Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ đề lớn: Hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhỏ: Một số hiện tượng tự nhiên - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Kim Anh

pdf 25 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ đề lớn: Hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhỏ: Một số hiện tượng tự nhiên - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Kim Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_nha_tre_chu_de_lon_hien_tuong_tu_nhien_c.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ đề lớn: Hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhỏ: Một số hiện tượng tự nhiên - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Kim Anh

  1. CHỦ ĐỀ LỚN: HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN CHỦ ĐỀ NHỎ: Một số hiện tượng tự nhiên Tuần 30. Nhánh 1. Từ ngày (7/4 đến ngày 11/4/2025) HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN 1. THỂ DỤC SÁNG Tên bài: Tập theo bài hát: Nắng sớm: - Hô hấp: Hít vào, thở ra; - Tay: Đưa hai tay lên cao.- Bụng: Quay sang trái, sang phải - Chân: Bước lên phía trước - Bật: Bật về các phía. TCVĐ: Trời nắng trời mưa. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ thực hiện đủ, đúng các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi theo cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết thực hiện đúng các động tác trong bài tập thể dục theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ thực hiện được đủ, đúng các động tác trong bài tập thể dục: Hít thở, tay, bụng, chân, bật. Chơi được trò chơi theo cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ thực hiện được đủ các động tác trong bài tập thể dục: Hít thở, tay, bụng, chân, bật theo khả năng. Chơi được trò chơi theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ yêu thích tập thể dục, chăm tập TDTT để rèn luyện và nâng cao sức khỏe. II. Chuẩn bị: - Sân rộng bằng phẳng, sạch sẽ, quần áo cô và trẻ gọn gàng. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu nội dung buổi học. - Trẻ chú ý - Cho trẻ xếp hàng ra ngoài sân. - Trẻ ra sân, xếp hàng 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Khởi động: - Cô cho trẻ ra sân xếp hàng, làm đoàn tàu đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi chạy: Đi thường => đi - Làm đoàn tàu đi vòng nhanh => đi thường => đi gót chân => đi thường tròn, đi chạy các kiểu => đi mũi chân => chạy chậm => chạy nhanh => chạy chậm => đi thường. - Về đội hình 2 hàng ngang dãn cách đều. b. Trọng động. * Bài tập phát triển chung: Tên bài: Tập theo bài hát: Nắng sớm: - Cho trẻ tập 3 - 4 lần - Hô hấp: Hít vào, thở ra - Tập 2 lần x 4 nhịp - Tay: Đưa hai tay lên cao. - Tập 2 lần x 4 nhịp - Bụng: Quay sang trái, sang phải - Tập 2 lần x 4 nhịp - Chân: Bước lên phía trước - Tập 2 lần x 4 nhịp - Bật: Bật về các phía.
  2. 2 - Cô cho trẻ tập theo nhịp đếm và hướng dẫn - Cô bao quát sửa sai cho trẻ, động viên khuyến - Trẻ nghe khích trẻ tập. * TCVĐ: Trời nắng trời mưa - Cô giới thiệu trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô phổ biến LC-CC - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô bao quát trẻ chơi. c. Hồi tĩnh: - Đi lại nhẹ nhàng. - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ chú ý lắng nghe - Nhận xét chung 2. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1.Trò chơi dân gian Dung dăng dung dẻ. 1. Mục đích yêu cầu - Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ. 2. Cách chơi: - Cho hai trẻ đứng thành vòng tròn nắm tay nhau, đung đưa tay theo nhịp bài thơ: Dung dăng dung dẻ Bắt trẻ di chơi Đến ngõ nhà trời .. Xì xà xì xụp Ngồi thụp xuống đây Đến câu cuối tất cả trẻ cùng ngồi xuống - Cho trẻ chơi 3 – 4 lần. 2. Trò chơi học tập Ghi nhớ bước chân I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức:. - Trẻ 2 - 3 tuổi: Trẻ biết các hình học: Hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật thông qua trò chơi “Ghi nhớ bước chân” theo sự hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 2 - 3 tuổi: Trẻ nhớ được tên các hình học: Hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật thông qua trò chơi “Ghi nhớ bước chân” theo sự hướng dẫn của cô. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia chơi hứng thú, đoàn kết. II. Chuẩn bị. - Phấn, cô vẽ các dạng hình: Hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật III. Tiến hành. * Cô giới thiệu trò chơi và nêu cách chơi, luật chơi:
  3. 3 - Luật chơi: Các cô phát hiệu lệnh và yêu cầu các con phải đi vào đúng ô hình theo yêu cầu. Ai đi sai sẽ phải quay trở lại và nhường lượt chơi cho đội bạn. Lần lượt như vậy cho tới khi đội nào hết người trước sẽ là đội chiến thắng. - Cách chơi: Chia trẻ ra thành từng nhóm. Các con cử đại diện để oẳn tù tì hoặc bốc thăm để chọn lượt chơi. Khi cô nói tới tên một hình bất kỳ thì con phải đi vào đúng hình đó. Nếu con chọn sai thì phải nhường lượt chơi cho đội khác. Kết thúc trò chơi, đội nào hết người trước sẽ là đội chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3. Trò chơi vận động Trời nắng trời mưa I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 2 - 3 tuổi: Trẻ biết cách chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa”. 2. Kỹ năng: - Trẻ 2 – 3 tuổi: Trẻ thực hiện được các yêu cầu của trò chơi theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú vào hoạt động. II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ thoáng mát III. Tiến hành. * Cô phổ biến cách chơi. - Cách chơi: Cô đóng vai là Quản trò. Những người chơi còn lại đóng vai những chú thỏ dạo chơi. + Quản trò: (hát): "Trời nắng, trời nắng thỏ đi tắm nắng" + Người chơi thực hiện động tác: Hai tay để về trước ngực nhảy về phía trước. + Quản trò: (hát): "Vươn vai, vươn vai thỏ rung đôi tai." + Người chơi thực hiện động tác: Hai tay để lên đầu giả làm tai thỏ vẫy vẫy nghiêng người về hai phía. + Quản trò: (hát): "Nhảy tới, nhảy tới đùa trong nắng mới." + Người chơi thực hiện động tác: Hai tay chống hông nhảy bật về phía trước + Quản trò: (hát): "Bên nhau bên nhau, bên nhau ta cùng chơi." + Người chơi thực hiện động tác: Đi cao bước chân + Quản trò: (hát): "Mưa to rồi, mưa to rồi, mau mau ta về thôi." + Người chơi chạy nhanh về nhà. + Người chơi nào chậm chân thì không về được nhà sẽ bị ướt và phải chạy ra ngoài 1 lần chơi. + Cô tổ chức cho trẻ chơi. + Cô bao quát, động viên trẻ chơi. 5. HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Cửa hàng bán nước - XD: Xây công viên nước. - TH: Vẽ, tô màu cắt dán, xếp hình về chủ đề. - ST: Xem tranh truyện về chủ đề. - ÂN: Hát múa các bài về chủ đề
  4. 4 - TN: Tưới cây, lau lá - HT: Học đọc chữ số, chữ cái theo thẻ số tranh truyện. ********************************************* CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN Thứ 2, ngày 7 tháng 4 năm 2025 NGHỈ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG ****************************************** Thứ 3, ngày 8 tháng 4 năm 2023 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. THỂ DỤC SÁNG: Tên bài: Tập theo bài hát: Nắng sớm: - Hô hấp: Hít vào, thở ra; - Tay: Đưa hai tay lên cao.- Bụng: Quay sang trái, sang phải - Chân: Bước lên phía trước - Bật: Bật về các phía. TCVĐ: Trời nắng trời mưa. 2. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Bão; Lũ lụt; Hạn hán I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Bão; Lũ lụt; Hạn hán theo cô, biết phát triển từ thành câu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Chị gió nói” (EL 30) theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Bão; Lũ lụt; Hạn hán theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Bão; Lũ lụt; Hạn hán theo cô, biết đặt câu theo khả năng. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Bão; Lũ lụt; Hạn hán theo cô. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị : - Hình ảnh: Bão; Lũ lụt; Hạn hán. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ Chơi trò chơi dấu tay và dẫn dắt trẻ vào - Trẻ nghe và trò chuyện bài. - Trẻ chú ý 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Bão. + Làm mẫu: - Cho trẻ quan sát hình ảnh Bão và hỏi: Đây là gì? - Cô nói mẫu từ: Bão (3 lần) - Trẻ trả lời - Cô mời 1-2 trẻ khá nói. - Trẻ lắng nghe
  5. 5 + Thực hành: - Trẻ nói - Cho trẻ nói theo các hình thức: Tập thể-nhóm-cá nhân - Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. nói + Đặt câu: - Cô gợi ý: Bão rất đáng sợ * Làm quen từ: Lũ lụt; Hạn hán. - Trẻ đặt câu - Cô hướng dẫn tương tự * Giáo dục: - Trẻ thực hiện tương tự. - Trẻ chăm ngoan, học giỏi. * Củng cố: - Trẻ chú ý lắng nghe - Trò chơi: Búp bê nói (EL 21) - Trẻ lắng nghE - Cô phổ biến CC-LC + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ nghe 3. PTVĐ VĐCB: Chạy thay đổi tốc độ TCVĐ: Cướp cờ I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên vận động, biết thực hiện khéo léo bài tập phát triển chung, biết thực hiện vận động “Chạy thay đổi tốc độ” theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết thực hiện bài tập phát triển chung theo cô, biết thực hiện vận động “Chạy thay đổi tốc độ” theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên vận động, thực hiện nhịp nhàng bài tập phát triển chung, thực hiện được được vận động “Chạy thay đổi tốc độ” theo hướng dẫn, chơi được trò chơi. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ thực hiện được bài tập phát triển chung, thực hiện được được vận động “Chạy thay đổi tốc độ” theo khả năng, chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - Chăm chỉ luyện tập thể dục thể thao để cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ. III. TiẾn hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài: - Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện. HĐ2: Phát triển bài 1. Khởi động
