Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ đề lớn: Giao thông - Chủ đề nhỏ: Phương tiện giao thông đường hàng không - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Kim Anh

pdf 28 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ đề lớn: Giao thông - Chủ đề nhỏ: Phương tiện giao thông đường hàng không - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Kim Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_nha_tre_chu_de_lon_giao_thong_chu_de_nho.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ đề lớn: Giao thông - Chủ đề nhỏ: Phương tiện giao thông đường hàng không - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Kim Anh

  1. CHỦ ĐỀ LỚN: GIAO THÔNG CHỦ ĐỀ NHỎ: Phương tiện giao thông đường hàng không Tuần 27. Nhánh 4. Từ ngày (24/3 đến ngày 28/3 năm 2025) HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN 1. THỂ DỤC SÁNG (Thực hiện như tuần đầu) - Hô hấp: Hít vào, thở ra; Tay: Đưa hai tay lên cao. Bụng: Quay sang trái, sang phải. Chân: Bước lên phía trước. Bật: Bật về các phía. TCVĐ: Đèn tín hiệu giao thông 2. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1.Trò chơi dân gian Dung dăng dung dẻ. 1. Mục đích yêu cầu - Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ. 2. Cách chơi: - Cho hai trẻ đứng thành vòng tròn nắm tay nhau, đung đưa tay theo nhịp bài thơ: Dung dăng dung dẻ Bắt trẻ di chơi Đến ngõ nhà trời .. Xì xà xì xụp Ngồi thụp xuống đây Đến câu cuối tất cả trẻ cùng ngồi xuống - Cho trẻ chơi 3 – 4 lần. 2. Trò chơi học tập Đèn tín hiệu I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết các loại đèn tín hiệu giao thông. - Biết đi đúng theo luật lệ giao thông II. Chuẩn bị - Địa điềm sân bằng phẳng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Cô và cả lớp cùng chơi. Đưa 2 tay ra trước mặt, khi cô nói đèn xanh các bạn sẽ quay tay nhanh và nói “Đi nhanh” khi cô nói - Trẻ lắng nghe “Đèn vàng” chúng mình sẽ quay tay chậm hơn, khi cô nói “Đèn đỏ” cả lớp sẽ dừng lại - Luật chơi: Bạn nào đi không đúng theo đèn tín hiệu sẽ bị ra ngoài 1 lần chơi. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Chơi vui vẻ hứng thú
  2. 2 - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô động viên khuyến khích trẻ 3. Trò chơi vận động Đội nào nhanh 1. Mục đích - Giúp trẻ phân loại thành thạo 1 số PTGT đường hàng không - Rèn luyện phản xạ nhanh, nhạy cho trẻ 2. Chuẩn bị - Một số lô tô về PTGT đường hàng không. - Rổ đựng, bảng 3. Luật chơi - Trong thời gian 1 bản nhạc đội nào chọn được nhiều biển báo đúng theo yêu cầu sẽ được khen 4. Cách chơi - Cô chia lớp thành 3 đội. Cô giao nhiệm vụ cho từng đội. Nhiệm vụ mỗi đội lần lượt chọn các loại PTGT đường hàng không gắn lên bảng của đội mình. Lần lượt 5. HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Bán hàng, gia đình. - XD: Xây bến xe, - TH: Vẽ tô màu xé dán về chủ đề. - ST: Xem tranh, sách báo về chủ điểm. - ÂN: Hát múa các bài về chủ đề - TN: Lau lá cây - HT: Đọc số, học các hình và màu sắc. ********************************************* CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN Thứ 2, ngày 24 tháng 3 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. THỂ DỤC SÁNG (Thực hiện như hoạt động đầu tuần) - Hô hấp: Hít vào, thở ra; Tay: Đưa hai tay lên cao. Bụng: Quay sang trái, sang phải. Chân: Bước lên phía trước. Bật: Bật về các phía. TCVĐ: Đèn tín hiệu giao thông 2. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Tiếp viên, cơ trưởng, hành khách. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Tiếp viên, cơ trưởng, hành khách theo cô, biết phát triển từ thành câu theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Tiếp viên, cơ trưởng, hành khách theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô.
