Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ điểm lớn: Bản thân - Chủ điểm nhỏ: Bé là ai - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Kim Anh

pdf 29 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ điểm lớn: Bản thân - Chủ điểm nhỏ: Bé là ai - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Kim Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_nha_tre_chu_diem_lon_ban_than_chu_diem_n.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ điểm lớn: Bản thân - Chủ điểm nhỏ: Bé là ai - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Kim Anh

  1. C CHỦ ĐỀ LỚN: BẢN THÂN CHỦ ĐỀ NHỎ: BÉ LÀ AI Thời gian: Tuẩn 5 Nhánh 1: (Từ ngày 14/10/2024 đến ngày 18/10/2024) I. HOẠT ĐỘNG CẢ TUẦN 1. Thể dục sáng - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào, thở ra. Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên. Bụng: Cúi về phía trước. Chân: Bước lên phía trước, bước sang ngang. Bật: Bật tại chỗ. TC: Ồ sao bé không lắc. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi theo cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết thực hiện các động tác trong bài tập thể dục theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: Hít thở, tay, bụng, chân, bật. Chơi được trò chơi theo cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: Hít thở, tay, bụng, chân, bật theo khả năng. Chơi được trò chơi theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ yêu thích tập thể dục, chăm tập TDTT để rèn luyện và nâng cao sức khỏe. II. Chuẩn bị: - Sân rộng bằng phẳng, sạch sẽ, quần áo cô và trẻ gọn gàng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu nội dung buổi học. - Trẻ chú ý - Cho trẻ xếp hàng ra ngoài sân. - Trẻ ra sân, xếp hàng 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Khởi động: - Cô cho trẻ ra sân xếp hàng, đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi, chạy: Đi thường => đi nhanh => đi - Trẻ thực hiện thường => đi mũi chân => đi thường => đi gót chân => đi thường => chạy nhanh => chạy chậm => đi thường. - Về đội hình 3 hàng ngang dãn cách đều. b. Trọng động. * Bài tập phát triển chung: - Cho trẻ tập 3 - 4 lần - Hô hấp: Hít vào, thở ra. - Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên. - Tập 2 lần x 4 nhịp - Bụng: Cúi về phía trước. - Tập 2 lần x 4 nhịp - Chân: Bước lên phía trước, bước sang ngang. - Tập 2 lần x 4 nhịp - Bật: Bật tại chỗ. - Tập 2 lần x 4 nhịp - Cô cho trẻ tập theo nhịp đếm và hướng dẫn
  2. 2 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ, động viên khuyến khích trẻ tập. - Trẻ nghe * TCVĐ: Ồ sao bé không lắc. - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC-CC - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi. c. Hồi tĩnh: - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân - Đi lại nhẹ nhàng. 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ chú ý lắng nghe 2. Trò chơi vận động: Ồ sao bé không lắc I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết thực hiện vận động theo lời bài hát “Ồ sao bé không lắc” theo cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết thực hiện vận động theo lời bài hát “Ồ sao bé không lắc” theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, nhận biết 1 số bộ phận trên cơ thể và thực hiện được vận động theo lời bài hát “Ồ sao bé không lắc”. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, nhận biết 1 số bộ phận trên cơ thể và thực hiện được vận động theo lời bài hát “Ồ sao bé không lắc” theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ chơi hứng thú II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ thoáng mát. III. Tiến hành: - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ồ sao bé không lắc - Luật chơi: Các bạn làm đúng động tác theo lời bài hát và thực hiện theo cô. - Cách chơi: Hát và làm động tác như bài hát “Ồ sao bé không lắc”. “Đưa tay ra nào, nắm lấy cái tai Lắc lư cái đầu, lắc lư cái đầu Ồ sao bé không lắc, ồ sao bé không lắc Đưa tay ra nào, nắm lấy cái eo Lắc lư cái mình, lắc lư cái mình Ồ sao bé không lắc, ồ sao bé không lắc Đưa tay ra nào, nắm lấy cái chân Lắc lư cái đùi, lắc lư cái đùi Ồ sao bé không lắc, ồ sao bé không lắc ” - Cô tổ chức cho trẻ chơi.