  6. 6 - Cô cho trẻ ra sân xếp hàng, làm đoàn tàu đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi chạy: Đi thường => đi bằng - Trẻ thực hiện. mũi chân=> đi thường => đi bằng gót chân=> đi thường=> chạy chậm=> chạy nhanh => chạy chậm=> đi thường. - Về đội hình 2 hàng ngang dãn cách đều. 2. Trọng động. * Bài tập phát triển chung. - Tay: Đưa hai tay lên cao. - Trẻ thực hiện 2L x 4N. - Bụng: Quay sang trái, sang phải - Trẻ thực hiện 2L x 4N. - Chân: Bước lên phía trước - Trẻ thực hiện 2L x 4N. - Bật: Bật về các phía - Trẻ thực hiện 3L x 4N. * VĐCB: Chạy thay đổi tốc độ - Cô giới thiệu tên vận động: Bật về phía trước - Cô làm mẫu lần 1: Giới thiệu vận động, thực hiện - Trẻ lắng nghe. vận động và không giải thích. + Cô vừa thực hiện vận động gì? - Trẻ quan sát. + Cho trẻ nói vận động: Chạy thay đổi tốc độ - Trẻ trả lời. - Cô làm mẫu lần 2: Thực hiện vận động và kết hợp - Trẻ nói. giải thích. + Cô làm mẫu kết hợp phân tích động tác + TTCB: cô đứng trước vạch xuất phát + TH: Khi nghe hiệu lệnh lắc sắc sô nhỏ thì các con - Trẻ nghe và quan sát. chạy chậm, khi cô lắc sắc sô to thì các con chạy nhanh, các con chú ý khi chạy phải giữ thẳng người mắt nhìn về phía trước + Thực hiện xong vận động cô về đứng cuối hàng”. - Trẻ trả lời. - Các con vừa được xem cô thực hiện vận động gì? - Trẻ nói - Cho trẻ nói: Chạy thay đổi tốc độ (Lớp, cá nhân) - 2 trẻ lên thực hiện. - Cho 2 trẻ lên thực hiện mẫu, cả lớp quan sát. - Cho cả lớp thực hiện. - Trẻ thực hiện. - Cho 2 đội thi đua, đội nào nhanh hơn đội đó sẽ chiến thắng. - Cô cho các trẻ yếu lên thực hiện. -> Cô quan sát, sửa sai, động viên, khích lệ trẻ. - Trẻ lắng nghe. * Giáo dục: Chăm chỉ luyện tập thể dục thể thao để cho cơ thể khỏe mạnh. * TCVĐ: Cướp cờ - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi. 3. Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng sân. - Trẻ thực hiện. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung và cho trẻ vào lớp. - Trẻ lắng nghe.
  7. 7 4. HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Bán hàng và gia đình; - XD: Xây bến xe - ÂN: Hát múa các bài về chủ đề - TN: Lau lá cây - HT: Đọc số, học các hình và màu sắc. 5. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát vườn hoa của bé TCDG: Kéo cưa lừa xẻ Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm nổi bật của 1 số loại hoa của trường. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên đặc điểm nổi bật của 1 số loại hoa của trường. Biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kĩ năng - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhận dạng được tên, đặc điểm nổi bật của 1 số loại hoa của trường, chơi được trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nhận dạng được tên, đặc điểm nổi bật của 1 số loại hoa của trường, chơi được trò chơi theo khả năng 3. Giáo dục - Trẻ tham gia hoạt đông hứng thú. II. Chuẩn bị: - Câu đố. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: HĐCCĐ: Quan sát vườn hoa của bé - Trò chuyện với trẻ về chủ đề chủ điểm và đi ra sân. - Trẻ ra sân và trò chuyện + Hôm nay cô và các bé sẽ cùng nhau thăm quan vườn hoa của trường nhé! - Trẻ trả lời + Bạn nào giỏi cho cô biết trong trường có những hoa gì? + Bạn nào biết nữa nào? - Trẻ TL + Hoa bạc lá có đặc điểm gì? + Hoa bỏng có màu gì đây? - Trẻ trả lời + Hoa xác pháo có màu gì? - Cô và trẻ trò chuyện về 1 số loại hoa, - Cô giáo dục trẻ: Chăm sóc các loại hoa trên trường - Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2: TCDG: Kéo cưa lừa xẻ - Cô nêu CC- LC - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe
  8. 8 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ - Cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích - Nhận xét chung. - Trẻ nghe B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. MTXQ: Trò chuyện về một số hiện tượng tự nhiên I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết về một số hiện tượng tự nhiên như: mưa, nắng, gió, bão Trẻ biết lợi ích, tác hại của hiện tượng tự nhiên đối với đời sống của con người. - Trẻ 2 Tuổi: Trẻ biết về một số hiện tượng tự nhiên như: mưa, nắng, gió, bão Trẻ biết lợi ích, tác hại của hiện tượng tự nhiên đối với đời sống của con người theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được một số hiện tượng tự nhiên như: mưa, nắng, gió, bão nói được lợi ích, tác hại của hiện tượng tự nhiên đối với đời sống của con người. - Trẻ 2 Tuổi: Trẻ nói được một số hiện tượng tự nhiên như: mưa, nắng, gió, bão Nói được lợi ích, tác hại của hiện tượng tự nhiên đối với đời sống của con người theo khả năng 3. Thái độ Giáo dục trẻ biết giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi để tự bảo vệ mình khi đi ngoài trời II. CHUẨN BỊ Hình ảnh các hiện tượng tự nhiên: nắng, mưa, bão lụt, cầu vồng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài Cho trẻ nghe hát bài hát “Nắng sớm” - Trò chuyện về nội dung bài hát: + Các con vừa nghe hát bài hát gì? - Trẻ trả lời + Bài hát nói đến hiện tượng tự nhiên gì? + Ngoài nắng ra thì còn các hiện tượng tự nhiên nào mà các con biết? - Trẻ nghe - Để hiểu rõ về các hiện tượng tự nhiên, hôm nay cô sẽ cho các con tìm hiểu về một số hiện tượng tự nhiên nhé! 2. HĐ 2: Phát triển bài * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Trời nắng - Cho trẻ chơi “trốn cô”. - Các con xem cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ 3t trả lời - Con có nhận xét gì về hình ảnh này? - Con thấy nắng trong ngày như thế nào?