  3. 3 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Tiếp viên, cơ trưởng, hành khách theo cô, biết đặt câu theo khả năng. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Tiếp viên, cơ trưởng, hành khách theo cô. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. 3. Thái độ: - Trẻ chú ý II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Sân bay; Vé máy bay. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt trẻ vào bài 2. Hoạt động 2: Phát triển bài - Trẻ trò chuyện * Làm quen từ: Tiếp viên + Làm mẫu: - Cho trẻ quan sát hình ảnh “Tiếp viên” và hỏi: + Đây là gì? - Cô nói mẫu từ: Tiếp viên (3 lần) - Trẻ trả lời - Cô mời 1-2 trẻ khá nói - Trẻ lắng nghe + Thực hành: - Trẻ nói mẫu - Cho trẻ nói theo hình thức: Lớp, Cá nhân. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Từng trẻ nói + Đặt câu: - Cô gợi ý: Đây là cô tiếp viên? - Trẻ đặt câu * Làm quen từ: Cơ trưởng, hành khách. - Cô hướng dẫn tương tự - Trẻ thực hiện. * Giáo dục: Trẻ tuân thủ luật lệ khi tham gia giao thông. - Trẻ lắng nghe * Củng cố. - Trò chơi: Hình gì biến mất. + Cô giới thiệu trò chơi, Cô phổ biến LC-CC + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung - Trẻ nghe 3. MTXQ: Trò chuyện về một số phương tiện giao thông đường hàng không I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng, nơi hoạt động của một số PTGT đường hàng không. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng, nơi hoạt động của một số PTGT đường hàng không theo khả năng
  4. 4 2. Kỹ năng - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm, công dụng, nơi hoạt động của một số PTGT đường hàng không. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm, công dụng, nơi hoạt động của một số PTGT đường hàng không theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ hào hứng tham gia các hoạt động khám phá - Tự tin trao đổi, đoàn kết, giúp đỡ nhau trong quá trình làm việc II. CHUẨN BỊ + Bài hát “Bạn ơi có biết” + Hình ảnh máy bay, khinh khí cầu, trực thăng + Trang phục của cô và trẻ gọn gàng + Lô tô khinh khí cầu cho trẻ chơi TC III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ nghe hát bài: “Anh phi công ơi” - Trẻ hát * Trò chuyện: - Các con vừa hát bài gì? - Trong bài hát có nhắc đến phương tiện gì? - Trẻ trả lời - Máy bay là PTGT đường gì? - Ngoài máy bay ra còn có rất nhiều PTGT đường hàng không nữa. Hôm nay cô cháu mình - Trẻ nghe cùng tìm hiểu nhé! Hoạt động 2 : Phát triển bài 1. Làm quen một số PTGT đường hàng không: * Máy bay dân dụng: - Cô đọc câu đố: Làm bằng kim loại, bay được như chim. Thật nhẹ thật êm, chở người đi khắp. - Là cái gì? - Trẻ 3t trả lời - Cô cho cả lớp đọc từ: “Máy bay” - Cô cho trẻ xem hình ảnh chiếc máy bay kết hợp đàm thoại. - Máy bay có những đặc điểm gì? (Làm bằng - Trẻ 3t trả lời sắt, to lớn, có đầu máy bay, có thân máy bay, có đuôi máy bay, có cánh máy bay) - Phía dưới thân máy bay có gì? (có các bánh - Trẻ trả lời xe) - Vì sao máy bay bay được? (Nhờ có động cơ, - Trẻ trả lời có người lái) - Người lái máy bay gọi là gì? (Phi công) - Trẻ trả lời - Máy bay dùng để làm gì? - Máy bay bay ở đâu?
  5. 5 - Máy bay là phương tiện giao thông đường gì? * Cô khái quát: Máy bay là PTGT đường hàng - Trẻ nghe không, Phía dưới thân máy bay có các bánh xe để giúp máy bay cất cánh và hạ cánh trên đường bay. Máy bay là đi phương tiện nhanh nhất, dùng để chở người và hàng hóa từ nơi nay đến nơi khác bằng cách bay trên bầu trời. * Trực thăng: - Cô nói: trời tối - trời sáng - Cô cho trẻ xem hình ảnh chiếc máy bay trực thăng kết hợp đàm thoại. - Đây là máy bay gì các con? - Trẻ 3t trả lời - Máy bay trực thăng có những bộ phận nào? - Trẻ 3t trả lời (Buồng lái, cánh quạt, đuôi) - Đặc điểm của máy bay trực thăng là gì? (Bay nhanh, thân nhỏ, bay thẳng) - Vì sao máy bay trực thăng bay được? (nhờ có - Trẻ trả lời động cơ, có người lái) - Công dụng của máy bay trực thăng là để làm gì? (chở khách tham quan, để chiến đấu, cứu hộ) - Trẻ trả lời - Máy bay trực thăng bay ở đâu? - Máy bay trực thăng là phương tiện giao thông đường gì? - Cô khái quát: Máy bay trực thăng là PTGT đường hàng không, Máy bay trực thăng dùng cánh quạt để trực tiếp hạ cánh và cất cánh, Máy bay trực thăng thường dùng trong quân đội, cứu hộ, cứu nạn. - So sánh máy bay trực thăng- Máy bay dân dụng + Giống nhau: Đều có đầu, đuôi, thân, cánh, là - Trẻ so sánh PTGT đường hàng không + Khác nhau: Máy bay trực thăng chở được ít người, hạ cánh và cất cánh không cần đường băng. Máy bay dân dụng chở được nhiều người, hạ cánh và cất cánh cần phải có đường băng. * Kinh khí cầu: - Cô đọc câu đố: “Trông xa ngỡ quả bóng - Trẻ trả lời to ..nước non tuyệt vời” - Đố là cái gì? - Cô cho trẻ xem hình ảnh chiếc kinh khí cầu. - Trẻ trả lời - Các con có biết vì sao gọi kinh khí cầu không?
