tô thật đẹp bức tranh không chườm ra ngoài. Thời gian là 1 bản nhạc, bạn nào thực hiện xong sẽ trứng bày để tìm ra bức tranh đẹp nhất. + Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung, động viên, tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe
- 20 2. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cho trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi 3. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY - Cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Trẻ nhận xét ban ngoan, bạn chưa ngoan - Cô nhận xét chung: khen ngợi bạn ngoan, nhắc nhở bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng - Vệ sinh trả trẻ. ********************************** Thứ 5, ngày 26 tháng 12 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. THỂ DỤC SÁNG: (Thực hiện như hoạt động chung) - Hô hấp: Gà gáy; Tay: Co và duỗi tay; Bụng: Quay sang trái, sang phải; Chân: Bước lên phía trước, bước sang ngang. Bật: Bật tách khép chân. TCVĐ: Mèo đuổi chuột 2. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Con ngựa, con trâu, con bò I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Con ngựa, con trâu, con bò theo cô, biết phát triển từ thành câu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Búp bê nói” theo hướng dẫn. (EL 21) - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Con ngựa, con trâu, con bò theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Búp bê nói” theo cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Con ngựa, con trâu, con bò theo cô, biết đặt câu theo khả năng. Chơi được trò chơi “Búp bê nói” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Con ngựa, con trâu, con bò theo cô. Chơi được trò chơi “Búp bê nói” theo hướng dẫn. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với nhau. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Con ngựa, con trâu, con bò III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Con ngựa + Làm mẫu: - Cho trẻ quan sát hình ảnh con ngựa và hỏi: Đây - Trẻ trả lời là con gì? - Cô nói mẫu từ: Con ngựa (3 lần) - Trẻ trả lời