  9. 9 - Nắng buổi sáng có ích lợi gì? - Nắng buổi trưa các con có được ra ngoài chơi không, nếu có việc ra ngoài chúng ta phải làm gì? - Trẻ lắng nghe - Trời nắng có ích lợi gì? (Trời nắng sẽ làm cho không khí khô thoáng hơn, ánh nắng còn làm khô - Trẻ 3t trả lời quần áo, thực phẩm, nhà cửa khô thoáng) - Nếu nắng nóng kéo dài sẽ dẫn đến điều gì? (Cho trẻ xem tranh hạn hán, cây chết khô vì thiếu nước, - Trẻ trả lời đất đai nứt nẻ, nắng lâu dẫn đến cháy rừng) - Khi trời nắng nếu muốn ra ngoài chúng mình phải như thế nào? Vì sao? => Nắng là một hiện tượng thiên nhiên có nhiều lợi ích như: đem lại cho con người sự thoải mái, - Trẻ nghe dễ chịu, nắng làm khô quần áo, chăn, màn, làm khô thực phẩm để bảo quản được các loại như: lạc, vừng, ngô, gạo...Nhưng ngược lại nếu như trời quá nắng và kéo dài sẽ gây ra cho con người sự nóng bức khó chịu và dẫn đến thiếu nước cho cuộc sống sinh hoạt, lao động sản xuất, gây hạn hán, cháy rừng...khi ra ngoài trời nắng chúng mình phải đội mũ, nón không sẽ bị ốm nhé! * Quan sát video trời mưa - Chúng mình vừa được xem video có hiện tượng gì? - Trẻ trả lời - Khi trời sắp mưa con thấy như thế nào? - Mưa có tác dụng như thế nào với cuộc sống của chúng ta? (Mưa là một hiện tượng tự nhiên rất - Trẻ 3t trả lời quan trọng, làm cho cây cối tươi tốt, thời tiết mát mẻ, mưa đem nước sinh hoạt đến cho con người, cho ao hồ sông ngòi, rau cỏ.) - Nếu mưa quá nhiều thì đất sẽ như thế nào? (Mưa to kéo dài sẽ gây ra hiện tượng lũ lụt, ngập nhà - Trẻ 3t trả lời cửa, hoa màu, giao thông đi lại khó khăn.) - Khi gặp mưa con phải làm gì? => Mưa là 1 hiện tượng thiên nhiên cũng đem lại lợi ích cho cuộc sống con người: Cung cấp nước - Trẻ lắng nghe cho ăn, uống, sinh hoạt, lao động sản xuất...làm cho cây cối xanh tươi, đâm chồi nảy lộc. Nhưng nếu mưa nhiều sẽ cũng dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng: lũ lụt gây chết người, vật, phá hỏng nhiều công trình... - Giáo dục: Khi trời mưa thường có sấm sét rất nguy hiểm nên trời mưa các con không được ra - Trẻ lắng nghe tắm hoặc đùa nghịch dưới mưa không rất dễ bị
  10. 10 ốm. Nếu đi học dưới trời mưa nhỏ các con phải mặc áo mưa cho nước đỡ vào người. Còn nếu mưa to thì hiện tượng gì xảy ra? - Đó là hiện tượng mưa bão thường có gió to làm cho cây cối có thể đổ, rau quả bị chết vì quá nhiều nước gây ảnh hưởng lớn cho con người và môi trường. * Trẻ xem video gió thổi - Cô đọc câu đố về gió: “Không tay không chân Mà hay mở cửa?” - Cô vừa đọc câu đố về hiện tượng gì? - Cô cho trẻ xem video về gió và hỏi trẻ: Các con - Trẻ Quan sát vừa được xem gì - Con có nhận xét gì về hình ảnh này? - Trời nắng mà có gió con sẽ cảm nhận như thế - Trẻ 3t TL nào? - Trời rét mà có gió con sẽ cảm nhận như thế nào? - Gió có tác dụng gì? - Trẻ TL - Ngoài gió tự nhiên còn có gió nhân tạo nhờ có quạt điện, quạt tay mà chúng ta cũng có thể tạo ra gió để mát mẻ hơn khi thời tiết nóng. - Nếu gió to quá thì chúng ta gọi là gì nhỉ? - Gió to dấn đến bão có lợi cho chúng ta không? - Trẻ 3t TL (Gió to sẽ dẫn đến bão gây đổ cây cối, nhà cửa) - Trẻ 3t TL => Gió có rất nhiều lợi ích (làm mát, thông - Trẻ 3t TL thoáng nhà cửa, gió giúp kéo buồm ra khơi đánh - Trẻ lắng nghe cá, cho chúng mình tham gia chơi lướt ván, thả diều Nhưng khi có gió lớn (hay còn gọi là bão) thì cũng rất nguy hiểm vì bão có thể làm đổ nhà cửa, cây cối gây tai nạn. Cho nên các con thấy khi gió to không được đi ra ngoài nhé! Ngoài nắng, mưa, gió ra con còn biết nhưng hiện tượng thiên nhiên nào khác? - Ngoài ra còn có hiện tượng tuyết rơi, sấm sét, lốc xoáy, núi lửa, cũng gây ra cho con người - Trẻ lắng nghe nhiều thiệt hại như: Người chết, bị thương, sập nhà cửa, hoa màu ngập úng, khô héo, bệnh tật hoành hành rất đỗi thương tâm. => Tất cả các hiện tượng trên đều được gọi là hiện tượng thiên nhiên, chúng có tác dụng rất lớn đối với đời sống con người. Do ý thức bảo vệ môi trường không tốt của con người đã góp phần làm ảnh hưởng đến sự thay đổi bất thường của thiên
