Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ điểm lớn: Bản thân - Chủ điểm nhỏ: Cơ thể bé - Năm học 2024-2025 - Lương Hoàng Chang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ điểm lớn: Bản thân - Chủ điểm nhỏ: Cơ thể bé - Năm học 2024-2025 - Lương Hoàng Chang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_nha_tre_chu_diem_lon_ban_than_chu_diem_n.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ điểm lớn: Bản thân - Chủ điểm nhỏ: Cơ thể bé - Năm học 2024-2025 - Lương Hoàng Chang
- C CHỦ ĐỀ LỚN: BẢN THÂN CHỦ ĐỀ NHỎ: CƠ THỂ BÉ Thời gian: Tuần 6 (Từ ngày 21/10/2024 đến ngày 25/10/2024) I. HOẠT ĐỘNG CẢ TUẦN ( Thực hiện như chủ đề nhánh 1) 1. Thể dục sáng - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào, thở ra. Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên. Chân: Bước lên phía trước, bước sang ngang. Bụng: Cúi về phía trước. Bật: Bật tại chỗ. TC: Ồ sao bé không lắc. 2. Trò chơi vận động: Ồ sao bé không lắc I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết thực hiện vận động theo lời bài hát “Ồ sao bé không lắc” theo cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết thực hiện vận động theo lời bài hát “Ồ sao bé không lắc” theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, nhận biết 1 số bộ phận trên cơ thể và thực hiện được vận động theo lời bài hát “Ồ sao bé không lắc”. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, nhận biết 1 số bộ phận trên cơ thể và thực hiện được vận động theo lời bài hát “Ồ sao bé không lắc” theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ chơi hứng thú II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ thoáng mát. III. Tiến hành: - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ồ sao bé không lắc - Luật chơi: Các bạn làm đúng động tác theo lời bài hát và thực hiện theo cô. - Cách chơi: Hát và làm động tác như bài hát “Ồ sao bé không lắc”. “Đưa tay ra nào, nắm lấy cái tai Lắc lư cái đầu, lắc lư cái đầu Ồ sao bé không lắc, ồ sao bé không lắc Đưa tay ra nào, nắm lấy cái eo Lắc lư cái mình, lắc lư cái mình Ồ sao bé không lắc, ồ sao bé không lắc Đưa tay ra nào, nắm lấy cái chân Lắc lư cái đùi, lắc lư cái đùi Ồ sao bé không lắc, ồ sao bé không lắc ” - Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- 3. Trò chơi học tâp: Vỗ tay theo tên I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Vỗ tay theo tên”, biết tên của mình và vỗ tay theo số tiếng của tên. (EL 36) theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Vỗ tay theo tên”, biết tên của mình và vỗ tay theo số tiếng của tên. (EL 36) theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi “Vỗ tay theo tên”, nói được tên của mình và xác định được số tiếng của tên, vỗ được theo số tiếng đó theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi “Vỗ tay theo tên”, nói được tên của mình và xác định được số tiếng của tên, vỗ được theo số tiếng đó theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ, thoáng mát. III. Tiến hành: - Cô phổ biến tên trò chơi, luật chơi cách chơi - Luật chơi: Các bạn vỗ đúng theo số tiếng của tên. - Cách chơi: Hôm nay chúng mình sẽ chơi 1 trò chơi có tên là “Vỗ tay theo tên”, các con sẽ đi quanh vòng tròn và nói tên của mình. Nếu tên có 2 tiếng như “Nguyệt Anh” thì vỗ tay 2 lần, nếu tên có 3 tiếng như “Súng Thuý Lan” thì vỗ tay 3 lần và đi theo vòng tròn, lần lượt từng bạn. - Tổ chức cho trẻ chơi. 4. Trò chơi dân gian: Thả đỉa ba ba I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Thả đỉa ba ba”, biết cách chơi và biết đọc bài đồng dao theo cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Thả đỉa ba ba”, biết cách chơi và biết đọc bài đồng dao theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi “Thả đỉa ba ba”, chơi được trò chơi theo cô và các bạn theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi “Thả đỉa ba ba”, chơi được trò chơi theo cô và các bạn theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ III. Tiến hành: - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu cách chơi. - Cách chơi: Bắt đầu trò chơi, tất cả chơi đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong. Chọn một người chơi là quản trò ban đầu, đứng ở giữa vòng.
