Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ đề lớn: Động vật - Chủ đề nhỏ: Động vật trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Đinh Thị Thu Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ đề lớn: Động vật - Chủ đề nhỏ: Động vật trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Đinh Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_nha_tre_chu_de_lon_dong_vat_chu_de_nho_d.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ đề lớn: Động vật - Chủ đề nhỏ: Động vật trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Đinh Thị Thu Hiền
- Chủ đề lớn: ĐỘNG VẬT Chủ đề nhỏ: ĐỘNG VẬT TRONG GIA ĐÌNH Tuần thực hiện: Tuần 17 (Từ ngày 06/01/2025 đến 10/01/2025) Giáo viên: Đinh Thị Thu Hiền A/ THỂ DỤC SÁNG - Hô hấp : Hít vào thở ra - Tay : Co và duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực - Lưng bụng, lườn : Quay sang trái, sang phải - Chân : Bước chân lên phía trước, bước sang ngang Tập theo nhịp đếm B/ HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình – Cửa hàng XD: Xây trang trại chăn nuôi HT: Đếm số lượng con vật ST: Xem tranh ảnh về chủ đề động vật NT: TH: Vẽ, tô màu tranh trong chủ đề động vật ÂN: Hát, múa, nghe nhạc về chủ đề động vật TN: Chăm sóc cây C/ TRÒ CHƠI CÓ LUẬT * Trò chơi học tập: Phân loại con vật theo đặc điểm I/ Mục đích yêu cầu - Rèn luyện trí nhớ và khả năng tạo nhóm theo dấu hiệu cho trước. P/b được 1 số đặc trưng của các con vật II/ Chuẩn bị - Lô tô tranh ảnh 1 số con vật sống trong rừng III/ Hướng dẫn thực hiện Luật chơi: Xếp đúng tranh những con vật cùng nhóm. Ai xếp đúng và nhanh sẽ được khen thưởng Cách chơi: Cô phát lô tô tranh ảnh, cho trẻ xếp ra trước mặt, cho trẻ gọi tên và nêu đặc điểm của từng con vật. * Trò chơi vận động: Cáo ơi! Ngủ à? I/ Mục đích yêu cầu Phát triển cơ bắp cho trẻ và sự nhanh nhẹn II/ Chuẩn bị Sân chơi sạch sẽ, bằng phẳng; 1 mũ cáo III/ Hướng dẫn thực hiện Luật chơi: Chạm tay vào bạn là cứu được. Ai bị bắt nhốt vào chuồng và đổi vai chơi Cách chơi: một số trẻ làm “Thỏ”, một số trẻ làm “cáo”, các chú thỏ nhảy đi kiếm ăn và đến chỗ cáo hỏi: “ Cáo ơi! Ngủ à?”. Cáo giả vờ ngủ sau đó mở mắt đuổi bắt thỏ, con thỏ nào không nhanh sẽ bị cáo đuổi bắt. * Trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê
- I/ Mục đích yêu cầu - Giúp trẻ vui vẻ thông qua trò chơi, thể hiện sự nhanh nhẹn, tinh ý. II/ Chuẩn bị 1 chiếc khăn màu , sân chơi III/ Hướng dẫn thực hiện - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô nêu luật chơi và cách chơi: Cô cho 1 trẻ lên buộc khăn kín mắt, sau đó các bạn khác làm những chú Dê, đứng xung quanh bạn bịt mắt và vỗ tay, bạn bịt mắt lắng nghe tiếng vỗ tay và nếu bắt được bạn nào thì bạn đó sẽ đổi vai chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuến khích, động viên trẻ chơi. - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. Thứ hai ngày 06 tháng 01 năm 2025 1.Thể dục sáng: - Hô hấp : Hít vào thở ra - Tay : Co và duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực - Lưng bụng, lườn : Quay sang trái, sang phải - Chân : Bước chân lên phía trước, bước sang ngang Tập theo nhịp đếm 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Con sư tử, con hổ, con báo. I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi biết nghe, hiểu nghĩa các từ làm quen, biết mở rộng từ thành câu theo gợi ý của cô. Trẻ biết tên trò chơi: EL: 11: Cùng mô tả. - Trẻ 2 tuổi biết nghe, hiểu nghĩa các từ làm quen theo cô và các. Trẻ biết tên trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 3 tuổi nói được đúng, to, rõ ràng từ làm quen “Con sư tử, con hổ, con báo” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi: EL: 11: Cùng mô tả theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi chú ý quan sát và nói được từ làm quen “Con sư tử, con hổ, con báo” theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi theo cô và các bạn 3.Thái độ: - Trẻ hứng thú học bài II/ Chuẩn bị Tranh: Con sư tử, con hổ, con báo. III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Trò chuyện về chủ đề nghề nghiệp, dẫn dắt vào - Trò chuyện cùng cô bài. 2. HĐ2: Phát triển bài * Làm quen từ: Con sư tử