  3. 3 3. Trò chơi học tâp: Vỗ tay theo tên I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Vỗ tay theo tên”, biết tên của mình và vỗ tay theo số tiếng của tên. (EL 36) theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Vỗ tay theo tên”, biết tên của mình và vỗ tay theo số tiếng của tên. (EL 36) theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi “Vỗ tay theo tên”, nói được tên của mình và xác định được số tiếng của tên, vỗ được theo số tiếng đó theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi “Vỗ tay theo tên”, nói được tên của mình và xác định được số tiếng của tên, vỗ được theo số tiếng đó theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ, thoáng mát. III. Tiến hành: - Cô phổ biến tên trò chơi, luật chơi cách chơi - Luật chơi: Các bạn vỗ đúng theo số tiếng của tên. - Cách chơi: Hôm nay chúng mình sẽ chơi 1 trò chơi có tên là “Vỗ tay theo tên”, các con sẽ đi quanh vòng tròn và nói tên của mình. Nếu tên có 2 tiếng như “Nguyệt Anh” thì vỗ tay 2 lần, nếu tên có 3 tiếng như “Súng Thuý Lan” thì vỗ tay 3 lần và đi theo vòng tròn, lần lượt từng bạn. - Tổ chức cho trẻ chơi. 4. Trò chơi dân gian: Thả đỉa ba ba I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Thả đỉa ba ba”, biết cách chơi và biết đọc bài đồng dao theo cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Thả đỉa ba ba”, biết cách chơi và biết đọc bài đồng dao theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi “Thả đỉa ba ba”, chơi được trò chơi theo cô và các bạn theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi “Thả đỉa ba ba”, chơi được trò chơi theo cô và các bạn theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ III. Tiến hành: - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu cách chơi. - Cách chơi: Bắt đầu trò chơi, tất cả chơi đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong. Chọn một người chơi là quản trò ban đầu, đứng ở giữa vòng.
  4. 4 - Quản trò bắt nhịp bài hát đồng dao “Thả đỉa ba ba Chớ bắt đàn bà ”. Mỗi tiếng trong bài hát người quản trò sẽ lấy tay chỉ vào một bạn, bắt đầu tiếng thứ nhất chỉ vào mình, tiếng thứ hai chỉ người trước mặt, rồi lần lượt đến các người chơi bên cạnh. - Khi kết thúc bài hát, nếu chữ “đỉa” cuối cùng rơi vào bạn nào thì bạn đó phải đứng lại “ao” làm đỉa. Khi dứt câu, những người chơi khác cũng chạy nhanh lên “bờ, nếu người nào chậm chân bị “đỉa” bám ở dưới “ao” thì phải xuống “ao” làm đỉa, còn người làm “đỉa” lại được lên bờ. - Khi đã ổn định vị trí trên bờ, người chơi bắt đầu tìm cách lội qua sông, vừa lội vừa hát: “Đỉa ra xa tha hồ tắm mát”. Đỉa phải chạy đuổi bắt người qua sông. Nếu chạm được vào ai (bạn chưa lên bờ) thì người đó sẽ phải làm “đỉa” thay, trò chơi lại tiếp tục với một “đỉa mới”. "Thả đỉa ba ba Chớ bắt đàn bà Phải tội đàn ông Cơm trắng như bông Gạo tiền như nước Đổ mắm đổ muối Đổ chuối hạt tiêu Đổ niêu nước chè Đổ phải nhà nào Nhà đó phải chịu đỉa" - Tổ chức cho trẻ chơi. 5. Hoạt động góc PV: Bán hàng. XD: Xây khuân viên vườn hoa. ÂN: Hát múa các bài hát trong chủ điểm bản thân. ST: Xem truyện tranh về chủ điểm. HT: Học đọc các chữ số theo thẻ số, tranh truyện. TN: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp. TH: Tô màu tranh ảnh về chủ điểm bản thân. VĐ: Thực hiện nhu cầu vận động của bản thân, hoạt động với đồ dùng có trong góc. ************************************ Thứ 2 ngày 14 tháng 10 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng (Thực hiện như hoạt động cả tuần ) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào, thở ra. Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên. Bụng: Cúi về phía trước. Chân: Bước lên phía trước, bước sang ngang. Bật: Bật tại chỗ. TC: Ồ sao bé không lắc.