- - Quản trò bắt nhịp bài hát đồng dao “ Thả đỉa ba ba Chớ bắt đàn bà ”. Mỗi tiếng trong bài hát người quản trò sẽ lấy tay chỉ vào một bạn, bắt đầu tiếng thứ nhất chỉ vào mình, tiếng thứ hai chỉ người trước mặt, rồi lần lượt đến các người chơi bên cạnh. - Khi kết thúc bài hát, nếu chữ “đỉa” cuối cùng rơi vào bạn nào thì bạn đó phải đứng lại “ao” làm đỉa. Khi dứt câu, những người chơi khác cũng chạy nhanh lên “bờ, nếu người nào chậm chân bị “đỉa” bám ở dưới “ao” thì phải xuống “ao” làm đỉa, còn người làm “đỉa” lại được lên bờ. - Khi đã ổn định vị trí trên bờ, người chơi bắt đầu tìm cách lội qua sông, vừa lội vừa hát: “Đỉa ra xa tha hồ tắm mát”. Đỉa phải chạy đuổi bắt người qua sông. Nếu chạm được vào ai (bạn chưa lên bờ) thì người đó sẽ phải làm “đỉa” thay, trò chơi lại tiếp tục với một “ đỉa mới”. "Thả đỉa ba ba Chớ bắt đàn bà Phải tội đàn ông Cơm trắng như bông Gạo tiền như nước Đổ mắm đổ muối Đổ chuối hạt tiêu Đổ niêu nước chè Đổ phải nhà nào Nhà đó phải chịu đỉa" - Tổ chức cho trẻ chơi. 5. Hoạt động góc PV: Bán hàng. XD: Xây khuân viên vườn hoa. ÂN: Hát múa các bài hát trong chủ điểm bản thân. ST: Xem truyện tranh về chủ điểm. HT: Học đọc các chữ số theo thẻ số, tranh truyện. TN: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp. TH: Tô màu tranh ảnh về chủ điểm bản thân. VĐ: Thực hiện nhu cầu vận động của bản thân, hoạt động với đồ dùng trong góc. Thứ 2 ngày 21 tháng 10 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng (Thực hiện như hoạt động cả tuần ) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào, thở ra. Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên. Bụng: Cúi về phía trước. Chân: Bước lên phía trước, bước sang ngang. Bật: Bật tại chỗ. TC: Ồ sao bé không lắc.
- 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Đôi mắt, đôi tai, hàm răng I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Đôi mắt, đôi tai, hàm răng theo cô, biết phát triển từ thành câu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” theo hướng dẫn. (EL 33). - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Đôi mắt, đôi tai, hàm răng theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” theo cô. (EL 33). 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Đôi mắt, đôi tai, hàm răng theo cô, biết đặt câu theo khả năng. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và nói” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Đôi mắt, đôi tai, hàm răng theo cô. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và nói” theo hướng dẫn. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết chào hỏi lễ phép II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Đôi mắt, đôi tai, hàm răng. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện - Tuần này cô sẽ giới thiệu với các con chủ điểm “Cơ thể bé” chúng mình cùng cô tìm hiểu nhé 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Đôi mắt + Làm mẫu: - Cô chỉ vào đôi mắt và hỏi: Đây là gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Đôi mắt (3 lần). - Trẻ lắng nghe - Cô mời 1-2 trẻ khá nói - Trẻ nói mẫu + Thực hành: - Cho trẻ nói theo hình thức: Lớp, Cá nhân. - Từng trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. + Đặt câu: - Cô gợi ý: Đôi mắt dùng để làm gì? - Trẻ đặt câu * Làm quen từ: Đôi tai, hàm răng. - Cô hướng dẫn tương tự - Trẻ thực hiện. * Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể. - Trẻ lắng nghe * Củng cố. Trò chơi: Bắt bóng và nói. + Cô giới thiệu trò chơi + Cô phổ biến LC-CC cho trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi trò chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ nghe