  11. 11 nhiên, gây nên lũ lụt, cháy rừng (chặt phá rừng nhiều khi mưa đất không giữ được nước dẫn đến lũ lụt). - Để phòng tránh thiên tai chúng ta phải chồng rừng và bảo vệ rừng để đất không bị sói mòn, không khí mát mẻ, không vứt rác bừa bãi. Củng cố Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh. - Cách chơi: cô sẽ mời 2 đội là đội trời nắng và đội trời mưa lên các bạn sẽ phải bật liên tục qua vòng lên chọn hình ảnh theo yêu cầu của cô gắn - Trẻ lắng nghe luật chơi lên bảng, đội trời nắng sẽ lên chọn các hình ảnh và cách chơi về hiện tượng tự nhiên, đội trời mưa sẽ chọn các hình ảnh đúng của con người trước các hiện tượng thiên nhiên, mỗi bạn chỉ được chọn 1 hình ảnh, gắn xong chúng mình về cuối hàng đứng và bạn khác sẽ bật liên tục qua vòng lên chọn hình ảnh, thời gian sẽ là một bản nhạc, khi bản nhac kết thúc, đội nào tìm được nhiều hình ảnh theo yêu cầu hơn đội đấy sẽ được cô và các bạn khen. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Bao quát trẻ HĐ 3: Kết thúc bài - Nhận xét va cho trẻ nghe hát bài cho tôi đi làm - Trẻ hát mưa với. 2. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi các trò chơi, đồ chơi mà trẻ thích. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. 3. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan. - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan. - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ. **************************************** Thứ 4 ngày 9 tháng 4 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. THỂ DỤC SÁNG: Tên bài: Tập theo bài hát: Nắng sớm: - Hô hấp: Hít vào, thở ra; - Tay: Đưa hai tay lên cao.- Bụng: Quay sang trái, sang phải - Chân: Bước lên phía trước - Bật: Bật về các phía. TCVĐ: Trời nắng trời mưa. 2. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Trời nắng, Trời mưa; Gió to (EL 24)
  12. 12 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Trời nắng, Trời mưa; Gió to theo cô, biết phát triển từ thành câu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”theo hướng dẫn (EL 24) - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Trời nắng, Trời mưa; Gió to theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Trời nắng, Trời mưa; Gió to theo cô, biết đặt câu theo khả năng. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Trời nắng, Trời mưa; Gió to theo cô. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với nhau. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Trời nắng, Trời mưa; Gió to. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề, chủ điểm và dẫn - Trẻ nghe dắt trẻ vào bài. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Trời nắng + Làm mẫu: - Cho trẻ quan sát hình ảnh và hỏi: Bầu trời ntn vậy các con? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Trời nắng (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô mời 1-2 trẻ khá nói. - Trẻ nói + Thực hành: - Cho trẻ nói theo các hình thức: Tập thể, nhóm, cá nhân. - Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. + Đặt câu: - Cô gợi ý trẻ: Trời nắng rất to. - Trẻ đặt câu - Cho trẻ nói lại câu theo: Lớp, cá nhân. * Làm quen từ: Trời mưa; Gió to - Cô hướng dẫn tương tự. - Trẻ thực hiện tương tự. * Giáo dục: Trẻ biết các ptgt đường hàng không. * Củng cố: Trò chơi: Bắt lấy và nói - Cô giới thiệu trò chơi, nêu luật chơi và cách - Trẻ chú ý lắng nghe chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ nghe
  13. 13 3. TH. Vẽ ông mặt trời (M) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3t: Trẻ biết vẽ kết hợp hình tròn và các nét xiên để tạo thành ông mặt trời theo mẫu. Biết tô màu, không chườm ra ngoài theo hướng dẫn. - Trẻ 2t: Trẻ biết vẽ kết hợp hình tròn và các nét xiên để tạo thành ông mặt trời theo mẫu. Biết tô màu, không chườm ra ngoài theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3t: Trẻ vẽ kết hợp được hình tròn và các nét xiên để tạo thành ông mặt trời theo mẫu. Tô màu đẹp, tô không chườm ra ngoài theo hướng dẫn - Trẻ 2t: Trẻ vẽ kết hợp được hình tròn và các nét xiên để tạo thành ông mặt trời theo mẫu. Tô màu đẹp, tô không chườm ra ngoài theo khả năng 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết giữ gìn sản phẩm, giữ gìn đồ dùng II. Chuẩn bị - Sách tạo hình, bút chì, bút sáp. - Bàn ghế phù hợp với trẻ, ánh sáng trong phòng phù hợp. - Tranh mẫu của cô. - Nhạc III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Hôm nay cô có một món quà đặc biệt, các con - Trẻ 3 tuổi TL có muốn biết đó là món quà gì không? Chúng mình cùng chú ý xem nào!( Cô bật hình ảnh ông mặt trời) - Chúng mình nhìn thấy gì vậy? - Trẻ 3 tuổi TL - Ông mặt trời có đẹp không? - Ai đã nhìn thấy ông mặt trời rồi ? - Trẻ 3 tuổi TL - Con thấy ông mặt trời như thế nào ? - Có hình gì? Màu gì? - Trẻ 3 tuổi TL - Ông mặt trời đem tia nắng sưởi ấm cho mọi vật và giúp cho muôn hoa đua nở, chào đón một ngày - Trẻ 3 tuổi TL mới. Chúng mình có muốn vẽ một bức tranh thật đẹp về ông mặt trời không? 2. HĐ2: Phát triển bài. + Quan sát tranh mẫu. Tranh vẽ gì ? Có đẹp không? - Ông mặt trời hình gì ? - Ông mặt trời được tô màu như thế nào? - Trẻ TL - Xung quanh ông mặt trời còn có gì? - Trẻ TL - Trên bức tranh cô còn vẽ gì nữa ? *Cô khái quát : Cô vẽ ông mặt trời có màu đỏ - Trẻ lắng nghe rực. Xung quanh ông mặt trời có tia nắng là