- a. Làm mẫu - Cô treo tranh vẽ giáo viên. - Chú ý quan sát Hỏi trẻ: Bức tranh con gì đây? - Giáo viên trong tiếng Hà Nhì nói thế nào? - Trẻ trả lời - Giới thiệu và nói mẫu: Con sư tử (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cho 2 trẻ 3 tuổi nói mẫu (3 lần) - Trẻ nói mẫu b. Thực hành tiếng Việt - Cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói từ làm quen - Trẻ nói các từ làm quen nhiều lần theo các hình thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Cô cho trẻ thực hiện chuỗi 3 hành động: Con - Trẻ thục hiện theo yêu cầu cầm tranh lên - Con treo tranh lên - Con để tranh xuống bàn. - Cô gợi ý cho trẻ mở rộng các từ làm quen thành - Trẻ mở rộng các từ làm câu: Con sư tử – Con sư tử động vật trong rừng. quen thành câu Cô cho trẻ nói câu mở rộng. Cô sửa sai, động viên trẻ * Làm quen từ: Con hổ, con báo tương tự c. Củng cố *Trò chơi: EL: 11: Cùng mô tả Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô phổ biến cách chơi, - Trẻ chơi trò chơi luật chơi. Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 lần. Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét chung, động viên, khen trẻ. - Trẻ chú ý nghe 3. Làm quen với toán: Nhận biết, gọi tên hình tròn, hình tam giác I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thứ c: - Trẻ 3 biết được tên, đặc điểm, màu sắc của 1 số hình: Hình tròn, hình tam giác, biết tên trò chơi. - Trẻ 2 tuổi biết được tên, màu sắc của 1 số hình: Hình tròn, hình tam giác theo khả năng. Trẻ biết tên trò chơi theo hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi nói đúng tên hình tròn, hình tam giác. Nói được một số đặc điểm nổi bật của các hình. - Trẻ 2 tuổi nói được tên hình tròn, tam giác theo cô và các bạn. Nói được một số đặc điểm nổi bật của các hình theo cô và các bạn 3. Thái độ - Yêu thích, hứng thú với hoạt động học tập II/ Chuẩn bị * Đồ dùng của trẻ: - Mỗi trẻ 1 rổ trong đó có 1 hình tròn, 1 hình tam giác. * Đồ dùng của cô: - Các hình tròn, hình tam giác giống của trẻ nhưng có kích thước to hơn.
- - Một số đồ vật cho trẻ tìm ôn luyện và liên hệ. - 2 ngôi nhà có gắn 2 hình cho trẻ chơi trò chơi “Tìm nhà” - Nhạc bài hát III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài a. Phần 1: Dạy trẻ nhận biết hình tròn, hình tam giác. * Nhận biết hình tròn - Chúng ta cùng xem các cô, các bác còn tặng món quà gì nữa nhé! - Cô giơ hình tròn lên và hỏi trẻ: + Đây là hình gì? - Trẻ trả lời + Hình tròn có màu gì? - Cô cho cả lớp cùng chọn hình tròn giơ lên và - Trẻ lắng nghe đọc thật to tên hình. - Cô cho trẻ nhắc lại tên hình và màu sắc của hình 2-3 lần. - Các con hãy cùng đoán xem hình tròn có lăn - Trẻ trả lời được không? - Các con hãy cùng lăn hình tròn để kiểm tra nào. - Hình tròn có lăn được không? Vì sao? - Cô giải thích cho trẻ hiểu hình tròn có lăn được vì hình tròn có đường bao tròn xung quanh các góc. - Cho trẻ sờ đường bao của hình tròn. - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu hình tròn có: đường bao quanh khép kín. - Cô khái quát: Đây là hình tròn. Hình tròn có lăn được vì hình tròn có đường bao là góc tròn khép kín. - Cô cho trẻ nhắc lại. - Cho trẻ cất hình tròn vào rổ. * Nhận biết hình tam giác. - Còn một hình nữa trong rổ, các con hãy giơ hình đó lên nào. - Các con biết đây là hình gì không? - Trẻ trả lời - Đây là hình tam giác. - Hình tam giác có màu gì? - Trẻ phát âm - Cô cho cả lớp giơ hình lên và đọc thật to tên
- hình. - Cô cho trẻ nhắc lại tên hình và màu sắc của hình 2-3 lần. - Trẻ trả lời - Theo các con hình tam giác có lăn được không? - Các con hãy cùng lăn hình tam giác để kiểm tra nào. - Hình tam giác có lăn được không? Vì sao? - Cô giải thích cho trẻ hiểu hình tam giác - Trẻ lắng nghe không lăn được vì hình tam giác có đường bao là các cạnh. - Cho trẻ đếm các cạnh của hình tam giác và cho trẻ sờ đường bao của hình tam giác. - Cô giới thiệu hình tam giác có 3 cạnh. - Cô khái quát: Đây là hình tam giác. Hình tam giác không lăn được vì hình tam giác có đường bao là 3 cạnh - Cô cho trẻ nhắc lại. - Cho trẻ cất hình tam giác vào rổ. - Trẻ phát âm - Cho trẻ tìm trong lớp các đồ vật có dạng hình tam giác (nếu có). * Củng cố - Trẻ trả lời * Trò chơi 1: “Thi xem ai nhanh hơn” - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô nêu luật chơi, - Trẻ lắng nghe cách chơi. - Trẻ nghe cô nêu luật chơi, - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát, động cách chơi. viên trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. * Trò chơi 2: “ Về đúng nhà” - Cách chơi: Xung quanh lớp cô đã chuẩn bị các ngôi nhà. Trên mỗi ngôi nhà có gắn các hình tròn và hình tam giác. Các con vừa đi vừa - Trẻ nghe cô nêu luật chơi, hát khi có hiệu lệnh cô lắc xắc xô và nói “tìm cách chơi. nhà” thì các con cầm hình nào hãy về đúng ngôi nhà có chứa hình đó nhé! - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Lần chơi thứ 2 cho trẻ đổi hình cho nhau. Cô bao quát, động viên - Trẻ chơi trò chơi trẻ chơi. - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. Kết thúc: - Cô nhận xét chung, tuyên dương, khen trẻ. - Cô cho trẻ thu dọn đồ dùng và ra chơi - Trẻ lắng nghe 4. Trò chơi chuyển tiết: Tìm những con vật cùng nhóm 5. Hoạt động góc