- 3. MTXQ. Đề tài: Trò chuyện về các bộ phận trên cơ thể bé I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết được tên các bộ phận và chức năng của chúng đối với cơ thể con người theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết được tên các bộ phận và chức năng của chúng đối với cơ thể con người theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và các bạn. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên các bộ phận và chức năng của chúng đối với cơ thể con người. theo gợi ý của cô, chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên các bộ phận và chức năng của chúng đối với cơ thể con người. theo gợi ý của cô theo khả năng, chơi được trò chơi theo cô và các bạn. 3. Thái độ: - GD: Trẻ đến trường biết chào cô và các bạn, ngoan ngoãn, nghe lời cô giáo và bố mẹ. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh và tranh: các bộ phận của cơ thể III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô đọc cho trẻ nghe bài thơ: “ Đôi mắt của bé” - Trẻ lắng nghe - Trò chuyện, dẫn dắt vào bài 2. HĐ2: Phát triển bài: * Trò chuyện về các bộ phận trên cơ thể của bé. - Cho trẻ xem tranh về các bộ phận trên cơ thể, qua đó cô gợi ý cho trẻ gọi tên các bộ phận đó. - Cho trẻ xung phong lên chỉ và gọi tên các bộ phận đó cho cả lớp cùng nghe. - Cô đặt một số câu hỏi gợi ý để trẻ nói lên tác dụng của các bộ phận đó. + Trên cơ thể ta gồm có những bộ phận nào? - Trẻ trả lời + Trên đầu thì có gì? Trên khuôn mặt thì có gì? - Trẻ trả lời + Mắt để làm gì? - Trẻ trả lời + Tai, mũi, miệng, tay, chân để làm gì ? - Trẻ trả lời + Nếu như cô bịt tai lại thì nó như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô khuyến khích cháu tham gia tốt vào giờ học và nhớ được tên gọi chức năng của các giác quan đó. * Trò chơi: Ai giỏi nhất
- + Luật chơi : - Biết tìm các bộ phận và các giác quan còn thiếu - Trẻ lắng nghe để gắn lên trên cơ thể bé cho đúng . + Cách chơi : - Cho trẻ chia làm 4 đội, trên bảng cô gắn 4 bức tranh bạn trai, bạn gái còn thiếu các bộ phận các giác quan khác nhau. - Khi có hiệu lệnh của cô thì các đội phải chạy nhanh lên tìm các bộ phân, các giác quan còn thiếu để gắn lên bức tranh của đội mình cho đúng và đầy đủ, đội nào gắn đúng và nhanh nhất là đội đó thắng. - Trẻ chơi cô chú ý giúp cháu và khuyến khích cháu tham gia tích cực vào trò chơi. - Cho cháu chơi từ 2-3 lần. - Trẻ chơi TC 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học và tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc. PV: Bán hàng. XD: Xây khuân viên vườn hoa. ST: Xem truyện tranh về chủ điểm. HT: Học đọc các chữ số theo thẻ số, tranh truyện. TH: Tô màu tranh ảnh về chủ điểm bản thân. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ điểm. TCDG: Thả đỉa ba ba. Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết giải các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề bản thân theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Thả đỉa ba ba” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết giải các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề bản thân theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Thả đỉa ba ba” theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 3 tuổi: Trẻ giải được được các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề bản thân theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Thả đỉa ba ba” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ giải được được các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề bản thân theo khả năng. Chơi được trò chơi “Thả đỉa ba ba” theo khả năng.
