Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ đề lớn: Trường mầm non - Chủ đề nhỏ: Bé vui Tết trung thu - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thúy

docx 27 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ đề lớn: Trường mầm non - Chủ đề nhỏ: Bé vui Tết trung thu - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mam_non_lop_nha_tre_chu_de_lon_truong_mam_non_chu_de.docx

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ đề lớn: Trường mầm non - Chủ đề nhỏ: Bé vui Tết trung thu - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thúy

  1. Chủ đề lớn: TRƯỜNG MẦM NON Chủ đề nhỏ: Bé vui tết trung thu Tuần thực hiện: Tuần 01 (Từ ngày 16/09/2024 đến 20/09/2024) Giáo viên phụ trách: Trần Thị Thúy A/ THỂ DỤC SÁNG: - Hô hấp: Hít vào, thở ra - Tay: Đưa hai tay lên cao, ra phía trước,sang hai bên - Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang trái, sang phải. - Chân: Co duỗi từng chân - Bật: Bật tách khép chân Tập theo lời bài ca: Trường chúng cháu là trường mầm non I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi biết tập các động tác đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh, theo hướng dẫn của cô.Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 2 tuổi biết tập theo khả năng một số động tác.Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, tập được đúng các động tác theo cô hướng dẫn của cô.Trẻ nói được tên và chơi được trò chơi. - Trẻ 2 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, tập được một số động tác theo khả năng.Trẻ nói được tên và chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú với giờ học, yêu thích thể dục thể thao. - Phát triển cơ thể khỏe mạnh, cân đối và tinh thần sảng khoái cho trẻ vào học tập. II/ Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. Trang phục gọn gàng. - Bóng nhựa, rổ III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài Để cơ thể khỏe mạnh đón chào ngày mới chúng - Cả lớp: Tập thể dục mình phải làm gì ? Mời các bé cùng ra sân tập cùng cô nào. - Trẻ ra sân 2.HĐ2:Phát triển bài a. Khởi động Cho trẻ xếp hàng đi vòng tròn, đi chạy các kiểu: - Trẻ thực hiện đi các kiểu Đi thường - đi gót- đi mũi - đi thường - đi má ngoài chân, xếp 2 hàng ngang bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm. Về đội hình 2 hàng ngang, dãn cách đều và tập bài tập. b. Trọng động - Hô hấp: Hít vào, thở ra - Trẻ tập các động tác theo sự - Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên hướng dẫn của cô
  2. - Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang trái, sang - Trẻ 3 tuổi tập theo nhịp đếm phải. theo cô và các bạn - - Chân: Ngồi xổm, đứng lên. - Cho trẻ tập 2 lần x 8 nhịp. Hướng dẫn, sửa sai cho trẻ. c. Trò chơi: Lộn cầu vồng - Trẻ chơi trò chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô phổ biến luật chơi - cách chơi. Tổ chức cho trẻ chơi 3 lần. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. 3. HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ xếp hàng và đi vào lớp Chúng mình vừa tập thể dục chúng mình thấy khỏe mạnh hơn đúng không, sáng mai chúng mình lại tập tiếp nhé. Giờ chúng mình vào lớp học bài nào. Cho trẻ xếp hàng và đi vào lớp. B/ HOẠT ĐỘNG GÓC Phân vai: Cô giáo - lớp học Xây dựng: Xây trường mầm non của bé HT: ST: Xem tranh ảnh về trường mầm non NT: - ÂN: Hát các bài hát về chủ đề - TH: Vẽ, tô màu trường mầm non TN: Chăm sóc cây C/ TRÒ CHƠI CÓ LUẬT * Trò chơi vận động: Cắm cờ I/ Mục đích. - Rèn luyện phản xạ nhanh nhạy. - Phân biệt màu sắc. II/ Chuẩn bị. - 3 ống tre. - Một số cờ giấy: 3 cái cờ màu xanh, 3 cái cờ màu đỏ,3 cái cờ màu vàng. III/ Cách chơi. Chơi lần lượt từng nhóm mỗi nhóm 3 trẻ. Cô chọn 3 trẻ ngang sức với nhau đứng sau vạch . Cô hô: “vàng” thì các cháu lấy cờ màu vàng cắm vào và tương tự như vậy ở các lần tiếp theo. Ai về trước là người giành chiến thắng. *Trò chơi học tập: Ghép đôi. I/ Mục đích yêu cầu: - Củng cố kỹ năng nhận biết đồ vật theo đôi. II/ Chuẩn bị: - Các đồ vật có đôi như: giày, ủng, dép, găng tay, tất, một túi lớn. III/ Cánh chơi : - Cô cho trẻ chọn ra các đồ vật có đôi có hình thức tương đương nhau. Chọn mỗi đồ vật một đôi và cho chúng vào một cái túi. Trộn mọi thứ lẫn vào nhau và đổ ra sàn. Cô hướng dẫn trẻ chọn ra các đôi giống nhau trong một thời gian nhất định . Sau khi chơi được một lúc thì bắt đầu các cuộc thi tài. Trẻ sẽ thi với nhau xem ai