  14. 14 những nét xiên ngắn và những nét xiên dài xung quanh hình tròn . - Các con có muốn vẽ những bức tranh thật đẹp để lát nữa tặng các cô các bác ở đây không? - Các con chú ý nhìn lên cô xem cô vẽ ông mặt - Trẻ chú ý trời như thế nào nhé! +Vẽ mẫu: - Cô chọn bút màu đậm để vẽ ông mặt trời - Cô vẽ ông mặt trời bằng một nét cong tròn khép - Trẻ quan sát kín .Sau đó cô vẽ gì nữa ? - Trẻ TL - Cô chọn bút màu vàng để vẽ tia nắng - Cô vẽ tia nắng là những nét xiên ngắn , nét xiên dài xung quanh ông mặt trời. - Theo các con cô tô màu nào để ông mặt trời thật - Trẻ TL đẹp ? - Khi tô, cô tô đều màu và không bị chờm ra ngoài. - Trẻ chú ý (Khi vẽ xong cô nhắc lại cho trẻ cách vẽ ông mặt trời). - Trẻ nhắc lại + Hỏi trẻ cách vẽ - Muốn vẽ đẹp các con ngồi như thế nào ? - Cầm bút bằng tay nào? - Cô ngồi mẫu cho trẻ xem :Tư thế ngồi thẳng - Trẻ chú ý lưng, một tay giữ giấy, một tay cầm bút, cầm bút bằng 3 đầu ngón tay * Trẻ thực hiện: - Cô cho trẻ nhắc lại tư thế ngồi, cách cầm bút, cách tô màu. - Trong khi trẻ vẽ, cô hướng dẫn thêm cho những - Trẻ thực hiện trẻ chưa biết vẽ. - Động viên khuyến khích trẻ hoàn thành sản - Trẻ trả lời phẩm của mình. * Trưng bày sản phẩm: - Trẻ trả lời - Cho trẻ treo tranh lên giá và nhận xét. - Các con có nhận xét gì về tranh của bạn? Con - Trẻ trả lời thích bức tranh nào? Vì sao? 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét, tuyên dương và cho trẻ ra sân chơi. - Trẻ lắng nghe 4. HOẠT ĐỘNG GÓC. - PV: Cửa hàng bán nước - XD: Xây công viên nước. - ÂN: Hát múa các bài về chủ đề - TN: Tưới cây, lau lá
  15. 15 5. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Vẽ mưa bằng phấn trên sân. TCVĐ: Trời mưa Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết cầm phấn vẽ các nét để tạo thành mưa hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết cầm phấn vẽ các nét để tạo thành mưa theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 3 tuổi: Trẻ vẽ được các nét thẳng để tạo thành mưa theo hướng dẫn của cô, chơi được trò chơi theo cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ vẽ được các nét thẳng để tạo thành mưa theo theo khả năng, chơi được trò chơi theo cô. 3. Giáo dục: Trẻ hứng thú với hoạt động. chơi vui vẻ, đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Phấn - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Vẽ mưa bằng phấn trên sân - Trò chuyện với trẻ về chủ đề và đi ra ngoài sân. - Trẻ hưởng ứng cùng cô đi - Các con học ở lớp nào? ra ngoài sân - Chúng mình đang học chủ đề gì? - Chúng mình có muốn vẽ mưa cùng với cô - Trẻ trả lời. không? - Để vẽ được mưa chúng mình sẽ vẽ như thế nào? - Trẻ trả lời - Chúng mình sẽ vẽ mưa bằng phấn trên sân nhé - Vậy khi cầm phấn chúng ta cầm như thế nào? - Cầm bằng tay nào? - Cô cho trẻ vẽ - Trẻ vẽ - Cô bao quát trẻ, nhận xét sau khi trẻ vẽ. 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Trời mưa - Cô giới thiệu trò chơi - Trẻ lắng nghe - Nêu LC, CC. - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi tự do - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ - Trẻ chú ý - Cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi - Trẻ nghe - Cô nhận xét chung
  16. 16 B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI: Bé tài năng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3t: Trẻ biết dùng nét tròn và các nét xiên để vẽ ông mặt trời thông qua trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2t: Trẻ biết dùng nét tròn và các nét xiên để vẽ ông mặt trời thông qua trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 3t: Trẻ vẽ được nét tròn và các nét xiên để vẽ ông mặt trời thông qua trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2t: Trẻ vẽ được nét tròn và các nét xiên để vẽ ông mặt trời thông qua trò chơi theo khả năng.3. Thái độ: Trẻ hứng thú vào hoạt động. II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ thoáng mát. Giấy a4, màu. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi “Bé tài năng?”. - Trẻ chú ý lắng nghe + Cách chơi: Cô cho trẻ vẽ ông mặt trời yêu cầu trẻ trong 1 bản nhạc. + Luật chơi: Bạn nào vẽ đẹp và tô màu đẹp sẽ được khen. + Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi + Cô bao quát trẻ chơi. - Nhận xét chung, động viên, tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe 2. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cho trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi 3. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY - Cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Trẻ nhận xét ban ngoan, bạn chưa ngoan - Cô nhận xét chung: khen ngợi bạn ngoan, nhắc nhở bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng - Vệ sinh trả trẻ. *************************************** Thứ 5, ngày 10 tháng 4 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. THỂ DỤC SÁNG: Tên bài: Tập theo bài hát: Nắng sớm: - Hô hấp: Hít vào, thở ra; - Tay: Đưa hai tay lên cao.- Bụng: Quay sang trái, sang phải - Chân: Bước lên phía trước - Bật: Bật về các phía. TCVĐ: Trời nắng trời mưa. 2. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Sạt lở; Đám mây; Mặt trăng.
  17. 17 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Sạt lở; Đám mây; Mặt trăng theo cô, biết phát triển từ thành câu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Câu hỏi của ngày” (EL 46) theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Sạt lở; Đám mây; Mặt trăng theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Câu hỏi của ngày” theo cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Sạt lở; Đám mây; Mặt trăng lại theo cô, biết đặt câu theo khả năng. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Sạt lở; Đám mây; Mặt trăng theo cô. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Trẻ chú ý, chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Sạt lở; Đám mây; Mặt trăng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề chủ điểm và dẫn - Trẻ hát và trò chuyện dắt trẻ vào bài. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Sạt lở + Làm mẫu: - Cho trẻ quan sát hình ảnh Sạt lở và hỏi: Đố các con biết đây là ai? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Sạt lở (3 lần) - Trẻ nói - Cô mời 1-2 trẻ khá nói + Thực hành: - Cho trẻ nói theo các hình thức: Tập thể, nhóm, - Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói cá nhân. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. + Đặt câu: - Cô gợi ý: Đất bị sạt lở - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói câu theo: Lớp, cá nhân. - Trẻ nói * Làm quen từ: Đám mây; Mặt trăng. - Trẻ thực hiện tương tự - Trẻ thực hiện tương tự. * Giáo dục: Trẻ chăm ngoan học giỏi, lễ phép với mọi người. * Củng cố: Trò chơi: Câu hỏi trong ngày - Cô giới thiệu trò chơi - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ nghe
  18. 18 3. KNS: Chọn trang phục phù hợp với thời tiết I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết sự thay đổi của một số hiện tượng thời tiết: nắng,mưa, nóng lạnh,..và biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết sự thay đổi của một số hiện tượng thời tiết: nắng,mưa, nóng lạnh,..và biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết theo khả năng. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhận biết được sự thay đổi của một số hiện tượng thời tiết: nắng,mưa, nóng lạnh,..và biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nhận biết được sự thay đổi của một số hiện tượng thời tiết: nắng,mưa, nóng lạnh,..và biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ biết lắng nghe và tôn trọng lời nói của các bạn trong hoạt động giao tiếp. II. Chuẩn bị: -Tranh hiện tượng các thời tiết. -Tranh ảnh, lô tô, đồ dùng và trang phục của trẻ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài Cho trẻ xem đoạn ghi hình và ghi âm bài hát - Trẻ quan sát và lằng nghe. về thời tiết -Trò chuyện về 1 số hiện tượng thời tiết có - Trẻ trò chuyện cùng cô. trong bài hát đó . HĐ 2. Phát triển bài - Các con ơi hôm nay thời tiết như thế nào? - Trẻ trả lời. - Lạnh thì các con mặc quần áo thế nào? - Chân các con đeo gì cho ấm? - Cô cháu mình cùng nhau phải giữ ấm cho cơ thể để bảo vệ sức khỏe nhé! + Sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết : - Từng nhóm quan sát tranh về -Phát cho mỗi đội 1 bức tranh về các hiện thời tiết. tượng thời tiết: nắng, mưa, nóng, lạnh,..Cho trẻ xem tranh theo nhóm, gọi tên các hiện tượng thời tiết có trong tranh. - Đàm thoại: + Khi gặp các hiện tượng trên chúng ta phải - Trẻ trả lời. làm gì? + Mặc trang phục như thế nào phù hợp với thời tiết?