- 3. Giáo dục - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể. Trẻ hứng thú với hoạt động, chơi vui, đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. - Các câu đố về chủ đề bản thân. III. Tiến hành: Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ điểm. - Cô giới thiệu nội dung bài học và cho trẻ ra Trẻ chú ý ngoài sân. - Cô đưa ra các câu đố về các bộ phận trên cơ thể: Cái gì một cặp song sinh Trẻ chú ý lắng nghe Long lanh, sáng tỏ để nhìn xung quanh ? Câu trả lời: (Đôi mắt) Trẻ trả lời Nhô cao giữa mặt một mình Hít thở thật giỏi lại tinh ngửi mùi. Trẻ chú ý lắng nghe Là gì ? (Cái mũi) Trẻ trả lời Cái gì chúm chím đáng yêu Trẻ chú ý lắng nghe Thốt lời chào hỏi, nói điều hay ? Là cái gì: (Cái miệng) Trẻ trả lời Lắng nghe tiếng mẹ, tiếng cô Trẻ chú ý lắng nghe Âm thanh, tiếng động nhỏ, to quanh mình. Là gì ? (Cái tai) Trẻ trả lời Cái gì tài giỏi lắm thay Quét nhà giúp mẹ, viết bài, vẽ tranh ? Câu trả lời: (Bàn tay) - Cho trẻ giải các câu đố theo hướng dẫn và gợi ý. - GD trẻ có ý thức giữ gìn đồ dùng đồ chơi trong Trẻ chú ý lớp. 2. Hoạt động 2: TCDG: Nu na nu nống. - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ. Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi
- - Nhận xét quá trình chơi Trẻ chơi trò chơi 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. Trẻ chú ý - Nhận xét chung. Trẻ chơi theo ý thích B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai đoán gỏi I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Thông qua trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 38) trẻ biết tên các bộ phận trên cơ thể theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Thông qua trò chơi “Ai đoán giỏi” trẻ biết tên các bộ phận trên cơ thể theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Thông qua trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 38) trẻ nói được tên các bộ phận trên cơ thể theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Thông qua trò chơi “Ai đoán giỏi” trẻ biết tên các bộ phận trên cơ thể theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị: - Một số hình ảnh : Mắt, mũi, miệng, tai. III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến tên trò chơi, luật chơi cách chơi - Luật chơi: Mỗi bạn được giơ tay đoán 1 lần, bạn nào - Trẻ lắng nghe đoán đúng sẽ có thưởng. - Cách chơi: Cô chuẩn bị 1 số hình ảnh: Mắt, mũi, miệng, tai, Cô sẽ giơ hình ảnh lên và hỏi trẻ đó là gì - Trẻ chơi trò chơi 2. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe - Nhận xét chung: Động viên, tuyên dương trẻ. 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi các trò chơi mà trẻ thích. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan. - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan. - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. Vệ sinh trả trẻ.
- Thứ 3 ngày 22 tháng 10 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng (Thực hiện như hoạt động cả tuần ) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào, thở ra. Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên. Bụng: Cúi về phía trước. Chân: Bước lên phía trước, bước sang ngang. Bật: Bật tại chỗ. TC: Ồ sao bé không lắc 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Bàn tay, bàn chân, ngón tay. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Bàn tay, bàn chân, ngón tay theo cô, biết phát triển từ thành câu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 38) theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Bàn tay, bàn chân, ngón tay theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 38) theo cô khả năng 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Bàn tay, bàn chân, ngón tay theo cô, biết đặt câu theo khả năng. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Bàn tay, bàn chân, ngón tay theo cô, theo khả năng. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục: Đến lớp chào cô và các bạn. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Bàn tay, bàn chân, ngón tay III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Đàm thoại về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Nhảy múa. + Làm mẫu: - Cho trẻ quan sát hình ảnh bàn tay và hỏi: Đây - Trẻ trả lời là gì? - Trẻ nghe - Cô nói mẫu từ: Bàn tay (3 lần) - Trẻ nói - Cô mời 1-2 trẻ khá nói + Thực hành: - Cho trẻ nói theo các hình thức: Tập thể, nhóm, - Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói cá nhân. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ.