  5. 5 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Bạn trai, tóc ngắn, quần đùi I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Bạn trai, tóc ngắn, quần đùi theo cô, biết phát triển từ thành câu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” theo hướng dẫn. (EL 33). - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Bạn trai, tóc ngắn, quần đùi theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” theo cô. (EL 33). 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Bạn trai, tóc ngắn, quần đùi theo cô, biết đặt câu theo khả năng. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và nói” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Bạn trai, tóc ngắn, quần đùi theo cô. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và nói” theo hướng dẫn. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết chào hỏi lễ phép II. Chuẩn bị: - Trẻ giới thiệu bản thân. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện - Tuần này cô sẽ giới thiệu với các con 1 chủ đề mới đó là chủ đề “Bản thân” chúng mình cùng cô tìm hiểu nhé 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Bạn trai + Làm mẫu: - Cô mời 1 bạn trai đứng lên và hỏi: Con là bạn - Trẻ trả lời trai hay bạn gái? - Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu từ: Bạn trai (3 lần). - Trẻ nói mẫu - Cô mời 1-2 trẻ khá nói + Thực hành: - Từng trẻ nói - Cho trẻ nói theo hình thức: Lớp, Cá nhân. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. + Đặt câu: - Trẻ đặt câu - Cô gợi ý: Bạn trai có mặc váy không? Bạn trai mặc gì? * Làm quen từ: Tóc ngắn, quần đùi. - Cô hướng dẫn tương tự - Trẻ thực hiện. * Giáo dục: Trẻ biết lễ phép chào hỏi. - Trẻ lắng nghe * Củng cố. - Trò chơi: Bắt bóng và nói. + Cô giới thiệu trò chơi
  6. 6 + Cô phổ biến LC-CC cho trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ nghe 3. MTXQ. Đề tài: Trò chuyện về bản thân bé I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết họ và tên, tuổi, giới tính của bản thân và của bạn khác. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên, tuổi của bản thân theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo theo cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được họ và tên, tuổi, giới tính của bản thân và của bạn khác khi được hỏi trò chuyện, chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên, tuổi của bản thân theo khả năng, chơi được trò chơi theo cô. 3. Thái độ: - GD: Trẻ đến trường biết chào cô và các bạn, ngoan ngoãn, nghe lời cô giáo và bố mẹ. II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ thoáng mát III. Tiến hành Hoạt động cô Hoạt động trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trò chuyện về chủ đề chủ điểm dẫn dắt - Trẻ trò chuyện trẻ vào bài HĐ2: Phát triển bài - Mời 1 bạn lên giới thiệu bản thân mình cho cả - Trẻ trả lời lớp biết nào? * Giới thiệu tên. - Trẻ trả lời - Chúng mình giới thiệu tên như nào? - Để giới thiệu tên của mình các con sẽ nói đầy - Trẻ lắng nghe đủ cả họ và tên như: Con tên là (Thào Thiên - Trẻ trả lời Phước). - Trẻ trả lời + Mời 1 bạn đứng lên giới thiệu tên + Mời cá nhân từng trẻ giới thiệu tên của mình. - Trẻ trả lời * Giới thiệu tuổi. - Năm nay các con mấy tuổi? - Trẻ trả lời - Giới thiệu tuổi các con nói: Con 3 tuổi (Con 2 tuổi). - Mời trẻ nói với nhiều hình thức: Lớp, cá nhân. * Nhận biết và giới thiệu giới tính. - Trẻ trả lời - Mời 1 trẻ trai, 1 trẻ gái lên trước lớp và hỏi: - Trẻ trả lời
  7. 7 + Đâu là bạn gái? - Trẻ trả lời + Đâu là bạn trai? - Trẻ trả lời + Bạn trai có mặc váy không? + Bạn gái tóc ngắn hay tóc dài? - Trẻ trả lời - Hỏi trẻ cá nhân từng trẻ: Con là bạn trai hay bạn gái? * Trẻ thực hành giới thiệu bản thân. - Bạn nào giỏi giới thiệu tên, tuổi, giới tính cho - Trẻ giới thiệu các bạn nghe nào? - Cô mời trẻ giới thiệu bản thân và gợi ý trẻ. * Trò chơi: Tên tôi là gì? - CC: Cho cả lớp đứng thành vòng tròn, cô đặt - Trẻ lắng nghe đồng hồ quay ở giữa vòng tròn, cô sẽ quay đồng hồ mà kim chỉ về phía bạn nào bạn đó sẽ đứng lên giới thiệu tên, tuổi và giới tính của mình cho cả lớp nghe. - Luật chơi: Bạn nào giới thiệu chưa đúng sẽ mất 1 lượt chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động goc. PV: Bán hàng. XD: Xây khuân viên vườn hoa. ST: Xem truyện tranh về chủ điểm. HT: Học đọc các chữ số theo thẻ số, tranh truyện. TH: Tô màu tranh ảnh về chủ điểm bản thân. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Tìm điểm khác giữa bạn trai và bạn gái. TCDG: Thả đỉa ba ba. Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết phân biệt bạn trai và bạn gái theo gợi ý của cô. Biết chơi trò chơi “Thả đỉa ba ba” theo hướng dẫn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết phân biệt bạn trai và bạn gái theo gợi ý của cô. Biết chơi trò chơi “Thả đỉa ba ba” theo khả năng 2. Kỹ năng : - Trẻ 3 tuổi: Trẻ phân biệt được bạn trai và bạn gái theo những điểm khác nhau theo gợi ý của cô. Chơi được trò chơi theo cô và bạn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ phân biệt được bạn trai và bạn gái theo những điểm khác nhau theo gợi ý của cô. Chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: - GD trẻ nghe lời người lớn và lễ phép với mọi người.