  19. 19 + Mặc theo sở thích có phải ăn mặc phù hợp với thời tiết không?( Cô ví dụ mặc quần áo mùa hè vào mùa đông,..) * Trò chơi : Nói xoay tròn - Trẻ lắng nghe. -Giới thiệu tên trò chơi: Nói xoay tròn - Trẻ chơi. -Cô nêu cách chơi và luật chơi cho trẻ -Cô nhận xét và khen ngợi , động viên trẻ * Trò chơi 2: Ai chọn đúng - Trẻ lắng nghe. -Cách chơi: Chia trẻ thành hai đội thi đua chọn và gắn tranh trang phục , đồ dùng phù hợp với thời tiết như: nắng, nóng, - Trẻ chơi. - Luật chơi: Các đội chơi thi đua trong thời gian 1 bản nhạc ,Bản nhạc kết thúc , đội nào tìm được nhiều tranh đúng theo yêu cầu , đội đó sẽ chiến thắng. -Cô nhận xét , khên ngợi trẻ - Tổng kết lại nội dung dặn dò trẻ HĐ 3. kết thúc - Trẻ hát cùng cô. - Cho cả lớp hát bài “Trời nắng trời mưa” 4. HOẠT ĐỘNG GÓC. - PV: Cửa hàng bán nước - XD: Xây công viên nước. - TH: Vẽ, tô màu cắt dán, xếp hình về chủ đề. - ÂN: Hát múa các bài về chủ đề 5. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát thời tiết TCVĐ: Bật nhảy vào ô (EL 34) Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhận biết hiện tượng nắng hoặc mưa cửa thời tiết trong ngày theo gợi của cô. Biết chơi trò chơi “Bật nhảy vào ô”. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nhận biết hiện tượng nắng hoặc mưa cửa thời tiết trong ngày theo gợi của cô. Biết chơi trò chơi “Bật nhảy vào ô” theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được trời nắng hoặc mưa của thời tiết trong ngày theo gợi ý của cô. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được trời nắng hoặc mưa của thời tiết trong ngày theo gợi ý của cô. Chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: - Giáo dục: Trẻ mặc áo khoác khi trời lạnh, trời mua che ô, đi dép đeo tất khi đi học. II. Chuẩn bị: Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ.
  20. 20 III. Tiến hành Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Quan sát thời tiết - Cô cho nghe hát bài: Trời nắng, trời mưa - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Trong bài hát nhác tới hiện tượng gì? - Trẻ trả lời. - Hôm nay trời nắng hay mưa? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói hiện tượng thời tiết của ngày. - Trẻ nói - GD: Trời nắng đi học phải đội mũ, che ô, trời mưa khi đi học phải che ô, đeo ủng, che ô, mặc áo - Trẻ lắng nghe mưa để không bị ốm. 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Bật nhảy vào ô - Trẻ lắng nghe - Cô nêu CC- LC - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ - Trẻ chú ý - Cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi - Cô nhận xét chung - Trẻ nghe B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. LAO ĐỘNG VỆ SINH I. Chuẩn bị: - Khăn lau, Chổi, hót rác, Chậu nước. II. Tiến hành: - Cô chia trẻ thành 4 nhóm và phân công lao động + Nhóm 1: Lau dọn bàn ghế + Nhóm 2: Lau dọn ĐDĐC + Nhóm 3: Quét dọn lớp học + Nhóm 4: Tưới cây, lau lá cây. - Cho trẻ tiến hành vệ sinh lớp học, ĐDĐC - Cô chú ý quan sát và vệ sinh cùng trẻ - Cho trẻ cất dọn các đồ dùng vào đúng nơi qui định. 2. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cho trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi 3. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY - Cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Trẻ nhận xét ban ngoan, bạn chưa ngoan - Cô nhận xét chung: khen ngợi bạn ngoan, nhắc nhở bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng - Vệ sinh trả trẻ.