- + Đặt câu: - Cô gợi ý” Đây là bàn tay? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói câu theo: Lớp, cá nhân. - Trẻ nói * Làm quen từ: Nấu ăn, đọc truyện - Trẻ thực hiện tương tự. - Trẻ thực hiện tương tự * Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân * Củng cố: Trò chơi: Ai đoán giỏi. - Cô phổ biến LC-CC cho trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi trò chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ nghe 3. TDKN. VĐCB: Tung bóng cho cô TCVĐ: Bật qua suối nhỏ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên vận động, biết kết hợp khéo léo tay và chân khi thực hiện vận động “Tung bóng cho cô”. Biết chơi trò chơi “Bật qua suối nhỏ” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết thực hiện vận động “Tung bóng cho cô trước” theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Bật qua suối nhỏ” theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên vận động, thực hiện được vận động “Tung bóng cho cô”, chơi được trò chơi “Bật qua suối nhỏ” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ thực hiện được vận động “Tung bóng cho cô” theo khả năng, chơi được trò chơi “Bật qua suối nhỏ” theo cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - Chăm chỉ luyện tập thể dục thể thao để cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: - Bóng nhỏ, phấn - Nhạc bài hát “Vui đến trường”. III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1. Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ nghe hát bài “Vui đến trường” và đi ra - Trẻ thực hiện. sân. - Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện. 2. HĐ2: Phát triển bài 1. Khởi động - Cô cho trẻ ra sân xếp hàng, làm đoàn tàu đi vòng
- tròn kết hợp các kiểu đi chạy: Đi thường => đi - Trẻ thực hiện. bằng mũi chân=> đi thường => đi bằng gót chân => đi thường=> chạy chậm=> chạy nhanh => chạy chậm=> ĐT - Về đội hình 3 hàng ngang dãn cách đều. 2. Trọng động. * Bài tập phát triển chung. - Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên. - Trẻ thực hiện 3L x 4N. - Bụng: Cúi về phía trước. - Trẻ thực hiện 2L x 4N. - Chân: Bước lên phía trước, bước sang ngang. - Trẻ thực hiện 3L x 4N. - Bật: Bật tại chỗ. - Trẻ thực hiện 2L x 4N. * VĐCB: Trườn về phía trước - Cô giới thiệu tên VĐ: Tung bóng cho cô - Cô làm mẫu lần 1: Giới thiệu vận động, thực hiện - Trẻ lắng nghe. vận động và không giải thích. - Trẻ quan sát. + Cô vừa thực hiện vận động gì? - Trẻ trả lời. + Cho trẻ nói: VĐ “Tung bóng cho cô” - Trẻ nói. - Cô làm mẫu lần 2: Thực hiện vận động và kết hợp giải thích. TTCB: Cô đứng thẳng, hai tay cầm bóng, đứng đối diện với trẻ, khi có hiệu lệnh bằng một tiếng xắc xô - Trẻ nghe và quan sát. cô dùng hay tay tung bóng cho trẻ, trẻ dùng hai tay bắt bóng và chú ý khi bắt bóng không để bóng bị rơi xuống đất. Cứ như vậy trẻ tung lại cho cô tung đi tung lại nhiều lần. - Các con vừa được xem cô thực hiện vận động gì? - Cho 2 trẻ lên thực hiện mẫu, cả lớp quan sát. - Trẻ trả lời. - Cho cả lớp thực hiện theo 2 đội - 2 trẻ lên thực hiện. - Cho 2 đội thi đua, đội nào nhanh hơn đội đó sẽ chiến thắng. - Trẻ thực hiện. - Cô cho các trẻ yếu lên thực hiện. -> Cô quan sát, sửa sai, động viên, khích lệ trẻ. * TCVĐ: Bật qua suối nhỏ. - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi. - Trẻ lắng nghe. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi. 3. Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng sân. - Trẻ thực hiện. 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung và cho trẻ vào lớp. - Trẻ lắng nghe.
- 4. Hoạt động góc. PV: Bán hàng. XD: Xây khuân viên vườn hoa. ÂN: Hát múa các bài hát trong chủ điểm bản thân. ST: Xem truyện tranh về chủ điểm. TH: Tô màu tranh ảnh về chủ điểm bản thân. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Vẽ tự do trên sân TCVĐ: Mèo đuổi chuột Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết cầm phấn vẽ tự do trên sân theo sự hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết cầm phấn vẽ tự do trên sân theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 3 tuổi: Trẻ cầm được phấn vẽ những gì bé thích trên sân, nói được mình vẽ gì theo hướng dẫn của cô, chơi được trò chơi theo cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ cầm được phấn vẽ những gì bé thích trên sân theo khả năng, chơi được trò chơi theo cô. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú với hoạt động. chơi vui vẻ, đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Phấn - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: HĐCCĐ: Vẽ tự do bằng phấn trên sân. - Cô hát bài: Trường chúng cháu là trường mầm non. - Trẻ hưởng ứng - Các con học ở lớp nào? - Trẻ trả lời - Đây là gì? (Viên phấn) - Trẻ trả lời - Các con cầm phấn bằng tay nào? - Trẻ trả lời - Bây giờ các con sẽ cùng nhau vẽ đồ chơi mà các con thích nhé! - Trẻ trả lời - Cô bao quát trẻ - Nhận xét sau khi trẻ vẽ. - Trẻ thực hiện vẽ tự do 2. Hoạt động 2: TCDG: Lộn cầu vồng. - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi - Trẻ nghe - Nhận xét quá trình chơi - Trẻ chơi