  8. 8 II. Chuẩn bị. - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Tìm điểm khác giữa bạn trai và bạn gái - Cô cho trẻ đi ra sân và trò chuyện. - Trẻ thực hiện - Chúng mình đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời - Con thích chơi với bạn nào nhất? - Trẻ trả lời - Bạn là bạn trai hay bạn gái? - Trẻ trả lời - Bạn trai khác bạn gái đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Điểm khác: + Bạn trai: Để tóc ngắn, mặc quần áo gọi là bạn trai. - Trẻ nghe và quan sát + Bạn gái: Để tóc dài, mặc váy gọi là bạn gái. - Con là bạn trai hay bạn gái? - Trẻ trả lời => GD: Chơi đoàn kết với nhau. - Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: TCDG: Thả đỉa ba ba - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ - Trẻ nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi theo ý thích trên sân - Trẻ chơi - Cô chú ý bao quát, hướng dẫn trẻ khi chơi. - Nhận xét chung - Trẻ lắng nghe B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Vỗ tay theo tên I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Vỗ tay theo tên bé”, biết tên của mình và vỗ tay theo số tiếng của tên. (EL 36) theo hướng dẫn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi “Vỗ tay theo tên bé” theo khả năng. (EL 36) theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi “Vỗ tay theo tên bé”, nói được tên của mình và xác định được số tiếng của tên, vỗ được theo số tiếng đó theo hướng dẫn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi “Vỗ tay theo tên bé” theo khả năng. 3. Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ, thoáng mát. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô phổ biến tên trò chơi, luật chơi cách chơi - Luật chơi: Các bạn vỗ đúng theo số tiếng của tên. - Trẻ lắng nghe
  9. 9 - Cách chơi: Hôm nay chúng mình sẽ chơi 1 trò chơi có tên là “Vỗ tay theo tên”, các con sẽ đi quanh vòng tròn và nói tên của mình. Nếu tên có 2 tiếng như “Hà Linh” thì vỗ tay 2 lần, nếu tên có 3 tiếng như “Lý Ánh Duyên” thì vỗ tay 3 lần và đi theo vòng tròn, lần lượt từng bạn. - Trẻ chơi trò chơi - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe - Nhận xét chung: Động viên, tuyên dương trẻ. 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi các trò chơi mà trẻ thích. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan. - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan. - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. Vệ sinh trả trẻ. * Đánh giá cuối ngày. Tình trạng sức khỏe: .................................................................................... . Trạng thái cảm xúc, hành vi: ...................................................... . Kiến thức – kỹ năng: .............................................................. . ................................................................................................................................. ************************************ Thứ 3 ngày 15 tháng 10 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng (Thực hiện như hoạt động cả tuần ) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào, thở ra. Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên. Bụng: Cúi về phía trước. Chân: Bước lên phía trước, bước sang ngang. Bật: Bật tại chỗ. TC: Ồ sao bé không lắc. 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Bạn gái, tóc dài, cái váy I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Bạn gái, tóc dài, cái váy theo cô, biết phát triển từ thành câu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 38) theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Bạn gái, tóc dài, cái váy theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 38) theo cô khả năng. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Bạn gái, tóc dài, cái váy theo cô, biết đặt câu theo khả năng. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” theo hướng dẫn.
  10. 10 - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Bạn gái, tóc dài, cái váy theo cô. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” theo khả năng 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị : - Không gian lớp học thoáng mát. - Nhạc bài hát: Vui đến trường III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô hát cho trẻ nghe bài: Vui đến trường - Trẻ nghe - Đàm thoại dẫn dắt vào bài - Trẻ chú ý 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Bạn gái + Làm mẫu: - Mời 1 bạn gái lên trước lớp và hỏi: + Bạn Hà Linh là bạn trai hay bạn gái? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Bạn gái (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô mời 1-2 trẻ khá nói. - Trẻ nói + Thực hành: - Cho trẻ nói theo các hình thức: Tập thể-nhóm-cá - Lớp, tổ nhóm, cá nhân nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. + Đặt câu: - Cô gợi ý: Bạn gái để tóc ngắn hay tóc dài? - Trẻ đặt câu * Làm quen từ: Tóc dài, cái váy. - Cô hướng dẫn tương tự - Trẻ thực hiện tương * Giáo dục: tự. - Trẻ chơi đoàn kết, biết chào cô và các bạn. * Củng cố: Trò chơi: Ai đoán giỏi. - Cô phổ biến: - Trẻ chú ý lắng nghe + Luật chơi: Bạn nào đoán đúng sẽ được cả lớp khen ngợi, bạn nào đoán chưa đúng sẽ được sự giúp đỡ của cả lớp. - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Cô sẽ chỉ vào 1 trong số các bạn trong lớp và trẻ sẽ đoán bạn đó là bạn trai hay bạn gái? + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ nghe
  11. 11 3. VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thơ “Đôi mắt của em” (Lê Thị Mỹ Phương) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên, biết đọc bài thơ biết nội dung bài thơ theo gợi ý của cô. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết đọc bài thơ theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên bài thơ, đọc được bài thơ, nói được nội dung bài thơ theo cô. Chơi được trò chơi theo cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ đọc được bài thơ theo khả năng, chơi được trò chơi theo cô. 3. Thái độ - GD trẻ biết giữ gìn vệ sinh và bảo vệ đôi mắt của mình. II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát: Ồ sao bé không lắc. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cho trẻ chơi trò chơi “Ồ sao bé không lắc” và trò - Trẻ chơi và trò chuyện chuyện vào bài. với cô 2. Hoạt động 2: Phát triển bài. * Dạy trẻ đọc thơ: Đôi mắt của em - Cô đọc lần 1: Đọc diễn cảm. - Trẻ lắng nghe + Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ “Đôi mắt của em” của tác giả Lê Thị Mỹ Phương. - Lần 2: Cô đọc diễn cảm kết hợp cử chỉ điệu bộ. + Giảng nội dung: Bài thơ “Đôi mắt của em” - Trẻ lắng nghe muốn nhắn đến các con phải biết giữ vệ sinh đôi mắt và bảo bảo vệ mắt để mắt luôn sáng. - Lần 3: Cô đọc diễn cảm cho trẻ nghe - Trẻ lắng nghe * Đàm thoại hiểu nội dung. - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? - Trẻ 3t trả lời - Bài thơ của tác giả nào? - Trẻ trả lời - Đôi mắt dùng để làm gì? - Trẻ 2-3t trả lời - Các con phải làm gì để bảo vệ mắt? - Trẻ trả lời => GD: Trẻ rửa mặt, rửa mắt hàng ngày, ăn uống - Trẻ nghe đầy đủ để mắt luôn sáng. * Dạy trẻ đọc thơ: - Cô cho trẻ đọc thơ theo cô 3-4 lần - Trẻ đọc
  12. 12 - Tổ nhóm cá nhân - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Trẻ đọc - Cô cho trẻ đọc lại 1 lần * Củng cố: Trò chơi “Ai đọc thơ hay nhất” - Cô giới thiệu trò chơi. - Luật chơi: Bạn đọc thơ thuộc nhất, hay nhất sẽ - Trẻ nghe chiến thắng. - Cách chơi: Các bạn sẽ đọc bài thơ “Đôi mắt của em”, tìm ra 1 bạn đọc hay nhất, thuộc nhất, diễn cảm nhất. - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài. - Nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe 4. Hoạt động góc. PV: Bán hàng. XD: Xây khuân viên vườn hoa. HT: Học đọc các chữ số theo thẻ số, tranh truyện. TH: Tô màu tranh ảnh về chủ điểm bản thân. VĐ: Thực hiện nhu cầu vận động của bản thân, hoạt động với đồ dùng có trong góc. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Bé giới thiệu bản thân với các bạn. TCVĐ: Chuyền bóng. Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết giới thiệu tên, tuổi của bản thân với các bạn. Biết chơi trò chơi theo cô theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết giới thiệu tên, tuổi của bản thân với các bạn. Biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng : - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên, tuổi của bản thân với các bạn. Chơi được trò chơi theo cô và bạn theo hướng dẫn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên, tuổi của bản thân với các bạn. Chơi được trò chơi theo cô và bạn theo khả năng 3. Thái độ: - GD trẻ nghe lời người lớn và lễ phép với mọi người. II. Chuẩn bị. - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ.
  13. 13 - Nhạc bài hát: Vui đến trường III. Tiến hành Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Bé giới thiệu bản thân với các bạn. - Cô cho nghe trẻ bài hát: Vui đến trường và đi ra - Trẻ hưởng ứng sân. - Trẻ trả lời - Đi học các con được chơi nhiều đồ chơi không? - Trẻ trả lời - Đi học các con được làm quen nhiều bạn không? - Trẻ nói - Để làm quen với bạn con làm như thế nào? - Hôm nay các con sẽ cùng giới thiệu tên, tuổi của - Trẻ trả lời bản thân mình cho các bạn cùng làm quen nhé! - Mời lần lượt từng trẻ đứng lên giới thiệu về bản - Trẻ giới thiệu bản thân thân cho cả lớp nghe. => GD: Trẻ yêu quý trường lớp, nghe lời người lớn - Trẻ nghe và lễ phép với mọi người. 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Chuyền bóng - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ - Trẻ nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích trên sân - Trẻ chơi - Cô chú ý bao quát, hướng dẫn trẻ khi chơi. - Nhận xét chung - Trẻ lắng nghe B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ghép tranh theo bài thơ I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên và nhớ lời bài thơ “Đôi mắt của em” và biết ghép tranh bài thơ thông qua trò chơi “Ghép tranh theo bài thơ” theo hướng dẫn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi “Ghép tranh theo bài thơ” cùng các bạn theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên bài thơ, đọc được bài thơ và ghép được tranh thông qua trò chơi “Ghép tranh theo bài thơ” theo hướng dẫn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi “Ghép tranh theo bài thơ” cùng cô và các bạn theo khả năng 3. Thái độ: Trẻ hứng thú vào hoạt động. II. Chuẩn bị:Tranh rời bài thơ: Đôi mắt của em; bảng quay. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi “Ghép tên theo bài thơ”. + Cô phổ biến LC - CC cho trẻ: - Trẻ chú ý lắng nghe
  14. 14 + LC: Đội nào ghép đúng nhất, nhanh nhất sẽ chiến thắng. + CC: Chia lớp làm 3 đội, mỗi đội xếp hàng lần lượt từng bạn vượt qua chướng ngại vật lên phía trước tìm mảnh ghép cho bài thơ “Đôi mắt của em”. Các đội có thời gian là 1 bản nhạc, hết nhạc các đội sẽ dừng lại. + Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi + Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe - Nhận xét chung, động viên, tuyên dương trẻ. 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi các trò chơi, đồ chơi mà trẻ thích. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan. - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan. - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ. * Đánh giá cuối ngày: Tình trạng sức khỏe ..................................................................................... . Trạng thái cảm xúc, hành vi: ....................................................... . Kiến thức - kỹ năng: ................................................................ . . ************************************ Thứ 4 ngày 16 tháng 10 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng (Thực hiện như hoạt động cả tuần ) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào, thở ra. Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên. Bụng: Cúi về phía trước. Chân: Bước lên phía trước, bước sang ngang. Bật: Bật tại chỗ. TC: Ồ sao bé không lắc. 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Cái nơ, cái mũ, cái lược. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Cái nơ, cái mũ, cái lược theo cô, biết phát triển từ thành câu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Cái nơ, cái mũ, cái lược theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” theo cô.
  15. 15 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Cái nơ, cái mũ, cái lược theo cô, biết đặt câu theo khả năng. Chơi được trò chơi “Ai nhanh hơn” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Cái nơ, cái mũ, cái lược theo cô. Chơi được trò chơi “Ai nhanh hơn” theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với nhau. II. Chuẩn bị: Vật thật: Cái nơ, cái mũ, cái lược. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Đàm thoại về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Cái nơ. + Làm mẫu: - Cho trẻ quan sát cái nơ: Đây là cái gì đây? - Cô nói mẫu từ: Cái nơ (3 lần) - Trẻ trả lời - Cô mời 1-2 trẻ khá nói. - Trẻ lắng nghe + Thực hành: - Trẻ nói - Cho trẻ nói theo các hình thức: Tập thể, nhóm, cá nhân. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói + Đặt câu: - Cô gợi ý trẻ: Đây là cái nơ? - Cho trẻ nói lại câu theo: Lớp, cá nhân. - Trẻ đặt câu * Làm quen từ: Cái mũ, cái lược - Cô hướng dẫn tương tự. * Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ thực hiện tương tự. * Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn - Cô giới thiệu trò chơi. - Luật chơi: Bạn nào thực hiện chưa đúng yêu cầu sẽ mất 1 lượt chơi. - Cách chơi: Cho trẻ đi vòng tròn theo nhạc bài - Trẻ chú ý lắng nghe hát “Tay thơm tay ngoan”, khi có hiệu lệnh của cô như “Về ô có cái quần” thì trẻ sẽ chạy vào ô có cái quần. Bạn nào không về đúng sẽ mất lượt chơi. Sau đó trò chơi tiếp tục. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ nghe 3. ÂN. Dạy hát: Tay thơm tay ngoan Nghe hát: Chiếc khăn tay TCÂN: Tai ai tinh
  16. 16 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, biết hát theo giai điệu bài hát “Tay thơm tay ngoan” và hưởng ứng bài hát “Chiếc khăn tay” cùng cô. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, biết hát theo khả năng bài “Tay thơm tay ngoan” và hưởng ứng bài hát “Chiếc khăn tay” cùng cô. Biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên bài hát, hát đúng lời ca, hát rõ lời bài hát “Tay thơm tay ngoan”, hưởng ứng được theo cô bài hát “Chiếc khăn tay” chơi được trò chơi chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên bài hát, hát được theo khả năng bài hát hát “Tay thơm tay ngoan”, hưởng ứng được theo cô bài hát “Chiếc khăn tay” chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - GD trẻ yêu thích âm nhạc. II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát: Tay thơm tay ngoan, Chiếc khăn tay - Dụng cũ đệm nhạc: Phách tre, xắc xô, trống cơm III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về trường mầm non và dẫn dắt trẻ vào - Trẻ chơi và trả lời bài. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Dạy hát: Tay thơm tay ngoan * Cô hát mẫu: - Lần 1: Cô hát không có nhạc. - Trẻ nghe + Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả. - Lần 2: Cô hát kết hợp nhạc. - Trẻ nghe + Giảng nội dung: Bài hát nói về bàn tay của các con muốn thơm, muốn ngoan thì các con phải giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. - Lần 3: Cô hát và trẻ hưởng ứng. - Trẻ nghe * Đàm thoại hiểu nội dung: - Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? - Mẹ khen bé điều gì? - Trẻ 3t trả lời - Bàn tay thơm, tay ngoan là như thế nào? - Trẻ trả lời * Giáo dục: - Trẻ 2-3t trả lời - Chúng mình phải biết rửa tay, giữ gìn 2 bàn tay - Trẻ lắng nghe thật sạch sẽ!
  17. 17 * Dạy trẻ hát: - Cô cho trẻ hát theo nhiều hình thức khác nhau: Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân. - Lớp hát, tổ, nhóm, cá - Cô chú ý bao quát trẻ nhân hát. - Cô cho trẻ nhắc lại tên bài hát, tác giả. b. Nghe hát: Chiếc khăn tay (Mộng Lân) - Lần 1: Cô hát giới thiệu tên bài hát, tên tác giả - Trẻ lắng nghe - Lần 2: Giảng nội dung: Trong bài hát em bé đã được mẹ may cho một chiếc khăn tay rất đẹp và em - Trẻ lắng nghe bé đã rất vui, luôn luôn giữ đôi tay sạch sẽ, vệ sinh cá nhân để cho cơ thể luôn mạnh khoẻ. - Lần 3: Mời trẻ hưởng ứng - Trẻ hưởng ứng c. Trò chơi: Tai ai tinh - Cô nêu luật chơi và cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc. PV: Bán hàng. XD: Xây khuân viên vườn hoa. ÂN: Hát múa các bài hát trong chủ điểm bản thân. ST: Xem truyện tranh về chủ điểm. HT: Học đọc các chữ số theo thẻ số, tranh truyện. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát vườn hoa TCVĐ: Ồ sao bé không lắc Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, màu sắc của một số loại hoa trong vườn theo cô. Biết chơi trò chơi “Ồ sao bé không lắc” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên một số loại hoa trong vườn theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Ồ sao bé không lắc” theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, màu sắc của một số loại hoa trong vườn theo gợi ý của cô. Chơi được trò chơi “Ồ sao bé không lắc” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên một số loại hoa trong vườn theo khả năng. Chơi được trò chơi “Ồ sao bé không lắc” theo khả năng. 3. Thái độ: - GD trẻ biết giữ gìn bảo vệ chăm sóc vườn hoa.
  18. 18 II. Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng, địa điểm quan sát vườn hoa của trường III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát vườn hoa. - Cô hát cho trẻ nghe bài: “Hoa trường em” và đi ra - Trẻ nghe vườn hoa. - Trẻ trả lời - Trong vườn hoa có những loại hoa nào? - Trẻ nói - Cô cho trẻ nói: Hoa cúc, sen cạn, hoa đỗ khuyên . - Trẻ trả lời - Hoa đỗ khuyên có màu gì? - Ngoài các loại hoa cô giới thiệu thì còn có loại hoa - Trẻ trả lời gì nữa? - Giáo dục: - Trẻ trả lời + Các con có được ngắt hoa, ngắt lá không? + Các con không được ngắt hoa, ngắt lá, để hoa tô - Trẻ lắng nghe đẹp cho trường chúng mình nhé! 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Ồ sao bé không lắc. - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi theo ý thích trên sân - Trẻ chơi theo ý thích. - Cô chú ý bao quát, hướng dẫn trẻ khi chơi. - Nhận xét chung - Trẻ lắng nghe. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đóng băng I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Thông qua trò chơi “Đóng băng” trẻ biết hát bài hát “Tay thơm tay ngoan”, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. (EL 32). - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi “Đóng băng” theo khả năng (EL 32). 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể, tạo dáng thông qua trò chơi “Đóng băng” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi “Đóng băng” theo khả năng. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú vào hoạt động. II. Chuẩn bị: - Âm nhạc: Tay thơm tay ngoan. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi “Đóng băng”. + Cô phổ biến LC - CC cho trẻ: - Trẻ chú ý lắng nghe + LC: Khi nhạc dừng, bạn nào không dừng lại sẽ bị mất 1 lượt chơi.
  19. 19 + CC: Cô sẽ mở một đoạn nhạc bài hát “Tay thơm tay ngoan” và chúng ta sẽ nhảy múa hát theo bản nhạc và khi cô nói “Đóng băng” và nhạc dừng thì các bạn sẽ dừng lại, đứng yên giữ nguyên tư thế đang nhảy múa, trong vòng 5 giây. Sau đó nhạc lên các bạn lại tiếp tục hát múa nhảy. + Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi + Cô bao quát trẻ chơi. - Nhận xét chung, động viên, tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi 3. Nêu gương cuối ngày - Cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Trẻ nhận xét ban ngoan, bạn chưa ngoan - Cô nhận xét chung: khen ngợi bạn ngoan, nhắc nhở bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng - Vệ sinh trả trẻ. * Đánh giá trẻ cuối ngày: Tình trạng sức khỏe ..................................................................................... . Trạng thái cảm xúc, hành vi: ....................................................... Kiến thức – kỹ năng: ............................................................... ************************************ Thứ 5 ngày 17 tháng 10 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng (Thực hiện như hoạt động cả tuần ) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào, thở ra. Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên. Bụng: Cúi về phía trước. Chân: Bước lên phía trước, bước sang ngang. Bật: Bật tại chỗ. TC: Ồ sao bé không lắc. 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Tóc dài, đôi mắt, cái mũi. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Tóc dài, đôi mắt, cái mũi theo cô, biết phát triển từ thành câu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 38) theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Tóc dài, đôi mắt, cái mũi theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 38) theo cô khả năng
  20. 20 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Tóc dài, đôi mắt, cái mũi theo cô, biết đặt câu theo khả năng. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Tóc dài, đôi mắt, cái mũi theo cô. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục: Đến lớp chào cô và các bạn. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Tóc dài, đôi mắt, cái mũi III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Đàm thoại về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Tóc dài. + Làm mẫu: - Cho trẻ quan sát hình ảnh các bạn đang nhảy - Trẻ trả lời múa và hỏi: Các bạn đang làm gì? - Trẻ nghe - Cô nói mẫu từ: Tóc dài (3 lần) - Trẻ nói - Cô mời 1-2 trẻ khá nói + Thực hành: - Cho trẻ nói theo các hình thức: Tập thể, nhóm, - Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói cá nhân. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. + Đặt câu: - Cô gợi ý” Các gái có mái tóc dài? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói câu theo: Lớp, cá nhân. - Trẻ nói * Làm quen từ: Đôi mắt, cái mũi - Trẻ thực hiện tương tự. - Trẻ thực hiện tương tự * Giáo dục: Trẻ đến lớp biết chào cô giáo và các bạn. * Củng cố: Trò chơi: Ai đoán giỏi. - Cô phổ biến LC-CC cho trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ nghe 3. TDKN. VĐCB: Trườn về phía trước TCVĐ: Tung bóng. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên vận động, biết kết hợp khéo léo tay và chân khi thực hiện vận động “Trườn về phía trước”. Biết chơi trò chơi “Tung bóng” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết thực hiện vận động “Trườn về phía trước” theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Tung bóng” theo cô.