Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ đề lớn: Trường Mầm non - Chủ đề nhỏ: Lớp học của bé - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thúy

doc 26 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ đề lớn: Trường Mầm non - Chủ đề nhỏ: Lớp học của bé - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mam_non_lop_nha_tre_chu_de_lon_truong_mam_non_chu_de.doc

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ đề lớn: Trường Mầm non - Chủ đề nhỏ: Lớp học của bé - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thúy

  1. Chủ đề lớn: TRƯỜNG MẦM NON Chủ đề nhỏ: Lớp học của bé Tuần thực hiện: Tuần 2(Từ ngày 23/ 09/ 2024 đến 27/ 09/2024) Giáo viên phụ trách: Trần Thị Thúy A/ THỂ DỤC SÁNG - Hô hấp : Hít vào thở ra - Tay vai : Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên - Lưng, bụng, lườn : Quay sang trái, sang phải - Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối - Tập theo nhịp đếm B/ HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Cô giáo- Lớp học XD: Xây trường mầm non của bé ST: Xem tranh về trường MN HT: Nối hình vẽ với chấm tròn NT: ÂN: Hát các bài hát về chủ đề TH: Vẽ, tô màu trường mầm non TN: Chăm sóc cây C/ TRÒ CHƠI CÓ LUẬT *Trò chơi học tập: Xem ai tinh mắt I/ Mục đích yêu cầu - Luyện khả năng tạo nhóm theo dấu hiệu cho trước. Phân biệt một số đặc điểm đặc trưng, nổi bật của các đồ dùng quen thuộc với trẻ. - Rèn luyện khả năng nhanh nhẹn và khả năng chú ý II/ Chuẩn bị - Mỗi trẻ 1 bộ hình: hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật bằng bìa cứng. Một số đồ dùng, đồ chơi trên đó có các hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật. Bố trí các đồ dùng đồ chơi cho trẻ dễ nhìn, dễ thấy. 2 rổ nhựa để trẻ xếp những thứ trẻ tìm được. Cho trẻ chơi theo nhóm hoặc cả lớp. III/ Hướng dẫn thực hiện - Cho 2 trẻ hoặc 2 nhóm trẻ cùng tìm đồ dùng, đồ chơi theo một dấu hiệu giống nhau ( cô chỉ giơ lên 1 hình) . Cá nhân hoặc nhóm nào tìm được nhiều đồ vật có hình giống như hình cô giơ lên là người được bắt đầu lần chơi mới. *Trò chơi vận động: Chạy tiếp sức I/ Mục đích yêu cầu - Rèn luyện sức khỏe, tính nhanh nhẹn của trẻ. - Hình thành khả năng phối hợp cùng nhau thực hiện nhiệm vụ II/ Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. Kẻ 2 vạch mức song song cách nhau 8 – 10cm, dài khoảng 3 – 4 m. Số gậy nhỏ bằng số hàng của một bên vạch mức. ( 2,3,4 hàng tương ứng với 2,3,4 gậy) III/ Hướng dẫn thực hiện - Chia trẻ thành các nhóm chơi, xếp thành hàng dọc đứng 2 bên vạch xuất phát. Mỗi trẻ đầu hàng bên trái cầm một chiếc gậy nhỏ. Khi có hiệu lệnh của cô, trẻ
  2. cầm gậy ở hàng bên trái nhanh chóng chạy nhanh sang trao gậy cho các bạn ở đầu hàng bên phải, sau đó chạy xuống xếp cuối hàng bên phải. Tiếp tục chuyển gậy như vậy cho đến khi hết. Đội nào xong trước và xếp hàng ngay ngắn thì đội đó thắng. *Trò chơi dân gian:Dung dăng dung dẻ I/ Mục đích yêu cầu - Tạo sự thỏa mái, vui vẻ cho trẻ trong hoạt động vui chơi tập thể. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ II. Chuẩn bị - Dạy trẻ bài hát, sân chơi - Cô vẽ sẵn các vòng tròn nhỏ trên đất, số lượng vòng tròn ít hơn số người chơi. III. Hướng dẫn thực hiện - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô phổ biến cách chơi + Khi chơi trẻ nắm tay tạo thành một hàng đi quanh các vòng tròn và cùng đọc: "dung dăng dung dẻ, dắt trẻ đi chơi, đi đến cổng trời, gặp cậu gặp mợ, cho cháu về quê, cho dê đi học, cho cóc ở nhà, cho gà bới bếp, ngồi xệp xuống đây” khi đọc hết chữ "đây" các bạn chơi nhanh chóng tìm một vòng tròn và ngồi xệp xuống. Sẽ có một bạn không có vòng tròn để ngồi , tiếp tục xoá vòng tròn và chơi như trên, lại sẽ có 1 bạn không có chỗ, trò chơi tiếp tục khi chỉ còn 2 người. + Trong 1 khoảng thời gian bạn nào không có vòng thì bị thua. + Hai bạn ngồi cùng 1 vòng bạn nào ngồi xuống dưới là thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Cô nhận xét chung, khen trẻ. ---------------------------***----------------------- Thứ 2, ngày 23 tháng 09 năm 2024 1.Thể dục sáng - Hô hấp : Hít vào thở ra - Tay vai : Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên - Lưng, bụng,lườn : Quay sang trái, sang phải - Chân : Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối - Bật: Bật tách khép chân ( Tập theo nhịp đếm) 2.Làm quen tiếng việt LQVT: Các góc chơi, góc xây dựng, góc phân vai. I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi biết nghe, biết nói và hiểu các từ làm quen theo cô: “Các góc chơi, góc xây dựng, góc phân vai” . Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 2 tuổi biết nghe, nói các từ được làm quen theo khả năng: “Các góc chơi, góc xây dựng, góc phân vai”. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ 3 tuổi nói được các từ làm quen: “Các góc chơi, góc xây dựng, góc phân