- 3. Hoạt động 3: Chơi tự do - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ - Trẻ chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích - Nhận xét chung. - Trẻ nghe B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Hãy làm theo tôi I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tung bóng cho cô theo hướng dẫn thông qua trò chơi “Hãy làm theo tôi” (EL 34) - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi “Hãy làm theo tôi” theo khả năng. (EL 34) 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ thực hiện được vận động tung bóng cho cô thông qua trò chơi “Hãy làm theo tôi”. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ chơi được theo khả năng trò chơi “Hãy làm theo tôi”. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú II. Chuẩn bị: - Bóng. Nhạc bài hát “Tay ngoan tay thơm” III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi “Hãy làm theo tôi”. - Cô phổ biến LC, CC cho trẻ: + LC: Đội nào làm theo cô, tung được bóng nhiều - Trẻ chú ý lắng nghe nhất sẽ chiến thắng. + CC: Chia lớp thành 2 đội, các thành viên trong đội chú ý quan sát cô giáo thực hiện tung bóng cho vào rổ và lần lượt từng bạn trong đội sẽ thực hiện theo. Các đội sẽ có thời gian là 1 bản nhạc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi. - Nhận xét chung: Động viên, tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi 3. Nêu gương cuối ngày - Cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Trẻ nhận xét ban ngoan, bạn chưa ngoan
- - Cô nhận xét chung: khen ngợi bạn ngoan, nhắc nhở bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng - Vệ sinh trả trẻ. Thứ 4 ngày 23 tháng 10 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng (Thực hiện như hoạt động cả tuần ) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào, thở ra. Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên. Bụng: Cúi về phía trước. Chân: Bước lên phía trước, bước sang ngang. Bật: Bật tại chỗ. TC: Ồ sao bé không lắc 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Cánh tay, bụng, lưng. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Cánh tay, bụng, lưng theo cô, biết phát triển từ thành câu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Cánh tay, bụng, lưng theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” theo cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Cánh tay, bụng, lưng theo cô, biết đặt câu theo khả năng. Chơi được trò chơi “Ai nhanh hơn” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Cánh tay, bụng, lưng theo cô. Chơi được trò chơi “Ai nhanh hơn” theo hướng dẫn. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với nhau. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Cánh tay, bụng, lưng. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Đàm thoại về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Cánh tay. + Làm mẫu: - Cô chỉ vào cánh tay: Đây là cái gì đây? - Cô nói mẫu từ: Cánh tay (3 lần) - Trẻ trả lời - Cô mời 1-2 trẻ khá nói. - Trẻ lắng nghe + Thực hành: - Trẻ nói - Cho trẻ nói theo các hình thức: Tập thể, nhóm, cá nhân.
- - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói + Đặt câu: - Cô gợi ý trẻ: Đây là cánh tay? - Cho trẻ nói lại câu theo: Lớp, cá nhân. * Làm quen từ: Bụng, lưng - Trẻ đặt câu - Cô hướng dẫn tương tự. * Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết, biết giữ gìn vệ - Trẻ thực hiện tương tự. sinh thân thể * Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn - Cô giới thiệu trò chơi. - Luật chơi: Bạn nào thực hiện chưa đúng yêu cầu sẽ mất 1 lượt chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cách chơi: Cho trẻ đi vòng tròn theo nhạc bài hát “Tay thơm tay ngoan”, khi có hiệu lệnh của cô cô sẽ chỉ vào 1 bộn phận nào đó và trẻ nào nhanh sẽ trả lời tên của bộ phận đó. Sau đó trò chơi tiếp tục. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi trò chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ nghe 3. TH: Tô màu tranh bé gái I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết cầm bút bằng tay phải, biết tô màu tranh bé gái theo ý thích. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết cầm bút bằng tay phải, tô màu tranh bé gái theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 3 tuổi: Trẻ cầm được bút bằng tay phải, di được màu tranh bé gái theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ cầm được bút bằng tay phải, di được màu tranh bé gái theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. Trẻ biết giữ gìn sản phẩm của bạn và của mình. II. Chuẩn bị. - Tranh a4 bé gái không màu. - Màu sáp. Bảng cài III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi: năm ngón tay xinh - Trẻ chơi - Hôm nay chúng mình cùng làm hoạ sĩ tô màu thật - Trẻ trò chuyện đẹp nhé.