  6. 6 - Kinh khí cầu là một quả cầu to được bơm khí vào nên nó có thể bay lơ lửng trên bầu trời giống như quả bóng bay vậy. - Kinh khí cầu có cấu tạo như thế nào? (1 quả - Trẻ trả lời bóng khổng lồ và 1 chiếc giỏ bên dưới). - Lợi ích của kinh khí cầu là gì? (chở người tham quan, trang trí trong các lễ hội) - Kinh khí cầu di chuyển được là nhờ gì? (Nhờ lực đẩy) * Cô mở rộng: Ngoài máy bay dân dụng, trực - Trẻ lắng nghe thăng, kinh khí cầu các con còn biết những loại phương tiện giao thông nào cũng là phương tiện giao thông đường hàng không không? (máy bay phản lực, tàu lượn, tên lửa ) Cô mở các slide hình ảnh cho trẻ xem. * Giáo dục: trẻ khi đi trên các PTGT đường hàng không các con nhớ phải thắc dây an toàn, nghe theo sự hướng dẫn của các cô tiếp viên hàng không, các con còn nhỏ đi đâu cũng phải có người lớn đi cùng. 3. Luyện tập: “Thi chọn nhanh” - Cô cho trẻ lấy rổ về ngồi theo 3 tổ. Khi cô lắc - Trẻ nghe luật chơi và xắc xô và nói yêu cầu, đặc điểm của PTGT cách chơi đường hàng không nào thì trẻ lắng nghe và chọn nhanh tranh lô tô phương tiện giao thông đó giơ lên. VD: Cô nói: Phương tiện gì thường dùng trong - Trẻ lắng nghe quân đội, cứu hộ, cứu nạn, hạ cánh và cất cánh không cần đường băng – Trẻ chọn tranh lô tô máy bay trực thăng đưa lên và nói máy bay trực thăng. Tổ chức cho trẻ chơi và bao quát trẻ - Trẻ chơi 4. Trò chơi: “Về đúng bến” - Cô giới thiệu luật chơi và cách chơi. - Cách chơi: Cô cho trẻ chọn một tranh lô tô về PTGT đường hàng không mà trẻ thích. Cô bắt bài hát, trẻ vừa đi vừa hát, khi nghe hiệu lệnh về đúng bến, trên tay trẻ có tranh gì thì trẻ về bến có tranh đó - Luật chơi: Ai về sai bến sẽ phạt nhảy lò cò. - Cho trẻ chơi 2 lần. - Trẻ chơi * Củng cố: Cô vừa cho các con làm quen một số PTGT đường gì? Hoạt động 3: Kết thúc bài
  7. 7 - Nhận xét - tuyên dương: - Cho vận động theo nhạc bài hát: “Anh phi - Trẻ lắng nghe công ơi” 4. HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Bán hàng, gia đình. - XD: Xây bến xe, - TH: Vẽ tô màu xé dán về chủ đề. - ST: Xem tranh, sách báo về chủ điểm. - ÂN: Hát múa các bài về chủ đề 5. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát thời tiết TCVĐ: Đèn tín hiệu Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhận biết hiện tượng nắng hoặc mưa cửa thời tiết trong ngày theo gợi của cô. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nhận biết hiện tượng nắng hoặc mưa cửa thời tiết trong ngày theo gợi của cô. Biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được trời nắng hoặc mưa của thời tiết trong ngày theo gợi ý của cô. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được trời nắng hoặc mưa của thời tiết trong ngày theo gợi ý của cô. Chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: - Giáo dục: Trẻ mặc áo khoác khi trời lạnh, trời mua che ô, đi dép đeo tất khi đi học. II. Chuẩn bị: Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Quan sát thời tiết trong ngày - Cô cho nghe hát bài: Trời nắng, trời mưa - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Trong bài hát nhác tới hiện tượng gì? - Trẻ trả lời. - Hôm nay trời nắng hay mưa? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói hiện tượng thời tiết của ngày. - Trẻ nói - GD: Trời nắng đi học phải đội mũ, che ô, trời mưa khi đi học phải che ô, đeo ủng, che ô, mặc áo - Trẻ lắng nghe mưa để không bị ốm. 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Đền tín hiệu - Cô nêu cách chơi và luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ lắng nghe - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích
  8. 8 - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ - Trẻ chú ý - Cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi - Cô nhận xét chung - Trẻ nghe B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. TRÒ CHƠI: Mô tả đồ vật cho bạn cùng chơi (EL 16) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3t: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của khinh khí cầu, trực thăng và máy bay dân dụng thông qua trò chơi “Mô tả đồ vật cho bạn cùng chơi” (EL 16). - Trẻ 2t: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của khinh khí cầu trực thăng và máy bay dân dụng thông qua trò chơi “Mô tả đồ vật cho bạn cùng chơi” (EL 16) theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 3t: Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm của khinh khí cầu trực thăng và máy bay dân dụng thông qua trò chơi. - Trẻ 2t: Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm của khinh khí cầu trực thăng và máy bay dân dụng thông qua trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết giữ gìn sản phẩm, giữ gìn đồ dùng II. Chuẩn bị - Không gian lớp rộng rãi III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi “Mô tả đồ vật cho bạn cùng chơi (EL 16)”. - Trẻ chú ý lắng nghe + Cô phổ biến LC - CC cho trẻ: + LC: Bạn nào đoán đúng đồ vật yêu cầu sẽ thắng + Cách chơi: Cô cho 1 trẻ lên khám phá chiếc hộp để trẻ sờ và nắm đồ vật, miêu tả đặc điểm mà trẻ nhận thấy và đoán tên đồ vật đó. + Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung, động viên, tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe 2. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi các trò chơi mà trẻ thích. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. 3. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan. - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan. - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ. ****************************************** Thứ 3, ngày 25 tháng 3 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG
  9. 9 1. THỂ DỤC SÁNG: - Hô hấp: Hít vào, thở ra; Tay: Đưa hai tay lên cao. Bụng: Quay sang trái, sang phải. Chân: Bước lên phía trước. Bật: Bật về các phía. TCVĐ: Đèn tín hiệu giao thông 2. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Khinh khí cầu, máy bay, trực thăng. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Khinh khí cầu, máy bay, trực thăng theo cô, biết phát triển từ thành câu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 33) theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Khinh khí cầu, máy bay, trực thăng theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Khinh khí cầu, máy bay, trực thăng theo cô, biết đặt câu theo khả năng. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Khinh khí cầu, máy bay, trực thăng theo cô. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị : - Hình ảnh: Khinh khí cầu, máy bay, trực thăng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ Chơi trò chơi dấu tay và dẫn dắt trẻ vào - Trẻ nghe và trò chuyện bài. - Trẻ chú ý 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Máy bay. + Làm mẫu: - Cho trẻ quan sát hình ảnh Máy bay và hỏi: Đây là gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Máy bay (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô mời 1-2 trẻ khá nói. - Trẻ nói + Thực hành: - Cho trẻ nói theo các hình thức: Tập thể-nhóm-cá - Lớp, tổ nhóm, cá nhân nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. + Đặt câu: - Cô gợi ý: Máy bay là PTGT đường gì? - Trẻ đặt câu * Làm quen từ: Trực thăng, khinh khí cầu. - Cô hướng dẫn tương tự - Trẻ thực hiện tương tự. * Giáo dục: - Trẻ chăm ngoan, học giỏi. - Trẻ chú ý lắng nghe
  10. 10 * Củng cố: - Trẻ lắng nghe - Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL 24) - Cô phổ biến: + Luật chơi: Bạn nào đoán đúng sẽ được cả lớp khen ngợi, bạn nào đoán chưa đúng sẽ được sự giúp đỡ của cả lớp. + Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi vòng tròn cô lăn bóng tới bạn nào bạn đó sẽ nhìn lên màn hình và gọi tên PTGT đó. + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ nghe 3. THỂ DỤC KỸ NĂNG. VĐCB: Bò chui qua cổng TCVĐ: Đèn tín hiệu I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên vận động, biết thực hiện khéo léo bài tập phát triển chung, biết thực hiện vận động “Bò chui qua cổng” theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết thực hiện bài tập phát triển chung theo cô, biết thực hiện vận động “Bò chui qua cổng” theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên vận động, thực hiện nhịp nhàng bài tập phát triển chung, thực hiện được được vận động “Bò chui qua cổng” theo hướng dẫn, chơi được trò chơi. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ thực hiện được bài tập phát triển chung, thực hiện được được vận động “Bò chui qua cổng” theo khả năng, chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - Chăm chỉ luyện tập thể dục thể thao để cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ. Cổng chui III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài: - Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện. HĐ2: Phát triển bài 1. Khởi động - Cô cho trẻ ra sân xếp hàng, làm đoàn tàu đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi chạy: Đi thường => đi - Trẻ thực hiện. bằng mũi chân=> đi thường => đi bằng gót chân=> đi thường=> chạy chậm=> chạy nhanh => chạy chậm=> đi thường. - Về đội hình 2 hàng ngang dãn cách đều.
  11. 11 2. Trọng động. * Bài tập phát triển chung. - Tay: Đưa hai tay lên cao. - Trẻ thực hiện 2L x 4N. - Bụng: Quay sang trái, sang phải - Trẻ thực hiện 2L x 4N. - Chân: Bước lên phía trước - Trẻ thực hiện 2L x 4N. - Bật: Bật về các phía - Trẻ thực hiện 3L x 4N. * VĐCB: Bò chui qua cổng - Cô giới thiệu tên vận động: Bật về phía trước - Cô làm mẫu lần 1: Giới thiệu vận động, thực hiện - Trẻ lắng nghe. vận động và không giải thích. + Cô vừa thực hiện vận động gì? - Trẻ quan sát. + Cho trẻ nói vận động: Bò chui qua cổng - Trẻ trả lời. - Cô làm mẫu lần 2: Thực hiện vận động và kết - Trẻ nói. hợp giải thích. + Cô làm mẫu kết hợp phân tích động tác: “Cô - Trẻ nghe và quan sát. đứng dưới vạch xuất phát, 2 bàn tay cô chống sát vạch, cẳng chân sát sàn, lưng thẳng, mắt nhìn phía trước. Khi có hiệu lệnh “Bò” thì cô bắt đầu bò kết hợp bò tay nọ chân kia một cách nhịp nhàng. Khi bò lưng thẳng mắt nhìn thẳng và bò thật khéo để không chạm vào cổng. Bò xong đi về cuối hàng + Thực hiện xong vận động cô về đứng cuối hàng”. - Các con vừa được xem cô thực hiện vận động gì? - Trẻ trả lời. - Cho trẻ nói Bò chui qua cổng (Lớp, cá nhân) - Trẻ nói - Cho 2 trẻ lên thực hiện mẫu, cả lớp quan sát. - 2 trẻ lên thực hiện. - Cho cả lớp thực hiện. - Cho 2 đội thi đua, đội nào nhanh hơn đội đó sẽ - Trẻ thực hiện. chiến thắng. - Cô cho các trẻ yếu lên thực hiện. -> Cô quan sát, sửa sai, động viên, khích lệ trẻ. * Giáo dục: Chăm chỉ luyện tập thể dục thể thao - Trẻ lắng nghe. để cho cơ thể khỏe mạnh. * TCVĐ: Đèn tín hiệu - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi. 3. Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng sân. - Trẻ thực hiện. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung và cho trẻ vào lớp. - Trẻ lắng nghe. 4. HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Bán hàng và gia đình; - XD: Xây bến xe - ÂN: Hát múa các bài về chủ đề - TN: Lau lá cây
  12. 12 - HT: Đọc số, học các hình và màu sắc. 5. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Giải câu đố về 1 số PTGT đường hàng không TCVĐ: Ô tô và chim sẻ Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên 1 số PTGT đường hàng không thông qua các câu đố về chủ đề. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên 1 số PTGT đường hàng không thông qua các câu đố về chủ đề. Biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kĩ năng - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhận dạng được đặc điểm của 1 số PTGT đường hàng không thông qua các câu đố về chủ đề, chơi được trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nhận dạng được đặc điểm của PTGT đường hàng không thông qua các câu đố về chủ đề, chơi được trò chơi theo khả năng 3. Giáo dục - Trẻ tham gia hoạt đông hứng thú. II. Chuẩn bị: - Câu đố. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: HĐCCĐ: Giải câu đố về 1 số PTGT đường hàng không - Trò chuyện với trẻ về chủ đề chủ điểm và đi ra - Trẻ ra sân và trò chuyện sân. + Câu 1: - Trẻ trả lời Cái gì bay bổng trên cao Chở bao nhiêu khách ta, Tây đi về? (Đáp án: Máy bay) - Trẻ lắng nghe + Câu 2 Mặt đất, dưới nước, trên trời - Trẻ trả lời Đều đi được cả, hỏi người thứ chi? (Đáp án: Tàu bay) + Câu 3 - Trẻ lắng nghe Đường gì ở tít trời cao Máy bay lên tận “vì sao” đường gì? - Trẻ trả lời - GD: Trẻ chăm ngoan học giỏi. 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Ô tô và chim sẻ - Cách chơi: Chọn 1 – 2 bạn đóng vai làm người lái ô tô. Cô đưa cho mỗi bạn 1 vòng thể dục giẳ làm vô lăng, xoay xoay giả làm động tác lái ô tô. + Những bạn còn lại đóng làm chim sẻ.
  13. 13 + Các con chim sẻ phải nhảy kiếm ăn trên mặt - Trẻ lắng nghe đường, vừa nhảy vừa giả cúi xuống mổ thóc ăn. + Người lái ô tô sẽ kêu bim bim và chạy tới con - Trẻ lắng nghe đường. Khi nghe thấy tiếng ô tô các chú chim sẻ phải nhanh sang 2 bên vỉa hè hoặc về tổ cửa mình. Xe đi qua các chú chim lại bay đến mổ thóc. + Luật chơi: Các chú chim sẻ chú ý bay không được va vào nhau. Chú chim sẻ nào không bay nhanh lên vỉa hè bị ô tô va phải thì chú chim sẻ đó sẽ phải nhảy lò cò. - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô động viên khuyến khích trẻ. 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ - Trẻ chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ nghe - Nhận xét chung. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Trò chơi: Đội nào nhanh? I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3t: Trẻ biết thực hiện vận động “Bò chui qua cổng” thông qua trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2t: Trẻ biết thực hiện vận động “Bò chui qua cổng” thông qua trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3t: Trẻ thực hiện được vận động “Bò chui qua cổng” thông qua trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2t: Trẻ thực hiện được vận động “Bò chui qua cổng” thông qua trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: Trẻ hứng thú vào hoạt động. II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ thoáng mát. Cổng chui óng, rổ. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi “Ai bật xa hơn?”. - Trẻ chú ý lắng nghe + Cách chơi: Chia lớp thành 3 đội, từng thành viên trong đội sẽ lần lượt thực hiện “Bò chui qua cổng” lên lấy quả bóng về. Thực hiện cho đến khi hết thời gian. Hai đội có thời gian là 1 bản nhạc. + Luật chơi: Đội nào thực hiện đúng lấy được nhiều bóng hơn sẽ được khen. + Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi + Cô bao quát trẻ chơi. - Nhận xét chung, động viên, tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe
  14. 14 2. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi các trò chơi, đồ chơi mà trẻ thích. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. 3. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan. - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan. - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ. **************************************** Thứ 4 ngày 27 tháng 3 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. THỂ DỤC SÁNG: - Hô hấp: Hít vào, thở ra; Tay: Đưa hai tay lên cao. Bụng: Quay sang trái, sang phải. Chân: Bước lên phía trước. Bật: Bật về các phía. TCVĐ: Đèn tín hiệu giao thông 2. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Sân bay, vé máy bay, diều lượn (EL 4) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Sân bay, vé máy bay, diều lượn theo cô, biết phát triển từ thành câu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Đi quanh vòng tròn”theo hướng dẫn (EL 4) - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Sân bay, vé máy bay, diều lượn theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Đi quanh vòng tròn” theo cô 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Sân bay, vé máy bay, diều lượn theo cô, biết đặt câu theo khả năng. Chơi được trò chơi “Đi quanh vòng tròn” theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Sân bay, vé máy bay, diều lượn theo cô. Chơi được trò chơi “Đi quanh vòng tròn” theo hướng dẫn. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với nhau. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Sân bay, vé máy bay, diều lượn. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề, chủ điểm và dẫn - Trẻ nghe dắt trẻ vào bài. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Sân bay + Làm mẫu:
  15. 15 - Cho trẻ quan sát hình ảnh và hỏi: Đây là gì các con? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Sân bay (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô mời 1-2 trẻ khá nói. - Trẻ nói + Thực hành: - Cho trẻ nói theo các hình thức: Tập thể, nhóm, cá nhân. - Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. + Đặt câu: - Cô gợi ý trẻ: Đây là Sân bay - Trẻ đặt câu - Cho trẻ nói lại câu theo: Lớp, cá nhân. * Làm quen từ: Vé máy bay, diều lượn - Cô hướng dẫn tương tự. - Trẻ thực hiện tương tự. * Giáo dục: Trẻ biết các ptgt đường hàng không. * Củng cố: Trò chơi: Đi quanh vòng tròn (EL 4) - Cô giới thiệu trò chơi, nêu luật chơi và cách - Trẻ chú ý lắng nghe chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ nghe 3. Văn học: DTĐT: Đường và chân I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả: “Đường và chân”, biết nội dung bài thơ, biết đọc thơ theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả: “ Đường và chân”, biết nội dung bài thơ, biết đọc thơ theo khả năng. 2. Kỹ năng. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả: “Đường và chân”, nói được nội dung, đọc được bài thơ theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả: “Đường và chân”, nói được nội dung, đọc được bài thơ theo khả năng. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú học bài. II. Chuẩn bị Tranh minh họa bài thơ: “Đường và chân” III. Tiến hành
  16. 16 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ nghe bài hát: “Đường và chân”. - Trẻ hưởng ứng - Trò chuyện về bài hát: + Các con vừa nghe bài hát gì? - Trẻ trả lời + Bài hát nói về cái gì? ->Bài hát được nhạc sĩ phổ nhạc trên lời thơ cùng tên “Đường và chân”. Các con cùng lắng nghe cô đọc bài thơ này. - Trẻ lắng nghe 2. HĐ 2: Phát triển bài: Cô đọc lần 1: Kết hợp cử chỉ, điệu bộ + Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? - Trẻ trả lời. + Của tác giả nào? - Lần 2: Kết hợp hình ảnh minh hoạ + Bài thơ nói về điều gì? => Nội dung: Bài thơ nói về đường và chân là - Trẻ lắng nghe. đôi bạn thân, chân và đường đi đâu cũng có nhau. * Đàm thoại - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? - Trẻ trả lời - Của tác giả nào? - Đường và chân là đôi bạn như thế nào? - Trẻ trả lời. - Chân đi đâu? Trích dẫn: “Đường và chân Đôi bạn thân ..đi học ” - Đường như thế nào? - Đường có yêu chân không? - Trẻ trả lời. Trích dẫn: “Đường ngang dọc .in dấu lại.” * Dạy trẻ đọc thơ: - Cho cả lớp đọc 2-3 lần - Cả lớp đọc - Cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ đọc - Tổ đọc - Cho cả lớp đọc lại 1 lần - Trẻ đọc - Trong khi trẻ đọc cô lắng nghe và sửa sai cho trẻ. * Giáo dục: Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ - Trẻ lắng nghe giao thông. 3. HĐ 3: Kết thúc bài: - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét giờ học. - Cho trẻ chơi : “Ta xi” - Trẻ chơi 4. HOẠT ĐỘNG GÓC. - PV: Bán hàng và gia đình; - XD: Xây bến xe;
  17. 17 - TH: Vẽ tô màu xé dán về chủ đề; - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề chủ điểm; - TN: Lau lá cây, chơi với cát, sỏi; 5. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Trò chuyện về PTGT đường hàng không TCDG: Thả đỉa ba ba Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của PTGT đường hàng không theo gợi của cô. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của PTGT đường hàng không theo gợi của cô. Biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật của PTGT đường hàng không theo gợi ý của cô. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật của PTGT đường hàng không theo gợi ý của cô. Chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: - Giáo dục: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Trò chuyện về PTGT đường hàng không - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho nghe hát bài: Bạn ơi có biết? - Trẻ trả lời - Cô vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời. - Trong bài hát gì? - Trẻ trả lời - Hôm nay cô và các con cùng tc về ptgt đường - Trẻ nói hàng không nhé! - Con biết ptgt đường hàng không nào? - Trẻ lắng nghe - Máy bay có gì?..... - Khinh khí cầu có hình ntn? + Cô và trẻ trò chuyện về ptgt đường hàng không. - GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động - Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2: TCDG: Thả đỉa ba ba - Trẻ chơi - Cô nêu cách chơi và luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi tự do - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ - Trẻ chú ý - Cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi - Cô nhận xét chung - Trẻ nghe
  18. 18 B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi : Đọc thơ theo hiệu lệnh I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết bài thơ “Đường và chân” thông qua trò chơi “Đọc thơ theo hiệu lệnh” theo hướng dẫn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết bài thơ “Đường và chân” thông qua trò chơi “Đọc thơ theo hiệu lệnh” theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ đọc được thuộc bài thơ “Đường và chân” thông qua trò chơi “Đọc thơ theo hiệu lệnh” - Trẻ 2 tuổi: Trẻ đọc được nội dung bài thơ “Đường và chân” thông qua trò chơi “Đọc thơ theo hiệu lệnh” theo khả năng 3. Thái độ: Trẻ hứng thú, chơi đoàn kết II. Chuẩn bị: - Bài thơ “Đường và chân”. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi: Đọc thơ theo hiệu lệnh. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến CC cho trẻ: + CC: Cô cho trẻ đọc thơ to nhỏ theo hiệu lệnh của cô khi cô dơ tay cao chúng mình đọc to, khi cô hạ tay xuống chúng mình đọc nhỏ nhé. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Nhận xét chung: Động viên, tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe 2. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cho trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi 3. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY - Cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Trẻ nhận xét ban ngoan, bạn chưa ngoan - Cô nhận xét chung: khen ngợi bạn ngoan, nhắc nhở bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng - Vệ sinh trả trẻ. *************************************** Thứ 5, ngày 27 tháng 3 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. THỂ DỤC SÁNG: - Hô hấp: Hít vào, thở ra; Tay: Đưa hai tay lên cao. Bụng: Quay sang trái, sang phải. Chân: Bước lên phía trước. Bật: Bật về các phía. TCVĐ: Đèn tín hiệu giao thông 2. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Dù lượn, máy bay phản lực, máy bay quân sự.
  19. 19 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Dù lượn, máy bay phản lực, máy bay quân sự theo cô, biết phát triển từ thành câu theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Dù lượn, máy bay phản lực, máy bay quân sự theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đúng các từ: Dù lượn, máy bay phản lực, máy bay quân sự lại theo cô, biết đặt câu theo khả năng. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ: Dù lượn, máy bay phản lực, máy bay quân sự theo cô. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Trẻ chú ý, chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Dù lượn, máy bay phản lực, máy bay quân sự III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề chủ điểm và dẫn - Trẻ hát và trò chuyện dắt trẻ vào bài. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Dù lượn + Làm mẫu: - Cho trẻ quan sát hình ảnh dù lượn và hỏi: Đố các con biết đây là ai? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Dù lượn (3 lần) - Trẻ nói - Cô mời 1-2 trẻ khá nói + Thực hành: - Cho trẻ nói theo các hình thức: Tập thể, nhóm, - Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói cá nhân. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. + Đặt câu: - Cô gợi ý: Đây là dù lượn? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói câu theo: Lớp, cá nhân. - Trẻ nói * Làm quen từ: Máy bay phản lực, máy bay quân sự. - Trẻ thực hiện tương tự. - Trẻ thực hiện tương tự * Giáo dục: Trẻ chăm ngoan học giỏi, lễ phép với mọi người. * Củng cố: Trò chơi: Tôi nhìn thấy (El 2). - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu trò chơi - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ nghe - Nhận xét chung
  20. 20 3. Tạo hình: Dán cái thuyền (M). I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết sử dụng các kỹ năng xé khác nhau như xé lượn, xé cong, xé dải, xé mảng để tạo thành những chiếc thuyền thúng, thuyền buồm theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Giúp trẻ biết tuân thủ các quy tắc xếp hàng và trải nghiệm những lợi ích của việc xếp hàng để chờ đến lượt khi được nhắc nhở. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi: Tạo cho trẻ có thói quen kiên trì, nhẫn nại, không sốt ruột, không tranh dành và chen lấn khi tập trung nơi đông người. - Trẻ 2 tuổi: Tạo cho trẻ có thói quen kiên trì, nhẫn nại, không sốt ruột, không tranh dành và chen lấn khi tập trung nơi đông người khi được nhắc nhở. 3. Thái độ: - Trẻ biết lắng nghe và tôn trọng lời nói của các bạn trong hoạt động giao tiếp. II. Chuẩn bị: Tranh mẫu thuyền, giấy màu, keo dán, vở tạo hình 3-4 tuổi III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài. - Cho cả lớp hát bài hát “Em đi chơi thuyền” và hỏi trẻ + Em bé đi đâu? Em bé chơi thuyền ở đâu? - Trẻ trả lời + Thuyền là loại PTGT đường gì? + Ngoài đường thủy ra các con còn biết những PTGT đường gì nữa? - Khi tham gia giao thông các con nhớ phải làm gì? - Hôm nay cô thấy lớp mình rất là giỏi cô sẽ thưởng - Trẻ chú ý. cho lớp mình một món quà, các con hãy cùng chú ý quan sát xem món quà ngày hôm nay là gì đây? HĐ 2: Phát triển bài. a. Quan sát tranh mẫu. Cho cả lớp quan sát tranh mẫu của cô - Trẻ quan sát và trò + Bức tranh xé dán gì đây các con? chuyện + Ai có nhận xét gì về bức tranh này? (bố cục, màu sắc) + Chiếc thuyền gồm có mấy phần? - Trẻ trả lời + Cánh buồm có dạng hình gì? - Trẻ trả lời - Bức tranh xé dán những chiếc thuyền đang đi trên - Trẻ lắng nghe biển. Những chiếc thuyền được xé dán từ chất liệu giấy màu. Để xé dán những chiếc thuyền này thì cô dùng giấy màu để xé. Khi xé cô dùng kỹ năng xé bấm,