- PV: Gia đình – Cửa hàng XD: Xây trang trại chăn nuôi HT: Đếm số lượng con vật ST: Xem tranh ảnh về chủ đề động vật NT: TH: Vẽ, tô màu tranh trong chủ đề động vật ÂN: Hát, múa, nghe nhạc về chủ đề động vật TN: Chăm sóc cây 6. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ đề Trò chơi: Ai nhanh nhất Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi biết giải các câu đồ về chủ đề. Trẻ biết tên trò chơi: Ai nhanh nhất. Biết chơi theo ý thích trên sân. - Trẻ 2 tuổi biết giải một số câu đố về chủ đề theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi: Ai nhanh nhất. Biết chơi theo ý thích trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 3 tuổi chú ý, quan sát, ghi nhớ, trẻ giải được các câu đố về chủ đề. Trẻ chơi được trò chơi: Ai nhanh nhất, Chơi được các trò chơi mà trẻ thích trên sân vui vẻ, đoàn kết. - Trẻ 2 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, trẻ giải được một số câu đồ về chủ đề theo hướng dẫn của cô. Trẻ chơi được trò chơi: Ai nhanh nhất theo hướng dẫn. Chơi được các trò chơi mà trẻ thích trên sân vui vẻ, đoàn kết. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, đoàn kết với bạn bè khi chơi trò chơi. II/ Chuẩn bị - Sân trường sạch sẽ III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Cô cho trẻ ra sân và trò chuyện với trẻ. - Chúng mình đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời - Bạn nào giỏi kể cho cô biết những con vật - Trẻ kể theo hiểu biết sống trong rừng nào? - Các con có yêu quý các con động vật - Có ạ không? * Các con ạ, chúng mình đang học chủ đề các con vật sống trong rừng, có nhiều con vật - Trẻ lắng nghe sống trong rừng như on sư tử, con ngựa vằn... Chúng mình phải bảo vệ môi trường sống của các con vật sống trong rừng 2.HĐ2: Phát triển bài * Giải câu đố về chủ đề Hôm nay cô sẽ giúp chúng mình giải một số
- câu đố về chủ đề động vật sống trong rừng nhé. - Cô đố, cô đố Gọi là chúa sơn lâm - Đố gì đố gì Đứng đầu mọi loài vật Tiếng gầm nghe kinh thật Không một ai dám đến gần ( Con sư tử ) - Đó là con vật gì? - Trẻ trả lời: Con sư tử * Đó là con sư tử đấy. Con sư tử còn gọi là chúa sơn lâm, đứng đầu mọi loài vật, tiếng gầm nghe thật kinh, ko con nào dám đến gần - Trẻ chú ý * Cô có một câu đố nữa, các con chú ý nhé Đuôi bé đầu to Tai bằng quạt mo Vòi dài chấm đất Kéo gỗ rất tài Đó là con gì? ( Con voi ) - Trẻ trả lời: Con voi * Đó là con voi, chúng có đuôi, tai to, rộng, vòi dài chấm đất, kéo gỗ rất tài - Trẻ chú ý * Một câu đố nữa Con gì chân ngắn, tay dài Thích ăn quả chín lại hay leo trèo ( Con khỉ ) - Đó là con vật gì ? - Đó là con khỉ, chúng có tay dài, chân ngắn, thích ăn hoa quả - Trẻ 4T: Con khỉ * Còn đây là con gì? - Trẻ chú ý Đầu nhỏ mà có bốn chân Lưng đầy tên nhọn, khi cần bắn ngay (Con nhím) * Đây là con nhím, con nhím có 4 chân, lưng của chúng có tên nhọn, để bảo vệ mình khi gặp nguy hiểm * Trò chơi: Ai nhanh nhất - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát trẻ, động viên khuyến khích - Trẻ chơi trẻ *Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi tự do 3. HĐ3: Kết thúc bài
- - Cô nhận xét chung. Cho trẻ hát bài “Chú - Trẻ hát voi con ở Bản Đôn” rồi vào lớp. HOẠT ĐÔNG̣ CHIỀ U 1. Làm quen với tiếng Anh LQVT: Tiger (Con hổ), Elephant (Con voi) I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 2 tuổi biết nói và hiểu các từ làm quen: “Tiger (Con hổ), Elephant (Con voi)” theo hướng dẫn. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết nghe, nói các từ được làm quen theo khả năng: “Tiger (Con hổ), Elephant (Con voi)”. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ 2 tuổi nghe hiểu, hiểu nghĩa các từ làm quen, nói rõ ràng các từ làm quen: “Tiger (Con hổ), Elephant (Con voi)”. Trẻ nói được tên và chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 3 tuổi nghe đúng các từ, nói được các từ được làm quen, hiểu các từ, chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. II/ Chuẩn bị Tranh vẽ: Tiger (Con hổ), Elephant (Con voi) III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài ( ) - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu Bố chúng mình hàng ngày làm công việc gì? - Trẻ kể tên Cô cho trẻ quan sát tranh: (Con hổ, con voi) - Trẻ trả lời + Bức tranh vẽ gì? - Chú ý quan sát và lắng nghe Cô giới thiệu tranh và phát âm mẫu: Tiger (Con hổ), Elephant (Con voi). Cho 2 trẻ 3 tuổi nói mẫu (3 lần) - Trẻ 3 tuổi nói mẫu b. Thực hành tiếng Việt Cô tổ chức cho trẻ nói các từ: Tiger (Con hổ), - Trẻ nói theo cả lớp, tổ, nhóm, Elephant (Con voi) cá nhân nhiều lần dưới sự theo các hình thức: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân hướng dẫn của cô. nói nhiều lần. Cô động viên khuyến khích trẻ, sửa sai cho trẻ. c. Củng cố Trò chơi: Thi xem ai nói nhanh
- Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô nêu luật chơi, - Trẻ chơi trò chơi. cách chơi, cho trẻ chơi 2 lần. Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét chung, động viên, khen trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe 2. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi các trò chơi trên sân. Cô bao quát trẻ chơi an toàn, đoàn kết - Nhận xét sau khi chơi 3. Vệ sinh – Trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày * Số trẻ : ................................................................................................................................. * Trạng thái cảm xúc : ................................................................................................................................. * Tình trạng sức khỏe : ................................................................................................................................. * Kiến thức, kĩ năng : ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 3, ngày 7 tháng 01 năm 2025 1. Thể dục sáng: - Hô hấp: Hít vào thở ra - Tay: Co và duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực - Lưng bụng, lườn: Quay sang trái, sang phải - Chân: Bước chân lên phía trước, bước sang ngang Tập theo nhịp đếm 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Con voi, hươu cao cổ, con nai I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi biết nghe, hiểu nghĩa các từ làm quen, biết mở rộng từ thành câu theo gợi ý của cô. Trẻ biết tên trò chơi: Truyền tin. - Trẻ 2 tuổi biết nghe, hiểu nghĩa các từ làm quen theo cô và các. Trẻ biết tên trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 3 tuổi nói được đúng, to, rõ ràng từ làm quen “Con voi, hươu cao cổ, con nai” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi: Truyền tin theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi chú ý quan sát và nói được từ làm quen “Con voi, hươu cao cổ, con nai” theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi theo khả năng.
- 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. II/ Chuẩn bị - Con voi, hươu cao cổ, con nai. III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài. 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu - Làm quen từ: Con voi Cô cho trẻ quan sát tranh: - Chú ý quan sát và lắng nghe + Bức tranh vẽ gì? - Trẻ trả lời + Trong tiếng Hà Nhì nói thế nào nhỉ? Cô giới thiệu và nói mẫu: Con voi (3 lần) - Trẻ lắng nghe Cho 2 trẻ 3 tuổi nói mẫu (3 lần) b. Thực hành tiếng Việt -Trẻ 3 tuổi nói mẫu Cô tổ chức cho trẻ nói các từ làm quen theo các hình thức: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ nói các từ làm quen theo cả Cô động viên khuyến khích trẻ, sửa sai cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần trẻ. Cô cho trẻ mở rộng các từ làm quen thành câu. - Trẻ nói câu mở rộng - Cô cho trẻ thực hiện chuỗi 3 hành động: Các con lên cầm tranh con voi lên cho cô - - Trẻ thực hiện theo yêu cầu của Các con đưa tranh lên phía trước - Các con cô đặt bức tranh lên bàn. * Làm quen với từ: Hươu cao cổ, con nai cô - Trẻ làm quen tương tự cho trẻ làm quen tương tự c. Củng cố Trò chơi: Truyền tin Cô phổ biến luật chơi cách chơi, cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 2 lần. Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét chung giờ học, động viên, khen - Trẻ chú ý lắng nghe trẻ. 3. Khám phá khoa học: Trò chuyện về một số con vật sống trong rừng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 2 tuổi biết tên gọi, một số đặc điểm nổi bật ( môi trường sống, thức ăn...) của một số con vật sống trong rừng. Trẻ biết tên trò chơi.