- 2. HĐ2: Phát triển bài. a. Quan sát đàm thoại - Cô cho trẻ quan sát bức tranh bé gái và đàm thoại. - Trẻ quan sát - Đây là bức tranh vẽ gì? - Trẻ trả lời. - Cho trẻ nói: Bé gái - Trẻ nói - Bé gái mặc quần áo màu gì? - Trẻ trả lời. - Con thích tranh bé gái nào? - Trẻ trả lời. b. Thực hiện mẫu. - Cô cầm bút bằng 3 đầu ngón tay của tay phải, các ngón tay giữ chặt bút. - Tay trái giữ giấy, tay phải cầm bút tô. - Khi tô ngồi thẳng, di màu ngang, dọc qua lại thật -Trẻ quan sát và lắng đều, không chườm ra ngoài đường vẽ. nghe. - Bức tranh bé gái đã được tô màu xong có đẹp không? - Bây giờ chúng mình cùng thực hiện trên bức tranh của mình nhé! c. Trẻ thực hiện. - Chúng mình tô màu gì nào? - Cô cho trẻ nêu lại cách cầm bút, tư thế ngồi. - Trẻ trả lời + Chúng mình cầm bút bằng tay nào? + Các con phải ngồi như nào? - Trẻ trả lời - Khi tô màu có được xé giấy, làm bẩn tranh không? - Trẻ trả lời - Cô phát tranh: Trẻ thực hiện tô màu - Trẻ trả lời - Cô quan sát hướng dẫn trẻ thực hiện và động viên - Trẻ thực hiện. khích lệ trẻ. d. Trưng bày sản phẩm. - Cho trẻ treo sản phẩm lên bảng, mời 4- 5 trẻ nhận xét: - Trẻ thực hiện + Con thấy bức tranh nào tô đẹp nhất? + Bức tranh nào còn chưa được đẹp? - Trẻ trả lời + Con thích tranh bạn nào? Vì sao? - Trẻ trả lời - Cô nhận xét chung, khen trẻ hoàn thiện bài và nhắc - Trẻ trả lời. nhở trẻ vẽ chưa xong cố gắng. 3. HĐ3: Kết thúc bài. - Trẻ lắng nghe. - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ cất đồ dùng và ra chơi - Trẻ thực hiện 4. Hoạt động góc. PV: Bán hàng. XD: Xây khuân viên vườn hoa.
- ÂN: Hát múa các bài hát trong chủ điểm bản thân. ST: Xem truyện tranh về chủ điểm. HT: Học đọc các chữ số theo thẻ số, tranh truyện. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát vườn hoa TCVĐ: Ồ sao bé không lắc Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, màu sắc của một số loại hoa trong vườn theo cô. Biết chơi trò chơi “Ồ sao bé không lắc” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên một số loại hoa trong vườn theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Ồ sao bé không lắc” theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, màu sắc của một số loại hoa trong vườn theo gợi ý của cô. Chơi được trò chơi “Ồ sao bé không lắc” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên một số loại hoa trong vườn theo khả năng. Chơi được trò chơi “Ồ sao bé không lắc” theo khả năng. 3. Thái độ: - GD trẻ biết giữ gìn bảo vệ chăm sóc vườn hoa. II. Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng, địa điểm quan sát vườn hoa của trường III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát vườn hoa. - Cô hát cho trẻ nghe bài: “Hoa trường em” và đi ra - Trẻ nghe vườn hoa. - Trẻ trả lời - Trong vườn hoa có những loại hoa nào? - Trẻ nói - Cô cho trẻ nói: Hoa cúc, sen cạn, hoa đỗ khuyên . - Trẻ trả lời - Hoa đỗ khuyên có màu gì? - Ngoài các loại hoa cô giới thiệu thì còn có loại hoa - Trẻ trả lời gì nữa? - Giáo dục: - Trẻ trả lời + Các con có được ngắt hoa, ngắt lá không? + Các con không được ngắt hoa, ngắt lá, để hoa tô - Trẻ lắng nghe đẹp cho trường chúng mình nhé! 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Ồ sao bé không lắc. - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi
- 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích trên sân - Trẻ chơi theo ý thích. - Cô chú ý bao quát, hướng dẫn trẻ khi chơi. - Nhận xét chung - Trẻ lắng nghe. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Bé khéo tay I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tô màu tranh thông qua trò chơi “Bé khéo tay” theo gợi ý của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tô màu tranh thông qua trò chơi “Bé khéo tay” theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ cầm được bút, tô được màu tranh thông qua trò chơi “Bé khéo tay” theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ cầm được bút, tô được màu tranh thông qua trò chơi “Bé khéo tay” theo khả năng. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú vào hoạt động. II. Chuẩn bị: - Giấy A4, màu sáp, bàn, ghế. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi “Bé khéo tay”. + Cô phổ biến LC - CC cho trẻ: - Trẻ chú ý lắng + LC: Bạn nào tô tranh đẹp nhất sẽ giành chiến thắng. nghe + CC: Mỗi bạn 1 bức tranh, bạn nào tô đẹp nhất, nhanh nhất sẽ chiến thắng. + Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi + Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chú ý lắng - Nhận xét chung, động viên, tuyên dương trẻ. nghe 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi 3. Nêu gương cuối ngày - Cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Trẻ nhận xét ban ngoan, bạn chưa ngoan - Cô nhận xét chung: khen ngợi bạn ngoan, nhắc nhở bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng - Vệ sinh trả trẻ.
- Thứ 5 ngày 24 tháng 10 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng (Thực hiện như hoạt động cả tuần ) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào, thở ra. Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên. Bụng: Cúi về phía trước. Chân: Bước lên phía trước, bước sang ngang. Bật: Bật tại chỗ. TC: Ồ sao bé không lắc 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Cái miệng, cái mũi, cái cằm I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Cái miệng, cái mũi, cái cằm cô, biết phát triển từ thành câu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 38) theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Cái miệng, cái mũi, cái cằm theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 38) theo cô khả năng. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Cái miệng, cái mũi, cái cằm theo cô, biết đặt câu theo khả năng. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Cái miệng, cái mũi, cái cằm theo cô. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” theo khả năng 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị : - Hình ảnh: Cái miệng, cái mũi, cái cằm III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề, chủ điểm - Trẻ nghe - Đàm thoại dẫn dắt vào bài - Trẻ chú ý 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Cái miệng + Làm mẫu: - Cô chỉ vào cái miệng và hỏi: + Đây là gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Cái miệng (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô mời 1-2 trẻ khá nói. - Trẻ nói + Thực hành: - Cho trẻ nói theo các hình thức: Tập thể-nhóm-cá - Lớp, tổ nhóm, cá nhân nhân nói
- - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. + Đặt câu: - Cô gợi ý: Cái miệng dùng để làm gì? - Trẻ đặt câu * Làm quen từ: Cái mũi, cái cằm. - Cô hướng dẫn tương tự - Trẻ thực hiện tương * Giáo dục: tự. - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể. * Củng cố: Trò chơi: Ai đoán giỏi. - Cô phổ biến: - Trẻ chú ý lắng nghe + Luật chơi: Bạn nào đoán đúng sẽ được cả lớp khen ngợi, bạn nào đoán chưa đúng sẽ được sự giúp đỡ của cả lớp. - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Cô sẽ chỉ vào các bộ phận trên cơ thể bé và trẻ sẽ đoán tên bộ phận đó là gì + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ nghe 3. KNXH: Bé làm gì sau khi đi vệ sinh I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết rửa tay sau khi đi vệ sinh theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết rửa tay sau khi đi vệ sinh khi được nhắc nhở. 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết kỹ năng rửa tay theo đúng quy trình: Rửa lòng bàn tay, cổ tay, mu bàn tay, kẽ tay và các đầu ngón tay và biết đổi bên theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết rửa tay đúng cách theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: - Vở: KNS 3 tuổi. - Vòi nước ấm, khăn khô lau tay, chậu. III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1. Giới thiệu bài: - Trẻ cùng hát với cô bài hát: “Tay thơm tay - Trẻ trò chuyện. ngoan” Cô cùng trẻ đàm thoại về nội dung bài hát: + Các con vừa hát bài hát gì? Bài hát nói về điều gì? + Đôi bàn tay có tác dụng gì?