  3. vai” và mở rộng được từ làm quen thành câu theo hướng dẫn của cô. Trẻ nói được tên và chơi trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2 tuổi nghe đúng các từ, nói được các từ được làm quen, hiểu các từ và đặt được câu đơn giản với các từ được làm quen theo khả năng, chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. II/ Chuẩn bị - Tranh vẽ: Các góc chơi, góc xây dựng, góc phân vai III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. - Trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu * Làm quen với từ: Các góc chơi - Trẻ quan sát tranh Cô cho trẻ quan sát tranh: Các góc chơi - Trẻ trả lời Bức tranh vẽ gì? - Cô giới thiệu và nói mẫu: Các góc chơi (3 lần) - Cho 2 trẻ 3 tuổi nói mẫu ( 2 lần) - Trẻ 3 tuổi nói mẫu b. Thực hành tiếng Việt - Cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói từ làm - Trẻ nói theo yêu cầu quen nhiều lần - Cô sửa sai, động viên trẻ - Cô gợi ý cho trẻ mở rộng từ làm quen thành - Trẻ nói câu mở rộng câu: Đây là các góc chơi * Làm quen từ: Góc xây dựng, góc học tập tương tự. c. Củng cố T/c : Săn tìm đồng đội - Trẻ chú ý lắng nghe Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô phổ biến luật - Trẻ chơi trò chơi chơi, cách chơi. Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 lần. Nhận xét quá trình chơi của trẻ - Trẻ chú ý nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét chung, động viên, khen trẻ 3. Khám phá xã hội: Làm quen với các bạn trong lớp I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi biết giới thiệu tên mình, đặc điểm (tuổi, giới tính, sở thích) và biết tên các bạn trong lớp, biết trả lời câu hỏi: “Bạn tên là gì”; “Bạn nào ngoan” theo gọi yd của cô. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 2 tuổi biết giới thiệu tên mình, biết nói tên các bạn trong lớp và trả lời được câu hỏi: “Ai đây” theo khả năng. Trẻ biết tên trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng
  4. - Trẻ 3 tuổi giới thiệu được tên mình và gọi được tên các bạn trong lớp theo gọi ý của cô. Trẻ chơi được trò chơi. Trẻ thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè. - Trẻ 2 tuổi giới thiệu được tên mình và tên các bạn theo cô. Trẻ chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. - Giáo dục trẻ biết yêu quý cô giáo và các bạn trong lớp, yêu thích đến trường. II/ Chuẩn bị: - Tranh ảnh về lớp mẫu giáo, trường mầm non. III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho cả lớp hát theo cô bài bài: Cháu đi mẫu - Hát cùng cô giáo ( 1 lần) - Trò chuyện về nội dung bài hát, dẫn dắt vào bài - Trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài a. Tìm hiểu, khám phá * Quan sát tranh về lớp mẫu giáo - Quan sát tranh - Bức tranh vẽ gì ? - Trẻ trả lời: - Lớp mẫu giáo có những ai ? - Trẻ 3 tuổi trả lời: - Chúng mình có thích đến lớp học không? - Trẻ trả lời - Bạn nào biết tên cô giáo dạy lớp mình? - Trẻ nói tên cô giáo dạy trẻ - Bạn nào giỏi hãy giới thiệu tên mình cho cô giáo - Cho trẻ khá giới thiệu tên và các bạn biết ? trước * Củng cố lại : - Chú ý lắng nghe + Giới thiệu tên lớp, tên cô giáo + Giới thiệu cho trẻ biết trong lớp có nhiều bạn cùng học, cùng chơi, có bạn trai, bạn gái, mỗi bạn - Trẻ trả lời có đặc điểm, sở thích riêng khác nhau. - Trẻ trả lời - Cô chỉ vào bạn và hỏi: “ Ai đây ?” - Cô hỏi trẻ: “ Bạn tên là gì ?”; “ Bạn nào ngoan - Chú ý lắng nghe và vui chơi - Giáo dục trẻ biết yêu thích đến trường, vui chơi đoàn kết với các bạn. b. Đàm thoại sau quan sát - Chúng mình vừa được làm quen với những ai ở - Trẻ trả lời trong lớp? - Chúng mình đến lớp gặp bạn có vui không ? - Trẻ trả lời - Để cùng vui chơi chúng mình nên làm gì ? - Trẻ trả lời: - Giáo dục trẻ biết yêu quý cô giáo và các bạn - Trẻ chú ý lắng nghe trong lớp, vui chơi đoàn kết và biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi khi đến lớp c. Củng cố - Trò chơi thẻ EL 30: Búp bê nói - Chú ý lắng nghe và vui chơi Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô phổ biến luật chơi,
  5. cách chơi, - Cho trẻ chơi 3 – 4 lần, - Trẻ chơi trò chơi - Động viên, khen thưởng, nhận xét quá trình chơi - Chú ý lắng nghe của trẻ. 3. HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe 4.Trò chơi chuyển tiết: Dung dăng dung dẻ 5. Hoạt động góc: PV: Cô giáo- Lớp học XD:Xây trường mầm non của bé ST: Xem tranh về trường MN HT: Nối hình vẽ với chấm tròn TH: Vẽ, tô màu trường mầm non 6. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Quan sát trường mầm non của bé Trò chơi: Chạy tiếp sức Chơi theo ý thích. I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi biết tên trường, lớp trẻ học, trẻ biết một số đặc điểm của trường, lớp mầm non nơi trẻ học, biết nhận xét đặc điểm của trường, lớp khi quan sát theo sự hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 2 tuổi biết tên trường, lớp trẻ học theo khả năng. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, nhận xét được đặc điểm của trường mầm non. Phát âm đúng, rõ ràng, mạch lạc tên trường, lớp mầm non theo sự hướng dẫn của cô. Trẻ chơi tốt trì chơi. - Trẻ 2 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, nói được tên trường, lớp mầm non theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ, đoàn kết với bạn khi chơi trò chơi. - Yêu quý trường lớp, cô giáo và các bạn II/ Chuẩn bị - Địa điểm quan sát, sân chơi III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô bắt nhịp cho trẻ hát: “Trường chúng cháu là - Ra sân, hát 1 lần trường mầm non”. Trò chuyện với trẻ và dẫn dắt vào bài. 2. HĐ2: Phát triển bài a. Quan sát trường mầm non của bé - Cô cho trẻ ra sân thăm quan xung quanh trường: - Trẻ đi thăm quan Vườn hoa, vườn rau, nhà bếp, lớp học + Chúng mình vừa được quan sát gì? - Trẻ trả lời Cho trẻ phát âm: Trường mầm non Y Tý. Lớp - Trẻ phát âm
  6. + Bạn nào có nhận xét về trường, lớp mầm non? - Trẻ nhận xét: Có sân trường, có lớp học... + Trong trường, lớp mầm non có những gì? - Trẻ trả lời Cô khái quát: Đây là lớp mẫu giáo ở thôn chúng mình. Trong trường có cổng trường, lớp - Trẻ chú ý lắng nghe học .Trong lớp học có rất nhiều đồ dùng, đồ chơi Giáo dục trẻ yêu trường lớp, chăm đi học b. Trò chơi: Chạy tiếp sức Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô phổ biến luật chơi, - Trẻ chú ý nghe cô nêu luật cách chơi cho trẻ. chơi và cách chơi. Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi trò chơi Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ c. Chơi theo ý thích Cô cho trẻ chơi các trò chơi mà trẻ thích - Trẻ chơi theo ý thích Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét chung giờ học và hát bài: “Vui đến - Trẻ chú ý lắng nghe và hát trường” cùng cô và vào lớp. cùng cô HOẠT ĐỘNG CHIỀU I.Trò chơi: Bé nào giỏi 1. Mục đích yêu cầu a. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi biết tên trò chơi và thông qua trò chơi củng cố cho trẻ biết tên lớp học, tên trường học của bé theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Biết tên trò chơi và thông qua trò chơi củng cố cho trẻ biết tên lớp học, tên trường học của bé theo khả năng. b. Kỹ năng - Trẻ 3 tuổi nói được tên trò chơi, chơi được trò chơi theo cô hướng dẫn - Trẻ 2 tuổi nói được tên trò chơi và chơi được trò chơi theo khả năng. c. Thái độ - Trẻ vui vẻ tham gia chơi đoàn kết 2. Chuẩn bị 3. Hướng dẫn thực hiện - Cô giới thiệu tên trò chơi: Bé nào giỏi - Cách chơi: Cô sẽ đưa ra câu hỏi + Đố các bạn biết tên lớp học của bé? + Đố các bạn biết tên trường học của bé? + Cô giáo bé tên là gì?....sau đó trẻ sẽ trả lời các câu hỏi - Luật chơi: Bạn nào nói được đúng và chính xác, rõ ràng tên lớp học và trường học sẽ là người chiến thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi:
  7. 2. Chơi tự do Cô bao quát trẻ chơi an toàn, đoàn kết Nhận xét sau khi chơi 3. Vệ sinh – Trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày * Số trẻ : ................................................................................................................................. * Trạng thái cảm xúc : ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. * Tình trạng sức khỏe : ................................................................................................................................. * Kiến thức, kĩ năng : ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ --------------------------------***-------------------------------------- Thứ 3, ngày 24 tháng 09 năm 2024 1.Thể dục sáng: - Hô hấp: Hít vào thở ra - Tay vai: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên - Lưng bụng, lườn: Quay sang trái, sang phải - Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối - Bật: Bật tách khép chân ( Tập theo nhịp đếm) 2.Làm quen tiếng việt LQVT: Rửa tay, kê bàn, ăn cơm trưa I/ Mụcđích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi biết nghe, biết nói và hiểu các từ làm quen: “Rửa tay, kê bàn, ăn cơm trưa” theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 2 tuổi biết nghe, nói các từ được làm quen theo cô, theo các bạn: “Rửa tay, kê bàn, ăn cơm trưa” theo khả năng. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ 3 tuổi nói được các từ làm quen: “Rửa tay, kê bàn, ăn cơm trưa” và mở rộng được từ làm quen thành câu theo hướng dẫn. Trẻ nói được tên và chơi tốt trò chơi. - Trẻ 2 tuổi nghe đúng các từ, nói được các từ được làm quen: Rửa tay, kê bàn, ăn cơm trưa, hiểu các từ và đặt được câu đơn giản với các từ được làm quen theo khă năng, chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. II/ Chuẩn bị - Tranh Rửa tay, kê bàn, ăn cơm trưa