- - Trẻ 3 tuổi biết tên gọi, đặc điểm (cấu tạo, môi trường sống, thức ăn...) của một số con vật sống trong rừng ( Con sư tử, con voi, con khỉ, con gấu...). Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 2 tuổi nói được tên và một số đặc điểm nổi bật (cấu tạo, môi trường sống, thức ăn...) của một số con vật sống trong rừng ( Con sư tử, con voi, con khỉ, con gấu...) dưới sự hướng dẫn của cô. Trẻ nói được tên và chơi được trò chơi theo khả năng. - Trẻ 3 tuổi nói được tên và đặc điểm (cấu tạo, môi trường sống, thức ăn...) của một số con vật sống dưới nước ( Con sư tử, con voi, con khỉ, con gấu...). Trẻ nói được tên và chơi được trò chơi theo hướng dẫn. 3. Thái độ - Trẻ yêu quý, tránh xa những động vật hung dữ, bảo vệ môi trường sống của những con vật sống trong rừng II. Chuẩn bị - Ảnh: Con sư tử, con voi, con khỉ, con gấu, lô tô các con vật sống trong rừng. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Cho trẻ hát bài chú voi con ở bản đôn - Trẻ hát * Đàm thoại: - Các con vừa hát bài hát gì? - Bài hát nói đến con vật nào? -Trẻ trả lời - Chúng sống ở đâu? * Các con ạ, hôm nay chúng mình hãy cùng khám - Trẻ chú ý phá những con vật sống trong rừng nhé 2. HĐ2: Phát triển bài * Quan sát con sư tử: - Cô có bức tranh vẽ gì đây? - Trẻ 4 tuổi trả lời - Con sư tử có đặc điểm gì nổi bật? - Trẻ trả lời - Phần đầu có những bộ phận gì? - Phần mình có những gì? - Con sư tử có mấy chân? - Chân sư tử có gì đây? Quan sát trả lời - Con sư tử thích ăn gì? - Con sư tử sống ở đâu? - Chúng để con hay đẻ trứng? - Con sư tử hiền lành hay hung dữ? * Các con vừa quan sát con sư tử, nó sống trong - Trẻ chú ý lắng nghe rừng xanh. Nó có bộ lông dày, có bờm và có răng nanh, chân chúng có móng vuốt, chúng là động vật rát hung dữ, chúng ăn thịt sống của các động vật khác. Da sư tử rất quý, chúng có thể làm áo khoác, giầy dép rất đẹp
- * Quan sát: Con voi - Quan sát trả lời - Cô có bức tranh vẽ gì đây? - Con voi có đặc điểm gì nổi bật? - Tai con voi như thế nào? - Còn vòi voi như thế nào? - Con voi dùng vòi để làm gì? - Con voi còn có gì? Chú ý trả lời - Thân hình con voi như thế nào? - Con voi có mấy chân? - Con voi ăn gì? - Con voi nó sống ở đâu? - Con voi là động vật hung dữ hay hiền lành? - Con voi đẻ con hay đẻ trứng? * Các con vừa quan sát con voi, con voi có thân - Trẻ chú ý hình to lớn, con voi có vòi, có tai, vòi của con voi dài và cong, còn tai của voi lớn và rộng. Chúng ăn mía, cỏ non, lá cây. Chúng là động vật hung dữ, chúng sinh con. Người ta huấn luyện voi để làm xiếc, kéo gỗ. Ngà voi thì quý có thể làm trang sức * Quan sát: Con khỉ - Trẻ trả lời - Đây là con gì? - Con khỉ có đặc điểm gì nổi bật? - Con khỉ có mấy chân, chân khỉ như thế nào ? Quan sát trả lời - Con khỉ có mấy tay, tay khỉ như thế nào? - Con khỉ sống ở đâu? - Con khỉ thích ăn gì? - Con khỉ đẻ con hay đẻ trứng? Trẻ trả lời - Con khỉ là động vật sống hiền lành hay hung dữ? Chú ý lắng nghe * Các con vừa quan sát con khỉ, con khỉ là động vật hiền lành sống trong rừng, nó có 2 chân, chân con khỉ ngắn, tay con khỉ dài, chúng có 2 tay. Chúng thích leo trèo và ăn hoa quả chín. Người ta huấn luyện khỉ để làm xiếc Trẻ trả lời - Các con vừa làm quen với các con vật sống trong rừng nào? - Ngoài các con vật sống trong rừng trên, các con còn biết những con vật nào sống trong rừng nào? Trẻ lắng nghe * GD: Trẻ yêu quý, tránh xa những động vật hung dữ, bảo vệ môi trường sống của những con vật sống trong rừng * Củng cố Trò chơi: Về đúng nhà. * Cô phổ biến luật chơi và cách chơi: - Luật chơi: Khi có hiệu lệnh " Tìm nhà" trẻ phải tìm được đúng nhà có hình ảnh con vật tương ứng
