Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ điểm lớn: Bản thân - Chủ điểm nhỏ: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Kim Anh

pdf 28 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ điểm lớn: Bản thân - Chủ điểm nhỏ: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Kim Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_nha_tre_chu_diem_lon_ban_than_chu_diem_n.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ điểm lớn: Bản thân - Chủ điểm nhỏ: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Kim Anh

  1. C CHỦ ĐỀ LỚN: BẢN THÂN CHỦ ĐỀ NHỎ: BÉ CẦN GÌ ĐỂ LỚN LÊN VÀ KHỎE MẠNH Thời gian: Tuần 7: Nhánh 3: (Từ ngày 28/10/2024 đến ngày 01/11/2024) I. HOẠT ĐỘNG CẢ TUẦN 1. Thể dục sáng (Thực hiện như tuần 5) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào, thở ra. Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên. Bụng: Cúi về phía trước. Chân: Bước lên phía trước, bước sang ngang. Bật: Bật tại chỗ. TC: Ồ sao bé không lắc. 2. Trò chơi vận động: Ồ sao bé không lắc I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết thực hiện vận động theo lời bài hát “Ồ sao bé không lắc” theo cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết thực hiện vận động theo lời bài hát “Ồ sao bé không lắc” theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, nhận biết 1 số bộ phận trên cơ thể và thực hiện được vận động theo lời bài hát “Ồ sao bé không lắc”. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, nhận biết 1 số bộ phận trên cơ thể và thực hiện được vận động theo lời bài hát “Ồ sao bé không lắc” theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ chơi hứng thú II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ thoáng mát. III. Tiến hành: - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ồ sao bé không lắc - Luật chơi: Các bạn làm đúng động tác theo lời bài hát và thực hiện theo cô. - Cách chơi: Hát và làm động tác như bài hát “Ồ sao bé không lắc”. “Đưa tay ra nào, nắm lấy cái tai Lắc lư cái đầu, lắc lư cái đầu Ồ sao bé không lắc, ồ sao bé không lắc Đưa tay ra nào, nắm lấy cái eo Lắc lư cái mình, lắc lư cái mình Ồ sao bé không lắc, ồ sao bé không lắc Đưa tay ra nào, nắm lấy cái chân Lắc lư cái đùi, lắc lư cái đùi Ồ sao bé không lắc, ồ sao bé không lắc ” - Cô tổ chức cho trẻ chơi. 3. Trò chơi học tâp: Vỗ tay theo tên I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Vỗ tay theo tên”, biết tên của mình và vỗ tay theo số tiếng của tên theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Vỗ tay theo tên”, biết tên của mình và vỗ tay theo số tiếng của tên theo khả năng.
  2. 2 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi “Vỗ tay theo tên”, nói được tên của mình và xác định được số tiếng của tên, vỗ được theo số tiếng đó theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi “Vỗ tay theo tên”, nói được tên của mình và xác định được số tiếng của tên, vỗ được theo số tiếng đó theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ, thoáng mát. III. Tiến hành: - Cô phổ biến tên trò chơi, luật chơi cách chơi - Luật chơi: Các bạn vỗ đúng theo số tiếng của tên. - Cách chơi: Hôm nay chúng mình sẽ chơi 1 trò chơi có tên là “Vỗ tay theo tên”, các con sẽ đi quanh vòng tròn và nói tên của mình. Nếu tên có 2 tiếng như “Nguyệt Anh” thì vỗ tay 2 lần, nếu tên có 3 tiếng như “Súng Thuý Lan” thì vỗ tay 3 lần và đi theo vòng tròn, lần lượt từng bạn. - Tổ chức cho trẻ chơi. 4. Trò chơi dân gian: Thả đỉa ba ba I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Thả đỉa ba ba”, biết cách chơi và biết đọc bài đồng dao theo cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Thả đỉa ba ba”, biết cách chơi và biết đọc bài đồng dao theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi “Thả đỉa ba ba”, chơi được trò chơi theo cô và các bạn theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi “Thả đỉa ba ba”, chơi được trò chơi theo cô và các bạn theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ III. Tiến hành: - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu cách chơi. - Cách chơi: Bắt đầu trò chơi, tất cả chơi đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong. Chọn một người chơi là quản trò ban đầu, đứng ở giữa vòng. - Quản trò bắt nhịp bài hát đồng dao “Thả đỉa ba ba Chớ bắt đàn bà ”. Mỗi tiếng trong bài hát người quản trò sẽ lấy tay chỉ vào một bạn, bắt đầu tiếng thứ nhất chỉ vào mình, tiếng thứ hai chỉ người trước mặt, rồi lần lượt đến các người chơi bên cạnh. - Khi kết thúc bài hát, nếu chữ “đỉa” cuối cùng rơi vào bạn nào thì bạn đó phải đứng lại “ao” làm đỉa. Khi dứt câu, những người chơi khác cũng chạy nhanh lên
  3. 3 “bờ, nếu người nào chậm chân bị “đỉa” bám ở dưới “ao” thì phải xuống “ao” làm đỉa, còn người làm “đỉa” lại được lên bờ. - Khi đã ổn định vị trí trên bờ, người chơi bắt đầu tìm cách lội qua sông, vừa lội vừa hát: “Đỉa ra xa tha hồ tắm mát”. Đỉa phải chạy đuổi bắt người qua sông. Nếu chạm được vào ai (bạn chưa lên bờ) thì người đó sẽ phải làm “đỉa” thay, trò chơi lại tiếp tục với một “đỉa mới”. "Thả đỉa ba ba Chớ bắt đàn bà Phải tội đàn ông Cơm trắng như bông Gạo tiền như nước Đổ mắm đổ muối Đổ chuối hạt tiêu Đổ niêu nước chè Đổ phải nhà nào Nhà đó phải chịu đỉa" - Tổ chức cho trẻ chơi. 5. Hoạt động góc PV: Bán hàng. XD: Xây khuân viên vườn hoa. ÂN: Hát múa các bài hát trong chủ điểm bản thân. ST: Xem truyện tranh về chủ điểm. HT: Học đọc các chữ số theo thẻ số, tranh truyện. TN: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp. TH: Tô màu tranh ảnh về chủ điểm bản thân. VĐ: Thực hiện nhu cầu vận động của bản thân, hoạt động với đồ dùng có trong góc. ************************************ Thứ 2 ngày 28 tháng 10 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng (Thực hiện như hoạt động cả tuần ) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào, thở ra. Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên. Bụng: Cúi về phía trước. Chân: Bước lên phía trước, bước sang ngang. Bật: Bật tại chỗ. TC: Ồ sao bé không lắc. 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Qủa cà chua, quả su su, củ cà rốt I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Qủa cà chua, quả su su, củ cà rốt, biết phát triển từ thành câu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 38) theo hướng dẫn.
  4. 4 - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Qủa cà chua, quả su su, củ cà rốt theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” theo cô khả năng. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Qủa cà chua, quả su su, củ cà rốt theo cô, biết đặt câu theo khả năng. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Qủa cà chua, quả su su, củ cà rốt theo cô. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” theo khả năng 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị : - Hình ảnh: Qủa cà chua, quả su su, củ cà rốt III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề, chủ điểm - Trẻ nghe - Đàm thoại dẫn dắt vào bài - Trẻ chú ý 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Qủa cà chua + Làm mẫu: - Cô cho trẻ xem hình ảnh và hỏi: + Đây là quả gì? - Trẻ 2,3t trả lời - Cô nói mẫu từ: Qủa cà chua (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô mời 1-2 trẻ khá nói. - Trẻ nói + Thực hành: - Cho trẻ nói theo các hình thức: Tập thể-nhóm-cá - Lớp, tổ nhóm, cá nhân nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. + Đặt câu: - Cô gợi ý: Đây lag quả gì? - Trẻ đặt câu * Làm quen từ: Quả su su, củ cà rốt. - Cô hướng dẫn tương tự - Trẻ thực hiện tương * Giáo dục: tự. - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể và ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng - Trẻ chú ý lắng nghe * Củng cố: Trò chơi: Ai đoán giỏi. - Cô phổ biến: + Luật chơi: Bạn nào đoán đúng sẽ được cả lớp khen ngợi, bạn nào đoán chưa đúng sẽ được sự giúp đỡ của - Trẻ lắng nghe cả lớp. + Cách chơi: Cô sẽ chỉ vào các loại thực phẩm, trẻ sẽ đoán tên thực phẩm đó là gì + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ nghe
  5. 5 3. MTXQ: Trò chuyện về nhóm thực phẩm cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, ích lợi của một số thực phẩm trong 4 nhóm chất (Chất đạm, chất béo, chất bột đường, vitamin và muối khoáng). Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên gọi của một số thực phẩm trong bữa cơm hàng ngày theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, ích lợi của một số thực phẩm trong 4 nhóm chất (Chất đạm, chất béo, chất bột đường, vitamin và muối khoáng), chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên gọi của một số thực phẩm trong bữa ăn hàng ngày, chơi được trò chơi theo cô. 3. Thái độ: - Giáo dục: Trẻ ăn, uống đủ chất, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Biết giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi. - Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động. II. Chuẩn bị: - Các loại rau, củ, quả, thịt, cá, ngô, gạo, .. - Nhạc bài hát: Mời bạn ăn. - Hình ảnh một số các thực phẩm như: Khoai tây, sắn, rau ngót, rau, mùng tơi, . III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trò chuyện về chủ đề chủ điểm dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện HĐ2: Phát triển bài - Để biết được ăn như thế nào cho đảm bảo đủ chất, hợp vệ sinh, bây giờ cô cùng các con sẽ xem và trò - Trẻ 2,3t trả lời chuyện về các loại thực phẩm nhé * Nhóm vitamin và muối khoáng: - Cho trẻ xem hình ảnh: Rau bắp cải, quả su su. - Trẻ quan sát + Các con vừa được xem những thực phẩm gì? - Trẻ 2,3t trả lời + Các loại rau, quả này có thể chế biến thành những món gì? - Trẻ 2,3t trả lời + Ăn các loại rau củ quả này cung cấp chất gì cho cơ thể? - Trẻ 2,3t trả lời -> Cô củng cố lại: Đây là những thực phẩm thuộc nhóm vitamin và muối khoáng, ăn các thực phẩm này cung cấp vitamin và muối khoáng cho cơ thể, - Trẻ lắng nghe
  6. 6 giúp da chúng ta đẹp, mắt sáng. Các thực phẩm này có thể được chế biến thành nhiều món: luộc, xào, nấu canh... * Nhóm chất đạm: - Nhóm chất đạm là những thực phẩm gì? - Trẻ 2,3t trả lời - Cho trẻ quan sát nhóm chất đạm: Thịt, cá, trứng - Trẻ quan sát + Các con vừa được xem những thực phẩm gì? - Trẻ 2,3t trả lời + Các loại thực phẩm như thịt, cá, trứng có thể chế biến thành những món gì? - Trẻ 2,3t trả lời + Ăn các thực phẩm như thịt, cá, trứng cung cấp chất gì cho cơ thể? - Trẻ 2,3t trả lời - Cô củng cố lại: Đây là những thực phẩm thuộc nhóm chất đạm, ăn các thực phẩm này cung cấp chất đạm cho cơ thể, các thực phẩm này được chế - Trẻ lắng nghe biến thành nhiều món: luộc, xào, nấu canh, nướng, hấp, kho... * Nhóm bột đường: - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Gạo, khoai lang, sắn và trò chuyện. - Trẻ quan sát - Cô có những thực phẩm gì đây? - Trẻ 2,3t trả lời - Gạo, khoai có thể chế biến thành những món gì? - Trẻ 2,3t trả lời - Trước khi ăn phải làm như thế nào? - Trẻ 2,3t trả lời - Ăn những thức ăn này cung cấp chất gì cho cơ thể? - Trẻ 2,3t trả lời - Cô củng cố lại: Đây là những thực phẩm thuộc nhóm bột đường, ăn những thực phẩm này cung cấp tinh bột và đường cho cơ thể, các thực phẩm - Trẻ lắng nghe này có thể chế biến được nhiều món: Cơm, xôi, khoai luộc, khoai rán... Các con phải ăn đa dạng các loại thức ăn của nhóm này để dung cấp chất bột đường cho cơ thể. * Nhóm chất béo: - Cô có những thực phẩm gì đây? - Trẻ 2,3t trả lời - Mỡ, dầu ăn để làm gì? - Trẻ 2,3t trả lời - Ăn những loại thực phẩm cung cấp chất gì cho cơ thể? - Trẻ 2,3t trả lời - Cô củng cố lại: Đây là những thực phẩm cung cấp chất béo, ăn các thực phảm này cung cấp chất béo cho cơ thể. Đây là nhóm thực phẩm không nên ăn - Trẻ lắng nghe nhiều, gây bệnh béo phì. - Cho trẻ quan sát hình ảnh một số món ăn đã được - Trẻ quan sát chế biến. => Giáo dục; Trẻ ăn, uống đủ các loại thực phẩm, - Trẻ lắng nghe không ăn đồ ăn ôi thiu. Biết giữ gìn sức khỏe.
  7. 7 * Trò chơi: “Tìm nhóm, tìm nhóm”. - Cách chơi: Các con vừa được quan sát và tìm hiểu 4 nhóm chất dinh dưỡng cô biết các bạn rất giỏi rồi bây giờ chúng mình mỗi bạn sẽ lên lấy - Trẻ chơi cho mình 1 thực phẩm mà mình thích. sau 1 đoạn nhạc khi nghe cô nói “Tìm nhóm, tìm nhóm” thì - Trẻ lắng nghe những bạn nào chọn những thực phẩm ở cùng 1 nhóm chất thì về 1 đội nhé. - Tổ chức cho trẻ chơi. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ 4. Hoạt động góc. PV: Bán hàng. XD: Xây khuân viên vườn hoa. HT: Học đọc các chữ số theo thẻ số, tranh truyện. TH: Tô màu tranh ảnh về chủ điểm bản thân. VĐ: Thực hiện nhu cầu vận động của bản thân, hoạt động với đồ dùng có trong góc. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ điểm. TCVĐ: Chuyền bóng. Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên 1 số thực phẩm thông qua câu đố vui. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên 1 số thực phẩm thông qua câu đố vui. Biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên 1 số thực phẩm thông qua câu đố. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên 1 số thực phẩm thông qua câu đố. Chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: Trẻ đến trường biết chào cô và các bạn, ngoan ngoãn, nghe lời cô giáo và bố mẹ. II. Chuẩn bị: - Câu đố - Bài hát: Mời bạn ăn III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ điểm - Cô cho nghe trẻ bài hát: Mời bạn ăn và đi ra sân. - Trẻ lắng nghe - Hàng ngày các con ăn những món ăn gì?
  8. 8 - Những món ăn đấy được làm từ thực phẩm gì? - Bây giờ các con cùng chơi trò chơi: Đoán câu đố xem đó là gì nhé! + Câu đố 1: Cũng gọi là bắp Lá sắp vòng quanh Lá ngoài thì xanh Lá trong thì trắng Là rau gì ? (Bắp cải) - Trẻ 2,3t trả lời + Câu đố 2: Đầu xanh, tóc cũng màu xanh - Trẻ lắng nghe Toàn thân áo đỏ hiền lành đáng yêu Là củ gì ? (Củ cà rốt) - Trẻ 2,3t trả lời + Câu đố 3: Bắp gì nhiều áo, nhiều râu - Trẻ lắng nghe Bóc ra những hạt đâu đâu cũng trồng ? (Bắp ngô) => GD: Ăn đủ các loại thực phẩm, không ăn đồ ăn bẩn, thiu. 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Chuyền bóng - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ - Trẻ nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi theo ý thích trên sân - Cô chú ý bao quát, hướng dẫn trẻ khi chơi. - Nhận xét chung - Trẻ chơi theo ý thích B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Tả đúng đoán tài I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Tả đúng đoán tài”, nhận biết tên và lợi ích của 1 số loại rau củ theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Tả đúng đoán tài”nhận biết tên và lợi ích của 1 số loại rau củ theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi “Tả đúng đoán tài”, nói được tên và lợi ích của 1 số loại rau củ quen thuộc theo hướng dẫn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi “Tả đúng đoán tài”, nói được tên và lợi ích của 1 số loại rau củ quen thuộc theo khả năng 3. Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị một số đồ dùng đồ chơi về nhóm thực phẩm: + Một số đồ vật: Rau bắp cải, củ cà rốt, quả su su, quả cà chua.
  9. 9 III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ - Cô phổ biến tên trò chơi, luật chơi cách chơi - Cô đặt 2 đồ vật ở trung tâm vòng tròn và đề nghị - Trẻ lắng nghe một trẻ mô tả một trong hai đồ vật đó. Một trẻ khác đoán xem đồ vật đó là gì. Hoặc cho một trẻ xem một đồ vật, sau đó dấu đồ vật đó đi. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung: Động viên, tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi các trò chơi, đồ chơi mà trẻ thích. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan. - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan. - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ. * ĐÁNH GIÁ HÀNG NGÀY: Tình trạng sức khỏe ..................................................................................... . Trạng thái cảm xúc, hành vi: ....................................................... . Kiến thức - kỹ năng: ................................................................ . . ================================ Thứ 3 ngày 29 tháng 10 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng (Thực hiện như hoạt động cả tuần ) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào, thở ra. Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên. Bụng: Cúi về phía trước. Chân: Bước lên phía trước, bước sang ngang. Bật: Bật tại chỗ. TC: Ồ sao bé không lắc. 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Gạo, đỗ xanh, quả bí I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Gạo, đỗ xanh, quả bí theo cô, biết phát triển từ thành câu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 24) theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Gạo, đỗ xanh, quả bí theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” theo cô.
  10. 10 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Gạo, đỗ xanh, quả bí theo cô, biết đặt câu theo khả năng. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và nói” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Gạo, đỗ xanh, quả bí theo cô. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và nói” theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết chào hỏi lễ phép II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Gạo, đỗ xanh, quả bí. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện - Tuần này cô sẽ giới thiệu với các con chủ điểm “Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh” chúng mình cùng cô tìm hiểu nhé 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Gạo + Làm mẫu: - Cô cho trẻ xem hình ảnh và hỏi: Đây là gì? - Trẻ 2,3t trả lời - Cô nói mẫu từ: Gạo (3 lần). - Trẻ lắng nghe - Cô mời 1-2 trẻ khá nói - Trẻ nói mẫu + Thực hành: - Cho trẻ nói theo hình thức: Lớp, Cá nhân. - Từng trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. + Đặt câu: - Cô gợi ý: Gạo dùng để làm gì? - Trẻ đặt câu * Làm quen từ: Đỗ xanh, quả bí. - Cô hướng dẫn tương tự - Trẻ thực hiện. * Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể. - Trẻ lắng nghe * Củng cố. Trò chơi: Bắt bóng và nói. + Cô giới thiệu trò chơi + Cô phổ biến LC-CC cho trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ nghe 3. Toán: Xác định phía trên, dưới của bản thân I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết xác định phía trên phía dưới của bản thân, biết chơi trò chơi “ Phân nhóm” theo cô hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết xác định phía trên phía dưới của bản thân, biết chơi trò chơi “ Phân nhóm” theo khả năng.
  11. 11 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ xác định được phía trên phía dưới của bản thân, chơi được trò chơi “ Phân nhóm” theo cô hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ xác định được phía trên phía dưới của bản thân, chơi được trò chơi “ Phân nhóm” theo cô khả năng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú với bài học, ngoan ngoãn, nghe lời cô giáo. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng có sẵn trong lớp III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài: - Trò chuyện dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện HĐ2 : Phát triển bài * Nhận biết phía trên- phía dưới - Cô gọi 1 bạn lên và hỏi: Phía trên con có gì? - Cô gọi 1 bạn nữa lên và hỏi: Phía dưới con có gì? - Trẻ 2,3t trả lời - Giáo dục: Đây là những đồ dựng để phục vụ chung - Trẻ 2,3t trả lời mình như khi nắng thì bật quạt cho mát còn xốp thì chải - Trẻ lắng nghe. xuống nền nhà cho ấm về mùa mùa đông nên các con phải giữ gỡn bà bảo vệ nhé . * Phía trên : - Các con hay quan sát xem cô đã treo những quả bóng ở đâu ? - Trẻ 2,3t trả lời - Trần nhà ở phía nào so với các con ? (cho 2-3 trẻ nhắc lại từ phía trên vài lần ) - Trẻ 2,3t trả lời - Để nhìn được quả bóng của cô treo thì các con phải làm gì ? - Các con hãy nhìn xem ngoài bóng cô treo ra còn có gì - Trẻ 2,3t trả lời nữa ? => Trần nhà ở phía trên các con , để nhìn được quả - Trẻ 2,3t trả lời bóng cô treo, các bạn phải ngẩng đầu lên, ngoài bóng cô con treo những bông hoa, * Phía dưới : - Ngoài ra cô còn trang trí gì nữa ? - Cô trải xốp để làm gì ? - Trẻ 2- 3t trả lời - Cô trải xốp ở đâu ? - Trẻ 2,3t trả lời - Nền nhà ở phía nào so với con ? - Trẻ 3t trả lời (cho trẻ đọc 2-3 lần từ phía dưới) - Trẻ 2,3t trả lời => Cô trải xốp ở phía dưới nền nhà, nền nhà ở phía dưới các bạn * Trò chơi củng cố. - Trò chơi: Thi xem ai nhanh - Trẻ lắng nghe
  12. 12 + Cách chơi: Cho trẻ giơ 2 tay lên đầu làm tai thỏ, tìm - Trẻ chơi. chân thỏ đâu? + Cho trẻ chơi 1,2 lần. HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe. - Cô nhận xét chung và cho trẻ vào lớp. 4. Hoạt động góc. PV: Bán hàng. XD: Xây khuân viên vườn hoa. ST: Xem truyện tranh về chủ điểm. HT: Học đọc các chữ số theo thẻ số, tranh truyện. TH: Tô màu tranh ảnh về chủ điểm bản thân. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Trò chuyện về nhóm thực phẩm giàu chất vitamin TCDG: Thả đỉa ba ba. Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên của nhóm thực phẩm giàu chất vitamin như quả táo, quả lê, quả chuối, rau ngót theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Thả đỉa ba ba” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên của nhóm thực phẩm giàu chất vitamin như quả táo, quả lê, quả chuối, rau ngót theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Thả đỉa ba ba” theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên quả táo, quả lê, quả chuối, rau ngót theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Thả đỉa ba ba” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên quả táo, quả lê, quả chuối, rau ngót theo khả năng. Chơi được trò chơi “Thả đỉa ba ba” theo khả năng. 3. Giáo dục - Trẻ biết ăn uống đủ chất dinh dưỡng - Trẻ hứng thú với hoạt động. Chơi vui vẻ, đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành: Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Trò chuyện về nhóm thực phẩm giàu chất vitamin - Cho trẻ hát bài “Mời bạn ăn’ và đi ra nhà chòi Trẻ hát và đi ra nhà chòi - Cô cho trẻ trò chuyện về các loại quả mà trẻ biết - Cô giợi ý hỏi trẻ: Quả táo có dạng hình gì? - Trước khi ăn chúng ta phải làm gì? Trẻ 2,3t trả lời - Ăn táo có vị gì không? Trẻ 2,3t trả lời - Quả táo cung cấp cho chúng ta chất gì?
  13. 13 - Cô khái quát lại: Quả táo có màu đỏ, quả táo cung Trẻ nghe cấp cho chúng mình rất nhiều chất vitamin. - Tương tự cô trò truyện với trẻ quả chuối - Nhà bạn nào có cây chuối Trẻ 2,3t trả lời - Chuối có quả như thế nào? - Khi chín quả chuối màu gì? - Quả chuối có vị gì?... Trẻ 2,3t trả lời - Cô khái quát lại: - Với quả lê, rau ngót cô trò chuyện tương tự. +GD: Các con nhớ phải biết ăn nhiều hoa quả vì Trẻ chú ý lắng nghe hoa quả cung cấp rất nhiều vitamin các con nhớ chưa? 2. Hoạt động 2: TCDG: Thả đỉa ba ba. - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ. Trẻ nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi Trẻ chơi - Nhận xét quá trình chơi 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. - Nhận xét chung. Trẻ chơi theo ý thích B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Thử tài nhanh nhất I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết phía trên, dưới của bản thân thông qua trò chơi “Thử tài nhanh nhất” (EM 21) theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết phía trên, dưới của bản thân thông qua trò chơi “Thử tài nhanh nhất” theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhận biết được vị trí trong không gian phía trên, phía dưới của bản thân thông qua trò chơi “Thử tài nhanh nhất” theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nhận biết được vị trí trong không gian phía trên, phía dưới của bản thân thông qua trò chơi “Thử tài nhanh nhất” theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát “Tay ngoan tay thơm” III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ - Chúng ta sẽ chơi một trò chơi đó chính là “Thử tài nhanh nhất” Các con sẽ phải rất nhanh trong - Trẻ chú ý lắng nghe trò chơi này
  14. 14 - Khi cô nói phía trên các bạn phải thật nhanh chỉ phía trên, khi cô nói phía dưới các con phải chỉ thật nhanh phía dưới và sẽ nói phía trên có gì và phía dưới có gì? - Trẻ chơi trò chơi Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi. - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe - Nhận xét chung: Động viên, tuyên dương trẻ. 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi các trò chơi mà trẻ thích. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan. - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan. - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. Vệ sinh trả trẻ. * ĐÁNH GIÁ HÀNG NGÀY: Tình trạng sức khỏe: .................................................................................... . Trạng thái cảm xúc, hành vi: ...................................................... . Kiến thức – kỹ năng: .............................................................. . ................................................................................................................................. ************************************ Thứ 4 ngày 30 tháng 10 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng (Thực hiện như hoạt động cả tuần ) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào, thở ra. Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên. Bụng: Cúi về phía trước. Chân: Bước lên phía trước, bước sang ngang. Bật: Bật tại chỗ. TC: Ồ sao bé không lắc. 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Qủa trứng gà, thịt lợn, giò. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Qủa trứng gà, thịt lợn, giò theo cô, biết phát triển từ thành câu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Qủa trứng gà, thịt lợn, giò theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” theo cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Qủa trứng gà, thịt lợn, giò theo cô, biết đặt câu theo khả năng. Chơi được trò chơi “Ai nhanh hơn” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Qủa trứng gà, thịt lợn, giò theo cô. Chơi được trò chơi “Ai nhanh hơn” theo hướng dẫn.
  15. 15 3. Thái độ: Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với nhau. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Qủa trứng gà, thịt lợn, giò. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Đàm thoại về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Qủa trứng gà. + Làm mẫu: - Cô cho trẻ xem hình ảnh và hỏi: Đây là quả gì? - Cô nói mẫu từ: Qủa trứng gà (3 lần) - Trẻ 2,3t trả lời - Cô mời 1-2 trẻ khá nói. - Trẻ lắng nghe + Thực hành: - Trẻ nói - Cho trẻ nói theo các hình thức: Tập thể, nhóm, cá nhân. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói + Đặt câu: - Cô gợi ý trẻ: Đây là quả trứng gà? - Cho trẻ nói lại câu theo: Lớp, cá nhân. - Trẻ đặt câu * Làm quen từ: Thịt lợn, giò - Cô hướng dẫn tương tự. - Trẻ thực hiện tương tự. * Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết, biết giữ gìn vệ sinh thân thể * Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn - Cô giới thiệu trò chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe - Luật chơi: Bạn nào thực hiện chưa đúng yêu cầu sẽ mất 1 lượt chơi. - Cách chơi: Cho trẻ đi vòng tròn theo nhạc bài hát “Tay thơm tay ngoan”, khi có hiệu lệnh của cô cô sẽ chỉ vào hình ảnh 1 loại thực phẩm nào đó và trẻ nào nhanh sẽ trả lời tên của thực phẩm đó. Sau đó trò chơi tiếp tục. - Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ nghe - Nhận xét chung 3. ÂN: DVĐ: Cháu yêu bà NH: Bàn tay mẹ TC: Đóng băng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết múa theo bài hát “Cháu yêu bà” theo cô, hưởng ứng và thể hiện tình cảm với bài hát “Bàn tay mẹ” biết chơi trò chơi theo hướng dẫn (EL 23).
  16. 16 - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết múa bài hát “Cháu yêu bà” theo khả năng, hưởng ứng bài hát “Bàn tay mẹ” biết chơi trò chơi theo cô 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ múa được theo cô các động tác múa của bài hát “Cháu yêu bà”, thể hiện cử chỉ, điệu bộ với bài hát “Bàn tay mẹ”. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ múa theo khả năng bài hát “Cháu yêu bà”, thể hiện cử chỉ, điệu bộ với bài hát “Bàn tay mẹ”. Chơi được trò chơi theo cô. 3. Thái độ - Trẻ ngoan ngoãn nghe lời ông bà bố mẹ, yêu quý mọi người trong gia đình. II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát: Cháu yêu bà, bàn tay mẹ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh hoạt động tết trung thu - Trẻ lắng nghe và trò chuyện vào bài. - Có 1 bài hát rất hay đó là “Cháu yêu bà” nói về tình cảm của bà cháu hôm nay chúng mình cùng học múa bài hát này để về các bạn múa tặng bà nhé! HĐ2: Phát triển bài * Dạy vận động múa: Cháu yêu bà - Trước tiên các con cùng lắng nghe bài hát: Cháu - Trẻ lắng nghe yêu bà nhé! - Bạn nào nhắc lại tên bài hát là gì nào? - Trẻ 2,3t trả lời - Bây giờ để múa được thật đẹp các con cùng quan sát cô múa nhé! - Cô múa mẫu bài múa phân tích động tác + Động tác 1: “ Bà ơi .yêu bà lắm” Hai tay dang - Trẻ quan sát rộng sang hai bên vẫy vẫy sau đó vòng lên trước ngực. + Động tác 2: “Tóc ..như mây” hai tay đưa lên cao lên vuốt nhẹ lên tóc + Động tác 3: “Cháu. .bàn tay” Hai tay đưa rộng trên cao xuống vòng trước ngực. - Động tác 4 : “ Khi ..bà vui” hai tay đưa sang bên trái cuộn và đổi bên. - Bây giờ cô mời 3 bạn lên múa cùng cô cho các bạn - Trẻ múa cùng cô quan sát nào? (Cô nhận xét, động viên khích lệ trẻ) - Cho trẻ múa cùng cô với các hình thức: Tập thể (2- - Trẻ múa 3 lần), nhóm, cá nhân. (Chú ý sửa sai, động viên khích lệ trẻ) * Nghe hát: Bàn tay mẹ (Bùi Đình Thảo)
  17. 17 - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả và hát cho trẻ - Trẻ lắng nghe nghe. - Cô hát lần 1: Cô hát + Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? Của tác giả nào? - Cô hát lần 2: Cô hát và giảng nội dung: - Trẻ lắng nghe + Nội dung: Bài hát “ Bàn tay mẹ” nói về Tình cảm, sự chăm lo của mẹ dành cho các con.Vì vậy chúng mình phải ngoan, vâng lời, học giỏi . Các con nhớ chưa nào - Trẻ nghe * Giáo dục: Các con luôn ngoan, nghe lời ông bà, bố mẹ để có những ngày lễ tết thật vui vẻ nhé! * Trò chơi âm nhạc: Đóng băng. - Hôm nay cô đã mang đến cho lớp chúng mình 1 trò - Trẻ lắng nghe chơi, trò chơi mang tên “ Đóng băng” - Bây giờ cô sẽ phổ biến luật chơi và cách chơi trò chơi chúng mình cùng lắng nghe để chơi thật giỏi nhé. + LC: Kết thúc nhạc các bạn phải đứng yên không được cử động, giữ nguyên tư thế của mình + CC: Cô làm mẫu 1 tư thế trước cho trẻ xem rồi cho trẻ đứng lên và múa theo bài hát “Cháu yêu bà” và nói hôm nay chúng mình sẽ chơi trò chơi “ Đóng băng” cả lớp sẽ đứng lên múa theo bài hát khi nào cô bảo “đóng băng” thì chúng mình sẽ dừng và đứng với tư thế đang múa. Nói bây giờ trong lần dừng nhạc tiếp theo các con sẽ phải đóng băng với tư thế múa tiếp đó. Chơi nhạc trong khoảng 1 -2 phút sau đó dừng lại trẻ sẽ đóng băng với 1 tư thế mới. - Cô tô chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ HĐ3: Kết thúc bài - Cô và trẻ cùng múa bài hát “Cháu yêu bà” và kết - Trẻ lắng nghe thúc. 4. Hoạt động góc. PV: Bán hàng. XD: Xây khuân viên vườn hoa. ÂN: Hát múa các bài hát trong chủ điểm bản thân. ST: Xem truyện tranh về chủ điểm. HT: Học đọc các chữ số theo thẻ số, tranh truyện. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát vườn hoa TCVĐ: Ồ sao bé không lắc Chơi tự do
  18. 18 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, màu sắc của một số loại hoa trong vườn theo cô. Biết chơi trò chơi “Ồ sao bé không lắc” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên một số loại hoa trong vườn theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Ồ sao bé không lắc” theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, màu sắc của một số loại hoa trong vườn theo gợi ý của cô. Chơi được trò chơi “Ồ sao bé không lắc” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên một số loại hoa trong vườn theo khả năng. Chơi được trò chơi “Ồ sao bé không lắc” theo khả năng. 3. Thái độ: GD trẻ biết giữ gìn bảo vệ chăm sóc vườn hoa. II. Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng, địa điểm quan sát vườn hoa của trường III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát vườn hoa. - Cô hát cho trẻ nghe bài: “Hoa trường em” và đi ra - Trẻ nghe vườn hoa. - Trẻ 2,3t trả lời - Trong vườn hoa có những loại hoa nào? - Trẻ nói - Cô cho trẻ nói: Hoa cúc, sen cạn, hoa đỗ khuyên . - Trẻ 2,3t trả lời - Hoa đỗ khuyên có màu gì? - Ngoài các loại hoa cô giới thiệu thì còn có loại hoa - Trẻ 2,3t trả lời gì nữa? - Giáo dục: - Trẻ 2,3t trả lời + Các con có được ngắt hoa, ngắt lá không? + Các con không được ngắt hoa, ngắt lá, để hoa tô - Trẻ lắng nghe đẹp cho trường chúng mình nhé! 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Ồ sao bé không lắc. - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích trên sân - Trẻ chơi theo ý thích. - Cô chú ý bao quát, hướng dẫn trẻ khi chơi. - Nhận xét chung - Trẻ lắng nghe. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đi theo nhịp điệu I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết tên 1 số nhạc cụ âm nhạc thông qua âm thanh phát ra từ đồ vật đó (EL 20).
  19. 19 - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết tên 1 số nhạc cụ âm nhạc thông qua âm thanh phát ra từ đồ vật đó theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, nói được tên nhạc cụ thông qua trò chơi “Đi theo nhịp điệu”. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, nói theo khả năng tên nhạc cụ thông qua trò chơi “Đi theo nhịp điệu”. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú. II. Chuẩn bị: - Xắc xô, xoong loan, phách tre, trống cơm. III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Cô giới thiệu trò chơi “Đi theo nhịp điệu” - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến LC, CC cho trẻ: - Cách chơi: Cô sẽ tạo ra các nhịp điệu bằng cái trống này. Cô gõ tiết tấu chậm trong một vài phút, sau đó nói: “Bây giờ là một nhịp điệu khác” và gõ tiết tấu nhanh hơn. “Khi có tiếng trống thì các con bắt đầu đi. Hãy đi theo nhịp điệu của tiếng trống. Đi chậm với những nhịp điệu chậm và đi nhanh hơn với những nhịp điệu nhanh hơn. Và cô sẽ tạo các nhịp điệu khác nhau, lúc đầu chậm, sau đó nhanh hơn. Các con sẽ đi nhanh dần và sau đó đi nhanh hơn. Khi cô dừng lại, các con hãy ngồi xuống càng nhanh càng tốt! HĐ2: Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi. - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung: Động viên, tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi 3. Nêu gương cuối ngày - Cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Trẻ nhận xét ban ngoan, bạn chưa ngoan - Cô nhận xét chung: khen ngợi bạn ngoan, nhắc nhở bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng - Vệ sinh trả trẻ. * ĐÁNH GIÁ TRẺ HÀNG NGÀY: Tình trạng sức khỏe ..................................................................................... . Trạng thái cảm xúc, hành vi: ....................................................... Kiến thức – kỹ năng: ...............................................................
  20. 20 Thứ 5 ngày 30 tháng 10 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng (Thực hiện như hoạt động cả tuần ) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào, thở ra. Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên. Bụng: Cúi về phía trước. Chân: Bước lên phía trước, bước sang ngang. Bật: Bật tại chỗ. TC: Ồ sao bé không lắc. 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Bún, sữa, bánh mì. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Bún, sữa, bánh mì theo cô, biết phát triển từ thành câu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 26) theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Bún, sữa, bánh mì theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 26) theo cô khả năng 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Bún, sữa, bánh mì theo cô, biết đặt câu theo khả năng. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Bún, sữa, bánh mì theo cô. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục: Đến lớp chào cô và các bạn. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Bún, sữa, bánh mì III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Đàm thoại về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Bún. + Làm mẫu: - Cho trẻ quan sát hình ảnh gói bún và hỏi: Đây - Trẻ 2,3t trả lời là gì? - Trẻ nghe - Cô nói mẫu từ: Bún (3 lần) - Trẻ nói - Cô mời 1-2 trẻ khá nói + Thực hành: - Cho trẻ nói theo các hình thức: Tập thể, nhóm, - Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói cá nhân. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. + Đặt câu: - Cô gợi ý” Đây là gì? - Trẻ 2,3t trả lời - Cho trẻ nói câu theo: Lớp, cá nhân. - Trẻ nói * Làm quen từ: Sữa, bánh mì - Trẻ thực hiện tương tự. - Trẻ thực hiện tương tự