  3. chon được nhiều đôi đúng nhất trong một thời gian nhất định. *Trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ I/ Mục đích yêu cầu - Tạo sự thỏa mái, vui vẻ cho trẻ trong hoạt động vui chơi tập thể. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ II. Chuẩn bị Dạy trẻ bài hát, sân chơi - Cô vẽ sẵn các vòng tròn nhỏ trên đất, số lượng vòng tròn ít hơn số người chơi. Hướng dẫn thực hiện: Khi chơi trẻ nắm áo tạo thành một hàng đi quanh các vòng tròn và cùng đọc: "dung dăng dung dẻ, dắt trẻ đi chơi, đi đến cổng trời, gặp cậu gặp mợ, cho cháu về quê, cho dê đi học, cho cóc ở nhà, cho gà bới bếp, ngồi xệp xuống đây” khi đọc hết chữ "đây" các bạn chơi nhanh chóng tìm một vòng tròn và ngồi xệp xuống. Sẽ có một bạn không có vòng tròn để ngồi , tiếp tục xoá vòng tròn và chơi như trên, lại sẽ có 1 bạn không có chỗ, trò chơi tiếp tục khi chỉ còn 2 người. + Trong 1 khoảng thời gian bạn nào không có vòng thì bị thua. + Hai bạn ngồi cùng 1 vòng bạn nào ngồi xuống dưới là thắng. -----------------------------------***------------------------------------- Thứ 2 ngày 16 tháng 09 năm 2024 1.Thể dục sáng - Hô hấp : Hít vào thở ra - Tay vai : Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên - Lưng, bụng, lườn : Nghiêng người sang trái, sang phải - Chân: Co duỗi từng chân - Bật: Bật tách khép chân Tập theo lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non 2. Làm quen tiếng Việt Làm quen với từ: Đèn ông sao, đèn lồng, phá cỗ I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi biết nghe hiểu các từ: “ Đèn ông sao, đèn lồng, phá cỗ ”, trẻ biết phát triển từ thành câu theo cô, theo các bạn. Trẻ biết tên trò chơi thẻ EL 24: Săn tìm đồng đội - Trẻ 2 tuổi biết nghe hiểu các từ: “ Đèn ông sao, đèn lồng, phá cỗ ”. Trẻ biết tên trò chơi thẻ EL 24: Săn tìm đồng đội theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 3 tuổi nói được một số từ “Đèn ông sao, đèn lồng, phá cỗ ” theo cô và các bạn. Chơi được trò chơi thẻ EL 24 Săn tìm đồng đội theo hướng dẫn - Trẻ 2 tuổi nói được một số từ “ Đèn ông sao, đèn lồng, phá cỗ ” theo khả năng. Chơi được trò chơi thẻ EL 24 Săn tìm đồng đội theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. II/ Chuẩn bị - Hình ảnh: Đèn ông sao, đèn lồng, phá cỗ III/ Hướng dẫn thực hiện
  4. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô trò truyện cùng trẻ. Dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu, thực hành: Từ: Đèn ông sao, - Cô mở hình ảnh “Đèn ông sao” cho trẻ quan sát Trẻ quan sát. - Các con có nhận xét gì về bức tranh - Các bạn đang làm gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Đèn ông sao (3 lần) Trẻ lắng nghe + Cô mời 2 trẻ nói 3 trẻ lên thực hiện - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “Đèn ông sao” dưới Tổ - cá nhân- tập thể các hình thức khác nhau: Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân - Cô quan sát và sửa sai cho trẻ - Cô gợi ý để trẻ phát triển từ “Đèn ông sao” thành câu: - Cô hỏi trẻ để trẻ nhắc lại nhiều lần Trẻ trả lời Tương tự làm quen với các từ: Đèn lồng, phá cỗ cô thực hiện tương tự * Củng cố: Trò chơi: “Săn tìm đồng đội” (El 24) - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi: + Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 bức tranh về 1 trong 3 nhân vật vừa học. Khi có hiệu lệnh “Săn tìm đồng đội” trẻ sẽ phải đi tìm bạn có bức tranh giống bức tranh mình cầm trên tay và đứng thành 1 nhóm. Khi được hỏi cả đội sẽ phải giơ bức tranh lên và nói to từ liên quan đến bức Trẻ lắng nghe cô phổ biến cách tranh. chơi, luật chơi + Luật chơi: Bạn nói không tìm được đồng đội sẽ phải nhảy lò cò - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô động viên, khuyến khích trẻ chơi 2 – 3 lần - Cô giáo dục trẻ: Tích cực nói, hăng hái, tự tin Trẻ chơi trò chơi khi trả lời. Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài: Cô nhận xét tuyên dương trẻ 3. Làm quen với toán: Dạy trẻ nhận biết sự giống nhau I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi biết nối 2 đối tượng của 2 nhóm đồ vật giống nhau theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên và cách chơi trò chơi theo cô và các bạn. - Trẻ 2 tuổi biết nối 2 đối tượng của 2 nhóm đồ vật giống nhau theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng.
  5. 2. Kỹ năng - Trẻ 3 tuổi: Trẻ có kỹ năng nối 2 đối tượng của 2 nhóm đồ vật giống nhau theo hướng dẫn của cô.Trẻ chơi được trò chơi theo cô và các bạn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ có kỹ năng nối 2 đối tượng của 2 nhóm đồ vật giống nhau theo hướng dẫn của cô.Trẻ chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Yêu thích, hứng thú với hoạt động học tập. II/ Chuẩn bị . - Mỗi trẻ 1 rổ đựng, 2 bông hoa, 2 chiếc lá giống nhau, vở toán. III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề và cho trẻ - Trẻ trò chuyện cùng cô. đi tham quan vườn hoa - Đã đến vườn hoa rồi: + Các con thấy vườn hoa như thế nào? - Trẻ trả lời + Các con có nhận xét gì về vườn hoa? -> Biết trồng, chăm sóc, bắt sâu, tưới nước - Trẻ lắng nghe cho hoa thì cây luôn tươi tốt và nở nhiều hoa 2. Hoạt động 2: Phát triển bài *Dạy trẻ nhận biết 2 đối tượng giống nhau - Vậy ở trong rổ của các con cũng có rất nhiều hoa đẹp đấy nào chúng ta cùng về xem nhưng loại hoa này nhé - Cô phát cho mỗi trẻ 1 cái rá đựng 2 bông hoa, 2 chiếc lá. Hỏi trẻ: Các cháu xem trong rổ có gì? - Hôm nay cô sẻ dạy cho các con bài “ Nhận biết 2 đối tượng giống nhau” - Trẻ quan sát cô xếp và xếp cùng - Cô xếp cho trẻ quan sát: Cô xếp 2 bông cô hoa và chỉ cho trẻ sự giống nhau của 2 bông hoa. - Cho trẻ xếp cùng cô và hỏi trẻ: - Trẻ trả lời + Các con vừa xếp được gì? + Cứ xếp 2 chiếc lá thì các con thấy 2 chiếc lá thế nào? + Cô cho trẻ làm vở bài tập: Nối 2 đối - Trẻ lắng nghe tượng giống nhau. Cô khái quát: * Củng cố - Trẻ chơi trò chơi. * Trò chơi : Bé nào giỏi - Cho trẻ về 3 nhóm và thực hiện - Trẻ lắng nghe. Ghép 2 đối tượng giống nhau. - Cho trẻ chơi, cô bao quát và nhận xét trẻ.
  6. 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài Cô nhận xét chung, tuyên dương, khen ngợi - Trẻ lắng nghe. trẻ 4. Trò chơi chuyển tiết: Dung dăng dung rẻ 5. Hoạt động góc: PV: Cô giáo - lớp học XD: Xây trường mầm non của bé ST: Xem tranh ảnh về trường mầm non NT: - TH: Vẽ, tô màu trường mầm non TN: Chăm sóc cây 6. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Quan sát đèn ông sao Trò chơi: Cắm cờ Chơi theo ý thích. I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi: Biết đèn ông sao thường có trong ngày tết trung thu. Biết được một số đặc điểm cơ bản của đèn ông sao theo sự hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi “Cắm cờ”. - Trẻ 2 tuổi: Biết đèn ông sao thường có trong ngày tết trung thu. Biết được một số đặc điểm cơ bản của đèn ông sao theo khả năng. Trẻ biết tên trò chơi “Cắm cờ”. 2. Kỹ năng - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, nhận xét được đặc điểm của đèn ông sao. Phát âm đúng tên và đặc điểm của đèn ông sao theo sự hướng dẫn của cô. Trẻ chơi được trò chơi. - Trẻ 2 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, nói được tên đèn ông sao theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ, đoàn kết với bạn khi chơi trò chơi. - Giáo dục trẻ biết bảo vệ, không đập phá đồ dùng đồ chơi. II/ Chuẩn bị - Địa điểm quan sát, sân chơi III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô bắt nhịp cho trẻ hát: “Chiếc đèn ông sao”. - Ra sân, hát 1 lần Trò chuyện với trẻ và dẫn dắt vào bài. 2. HĐ2: Phát triển bài a. HĐCCĐ: Quan sát đèn ông sao - Cho trẻ quan sát và thảo luận về đèn ông sao - Trẻ quan sát và thảo luận + Cho trẻ nhận xét về những gì trẻ quan sát được - Trẻ nhận xét - Cô hỏi trẻ : + Các con vừa quan sát gì ? - Trẻ trả lời + Đèn ông sao có đặc điểm gì ? - Trẻ trả lời + Đèn ông sao dùng để làm gì ? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời
  7. + Con thường sử dụng đèn ông sao vào những dịp nào? - Trẻ trả lời + Để đèn ông sao sử dụng được bền thì các con phải làm gì? - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô khái quát và giáo dục trẻ sử dụng đèn ông sao cẩn thận b. Trò chơi: Cắm cờ - Trẻ chú ý nghe cô nêu luật - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô phổ biến luật chơi và cách chơi. chơi, cách chơi cho trẻ. - Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ c. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích Cô cho trẻ chơi các trò chơi mà trẻ thích Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ chú ý lắng nghe và hát Cô nhận xét chung giờ học và hát bài: “Vui đến cùng cô trường” cùng cô và vào lớp. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1.Trò chơi: Bé nào giỏi I. Mục đích yêu cầu a. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi biết tên trò chơi và thông qua trò chơi củng cố cho trẻ biết đèn ông sao, biết đèn ông sao thường có trong ngày tết trung thu theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Biết tên trò chơi và thông qua trò chơi củng cố cho trẻ biết đèn ông sao, biết đèn ông sao thường có trong ngày tết trung thu theo khả năng. b. Kỹ năng - Trẻ 3 tuổi nói được tên trò chơi, chơi được trò chơi theo cô hướng dẫn - Trẻ 2 tuổi nói được tên trò chơi, chơi được trò chơi theo khả năng. c. Thái độ - Trẻ vui vẻ tham gia chơi đoàn kết II. Chuẩn bị - Hệ thống các câu hỏi III. Hướng dẫn thực hiện - Cô giới thiệu tên trò chơi: Bé nào giỏi - Cách chơi: Cô sẽ đưa ra câu hỏi + Đố các bạn biết ngày tết trung thu thì có những loại đèn nào? + Ngày tết trung thu thường có những hoạt động nào?....sau đó trẻ sẽ trả lời các câu hỏi - Luật chơi: Bạn nào nói được đúng và chính xác, rõ ràng tên các loại đèn và các hoạt động của ngày tết trung thu sẽ giành được chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi: 2. Chơi tự do
  8. Cô bao quát trẻ chơi an toàn, đoàn kết Nhận xét sau khi chơi 3. Vệ sinh - Trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày * Số trẻ : ................................................................................................................................. * Trạng thái cảm xúc: ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... * Tình trạng sức khỏe: ................................................................................................................................. * Kiến thức, kĩ năng: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ------------------------******------------------------ Thứ 3 ngày 17 tháng 09 năm 2024 1.Thể dục sáng: - Hô hấp: Hít vào, thở ra. - Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên . - Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang trái, sang phải. - Chân: Co duỗi từng chân. - Bật: Bật tách khép chân Tập theo lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non 2.Tăng cường tiếng việt: LQVT: Trăng rằm, rước đèn, múa lân I/ Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi biết nghe hiểu các từ: “Trăng rằm, rước đèn, múa lân”, trẻ biết phát triển từ thành câu theo cô, theo các bạn. Trẻ biết tên trò chơi truyền tin - Trẻ 2 tuổi biết nghe hiểu các từ: “Trăng rằm, rước đèn, múa lân ”. Trẻ biết tên trò chơi truyền tin theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 3 tuổi nói được một số từ “Trăng rằm, rước đèn, múa lân ”. Chơi được trò chơi truyền tin - Trẻ 2 tuổi nói được một số từ “Trăng rằm, rước đèn, múa lân”. Chơi được trò chơi truyền tin theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. II/ Chuẩn bị: - Tranh: Trăng rằm, rước đèn, múa lân III/ Hướng dẫn thực hiện:
  9. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô 2.HĐ2: Phát triển bài Từ: Trăng rằm - Cô mở hình ảnh “Trăng rằm” cho trẻ quan sát - Chú ý quan sát và lắng - Bạn nào có nhận xét gì về bức tranh này nghe - Cô hỏi trẻ: - Trẻ trả lời + Đây là gì? - Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu từ: Trăng rằm (3 lần) - 2 trẻ 3 tuổi nói mẫu + Cô mời 2 trẻ nói - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “Trăng rằm” dưới các hình thức khác nhau: Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ nói từ làm quen theo - Cô quan sát sửa sai cho trẻ yêu cầu - Cô cho trẻ phát triển từ thành câu - Cô gợi ý để trẻ phát triển từ “Trăng rằm” thành câu: - Cô hỏi để trẻ nhắc lại câu nhiều lần - Trẻ thục hiện theo yêu cầu Tương tự làm quen với các từ: rước đèn, múa lân cô thực hiện tương tự - Trẻ thực hiện * Củng cố: Trò chơi: Truyền tin - Trẻ làm quen tương tự - Cô phổ biến LC -CC - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô động viên, khuyến khích trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô giáo dục trẻ: Tích cực nói, hăng hái, tự tin - Trẻ chơi trò chơi khi trả lời. 3.HĐ3 : Kết thúc bài - Cô nhận xét, động viên trẻ. - Chú ý lắng nghe 3. LQVH: Dạy trẻ đọc thuộc bài thơ: Bạn mới. I/ Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Biết tên tác giả, tên bài thơ, biết nội dung bài thơi, biết đọc bài thơ: Bạn mới. Biết trả lời câu hỏi cô đưa ra.Trẻ biết tên, biết chơi thẻ trò chơi EL33: Bắt lấy và đọc thơ. - Trẻ 2 tuổi: Biết tên bài thơ và biết đọc bài thơ theo cô và các bạn. Trẻ biết tên, biết chơi thẻ trò chơi EL33: Bắt lấy và đọc thơ theo khả năng, theo hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Ghi nhớ được, đọc thuộc được thơ, trả lời được câu hỏi của cô theo cô và các bạn. Nói được tên và chơi được trò chơi. - Trẻ 2 tuổi: Đọc được thơ theo cô và các bạn. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Phát triển ngôn ngữ và mở rộng vốn từ cho trẻ. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. II/ Chuẩn bị:
  10. Tranh minh hoạ thơ III/ Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề. Dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài. 2.HĐ 2: Phát triển bài * Đọc thơ cho trẻ nghe: - Cô đọc cho trẻ nghe 2 lần bài thơ (đọc truyền - Chú ý lắng nghe. cảm) - Cô giới thiệu tên bài bài thơ, tên tác giả bài thơ. - 2-3 trẻ nhắc lại tên bài thơ, tên - Cô cho trẻ nhắc lại tên bài thơ tác giả. - Chú ý lắng nghe - Cô giảng nội dung bài thơ: Bài thơ nói về người bạn mới đến trường còn nhút nhát, bạn nhỏ đã rủ bạn cùng chơi cùng hát, cô giáo rất vui - Cô đọc thơ kết hợp với tranh minh hoạ. * Đàm thoại: - Trẻ trả lời (2-3 trẻ) - Bài thơ có tên gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Bạn mới đến trường thì như thế nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời (2-3 trẻ) - Trẻ trả lời (2-3 trẻ) - Bạn nhỏ trong bài thơ đã cùng bạn mới làm gì? - Chú ý lắng nghe - Cô giáo khen bạn như thế nào? - Cô giáo dục trẻ. * Dạy trẻ đọc thơ - Cô cho trẻ đọc thơ dưới nhiều hình thức khác - Trẻ đọc thơ dưới nhiều hình nhau (Tập thể ,tổ nhóm,cá nhân) thức khác nhau: Tập thể ,tổ * Thẻ EL 33: Bắt lấy và đọc thơ nhóm, cá nhân nhiều lần. - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô phổ biến cách chơi: Cô cho trẻ ngồi theo tổ, cô có một quả bóng và sẽ lăn cho một bạn bất kì, bóng lăn đến bạn nào bạn đấy bắt lấy bóng và đọc to bài thơ. Khi đọc xong bài thơ bạn đó sẽ lăn bóng cho các bạn ở trong lớp. Cứ lăn đến khi nào các bạn trong lớp được bắt bóng và đọc được bài thơ. - Trẻ chú ý lắng nghe và chơi - Luật chơi: Bạn nào không nói được sẽ nhờ các trò chơi. bạn trong lớp giúp đỡ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. 3.HĐ 3: Kết thúc bài - Cô cho trẻ hát “Vui đến trường” - Trẻ hát 4. Trò chơi chuyển tiết: Cắm cờ
  11. 5. Hoạt động góc: PV: Lớp học- cửa hàng bách hóa XD: Xây trường mầm non của bé HT: Làm sách chủ đề NT: ÂN: Hát các bài hát về chủ đề TN: Chăm sóc cây 6. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Hát bài hát: Chiếc đèn ông sao Trò chơi: Dung dăng dung dẻ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi biết tên các bài hát, tên nhạc sỹ bài hát: Chiếc đèn ông sao theo cô và các bạn. Trẻ biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô - Trẻ 2 tuổi biết tên các bài hát: Chiếc đèn ông sao theo khả năng. Trẻ biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 3 tuổi hát to, rõ ràng, đúng lời bài hát: Chiếc đèn ông sao theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi. - Trẻ 2 tuổi hát to, rõ ràng, đúng lời bài hát: Chiếc đèn ông sao theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. Vui chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ. Trang phục gọn gang, nhạc các bài hát III. Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1:Giới thiệu bài - Cô và trẻ ra sân và trò chuyện vào chủ đề 2. HĐ2: Phát triển bài a. HĐCCĐ: Hát bài hát: Chiếc đèn ông sao - Trẻ trả lời - Tết trung thu chúng mình có vui không? - Tết trung thu chúng mình được làm những gì? - Trẻ trả lời theo hiểu biết - Trong ngày tết trung thu chúng mình biết những bài - Trẻ trả lời hát bài múa nào? - Vậy hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau hát thật to - Vâng ạ bài hát: Chiếc đèn ông sao! - Cô mời trẻ lên thể hiện theo các hình thức -Trẻ thể hiện - Cô thể hiện cùng các bạn - Cô khuyến khích động viên b. Trò chơi: Dung dăng dung dẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô nêu luật chơi và cách chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ vui chơi 3 lần. - Trẻ chơi
  12. - Cô nhận xét trẻ chơi. c. Chơi tự do Cô cho trẻ chơi trò chơi trên sân trường. Cô bao -Trẻ chơi trò chơi quát, khuyến khích trẻ chơi. HĐ 3: Kết thúc bài Cô nhận xét chung và cho cả lớp hát bài: “Trường chúng cháu đây là trường mầm non” và ra chơi. - Trẻ thực hiện HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi Thẻ EL 38: Ai đoán giỏi. I.Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức - Trẻ 3 tuổi biết tên gọi các loại đèn, các loại bánh, các hoạt động ngày tết trung thu theo hướng dẫn của của cô.Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi biết tên loại đèn, các loại bánh, các hoạt động ngày tết trung thu theo khả năng.Trẻ chơi được trò chơi theo khả năng. 2.Kỹ năng - Trẻ 3 tuổi nói đúng tên các loại đèn, các loại bánh, các hoạt động ngày tết trung thu theo hướng dẫn của cô. Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi nói được tên loại đèn, các loại bánh, các hoạt động ngày tết trung thu theo khả năng. 3.Thái độ - Trẻ hứng thú học tập II.Chuẩn bị Tranh vẽ: Đèn ông sao, đèn lồng, bánh trung thu, các hoạt động của ngày tết trung thu III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô nêu cách chơi. Chia trẻ làm 3 đội, cuộc chơi bắt đầu cô đọc các câu hỏi liên quan đến ngày tết trung thu, 3 đội hãy lắng nghe và nhanh tay lắc xắc xô để trả lời câu hỏi của cô, mỗi câu trả lời đúng đội đó sẽ được tặng 1 bông hoa mang về đội của mình. Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ, khen trẻ. 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi các trò chơi mà trẻ thích. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. Vệ sinh - Trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày * Số trẻ : ................................................................................................................................. * Trạng thái cảm xúc: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. * Tình trạng sức khỏe: .................................................................................................................................
  13. * Kiến thức, kĩ năng: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------******------------------------ Thứ 4 ngày 18 tháng 09 năm 2024 1.Thể dục sáng - Hô hấp: Hít vào, thở ra - Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên - Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang trái, sang phải. - Chân: Co duỗi từng chân - Bật: Bật tách khép chân Tập theo lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non 2. Làm quen tiếng việt: Làm quen với từ: Bánh nướng, bánh dẻo, bánh kẹo I/ Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi biết nghe hiểu các từ: “Bánh nướng, bánh dẻo, bánh kẹo”, trẻ biết phát triển từ thành câu theo cô, theo các bạn. Trẻ biết tên trò chơi thẻ EL 33 Bắt lấy và nói - Trẻ 2 tuổi biết nghe hiểu các từ: “Bánh nướng, bánh dẻo, bánh kẹo” Trẻ biết tên trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 3 tuổi nói được một số từ “Bánh nướng, bánh dẻo, bánh kẹo”. Chơi được trò chơi thi xem ai nhanh - Trẻ 2 tuổi nói được một số từ “Bánh nướng, bánh dẻo, bánh kẹo”. Chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. II. Chuẩn bị: - Bánh nướng, bánh dẻo, bánh kẹo - 1 quả bóng nhựa Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô 2.HĐ2: Phát triển bài Từ: Bánh nướng: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Bánh nướng” - Chú ý quan sát, lắng nghe cho trẻ quan sát - Cô hỏi trẻ: + Trong hình bạn nhỏ đang làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Bánh nướng (3 lần) - Trẻ lắng nghe + Cô mời 2 trẻ nói - 2 trẻ 3 tuổi nói mẫu
  14. - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “Bánh nướng” dưới - Trẻ nói từ làm quen theo các hình thức khác nhau: Tập thể, tổ, nhóm, cá yêu cầu nhân - Cô đặt câu hỏi gợi ý để trẻ phát triển từ “Bánh - Trẻ thục hiện theo yêu cầu nướng” thành câu: + Bạn nhỏ đang làm gì? - Trẻ thực hiện - Cô hỏi để trẻ nhắc lại câu nhiều lần Từ: “Bánh dẻo, bánh kẹo” - Cô nói mẫu và tổ chức cho trẻ nói tương tự - Trẻ làm quen tương tự - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến khích trẻ - Phát triển từ thành câu: Cô gợi ý để trẻ đặt câu - Cô cho trẻ nhắc lại câu * Củng cố: Trò chơi: Bắt lấy và nói (El 33) - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi: + Cách chơi: Cô lăn bóng, bạn nào bắt được sẽ - Trẻ lắng nghe phải nói to 1 từ mới vừa học. Sau đó lại lăn bóng cho bạn khác và nói tương tự. + Luật chơi: Bạn nói sau không được trùng với từ hoặc câu của bạn liền trước - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi + Lượt 1: Cho trẻ nói từ + Lượt 2: Cho trẻ nói câu câu chứa từ - Cô giáo dục trẻ: Tích cực nói, hăng hái, tự tin - Chú ý lắng nghe khi trả lời. 3.HĐ3 : Kết thúc bài - Cô nhận xét, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe 3. ÂN: DVĐ: Vỗ tay theo nhịp bài hát: “Trường chúng cháu là trường mầm non” NH: Ngày đầu tiên đi học TC: Đoán tên bạn hát I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi : Biết tên bài hát hát, tên tác giả, biết hát bài hát và biết thực hiện vận động vỗ tay theo nhịp bài “ Trường chúng cháu là trường mầm non” theo cô, biết hưởng ứng theo cô và các bạn, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi : Biết tên bài hát hát, biết hát bài hát và biết thực hiện vận động vỗ tay theo nhịp bài “ Trường chúng cháu là trường mầm non” theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ hát được bài hát và vận động vỗ tay theo nhịp bài‘‘Trường chúng cháu là trường mầm non’’ theo cô, vỗ tay, đu đưa theo giai điệu bài hát ‘‘ngày đầu tiên đi học’’ chơi được trò chơi ‘‘Đoán tên bạn hát’’ theo khả năng. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ hát được bài hát và vận động vỗ tay theo nhịp bài “Trường chúng
  15. cháu là trường mầm non” theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ hát sôi nổi, hào hứng khi nghe cô hát, tích cực chơi trò chơi. II. Chuẩn bị: - Nhạc BH “Trường chúng cháu là trường mầm non”, Ngày đầu tiên đi học. - Mũ âm nhạc III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô hát 1 đoạn bài hát: Trường chúng cháu là - Trẻ lắng nghe trường mầm non + Cô vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời + Cho cả lớp hát lại cùng cô 1 lần + Để bài hát được sinh động hơn hôm nay cô sẽ dạy chúng mình vỗ tay theo tiết tấu chậm bài Trường chúng cháu là trường mầm non Hoạt động 2: Phát triển bài a. DVĐ: Vỗ tay theo nhịp bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non” - Cô giới thiệu bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”. - Cô hát và vận động vỗ tay 2 lần. - Trẻ lắng nghe + Hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả. - Trẻ trả lời + Cô giới thiệu nội dung bài hát: Bài hát nói về các - Trẻ lắng nghe bạn nhỏ đi học ở trường mầm non có những bé chăm ngoan múa hát rất hay và có cô giáo là người mẹ và các cháu là những người con. - Các con cùng vỗ tay theo cô nào - Trẻ hát và vỗ tay theo cô + Ai hỏi cháu cháu học trường nào đấy x x x x - Cô và trẻ cùng hát và vỗ tay theo nhịp bài hát - Trẻ hát và vỗ tay cùng cô - Cô tổ chức cho trẻ hát dưới nhiều hình thức: Tập Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân. thể, tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ 2 tuổi cô hướng dẫn trẻ hát theo khả năng - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai cho trẻ. b. Nghe hát “Ngày đầu tiên đi học” - Cô giới thiệu và hát cho trẻ nghe bài hát: “ Ngày - Trẻ lắng nghe đầu tiên đi học”. - Cô hát cho trẻ nghe 2- 3 lần - Trẻ nghe cô hát - Cô trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát: Bài hát - Trẻ lắng nghe nói về kỷ niệm ngày đầu tiên đi học của bạn nhỏ rất bỡ ngỡ được cô và mẹ an ủi vỗ về và sau này dù có khôn lớn nhưng vẫn nhớ về ngày đầu tiên đi học - Cô gợi ý để trẻ hưởng ứng cùng cô.
  16. c. Trò chơi âm nhạc - Trẻ hưởng ứng cùng cô TC: Đoán tên bạn hát - Cô hướng dẫn luật chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lượt - Cô động viên khuyến khích trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ chơi TC 4. Trò chơi chuyển tiết: Cắm cờ 5. Hoạt động góc: Phân vai: Cô giáo- lớp học Xây dựng: Xây trường mầm non của bé HT: Làm sách về chủ đề NT: - TH: Vẽ, tô màu trường mầm non 6. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Trò chuyện về ngày tết trung thu. Trò chơi: Cắm cờ Chơi tự do I/ Mục đích yêu cầu. 1, Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết về các hoạt động trong ngày tết trung thu và bày cỗ trung thu theo hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi: Dung dăng dung dẻ - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết về các hoạt động trong ngày tết trung thu và bày cỗ trung thu theo khả năng 2, Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, trả lời được các câu hỏi của cô. . Chơi được trò chơi: Dung dăng dung dẻ - Trẻ 2 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, trả lời được các câu hỏi của cô theo khả năng 3, Thái độ: - Chơi theo ý thích vui vẻ, đoàn kết II/ Chuẩn bị: Sân trường sạch sẽ III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát: “Chiếc đèn ông sao”. - Trẻ hát tập thể - Trò chuyện về bài hát và cho trẻ ra sân. 2.Hoạt động 2: Phát triển bài a. HĐCĐ: Trò chuyện về ngày tết trung thu - Ngày tết trung thu gồm có những hoạt động - Trẻ trả lời. gì? - Có những loại đèn nào? - Trẻ trả lời - Kể tên 1 số loại bánh mà trung thu mà các - Trẻ kể con biết => Giáo dục trẻ không ăn nhiều bánh kẹo vì ăn nhiều bánh kẹo sẽ dẫn đến sâu răng, khi - Trẻ lắng nghe
  17. ăn bánh kẹo xong không được vứt rát bừa bải và khi người lớn phát quà trung thu thì các con phải nhận bằng 2 tay và nói cảm ơn các con nhớ chưa nào. b. Trò chơi: Cắm cờ - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi - cách chơi - Trẻ chơi trò chơi từ 3-4 lần. - Cho trẻ vui chơi. c. Chơi theo ý thích - Trẻ tự chơi ngoài trời. - Cô bao quát trẻ chơi trên sân 3.Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ tự chơi đồ chơi ngoài trời.Vệ sinh, rửa tay - Trẻ vui chơi và vệ sinh vào lớp vào lớp. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Mô tả đồ vật cho bạn cùng chơi (EL 16) - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô nêu cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành vòng tròn. Đặt một đồ vật (ví dụ, một chiếc xe đồ chơi) ở giữa vòng tròn và mô tả đồ vật đó cho trẻ nghe. Ví dụ: “Đồ vật cô đang nhìn thấy có 4 bánh. Nó hình chữ nhật. Nó làm bằng nhựa.” Hỏi: “Các cháu có thể nói điều gì về đồ vật này nữa?”. Đi xung quanh vòng tròn và hỏi trẻ thêm về những đặc điểm khác của đồ vật (về hình dạng, kích thước, màu sắc...). Sau khi giáo viên đã đi hết vòng tròn, hãy đặt một đồ vật khác vào giữa vòng tròn và lặp lại quá trình chơi như trên. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi các trò chơi mà trẻ thích. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. Vệ sinh - Trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày * Số trẻ : ................................................................................................................................. * Trạng thái cảm xúc : ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. * Tình trạng sức khỏe : ................................................................................................................................. * Kiến thức, kĩ năng : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------***********************-------------------- Thứ 5 ngày 19 tháng 09 năm 2024 1.Thể dục sáng
  18. - Hô hấp: Hít vào, thở ra - Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khuỷu tay - Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang trái, sang phải. - Chân: Co duỗi từng chân - Bật: Bật tách khép chân Tập theo lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non 2. Làm quen tiếng việt Làm quen với từ: Chị Hằng, chú cuội, cung trăng I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi biết nghe hiểu các từ: “Chị Hằng, chú cuội, cung trăng”, trẻ biết phát triển từ thành câu theo cô, theo các bạn. Trẻ biết tên trò chơi truyền tin - Trẻ 2 tuổi biết nghe hiểu các từ: “Chị Hằng, chú cuội, cung trăng”. Trẻ biết tên trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 3 tuổi nói được một số từ “Chị Hằng, chú cuội, cung trăng ”. Chơi tốt trò chơi truyền tin - Trẻ 2 tuổi nói được một số từ “Chị Hằng, chú cuội, cung trăng ”. Chơi được trò chơi truyền tin theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. II/ Chuẩn bị - Tranh vẽ: Chị Hằng, chú cuội, cung trăng. III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu, thực hành: Từ: Chị Hằng: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Chị Hằng” cho trẻ Trẻ trả lời quan sát Trẻ lắng nghe - Cô hỏi trẻ: 2 trẻ lên nói + Trong hình bạn nhỏ đang chơi gì? - Cô nói mẫu từ: Chị Hằng (3 lần) Trẻ nói dưới các hình thức + Cô mời 2 trẻ nói - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “Chị Hằng” dưới các hình thức khác nhau: Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân 3-4 trẻ đặt câu - Cô đặt câu hỏi gợi ý để trẻ phát triển từ “Chị Hằng” thành câu: Trẻ nhắc lại câu vừa đặt - Cô hỏi để trẻ nhắc lại câu nhiều lần Từ Chú cuội, cung trăng Trẻ nghe cô nói mẫu và nói từ - Cô nói mẫu và tổ chức cho trẻ nói tương tự Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân nói - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến khích trẻ Trẻ đặt câu
  19. - Phát triển từ thành câu: Cô gợi ý để trẻ đặt câu - Cô cho trẻ nhắc lại câu Trẻ nghe cô phổ biến cách * Củng cố: Trò chơi:Truyền tin chơi, luật chơi - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi: - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô giáo dục trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, động viên, khen ngợi trẻ Trẻ nghe cô nhận xét giờ học 3. Phát triển vận động: Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi biết tập đúng các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ biết tên và biết tập bài tập: “Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh” theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi “Cắm cờ”. - Trẻ 2 tuổi biết tập các động tác của bài tập phát triển chung theo cô và các bạn. Trẻ biết tên và biết tập bài tập: “Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh” theo hướng dẫn của cô và các bạn. Trẻ biết tên trò chơi “Cắm cờ”. 2. Kỹ năng - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, phối hợp tay chân nhịp nhàng, tập được các động tác theo cô và các bạn. Tập được bài tập: “Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh”. Trẻ nói được tên và chơi được trò chơi. - Trẻ 2 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, phối hợp tay chân nhịp nhàng, tập được các động tác theo cô và các bạn. Tập được bài tập: “Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh” theo hướng dẫn của cô. Trẻ nói được tên và chơi được trò chơi theo cô và các bạn. 3. Thái độ - Chăm tập thể dục thể thao, rèn luyện sức khỏe. II/ Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện cùng trẻ dẫn dắt vào bài. 2. HĐ2: Phát triển bài - Trẻ chú ý lắng nghe a. Khởi động - Cho trẻ xếp hàng đi vòng tròn, đi chạy các kiểu: Đi thường - đi mũi - đi thường - đi gót - đi thường - đi má ngoài- đi thường - chạy - Trẻ ra sân xếp hàng. Làm đoàn chậm - chạy nhanh- đi thường . Về đội hình tàu, đi vòng tròn rộng. 2 hàng ngang, dãn cách đều và tập bài tập. - Đi chạy đi các kiểu chân.
  20. b. Trọng động: * Bài tập phát triển chung - Tay vai : Tay đưa lên cao, ra phía trước - Bụng : Cúi người về phía trước - Trẻ tập các động tác theo sự - Chân : Bật tại chỗ hướng dẫn Mỗi động tác tập 2 lần 8 nhịp (ĐT tay tập 4l x 8N) * Vận động cơ bản: Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh. - Cô tập mẫu lần 1: Tập trọn vẹn, không - Trẻ quan sát phân tích - Cô tập mẫu lần 2: Phân tích động tác: Cô đứng vào vạch xuất phát, đứng chân rộng - Chú ý lắng nghe bằng vai. Khi có hiệu lệnh “Chạy”. Cô thực hiện vận đông “chạy”. cô chạy chậm khoảng 2 m, tiếp tục chạy nhanh 3-4 m sau đó lại chạy chậm rồi dừng lại. Mỗi lân thay đổi có kèm theo hiệu lệnh của cô.(bằng lời hoặc xắc xô) - Cô cho hai trẻ tập mẫu. - 2 trẻ lên tập mẫu - Lần lượt cho trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai, động viên trẻ tập -Hôm nay chúng mình tập bài tập vận động có tên là gì ? * TCVĐ: Cắm cờ -Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe -Cô nêu luật chơi và cách chơi. - Trẻ chơi -Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. Cô bao - Trẻ thực hiện quát, khuyến khích trẻ chơi. Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. c. Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1, 2 vòng tròn quanh sân. - Trẻ đi nhẹ nhàng 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung và cho trẻ ra chơi. 4. Trò chơi chuyển tiết: Dung dăng dung dẻ 5. Hoạt động góc: Phân vai: Cô giáo - lớp học Xây dựng: Xây trường mầm non của bé HT: Làm sách chủ đề ST: Xem tranh ảnh về trường mầm non TN: Chăm sóc cây 6. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Quan sát đồ chơi ngoài trời trong sân trường Trò chơi: Cắm cờ. Chơi theo ý thích