- với hình ảnh của lô tô cầm trong tay. Bạn nào Nghe cô phổ biến luật chơi không tìm đúng thì phải hát hoặc đọc 1 bài thơ và cách chơi tặng cả lớp. - Cách chơi: Cô cho trẻ đi thành vòng tròn vừa đi vừa hát 1 bài. Khi lời hát kết thúc cô có hiệu lệnh " Tìm nhà" trẻ phải chạy nhanh về nhà của mình có hình ảnh tương ứng với hình ảnh trong tranh lô tô trẻ cầm trong tay. - Cô cho trẻ chơi trò chơi 2- 3 lần ( lần chơi sau - Chú ý vui chơi cô cho trẻ đổi lô tô cho nhau) - Cô bao quát, động viên trẻ 3. HĐ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung. Cho trẻ nghe hát chú voi con - Chú ý lắng nghe ở bản đôn và ra chơi 4. Trò chơi chuyển tiết: Mèo đuổi chuột 5. Hoạt động góc PV: Gia đình – Cửa hàng XD: Xây trang trại chăn nuôi HT: Đếm số lượng con vật ST: Xem tranh ảnh về chủ đề động vật NT: TH: Vẽ, tô màu tranh trong chủ đề động vật ÂN: Hát, múa, nghe nhạc về chủ đề động vật TN: Chăm sóc cây 6. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Tạo hình sư tử bằng lá cây. Trò chơi: Bịt mắt bắt dê Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi biết tên và biết xếp lá thành hình con sư tử. Trẻ biết tên trò chơi: Bịt mắt bắt dê. Biết chơi theo ý thích trên sân. - Trẻ 2 tuổi biết tên và biết xếp lá thành hình con sư tử dưới sự hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi: Bịt mắt bắt dê. Biết chơi theo ý thích trên sân theo các bạn. 2. Kỹ năng - Trẻ 3 tuổi chú ý, quan sát, xếp được hình con sư tử bằng lá cây. Trẻ chơi tốt trò chơi: Bịt mắt bắt dê, Chơi được các trò chơi mà trẻ thích trên sân vui vẻ, đoàn kết. - Trẻ 2 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, xếp được hình con sư tử bằng lá cây dưới sự hướng dẫn của cô. Trẻ chơi được trò chơi: Bịt mắt bắt dê theo hướng dẫn. Chơi được các trò chơi mà trẻ thích trên sân vui vẻ, đoàn kết. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, đoàn kết với bạn bè khi chơi trò chơi. II/ Chuẩn bị - Sân trường sạch sẽ - Lá cây, bìa cattong III/ Hướng dẫn thực hiện
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Cô cho trẻ ra sân và trò chuyện với trẻ. - Chúng mình đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời - Bạn nào giỏi kể cho cô biết những con vật - Trẻ kể theo hiểu biết sống trong rừng nào? * Các con ạ, chúng mình đang học chủ đề các con vật sống trong rừng, có nhiều con vật - Trẻ lắng nghe sống trong rừng như con sư tử, con ngựa vằn... Chúng mình phải bảo vệ môi trường sống của các con vật sống trong rừng 2.HĐ2: Phát triển bài * Tạo hình sư tử bằng lá cây - Hôm nay cô sẽ hướng dẫn chúng mình làm con sư tử bằng lá cây. Chúng mình cùng quan sát nhé! - Vâng ạ - Để làm được con sư tử bằng lá cây đầu tiên cắt một hìn vòng bằng bìa cattong, sau đó lấy lá xếp xung quanh hình tròn, khi xếp xong - Trẻ quan sát lấy bút dạ vẽ mắt, mũi, miệng - Cô cho trẻ nhắc lại cách làm. Cho trẻ thực - Trẻ thực hiện hiện - Cô bao quát, hướng dẫn, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Bịt mắt bắt dê - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô nêu luật chơi, - Trẻ lắng nghe cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ, động viên khuyến khích trẻ *Chơi tự do - Cho trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi tự do 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐÔNG̣ CHIỀ U 1. Trò chơi: Búp bê nói (Thẻ EL 21) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên trò chơi, trẻ hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ chú ý quan sát, ghi nhớ, chú ý lắng nghe. 3. Hướng dẫn thực hiện
- - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô nêu cách chơi. Cho trẻ đứng thành vòng tròn và nói: “Chúng ta sẽ chơi một trò chơi rất vui có tên là “Búp bê nói”. Ở trò chơi này, cô sẽ nói các cháu làm một điều gì đó, nhưng chỉ khi cô bắt đầu bằng câu: “Búp bê nói” thì các cháu mới làm theo nhé”. Nói: “Búp bê nói... đứng lên”. Giáo viên hãy đứng lên và xem trẻ có đứng lên không. Cô nói thay đổi Thực hiện trong 15 phút hoặc đến khi chỉ các hành động và cho trẻ thực hiện. Trẻ không làm được cho nhảy lò cò. Nhớ làm trò chơi vui nhộn bằng ngữ điệu chứ không chỉ ra mệnh lệnh đơn giản. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi các trò chơi mà trẻ thích. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. Vệ sinh – Trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày * Số trẻ : ................................................................................................................................. * Trạng thái cảm xúc : ................................................................................................................................. * Tình trạng sức khỏe : ................................................................................................................................. * Kiến thức, kĩ năng : ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 4, ngày 08 tháng 01 năm 2025 1.Thể dục sáng: - Hô hấp: Hít vào thở ra - Tay: Co và duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực - Lưng bụng, lườn: Quay sang trái, sang phải - Chân: Bước chân lên phía trước, bước sang ngang Tập theo nhịp đếm 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Tê giác, lạc đà, con khỉ. I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi biết nghe, hiểu nghĩa các từ làm quen, biết mở rộng từ thành câu theo gợi ý của cô. Trẻ biết tên trò chơi: EL 26: Ai đoán giỏi - Trẻ 2 tuổi biết nghe, hiểu nghĩa các từ làm quen theo cô và các. Trẻ biết tên trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 3 tuổi nói được đúng, to, rõ ràng từ làm quen “Tê giác, lạc đà, con khỉ” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi: EL 26: Ai đoán giỏi theo hướng dẫn
- - Trẻ 2 tuổi chú ý quan sát và nói được từ làm quen “Tê giác, lạc đà, con khỉ” theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi theo cô và các bạn 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học II/ Chuẩn bị Tranh vẽ: Tê giác, lạc đà, con khỉ. III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. - Trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài * Làm quen từ: Tê giác * Làm mẫu Cô cho trẻ quan sát tranh và hỏi trẻ - Chú ý quan sát + Tranh con gì đây? + Trong tiếng Hà Nhì từ con lợn nói thế nào - Trẻ trả lời cô nhỉ? Cô giới thiệu và nói mẫu: Tê giác (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe Cho 2 trẻ mẫu (3 lần) - Trẻ 3 tuổi lên nói mẫu * Thực hành tiếng việt Cho tổ, nhóm, cá nhân nói nhiêu lần từ làm quen. - Trẻ nói theo yêu cầu Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Cô gợi ý cho trẻ mở rộng từ thành câu với từ - Trẻ mở rộng câu theo gợi ý được làm quen. - Trẻ thực hiện chuỗi 3 hành động: Các con cầm - Trẻ thực hiện theo yêu cầu bức tranh - đưa về đằng trước - đặt xuống. của cô * Làm quen từ: Lạc đà, con khỉ * Củng cố Trò chơi: EL 26: Ai đoán giỏi - Cô phổ biến luật chơi cách chơi, cho trẻ chơi - Trẻ vui chơi 2 lần. - Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3.HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét chung, khen trẻ. - Trẻ lắng nghe 3. KNS: Dạy trẻ không đi theo người lạ I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi biết không đi theo người lạ theo hướng dẫn. Trẻ biết tên trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi biết không đi theo người lạ theo khả năng. Trẻ biết tên trò chơi theo khả năng. 2. Kĩ năng Trẻ 3 tuổi nói được không đi theo người lạ. Trẻ biết chơi trò chơi theo hướng dẫn.
- Trẻ 2 tuổi nói được không đi theo người lạ theo khả năng. Trẻ biết chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, đoàn kết với bạn bè. II/ Chuẩn bị - Video một số trẻ không đi theo người lạ. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Cô trò truyện với trẻ dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò truyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài * Tìm hiểu khám phá (Cho trẻ xem video Mimi bị lạc) + Các con vừa được xem đoạn video nói về ai - Trẻ quan sát video gì? + Bạn Mimi đã được mẹ cho đi đâu? + Khi đến siêu thị chuyện gì đã xảy ra với bạn - Trẻ trả lời cô Mi Mi? + Sau khi bị lạc mẹ, Mimi đã gặp ai? - Chú ý quan sát + Nếu Mimi ăn bánh và đi theo người lạ thì chuyện gì sẽ xẩy ra? + Ai đã xuất hiện kịp thời để cứu bạn? - Trẻ trả lời - Đúng rồi nếu chẳng may mà bạn Mi Mi ăn bánh và đi theo người lạ mà người ta có ý đồ xấu thì bạn sẽ bị người lạ bế đi mất và sẽ không - Trẻ trả lời cô được gặp bố mẹ nữa đấy. + Mẹ bạn Mi Mi đã dặn Mi Mi điều gì? + Vậy theo các con, người lạ là người như thế nào? => Người lạ là người mình chưa bao giờ quen - Trẻ chú ý lắng nghe biết, chưa biết tên, chưa gặp bao giờ và không phải là những người thân trong gia đình của mình. * Tình huống thứ 1: Người lạ xuất hiện khi các bạn đang chơi cùng nhau và bắt một bạn đi - Các con ơi, chuyện gì vừa xảy ra vậy? - Các con đã làm gì để giúp bạn thoát khỏi người lạ? - Trẻ xử lý tình huống + Cô chốt lại: Các con ạ khi mà các con đang chơi nhóm với nhau, mà có một bạn bị người lạ bắt đi thì các con phải giúp đỡ bạn bằng cách kêu cứu thật to và đẩy người lạ đi nhé.