  8. III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. - Trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu *Làm quen với từ: Rửa tay Trời tối, trời sáng Chúng mình cùng quan sát lên xem cô có hình - Trẻ trả lời ảnh vẽ cái gì đây? - Cô giới thiệu và phát âm: Rửa tay(3 lần) - Chú ý quan sát và lắng nghe - Cho 2 trẻ 4 tuổi nói mẫu ( 2 lần) - Trẻ nói mẫu b. Thực hành tiếng Việt - Cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói nhiều lần. - Trẻ nói từ làm quen theo yêu cầu - Cô sửa sai, động viên trẻ - Cô gợi ý cho trẻ mở rộng từ làm quen thành - Trẻ nói câu mở rộng câu: Bé rửa tay trước khi ăn. * Làm quen từ: kê bàn, ăn cơm trưa tương tự. c. Củng cố T/c : Truyền tin Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô phổ biến luật - Trẻ chơi trò chơi chơi, cách chơi. Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 lần. Nhận xét quá trình chơi của trẻ 3. HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét chung, động viên, khen trẻ - Trẻ chú ý nghe 3. Làm quen với toán: Dạy trẻ sự khác nhau I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi biết thế nào được gọi là 2 đối tượng khác nhau ở 1 số dấu hiệu chung (hình dạng, kích thước, màu sắc, họa tiết trang trí ) cùng cô và các bạn. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 2 tuổi biết thế nào được gọi là 2 đối tượng khác nhau ở 1 số dấu hiệu chung (hình dạng, kích thước, màu sắc, họa tiết trang trí ) theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ và phân biệt được 2 đối tượng khác nhau theo hướng dẫn của cô. Trẻ nói được tên và chơi được trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ và phân biệt được 2 đối tượng khác nhau theo khả năng. Trẻ nói được tên và chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô: - Nhạc các bài hát: Đôi và một, nhạc không lời . 2. Đồ dùng của trẻ: - Rổ đựng dép đồ chơi: Mỗi trẻ 3 đôi và 1 hoặc 2 chiếc không có đôi
  9. - Khay nhựa: Mỗi trẻ 1 khay - Thẻ hoa, lá III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HDD1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài * Ôn : Thế nào là sự giống nhau - Cô trò chuyện với trẻ: + Trên cơ thể những bộ phận nào giống nhau? - Trẻ trả lời - Cho trẻ chỉ và đếm cùng cô một số bộ phận cơ thể giống nhau: Đôi tai, đôi mắt, đôi chân, - Trẻ đếm đôi tay, * nhận biết sự khác nhau Và trong giờ học hôm nay cô con mình sẽ cùng - Trẻ trả lời nhau học nhận biết thế nào là sự khác nhau nhé! - Trẻ thực hiện cùng cô - Cho trẻ lấy khay đồ dùng về chỗ ngồi - Trẻ trả lời - Trong rổ của con có gì? - Hãy xếp những chiếc dép giống nhau ra khay - Trẻ thực hiện - Con xếp được những chiếc dép nào ra khay? - Vì sao trong rổ của con vẫn còn dép? - Trẻ trả lời - Ngoài những đồ chơi trong rổ của các con được gọi là sự giống nhau thì còn những đồ -Trẻ lắng nghe chơi còn lại là khác với những đồ chơi trong rổ đấy các con ạ. *Trò chơi: Ai nhanh mắt + Cách chơi: Cô có 3 thẻ số trong rổ trẻ nhanh - Trẻ lắng nghe và chơi trò chơi mắt tìm ra thẻ khác với 2 thẻ còn lại, cô đếm từ 10 đến 1, khi cô nói hết giờ thì các bé đưa thẻ khác với thẻ còn lai lên +Luật chơi: Trẻ k được lấy sai, nếu sai thì sẽ phải dừng cuộc chơi Cô tổ chức cho trẻ chơi và nhận xét kết quả sau mỗi lần chơi 3. Kết thúc: - Cô nhận xét chung, khen trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe 4. Trò chơi chuyển tiết: Chạy tiếp sức 5. Hoạt động góc: PV: Cô giáo- Lớp học XD: Xây trường mầm non của bé HT: Nối hình vẽ với chấm tròn NT: ÂN: Hát các bài hát về chủ đề TN: Chăm sóc cây 6. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Hát bài hát về chủ đề: Cháu đi mẫu giáo
  10. Trò chơi: Dung dăng dung dẻ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi biết tên các bài hát, tên nhạc sỹ bài hát: Cháu đi mẫu giáo theo cô và các bạn. Trẻ biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô - Trẻ 2 tuổi biết tên các bài hát : Cháu đi mẫu giáo theo khả năng. Trẻ biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, hát to, rõ ràng, đúng lời bài hát: Cháu đi mẫu giáo theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi. - Trẻ 2 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, hát to, rõ ràng, đúng lời bài hát: Cháu đi mẫu giáo theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. Vui chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ. Trang phục gọn gang, nhạc các bài hát III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1:Giới thiệu bài - Cô và trẻ ra sân và trò chuyện vào chủ đề 2. HĐ2: Phát triển bài a. Hát bài hát về chủ đề: Cháu đi mẫu giáo - Trẻ trả lời - Được đến trường chúng mình có vui không? - Đến trường chúng mình được làm những gì? - Trẻ trả lời theo hiểu biết - Ở trường mầm non chúng mình biết những bài hát bài - Trẻ trả lời múa nào? - Vậy hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau hát thạt to - Vâng ạ bài hát: Cháu đi mẫu giáo nhé! - Cô mời trẻ lên thể hiện theo các hình thức -Trẻ thể hiện - Cô thể hiện cùng các bạn - Cô khuyến khích động viên b. Trò chơi: Dung dăng dung dẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô nêu luật chơi và cách chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ vui chơi 3 lần. - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi. c.Chơi tự do Cô cho trẻ chơi trò chơi trên sân trường. Cô bao -Trẻ chơi trò chơi quát, khuyến khích trẻ chơi. HĐ 3: Kết thúc bài Cô nhận xét chung và cho cả lớp hát bài: “Trường chúng cháu đây là trường mầm non” và ra chơi. - Trẻ thực hiện
  11. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi Thẻ EL 38: Ai đoán giỏi. I.Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức - Trẻ 3 tuổi biết tên gọi cô giáo, các bạn, các hoạt động hàng ngày của trẻ theo hướng dẫn của của cô.Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi biết tên gọi cô giáo, các bạn, các hoạt động hàng ngày của trẻ theo khả năng.Trẻ chơi được trò chơi theo khả năng. 2.Kỹ năng - Trẻ 3 tuổi nói đúng tên cô giáo, các bạn , các hoạt động theo hướng dẫn của cô. Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi nói được tên cô giáo, các bạn, các hoạt động theo khả năng. 3.Thái độ - Trẻ hứng thú học tập II.Chuẩn bị Tranh vẽ: Cô giáo, các bạn, các hoạt động hàng ngày của trẻ ở lớp. III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô nêu cách chơi. Chia trẻ làm 3 đội, cuộc chơi bắt đầu cô đọc các câu hỏi liên quan đến hoạt động ở trường, 3 đội hãy lắng nghe và nhanh tay lắc xắc xô để trả lời câu hỏi của cô, mỗi câu trả lời đúng đội đó sẽ được tặng 1 bông hoa mang về đội của mình. Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ, khen trẻ. 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi các trò chơi mà trẻ thích. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. Vệ sinh – Trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày * Số trẻ : ................................................................................................................................. * Trạng thái cảm xúc : ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. * Tình trạng sức khỏe : ................................................................................................................................. * Kiến thức, kĩ năng : ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ---------------------------------------***---------------------------------
  12. Thứ 4, ngày 25 tháng 09 năm 2024 1.Thể dục sáng: - Hô hấp : Hít vào thở ra - Tay vai : Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên - Lưng, bụng, lườn : Quay sang trái, sang phải - Chân : Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối - Bật: Bật tách khép chân (Tập theo nhịp đếm) 2.Làm quen tiếng việt LQVT: Ngủ trưa, học vẽ, chơi trò chơi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi biết nghe, biết nói và hiểu các từ làm quen: “Ngủ trưa, học vẽ, chơi trò chơi” theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 2 tuổi biết nghe, nói các từ được làm quen : “Ngủ trưa, học vẽ, chơi trò chơi” theo khả năng. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ 3 tuổi nói được các từ làm quen: “Ngủ trưa, học vẽ, chơi trò chơi” và mở rộng được từ làm quen thành câu theo hướng dẫn. Trẻ nói được tên và chơi tốt trò chơi. - Trẻ 2 tuổi nghe đúng các từ, nói được các từ được làm quen: Ngủ trưa, học vẽ, chơi trò chơi, hiểu các từ và đặt được câu đơn giản với các từ được làm quen theo khả năng, chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. II/ Chuẩn bị - Tranh vẽ: Ngủ trưa, học vẽ, chơi trò chơi III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. - Trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu * Làm quen với từ: Ngủ trưa - Cô cho trẻ quan sát tranh: Ngủ trưa - Trẻ quan sát - Bức tranh vẽ gì? - Cô giới thiệu và phát âm: Ngủ trưa (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ 4 tuổi nói mẫu ( 2 lần) - Trẻ nói mẫu b. Thực hành tiếng Việt - Cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói nhiều lần - Trẻ nói từ làm quen theo yêu cầu từ làm quen - Cô sửa sai, động viên trẻ - Cô gợi ý cho trẻ mở rộng từ thành câu: Bạn - Trẻ nói câu mở rộng theo cô A đang học vẽ. * Làm quen từ học vẽ, chơi trò chơi tương tự
  13. c. Củng cố Trò chơi : Truyền tin Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô phổ biến luật - Trẻ lắng nghe chơi, cách chơi. Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 lần. - Trẻ chơi trò chơi Nhận xét quá trình chơi của trẻ 3. HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét chung, động viên, khen trẻ - Trẻ chú ý nghe 3. Tạo hình: Tô màu cô giáo ( M) I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi biết tô màu một số hình cơ bản theo cô và các bạn. - Trẻ 2 tuổi biết tô màu một số hình cơ bản theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, luyện khả năng cầm bút và tô màu cho trẻ. - Trẻ 2 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, luyện khả năng cầm bút và tô màu cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ - Giáo dục tính kiên trì, biết giữ gìn, yêu thích sản phẩm II/ Chuẩn bị. - Màu, vở bé tạo hình III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài Trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trò chuyện, đọc thơ cùng cô 2.Hoạt động 2: Phát triển bài * Quan sát mẫu + đàm thoại - Cô đưa ra tranh mẫu và giới thiệu với trẻ : - Chú ý Đây là bức tranh về trường mầm non.Chúng - Trẻ quan sát mình quan sát và cho cô biết + Mái ngói có màu gì? - Trẻ trả lời + Trường mầm non có màu gì? - Trẻ trả lời - Để có được ngôi trường có màu sắc đẹp và đều thì chúng mình cùng quan sát cô làm mẫu nhé. * Làm mẫu + Phân tích: - Đầu tiên cô bút màu nâu bằng tay phải, tay - Chú ý lắng nghe và quan sát trái giữ giấy và tô vào phần mái của ngôi trường, sau đó cô cầm bút màu vàng để tô trường. Cô tô không chờm ra ngoài, cuối cùng cô tô cửa màu xanh và tô nền cho bức tranh thêm đẹp. * Trẻ thực hiện Cô phát bút và giấy cho trẻ - Nhắc trẻ tư thế ngồi và cách cầm bút - Chú ý lắng nghe - Hướng dẫn, bao quát trẻ tô màu - Trẻ thực hiện tô màu
  14. - Hướng dẫn trẻ gặp khó khăn * Nhận xét, trưng bày sản phẩm Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm . ? Lớp mình tô màu tranh gì? -Trưng bày lên bảng con ? Cháu thấy bạn nào tô đẹp? ? Vì sao cháu thấy đẹp? - Trẻ nhận xét 3.Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, khen thưởng trẻ. - Chú ý lắng nghe và thu dọn đồ - Nhắc trẻ thu dọn đồ dùng, cất gọn gàng. dung 4. Trò chơi chuyển tiết:Dung dăng dung dẻ 5. Hoạt động góc: PV: Gia đình- Lớp học XD:Xây trường mầm non của bé ST: Xem tranh về trường MN NT: ÂN: Hát các bài hát về chủ đề 6. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Quan sát thời tiết Trò chơi: Chạy tiếp sức Chơi theo ý thích I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi biết quan sát thời tiết, biết nhận xét đặc điểm thời tiết hôm nay theo hướng dẫn của cô giáo. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 2 tuổi biết một số đặc điểm của thời tiết theo khả năng. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, nhận xét được đặc điểm của thời tiết theo hướng dẫn. Trẻ chơi được trò chơi. - Trẻ 2 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, nói được một số đặc điểm của thời tiết theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi theo cô và các bạn 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ, đoàn két với bạn bè khi chơi trò chơi. II/ Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ. III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài Cô cho trẻ ra sân trò chuyện với trẻ về chủ đề. - Trẻ trò chuyện, ra sân chơi cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài *Quan sát thời tiết Cô cho trẻ quan sát thời tiết. - Trẻ quan sát và nhận xét( thời + Bạn nào có nhận xét về thời tiết hôm nay? tiết trong lành, mát mẻ ) ( ) Cô nhận xét chung - Chú ý lắng nghe *Trò chơi: Chạy tiếp sức
  15. Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô nêu luật chơi và - Trẻ chú ý nghe cô nêu luật chơi cách chơi. Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. Cô và cách chơi. bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi Cô nhận xét trẻ chơi. *Chơi theo ý thích Cô cho trẻ chơi các trò chơi theo ý thích. Cô - Trẻ chơi trò chơi theo ý thích bao quát, khuyến khích trẻ chơi. Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét chung, động viên, khuyến khích - Trẻ chú ý lắng nghe trẻ chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Mô tả đồ vật cho bạn cùng chơi ( EL 16) - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô nêu cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành vòng tròn. Đặt một đồ vật (ví dụ, một chiếc xe đồ chơi) ở giữa vòng tròn và mô tả đồ vật đó cho trẻ nghe. Ví dụ: “Đồ vật cô đang nhìn thấy có 4 bánh. Nó hình chữ nhật. Nó làm bằng nhựa.” Hỏi: “Các cháu có thể nói điều gì về đồ vật này nữa?”. Đi xung quanh vòng tròn và hỏi trẻ thêm về những đặc điểm khác của đồ vật (về hình dạng, kích thước, màu sắc...). Sau khi giáo viên đã đi hết vòng tròn, hãy đặt một đồ vật khác vào giữa vòng tròn và lặp lại quá trình chơi như trên. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. 2. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi các trò chơi mà trẻ thích. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. Vệ sinh – Trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày * Số trẻ : ................................................................................................................................. * Trạng thái cảm xúc : ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. * Tình trạng sức khỏe : ................................................................................................................................. * Kiến thức, kĩ năng : ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------***------------------------------------------ Thứ 5, ngày 26 tháng 09 năm 2024
  16. 1.Thể dục sáng - Hô hấp : Hít vào thở ra - Tay vai : Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên - Bụng : Quay sang trái, sang phải - Chân : Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối - Bật: Bật tách khép chân ( Tập theo nhịp đếm) 2.Làm quen tiếng việt LQVT: Khu vui chơi, lớp học, vở tập tô I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi biết nghe, biết nói và hiểu các từ làm quen: “Khu vui chơi, lớp học, vở tập tô” theo cô, theo các bạn . Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 2 tuổi biết nghe, nói các từ được làm quen: “Khu vui chơi, lớp học, vở tập tô” theo khả năng. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ 3 tuổi nói được các từ làm quen: “Khu vui chơi, lớp học, vở tập tô” và mở rộng được từ làm quen thành câu theo hướng dẫn. Trẻ nói được tên và chơi tốt trò chơi. - Trẻ 2 tuổi nghe đúng các từ, nói được các từ được làm quen: “Khu vui chơi, lớp học, vở tập tô” hiểu các từ và đặt được câu đơn giản với các từ được làm quen theo hướng dẫn của cô và khả năng, chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. II/ Chuẩn bị Tranh vẽ: Khu vui chơi, lớp học, vở tập tô III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. - Trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài * Làm quen với từ: Khu vui chơi a. Làm mẫu Cô cho trẻ quan sát tranh vẽ: Bức tranh vẽ gì? - Trẻ quan sátvà trả lời - Cô giới thiệu và nói mẫu: Khu vui chơi.(3 - Chú ý lắng nghe lần) - Cho 2 trẻ 3 tuổi nói mẫu (2 lần) - Trẻ nói mẫu b. Thực hành tiếng Việt - Cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói từ làm - Trẻ nói theo yêu cầu quen nhiều lần - Cô sửa sai, động viên trẻ - Cô gợi ý cho trẻ mở rộng các từ làm quen - Trẻ nói câu mở rộng thành câu: Các bạn lau đồ chơi. * Làm quen từ: Chào các bạn, đi về tương tự
  17. c. Củng cố T/c : Truyền tin Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô phổ biến luật - Trẻ chú ý lắng nghe chơi, cách chơi. Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 lần. - Trẻ chơi trò chơi Nhận xét quá trình chơi của trẻ 3. HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét chung, động viên, khen trẻ - Trẻ chú ý nghe 3. Kĩ năng sống: Chào hỏi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi biết chào hỏi, hành động thể hiện lời chào đối với ông bà, cha mẹ cô giáo và những người lớn tuổi khác theo hướng dẫn. Biết chào khi gặp mặt, khi đến nhà người khác, khi đến lớp, chào khi ra về, chia tay, rời xa, theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi biết chào hỏi, hành động thể hiện lời chào đối với ông bà, cha mẹ cô giáo và những người lớn tuổi khác theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 3 tuổi thể hiện lời chào đối với ông bà, cha mẹ cô giáo và những người lớn tuổi khác theo hướng dẫn - Trẻ 2 tuổi thể hiện lời chào đối với ông bà, cha mẹ cô giáo và những người lớn tuổi khác theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ chào hỏi người lớn đúng lúc, đúng chỗ. II. Chuẩn bị - Lô tô tranh cho trẻ chọn hình ảnh đúng, sai. - Nhạc bài hát “Lời chào”. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài hát “Lời chào”. - Cả lớp hát 1 lần. - Các con vừa hát bài hát gì? - Lời chào. - Trong bài hát em bé đã chào những ai? - Chào ông bà, cha mẹ, anh chị, chào cô giáo, thầy giáo. - Họ là những người như thế nào so với em bé? - Lớn tuổi hơn em bé. - Em bé chào những người đó khi nào? - Chào khi học về , chào trước khi đi chơi, chào khi đến lớp, chào khi gặp ngoài đường. - Trẻ lắng nghe và trả lời. - Cô khái quát lại Cũng như em bé trong bài hát chúng mình phải chào ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo, anh chị, và tất cả những người lớn tuổi hơn chúng mình, chào khi gặp mặt ở bất cứ nơi nào, chào khi đến nhà người khác hoặc khi có người khác đến nhà mình, chào khi đến lớp gặp
  18. cô giáo, chào khi ra về, khi tạm biệt người khác, Chúng mình nhớ chưa. Hoạt động 2: Phát triển bài - Các bạn có biết vì sao chúng mình phải chào - Để thể hiện tình cảm yêu hỏi người khác không? mến và sự ngoan ngoãn, lễ phép của mình với người khác. Để được khen. - Đúng rồi! Chào hỏi để thể hiện tình cảm yêu - Trẻ lắng nghe. mến và sự ngoan ngoãn, lễ phép của mình với người khác và còn để được khen nữa đấy các bạn ạ! - Hơn nữa khi gặp mặt các bạn, các em nhỏ tuổi - Có ạ! Để thể hiện sự gần gũi, hơn mình chúng mình có chào không? Chào các yêu quý của mình. bạn và các em để làm gì? - À! Cũng nên chào các bạn và các em. Chào để - Trẻ lắng nghe. thể hiện sự gần gũi, yêu quý của mình với các em và các bạn. * Kết nối - Cô cho trẻ xem video lễ phép chào hỏi khi ở nhà và ở trường. - Khi ở trường bạn Lan gặp thầy có chào không ? - Có ạ! - Khi chào bạn Lan chào với giọng điệu như thế - Nhẹ nhàng, trìu mến nào? - Bạn Lan còn thể hiện hành động như thế nào - Khoanh tay chào cùng với lời chào nhỉ? - Khi cô giáo vào lớp các bạn có hành động gì? - Chào cô giáo - Khi về nhà gặp Ông bà và bố mẹ bạn Lan có - Có ạ! chào không? - Bạn hành động như thế nào? - Khoanh tay chào - Khi nào thì chúng mình khoanh tay chào? - Khi gặp mặt người lớn tuổi. - Khi nào thì chúng mình giơ tay chào ? - Khi ra về, tạm biệt. Khi gặp các bạn bằng tuổi, các em nhỏ hơn tuổi mình. - Mời các con cùng thực hiện hành động chào - Vâng ạ! với cô nhé! + Con chào bà (ông, bố, mẹ, )(Cô khoanh tay - Cả lớp làm theo cô. chào). + Con chào cô giáo (ông, bà, ) ( Cô giơ tay chaò). + Tớ chào các bạn (Cô giơ tay chào). - Các bạn ạ! Chúng mình phải chào hỏi mọi - Trẻ lắng nghe. người để thể hiện sự ngoan ngoãn, yêu mến, gần gũi của mình đối với người khác, chào khi gặp mặt, chào khi chia tay ra về, chào ở mọi lúc mọi nơi nhưng phải đúng lúc cần chào. Chào với
  19. giọng điệu nhẹ nhàng, trìu mến, chỉ cần chào 1 câu thật rõ ràng đủ để người khác nghe. Khoanh tay chào người lớn để thể hiện sự lễ phép của mình, có thể chào các em nhỏ và các bạn để thể hiện tình cảm yêu quý của mình nhưng không cần khoanh tay chào như chào người lớn tuổi hơn mình. Khi ra về, tạm biệt chúng mình có thể xua tay chào. * Thực hành - Cho trẻ đóng tình huống khi 2 bạn gặp nhau, - Trẻ lắng nghe khi gặp người lớn tuổi. - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô nhận xét * Vận dụng Trò chơi “ Bé thông minh”. - Cô giới thiệu trò chơi “ Bé thông minh”. - Luật chơi: Trẻ phải chọn đúng lô tô theo yêu - Trẻ lắng nghe cầu của cô giáo, mỗi bạn chỉ được chọn 1 lần, lô tô trẻ chọn sau khi kết thúc thời gian sẽ không được tính. - Cách chơi: Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc trước 3 bảng, : Trong thời gian 2 phút cô mở nhạc bà hát “Lời chào” từng bạn trong đội phải lên chọn hình ảnh thể hiện đúng hành động chào và ghép lên bảng, sau đó chạy về cuối hang đứng để nhường lượt chơi cho bạn khác. Khi nhạc kết thúc thì trẻ phải dừng chơi. - Cô tiến hành cho trẻ chơi. - Trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài Cô cho trẻ đọc bài thơ “ Lời chào” và chuyển - Trẻ đọc thơ và chuyển hoạt hoạt động. động. 4. Trò chơi chuyển tiết: Chạy tiếp sức 5. Hoạt động góc: PV: Gia đình- Lớp học XD:Xây trường mầm non của bé ST: Xem tranh về trường MN NT: TH: Vẽ, tô màu trường mầm non TN: Chăm sóc cây 6. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Xếp hình con đường tới lớp bằng hột hạt trên sân Trò chơi: Dung dăng dung dẻ Chơi tự do I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức
  20. - Trẻ 3 tuổi biết xếp hình con đường tới lớp từ hột hạt trên sân dưới sự hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 2 tuổi biết xếp hình con đường tơi lớp từ hột hạt trên sân dưới sự hướng dẫn của cô và theo khả năng. Trẻ biết tên trò chơi theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, xếp được hình con đường đến lớp bằng hột hạt trên sân theo hướng dẫn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, xếp được hình con đường bằng hột hạt trên sân dưới sự hướng dẫn của cô và theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ, đoàn két với bạn bè khi chơi trò chơi. II/ Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, phấn, hột hạt III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1:Giới thiệu bài - Cô trò chuyện, dẫn dắt trẻ vào bài, cho trẻ ra sân - Trẻ trò chuyện, ra sân chơi chơi cùng cô 2. HĐ2 : Phát triển bài a.HĐCCĐ: Xếp hình con đường tới lớp bằng hột hạt - Thường ngày chúng mình đến lớp bằng phương - Trẻ trả lời tiện gì? - Vậy ai là người đưa chúng mình đi học? Các con có biết con đường tới lớp của chúng mình rất quanh co và có chỗ thì dốc xuống dốc - Chú ý lắng nghe và quan sát đấy! - Hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau xếp hình con đường tới lớp nhé - Trẻ thực hiện - Cô xếp mẫu và hướng dẫn trẻ - Trẻ thực hiện - Cô động viên khuyến khích - Trẻ chú ý nghe cô nêu luật b.Trò chơi: Dung dăng dung dẻ chơi và cách chơi. Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô nêu luật chơi và - Trẻ chơi trò chơi cách chơi. Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. Cô nhận xét trẻ chơi. c.Chơi tự do - Trẻ chơi trò chơi theo ý thích Cô cho trẻ chơi các trò chơi theo ý thích. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe và hát 3. HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét chung, động viên, khuyến khích trẻ chơi.