- Tình huống 3: Người lạ đến lớp đón trẻ - Bây giờ sẽ là tình huống thứ 3 xẩy ra trong giờ đón trẻ, để xem các con sẽ xử lý như thế nào nhé. Cô mời các con - Cho trẻ xử lý tình huống. * Củng cố T/c: Ai nhanh nhất Cô giới thiệu tên trò chơi, cô nêu luật chơi, cách - Chú ý lắng nghe chơi, tổ chức cho trẻ chơi 3 lần. - Trẻ chơi trò chơi Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3.HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, động viên, khen trẻ, cho - Trẻ chú ý lắng nghe trẻ thu dọn đồ dùng. 4. Trò chơi chuyển tiết: Bịt mắt bắt dê 5. Hoạt động góc PV: Gia đình – Cửa hàng XD: Xây trang trại chăn nuôi HT: Đếm số lượng con vật ST: Xem tranh ảnh về chủ đề động vật NT: TH: Vẽ, tô màu tranh trong chủ đề động vật ÂN: Hát, múa, nghe nhạc về chủ đề động vật TN: Chăm sóc cây 6. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Dạo chơi hát bài: Đố bạn Trò chơi: Ai nhanh nhất Chơi theo ý thích I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi biết tên các bài hát, tác giả của bài hát: Đố bạn, biết tên trò chơi. - Trẻ 2 tuổi biết tên các bài hát, tên tác giả bài hát: Đố bạn theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ 3 tuổi nói được tên và tác giả bài hát, hát đúng lời bài hát, rõ ràng, nói được tên và chơi tốt trò chơi. - Trẻ 2 hát nói được tên và tác giả bài hát, hát được bài hát theo cô và các bạn, nói được tên trò chơi, biết chơi trò chơi theo cô và các bạn 3. Thái độ: - TrÎ høng thó tham gia II/ Chuẩn bị: - Sân trường vệ sinh sạch sẽ - Nhạc bài hát: Đố bạn III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài
- Cô cho trẻ ra sân trò chuyện với trẻ về chủ - Ra sân và trò chuyện cùng đề. cô 2. HĐ2: Phát triển bài * Dạo chơi hát bài: Đố bạn - Cô cho trẻ nghe nhạc bài hát: Đố bạn + Bạn nào biết bài hát vừa nghe có tên là - Trẻ lắng nghe gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ đi dạo và dạy trẻ, cho trẻ hát - Trẻ hát theo cô và nhạc bài hát: Nhà của tôi - Cô bao quát, khuyến khích trẻ - Lắng nghe * Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ động vật quý hiếm . b. Trò chơi: Ai nhanh nhất - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nêu luật chơi, cách chơi, tổ chức cho - Trẻ chơi trò chơi trẻ chơi 2 - 3 lần. Cô động viên khuyến khích trẻ chơi) - Nhận xét quá trình chơi của trẻ * Chơi theo ý thích Cô cho trẻ chơi các trò chơi mà trẻ thích - Trẻ chơi trò chơi trên sân. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. 3. HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét chung, tuyên dương, khen trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐÔNG̣ CHIỀ U 1. Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi biết tên trò chơi, trẻ hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên và kể được nhiều hình ảnh về các loại rau mà trẻ đã nhìn thấy cho các bạn nghe. - Trẻ 2 tuổi biết tên trò chơi, biết tên một số loại rau theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 3 tuổi nói được tên trò chơi, chơi được trò chơi theo cô và các bạn. - Trẻ 2 tuổi nói được tên trò chơi, chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô và theo khả năng. II. Hướng dẫn thực hiện - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô nêu cách chơi: Cô cho trẻ quan sát video các loại rau và kể tên các loại rau mà trẻ nhìn thấy trong hình ảnh. Trẻ nào kể được nhiều sẽ được khen thưởng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ 2. Chơi tự do
- - Cô cho trẻ chơi các trò chơi mà trẻ thích. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. Vệ sinh – Trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày * Số trẻ : ............................................................................................................................... * Trạng thái cảm xúc : ................................................................................................................................. * Tình trạng sức khỏe : ................................................................................................................................. * Kiến thức, kĩ năng : ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 5, ngày 9 tháng 01 năm 2025 1.Thể dục sáng - Hô hấp: Hít vào thở ra - Tay: Co và duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực - Lưng bụng, lườn: Quay sang trái, sang phải - Chân: Bước chân lên phía trước, bước sang ngang Tập theo nhịp đếm 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Con chó sói, con gấu, con ngựa vằn. I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi biết nghe, hiểu nghĩa các từ làm quen, biết mở rộng từ thành câu theo gợi ý của cô. Trẻ biết tên trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2 tuổi biết nghe, hiểu nghĩa các từ làm quen theo cô và các. Trẻ biết tên trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 3 tuổi nói được đúng, to, rõ ràng từ làm quen “Con chó sói, con gấu, con ngựa vằn” theo cô và các bạn. Trẻ biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi chú ý quan sát và nói được từ làm quen “Con chó sói, con gấu, con ngựa vằn” theo khả năng. Trẻ biết chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. II/ Chuẩn bị - Con chó sói, con gấu, con ngựa vằn. III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô

