Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ điểm lớn: Thế giới thực vật - Chủ điểm nhỏ: Một số loại cây lương thực - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Thùy Linh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ điểm lớn: Thế giới thực vật - Chủ điểm nhỏ: Một số loại cây lương thực - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Thùy Linh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_mam_chu_diem_lon_the_gioi_thuc_vat_chu_d.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ điểm lớn: Thế giới thực vật - Chủ điểm nhỏ: Một số loại cây lương thực - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Thùy Linh
- CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI THỰC VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ LOẠI CÂY LƯƠNG THỰC Thời gian: Tuần 24: Nhánh 6 ( Từ ngày 03 đến ngày 07 tháng 03 năm 2025 ) Chức năng: Cô A: Nguyễn Thị Thùy Linh; Cô B: Hoàng Thị Hà A. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 1. Thể dục sáng: - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tách khép chân. TC: Kéo co 2. Trò chơi học tập Chọn quả Chuẩn bị Mỗi trẻ 5 – 6 đồ chơi các loại quả ( Hoặc tranh lô tô): Bưởi, cam, lê, táo, đu đủ, xoài . Cách chơi Tương tự trò chơi “ Chọn hoa” tùy thuộc vào các loại quả đã chuẩn bị, cô có thể cho trẻ chơi tạo nhóm theo các dấu hiệu sau : - Qủa có hình dạng dài ( tròn ) - Qủa có vỏ nhẵn ( sần sùi ) - Qủa có vị chua ( ngọt ) - Qủa cso 1 hạt ( nhiều hạt ) - Qủa có múi ( không có múi ) 3. Trò chơi vận động Cây cao, cỏ thấp I . Mục đích yêu cầu. - Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi. - Phát triển khả năng vận động cho trẻ. II. Chuẩn bị: - Sân rộng sạch sẽ bằng phẳng. III.Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: * Cách chơi: Cô cho cả lớp đứng tự do. Khi cô nói “Cây - Trẻ lắng nghe cô cao” thì trẻ sẽ đứng im. Và khi cô nói “Cỏ thấp” thì các bạn sẽ ngồi xổm xuống. * Luật chơi: Bạn nào không thực hiện theo hiệu lệnh của - Trẻ lắng nghe cô thì sẽ chơi lại. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Chơi vui vẻ hứng - Cô động viên khuyến khích trẻ thú 4. Trò chơi dân gian: Chi chi chành chành.
- 2 I. Mục đích - Phát triển ngôn ngữ, rèn luyện phản xạ nhanh. II. Cách chơi Trong nhóm chơi (5-6 trẻ), 1 trẻ xòe bàn tay (làm cái) để các trẻ khác chơi. Trẻ đọc bài đồng dao: Chi chi chành chành Cái đanh thổi lửa Con ngựa đứt cương Ba vương ngũ đế Cấp kế đi tìm Ù à ù ập Trẻ vừa đọc bài đồng dao vừa đặt ngón trỏ vào long bàn tay của trẻ làm cái. Đến tiếng “ập” của câu cuối cùng thì trẻ làm cái nắm chặt bàn tay lại và tất cả phải rút ngón tay trỏ của mình ra thật nhanh. Trẻ nào rút chậm bị nắm ngón tay thua cuộc và thay trẻ “làm cái” xòe tay ra để trẻ khác chơi 5. Hoạt động góc - GPV: Bán hàng ( tết, rau, củ, quả ) - GXD: Xây vườn hoa - GTH: Vẽ, tô màu cắt dán, xếp hình, nặn các loại hoa, quả, . - GST: Xem tranh truyện về chủ đề chủ điểm - GÂN: Hát múa các bài về chủ đề. ************************************ Thứ 2, ngày 03 tháng 03 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng ( Thực hiện như hoạt động đầu tuần ) Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tách khép chân. TC: Kéo co 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Cây lúa nước, cây ngô, cây lúa mì I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - 4t: Trẻ biết nói và hiểu nghĩa các từ làm quen: Cây lúa nước, cây ngô, cây lúa mì. Biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. - 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Cây lúa nước, cây ngô, cây lúa mì theo hướng dẫn của cô. Biết đặt câu với các từ thoe gợi ý của cô. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - 4t: Trẻ nói và hiểu nghĩa được các từ làm quen: Cây lúa nước, cây ngô, cây lúa mì trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cây lúa nước, cây ngô, cây lúa mì trẻ đặt được câu theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý và chăm sóc các loại cây lương thực II. Chuẩn bị: - Hình ảnh từ làm quen
- 3 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Bạn nào cho cô biết chủ đề chúng ta học chủ đề Trẻ thích thú gì? - Trong chủ đề này cô sẽ giới thiệu cho chúng ta một số từ mới chúng mình cùng quan sát nhé? Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQTV: Cây lúa nước Làm mẫu - Các bạn hát cùng cô cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ nhé: “Trời tối trời sáng” Trẻ quan sát - Cô có hình ảnh gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cây lúa nước Trẻ chú ý lắng nghe 3 lần Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cây lúa nước - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cây lúa nước nói - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Cây ngô, cây lúa mì - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Giáo dục trẻ yêu quý và biết chăm sóc các loại cây lương thực * Củng cố Trò chơi: “Ai đoán giỏi” - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Thể dục: VĐCB: Chạy 15m trong khoảng 10s TCVĐ: Kéo co I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - 4t: Trẻ biết tên vận động, biết giữ thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động “chạy 15m trong khoảng 10s”. Biết chơi trò chơi. - 3t: Trẻ biết tên vận động, biết giữ thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động “chạy 15m trong khoảng 10s”. Biết chơi trò chơi theo khả năng
- 4 2. Kỹ năng: - 4t: Trẻ nói được tên vận động, giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động “chạy 15m trong khoảng 10s”, chơi được trò chơi. - 3t: Trẻ nói được tên vận động, giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động “chạy 15m trong khoảng 10s”, chơi được trò chơi theo cô và bạn. 3. Thái độ - Chăm chỉ luyện tập thể dục thể thao để cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: - Sân bằng phẳng - Quần áo trẻ gọn gàng - Vạch xuất phát, dây kéo co III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ làm 1 đoàn tàu và đi ra sân. - Trẻ thực hiện. - Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện. HĐ2: Phát triển bài 1. Khởi động - Cô cho trẻ ra sân xếp hàng, làm đoàn tàu đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi chạy: Đi thường => - Trẻ thực hiện. đi bằng mũi chân=> đi thường => đi bằng gót chân=> đi thường =>đi bằng má bàn chân=> đi thường=> chạy chậm=> chạy nhanh => chạy chậm=> đi thường. - Về đội hình 2 hàng ngang dãn cách đều. 2. Trọng động. * BTPTC: + Tay: Đưa tay sang ngang, ra phía trước, lên cao. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. +Chân: Đứng, một chân đưa lên trước, khụy gối. - Trẻ thực hiện 3L x 8N. + Bụng: Nghiêng người sang 2 bên. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. + Bật 1: Bật tiến lùi. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. * VĐCB: Chạy 15m trong khoảng 10s - Cô giới thiệu tên vận động: Chạy 15m trong - Trẻ lắng nghe. khoảng 10s - Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích. - Trẻ quan sát. - Cô làm mẫu lần 2: Kết hợp phân tích động tác. + Cô vừa thực hiện, vừa phân tích động tác: Từ - Trẻ lắng nghe và quan đầu hàng cô đi đến vạch xuất phát, khi có lệnh sát. chuẩn bị cô đứng chân trước chân sau, khi nghe hiệu lệnh bắt đầu thì lấy đà, dùng sức mạnh của
- 5 đôi chân để chạy thật nhanh về đích, trong khi chạy chú ý phải nhấc cao chân, đánh 2 cánh tay nhịp nhàng và chạy thẳng về đích, rồi về đứng cuối hàng - Trẻ trả lời. + Cô thực hiện mẫu. - Các con vừa được xem cô thực hiện vận động - 3 trẻ lên thực hiện. gì? - Cho 2 trẻ lên thực hiện mẫu, cả lớp quan sát. - Trẻ thực hiện. - Cho cả lớp thực hiện theo 3 tổ. - Cho 2 đội thi đua, đội nào nhanh hơn đội đó sẽ chiến thắng. - Cô cho các trẻ yếu lên thực hiện. -> Cô quan sát, sửa sai, động viên, khích lệ trẻ. - Trẻ lắng nghe. * TCVĐ: Kéo co - Trẻ chơi. - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ thực hiện. 3. Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng sân. HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe. - Cô nhận xét chung và cho trẻ vào lớp. 4. Hoạt động góc - GPV: Bán hàng ( tết, rau, củ, quả ) - GXD: Xây vườn hoa - GTH: Vẽ, tô màu cắt dán, xếp hình, nặn các loại hoa, quả, . - GST: Xem tranh truyện về chủ đề chủ điểm - GÂN: Hát múa các bài về chủ đề. 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ đề TCVĐ: Hãy làm theo tôi Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - 4t: Trẻ biết giải các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề động vật theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Hãy làm theo tôi” - 3t: Trẻ biết giải các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề động vật theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Hãy làm theo tôi” theo cô và bạn 2. Kỹ năng - 4t: Trẻ giải được được các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề động vật theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Hãy làm theo tôi” - 3t: Trẻ giải được được các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề động vật theo khả năng. Chơi được trò chơi “Hãy làm theo tôi” theo cô và bạn.
- 6 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú với hoạt động. Chơi vui vẻ, đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. Các câu đố về chủ đề thực vật III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ đề. - Cô giới thiệu nội dung bài học và cho trẻ ra ngoài Trẻ chú ý sân. - Cô đưa ra các câu đố về chủ đề thực vật: Cây gì nhỏ nhỏ Hạt nó nuôi người Trẻ chú ý lắng nghe Chín vàng khắp nơi Mọi người đi gặt Là cây gì? ( Cây lúa) Trẻ trả lời Củ gì vỏ mỏng, ruột vàng Trẻ chú ý lắng nghe Thường trồng ở cánh đồng làng quê ta Là củ gì? ( Củ khoai tây) Trẻ trả lời Cây gì lá phất tên cùng Trẻ chú ý lắng nghe Bắp đầy hạt ở lưng chừng thân cây? Là cây gì? (Cây ngô) Trẻ trả lời Quả gì khi tách làm đôi Trẻ chú ý lắng nghe Hạt xếp hàng dài nằm ngủ rất ngon Trẻ trả lời Là hạt gì? ( Hạt đỗ) - Cho trẻ giải các câu đố theo hướng dẫn và gợi ý. Trẻ chú ý lắng nghe 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Hãy làm theo tôi - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi - Nhận xét quá trình chơi 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ Trẻ chú ý - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. Trẻ chơi theo ý thích - Nhận xét chung HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đội nào nhanh 1. Kiến thức: - 4t: Thông qua trò chơi “Đội nào nhanh” trẻ biết thực hiện vận động “Chạy 15m trong khoảng 10s”
- 7 - 3t: Thông qua trò chơi “Đội nào nhanh” trẻ biết thực hiện vận động “Chạy 15m trong khoảng 10s” theo khả năng 2. Kỹ năng: - 4t: Thông qua trò chơi “Đội nào nhanh” trẻ thực hiện được vận động “Chạy 15m trong khoảng 10s” - 3t: Thông qua trò chơi “Đội nào nhanh” trẻ thực hiện được vận động “Chạy 15m trong khoảng 10s” theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ tích cực tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: - Vạch xuất phát, vạch đích. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu cách chơi luật - Trẻ lắng nghe cô chơi + CC: Cô chia trẻ thành 2 đội, mỗi đội có nhiệm vụ chạy 10m trong khaonrg 15s về phía trước, sau đó chạy về đập tay bạn tiếp theo và đi về cuối hàng đứng, bạn tiếp theo thực hiện tương tự + LC: Đội nào về đích nhanh hơn, đội đó giành chiến thắng HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi: - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ************************************** Thứ 3, ngày 04 tháng 03 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng ( Thực hiện như hoạt động đầu tuần )
- 8 - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tách khép chân. TC: Kéo co 2. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT: LQVT: Cây khoai tây, cây sắn, cây khoai lang I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - 4t: Trẻ biết nói và hiểu nghĩa các từ làm quen: Cây khoai tây, cây sắn, cây khoai lang theo hướng dẫn của cô. Biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi - 3t: Trẻ biết nói và hiểu nghĩa các từ làm quen: Cây khoai tây, cây sắn, cây khoai lang, biết đặt câu với các từ theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - 4t: Trẻ nói, hiểu nghĩa được các từ làm quen: Cây khoai tây, cây sắn, cây khoai lang, trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cây khoai tây, cây sắn, cây khoai lang, trẻ đặt được câu theo khả năng. Chơi được trò chơi theo cô và bạn 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: Hình ảnh làm quen III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con ơi tuần này chúng mình đang học chủ đề Trẻ thích thú gì? - À trong chủ đề này cô và các con sẽ làm quen một số từ tiếng việt mới nhé Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Cây khoai tây Làm mẫu - Cô có hình ảnh gì? Trẻ quan sát - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cây khoai tây: 3 lần Trẻ chú ý lắng nghe Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cây khoai tây Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. nói - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cây khoai tây + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Trẻ đặt câu - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Cây sắn, cây khoai lang - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Giáo dục trẻ biết chăm sóc các loại cây lương thực Trẻ chú ý lắng nghe * Củng cố: Trò chơi: “Bạn nào giỏi”
- 9 - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Môi trường xung quanh Trò chuyện về một số loại cây lương thực I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - 4t: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, biết phân loại 1 số loại cây lương thực như: cây ngô, cây khoai tây, cây sắn, cây khoai lang, cây lúa.... Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - 3t: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, biết phân loại 1 số loại lương thực như: cây ngô, cây khoai tây, cây sắn, cây khoai lang, cây lúa.... Biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng. - 4t: Trẻ nhận biết, gọi tên, phân loại lương thực như: cây ngô, cây khoai tây, cây sắn, cây khoai lang, cây lúa..... Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - 3t: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật của 1 số loại lương thực như: cây ngô, cây khoai tây, cây sắn, cây khoai lang, cây lúa.... Chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ. - Giáo dục trẻ biết quý trọng người lao động, người trồng ra những loại cây lương thực II.Chuẩn bị: - Tranh ảnh một số loại lương thực như: cây ngô, cây khoai tây, cây sắn, cây khoai lang, cây lúa.... III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ nghe bài hát “Hạt gạo làng ta”. Trẻ hát + Các con vừa nghe bài hát gì? Trẻ trả lời Trẻ trả lời + Bài hát nói về hạt gì? + Ngoài gạo ra chúng mình còn biết đến cây lương Trẻ trả lời thực nào nữa? => Cô chính xác, giáo dục trẻ biết ghi nhớ công ơn của các bác nông dân, biết ăn hết xuất ăn của Trẻ chú ý mình Và hôm nay cô con mình cùng tìm hiểu kĩ hơn về Trẻ lắng nghe một số cây lương thực nhé! 2. Phát triển bài
- 10 * Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cây lương thực . - Chúng mình ở xã gì các con? Trẻ trả lời => Cô chính xác: Chúng mình ở xã Trung Lèng Hồ, mà xã mình chủ yếu làm nghề nông đấy! - Vậy các con biết các bác nông dân ở xã mình trồng Trẻ trả lời cây lương thực gì không? * Cây Lúa: Cô đưa tranh cây lúa ra cho trẻ quan sát và trò chuyện: Trẻ trả lời Trẻ trả lời + Đây là cây gì? Cây lúa có màu gì? + Cây lúa có các bộ phận nào đây? + Hình dáng thân lúa như thế nào? Trẻ trả lời + Bông lúa có nhiều hạt không? Đây gọi là hạt gì? + Để có cơm ăn thì các bác nông dân phải làm gì? Trẻ trả lời + Vậy chúng mình có yêu quý bác nông dân không? => Cô chính xác: Đây là cây lúa, cây lúa khi xanh có màu xanh, khi chín có màu vàng, cây lúa sinh trưởng Trẻ chú ý phải có đất và nước. Khi cây lúa chín các bác nông dân gặt lúa về đem tuốt lấy hạt thóc rồi đem hạt thóc đi phơi cho khô. Sau đó mang sát hạt thóc tạo thành các hạt gạo, rồi đem hạt gạo nấu lên thành cơm cho chúng mình ăn đấy. Trẻ quan sát - Cho trẻ quan sát một số hình ảnh về các món ăn chế biến từ cơm. * Cây Ngô: Trẻ chú ý Cô đọc câu đố “Cây gì cờ phất trên cây Bắp đầy hạt ở lưng chừng trên cây”. Trẻ quan sát - Cô đưa tranh cây ngô ra cho trẻ quan sát và trò chuyện: Trẻ trả lời + Đây là cây gì? Cây ngô các bộ phận gì đây? Trẻ trả lời + Thân cây như thế nào? Có màu gì? + Lá cây thế nào? Có màu gì? Trẻ trả lời + Còn đây là gì? Bắp ngô có màu gì? Trẻ trả lời + Bên trong bắp ngô có gì? + Bắp ngô được chế biến thành các món ăn gì? (Cho Trẻ trả lời trẻ quan sát các món ăn từ bắp ngô) Trẻ trả lời + Các con được ăn các món ăn gì từ bắp ngô? Trẻ chú ý
- 11 => Cô chính xác: Đây là cây ngô, cây ngô còn gọi là cây lương thực. Bắp ngô được chế biến thành rất nhiều món ăn, thân cây và lá cây thì các bác nông dân Trẻ chú ý dùng để làm thức ăn cho trâu, bò . * Cây Khoai lang: Cô hỏi câu hỏi tương tự cây lúa, cây ngô. => Cô chính xác lại. Trẻ trả lời * Mở rộng: - Ngoài các cây lương thực ở trên chúng mình còn Trẻ chú ý biết đến cây lương thực nào nữa? Cô cho trẻ quan sát hình ảnh cây lương thực và gọi Trẻ chú ý tên: Cây sắn, cây đỗ, lạc - Cho trẻ quan sát một số món ăn chế biến từ cây lương thực đó: Bánh sắn, sắn luộc, chè đỗ Trẻ lắng nghe * Giáo dục trẻ: Biết ghi nhớ công ơn của các bác nông dân đã vất vả làm ra các loại lương thực cho chúng mình ăn. Ăn hết xuất ăn, không bỏ thừa Trẻ chú ý * Hoạt động 3: Trò chơi củng cố: + Trò chơi 1: “Ai kể nhanh”. Trẻ chơi trò chơi - Cô phát lô tô cây lương thực, cô nói tên cây gì trẻ chọn và giơ lên nói tên. - Cô nói đặc điểm cây - trẻ chọ giơ lên và nói tên. Trẻ lắng nghe + Trò chơi 2: “Thi đội nào đúng”. - Cách chơi: Cô chia trẻ làm 3 đội, giữa lớp cô để 3 cây lương thực, các đội sẽ lên chọn các món ăn được chế biến từ các cây lương thực đó. Trẻ chơi trò chơi + Luật chơi: Đội nào chọn được nhiều hơn là thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 2 lần. + Cô chú ý bao quát, giúp đỡ trẻ chơi. Trẻ chú ý - Cô nhận xét, động viên trẻ sau mỗi lần chơi. 3. Kết thúc: - Cô nhận xét tiết học, động viên và giáo dục trẻ nhẹ nhàng. 4. Hoạt động góc - GPV: Bán hàng ( tết, rau, củ, quả ) - GXD: Xây vườn hoa - GTH: Vẽ, tô màu cắt dán, xếp hình, nặn các loại hoa, quả, .
- 12 - GST: Xem tranh truyện về chủ đề chủ điểm - GÂN: Hát múa các bài về chủ đề. 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Trò chuyện về một số loại cây lương thực TCVĐ: Nhảy vào ô số. Chơi theo ý thích. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - 4t: Trẻ biết tên và đặc điểm nổi bật của các loại cây lương thực theo gợi ý của cô, biết chơi trò chơi “Nhảy vào ô số” - 3t: Trẻ biết tên và đặc điểm nổi bật của các loại cây lương thực theo gợi ý của cô, biết chơi trò chơi “Nhảy vào ô số” theo khả năng 2. Kỹ năng: - 4t: Trẻ nói được tên và đặc điểm nổi bật của các loại cây lương thực theo gợi ý của cô. Chơi được tốt trò chơi “Nhảy vào ô số”. - 3t: Trẻ nói được tên và đặc điểm nổi bật của các loại cây lương thực theo gợi ý của cô. Chơi được tốt trò chơi “Nhảy vào ô số” theo khả năng 3. Thái độ: - GD: Trẻ bảo vệ chăm sóc cây lương thực II. Chuẩn bị: Sân sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCC: Trò chuyện về một số cây lương thực - Cô cho trẻ đi ra ngoài sân. Trẻ chú ý - Các con đang học chủ đề gì? - Các con biết những loại cây lương thực gì? Trẻ trả lời + Cây lúa có đặc điểm thế nào? + Cây lúa sẽ cho chúng ta hạt gì nhỉ? Trẻ trả lời + Hạt gạo sẽ có ích gì đối với con người? + Tiếp tục trò chuyện về các cây lương thực khác: cây Trẻ trả lời ngô, cây lúa mì, - Giáo dục trẻ biết biết trồng và chăm sóc cây lương thực Trẻ chú ý - Cô trò chuyện về các loại cây lương thực khác tương tự => Trẻ chăm sóc vườn rau xanh 2. Hoạt động 2 : TCVĐ: Nhảy vào ô số. - Cô nêu CC - LC Trẻ chú ý lắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. nghe - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi. 3. Hoạt động3: Chơi theo ý thích Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ Cho trẻ chơi theo ý thích
- 13 Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. Cô nhận xét Trẻ chơi theo ý thích. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Cái gì trong hộp (EL 3) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên và đặc điểm của các loại cây lương thực thông qua trò chơi theo hướng dẫn của cô - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết tên và đặc điểm của các loại cây lương thực thông qua trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên và đặc điểm của các loại cây lương thực thông qua trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được tên và đặc điểm của các loại cây lương thực thông qua trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: Giáo dục trẻ: Tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị : 1 hộp, bắp ngô, củ khoai lang, củ sắn, thóc, lúa . III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Đặt một đồ vật quen thuộc với trẻ vào trong một cái hộp (ví dụ như bắp ngô, sắn). Đảm bảo rằng trẻ không Trẻ chú ý nhìn thấy khi đồ vật được đặt vào hộp. - Nói: “Cô vừa đặt một đồ vật vào hộp này (giơ hộp lên cho trẻ thấy). Chúng mình sẽ cho tay vào hộp, sờ đồ vật trong đó rồi nói cho cả lớp nghe xem mình cảm Trẻ chú ý thấy thế nào nhé, nhớ là không được nhìn vào hộp đấy” - Mời lần lượt từng trẻ lên sờ đồ vật trong hộp và nói một đặc điểm của đồ vật đó. Trẻ có thể nói: “Nó cứng” hoặc: “Nó ráp” hoặc: “Nó mềm”, hoặc: “Nó tròn”... Đề nghị trẻ không nói đó là vật gì cho đến khi cả lớp Trẻ thực hiện sờ xong. - Sau khi cả lớp đã sờ xong đồ vật, hãy nói: “Các cháu nghĩ đó là cái gì?” Trẻ trả lời Để trẻ đoán. Nếu trẻ thấy khó, hãy đề nghị trẻ nói xem khi sờ vào đồ vật đó trẻ cảm thấy như thế nào và sau đó hỗ trợ trẻ. Nếu sau 5 phút, trẻ không đoán đúng, Trẻ thực hiện hãy giơ đồ vật đó lên
- 14 HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ************************************** Thứ 4, ngày 05 tháng 03 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng ( Thực hiện như hoạt động đầu tuần ) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tách khép chân. TC: Kéo co 2. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT: LQVT: Cây lúa mạch, cây lạc, cây vừng I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - 4t: Trẻ biết nói và hiểu nghĩa các từ làm quen: Cây lúa mạch, cây lạc, cây vừng theo hướng dẫn của cô. Biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi - 3t: Trẻ biết nói và hiểu nghĩa các từ làm quen: Cây lúa mạch, cây lạc, cây vừng, biết đặt câu với các từ theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - 4t: Trẻ nói, hiểu nghĩa được các từ làm quen: Cây lúa mạch, cây lạc, cây vừng, trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cây lúa mạch, cây lạc, cây vừng trẻ đặt được câu theo khả năng. Chơi được trò chơi theo cô và bạn 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: Hình ảnh làm quen III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
- 15 Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con ơi tuần này chúng mình đang học chủ đề Trẻ thích thú gì? - À trong chủ đề này cô và các con sẽ làm quen một số từ tiếng việt mới nhé Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Cây lúa mạch Làm mẫu - Cô có hình ảnh gì? Trẻ quan sát - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cây lúa mạch: 3 lần Trẻ chú ý lắng nghe Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cây lúa mạch Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cây lúa mạch Trẻ đặt câu + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Cây lạc, cây vừng - Cô cho trẻ làm quen tương tự Trẻ chú ý lắng nghe GD: Giáo dục trẻ ăn nhiều loại lương thực tốt cho sức khỏe * Củng cố: Trò chơi: “Bạn nào giỏi” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Âm nhạc Dạy hát: “Hoa trong vườn” Nghe hát: Vườn của ba TCAN: Đi theo nhịp điệu I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, biết hát theo giai điệu bài hát “ Hoa trong vườn” và hưởng ứng bài hát “Vườn của ba” cùng cô. Biết chơi trò chơi theo gợi ý của cô. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết hát theo khả năng bài “Hoa trong vườn” và hưởng ứng bài hát “Vườn của ba” cùng cô. Biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kĩ năng:
- 16 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung, hát đúng lời ca, hát rõ lời bài hát “Hoa tỏng vườn”, hiểu nội dung bài hát, hưởng ứng được theo cô bài hát “Vườn của ba” chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên bài hát, tên tác giả hát được theo khả năng bài hát hát “Hoa trong vườn”, hưởng ứng được theo cô bài hát “Vườn của ba” chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - GD trẻ yêu thích âm nhạc. II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát: Hoa trong vườn, Vườn của ba - Dụng cũ đệm nhạc: Phách tre, xắc xô, trống cơm III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Giới thiệu bài - Chúng mình có thích đi chơi chợ hoa cùng cô không? Trẻ trả lời - Nào chúng mình đi chợ hoa qua màn ảnh nhỏ nhé. - Cô và trẻ trò chuyện về các loài hoa Trẻ chú ý -> Các con ạ ! để có được những bông hoa có màu sắc rực rỡ làm đẹp cho thiên nhiên và cuộc sống của chúng ta thì các cô bác nông dân đã phải vất vả bao ngày đêm Trẻ lắng nghe chăm sóc, vun trồng, vì vậy chúng mình phải biết chăm sóc, bảo vệ các loài hoa đó. - Cô cũng biết có một bài hát rất hay nói về các loài hoa trong vườn, với nhiều màu sắc khác nhau. Các con hãy lắng nghe xem đó là giai điệu của bài hát gì nhé. Trẻ chú ý 2. Phát triển bài a. Dạy hát: Hoa trong vườn * Cô hát mẫu: - Lần 1: Cô hát không có nhạc. + Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả. Trẻ lắng nghe - Lần 2: Cô hát kết hợp nhạc. + Giảng nội dung: Bài hát nói về các loại hoa rất rực Trẻ lắng nghe rỡ nhiều sắc màu qua bàn tay vun xới chăm sóc của Trẻ chú ý các bác thợ vườn đấy - Lần 3: Cô hát và trẻ hưởng ứng. * Đàm thoại hiểu nội dung: Trẻ hưởng ứng - Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? - Ở nhà và ở trường các con có những loại hoa gì? Trẻ trả lời Trẻ trả lời
- 17 - Các loại hoa có đẹp không? Để có nhiều loại hoa nhiều màu sắc sặc sỡ nở rộ chúng mình phải làm gì? * Giáo dục: Trẻ trả lời - Chúng mình phải biết chăm sóc và không được ngắt Trẻ chú ý hoa bẻ cành các con đã rõ chưa nào? * Dạy trẻ hát: - Cô cho trẻ hát theo nhiều hình thức khác nhau: Tập Trẻ hát theo các hình thể, tổ, nhóm, cá nhân. thức khác nhau - Cô chú ý bao quát trẻ - Cô cho trẻ nhắc lại tên bài hát, tác giả. Trẻ trả lời b. Nghe hát: Vườn của ba - Lần 1: Cô hát giới thiệu tên bài hát, tên tác giả Trẻ chú ý - Lần 2: Giảng nội dung: Bài hát nói về vườn cây của ba mẹ rất đa dạng các loại cây đấy, ba thì trồng những loại cây xù xì gai góc còn mẹ thì trồng những cây dễ thương cho bạn nhỏ những loại cây ăn quả rất Trẻ chú ý tốt cho sức khỏe đấy Trẻ hưởng ứng - Lần 3: Mời trẻ hưởng ứng c. Trò chơi: Đi theo nhịp điệu Trẻ chú ý - Cô nêu luật chơi và cách chơi - Cho trẻ chơi Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 4. Hoạt động góc - GPV: Bán hàng ( tết, rau, củ, quả ) - GXD: Xây vườn hoa - GTH: Vẽ, tô màu cắt dán, xếp hình, nặn các loại hoa, quả, . - GST: Xem tranh truyện về chủ đề chủ điểm - GÂN: Hát múa các bài về chủ đề. 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Nhặt lá vàng rơi TCDG: Lộn cầu vồng Chơi theo ý thích. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhặt lá vàng rơi trên sân, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nhặt lá vàng rơi trên sân, biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng
- 18 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhặt được lá vàng rơi trên sân, chơi được trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhặt được lá vàng rơi trên sân, chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Sân rộng bằng phẳng, rỗng rãi III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1,HĐ1: HĐCCĐ: Nhặt lá vàng rơi -Cô cho trẻ xếp hàng và hát bài hát: Cô và mẹ và đi ra ngoài sân Trẻ hát và đi ra sân - Các con vừa hát bài hát gì? - Bài hát nói về điều gì? Trẻ trả lời - Các con có thích đi học không? Trẻ trả lời - Để có một sân trường sạch sẽ hôm nay các con Có ạ hãy đi dạo quanh sân thấy có lá rơi chúng mình cùng nhặt rồi bỏ vào thùng rác theo quy định nhé! Trẻ chú ý - Cô cho trẻ nhặt - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ Trẻ thực hiện 2. HĐ2: TCDG: Lộn cầu vồng - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi Trẻ chú ý - Cô cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Cô bao quát trẻ nhận xét trẻ Trẻ chơi 3. HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi - Cho trẻ chơi theo ý thích Trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ - Cô NX giờ chơi Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Tai ai tinh I.Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, biết hát giai điệu bài hát thông qua trò chơi tai ai tinh theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi theo cô và các bạn - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, biết hát giai điệu bài hát thông qua trò chơi tai ai tinh theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng
- 19 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên bài hát, hát được giai điệu bài hát thông qua trò chơi tai ai tinh theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi theo cô và các bạn - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên bài hát, biết hát giai điệu bài hát thông qua trò chơi tai ai tinh theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị Nhạc bài hát: Hoa trong vườn, vườn của ba Mũ âm nhạc III. Cách thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Cô giới thiệu luật chơi cách chơi cho trẻ: + Cách chơi: Cô sẽ gọi 1 bạn lên đội chiếc mũ âm nhạc. Sau đó cô sẽ đưa tay về phía một bạn bất kì trong lớp Trẻ chú ý hát một câu của bài hát: Hoa trong vườn, vườn của ba Nhiệm vụ của bạn đội mũ âm nhạc là đoán xem đó là giọng hát của bạn nào. Nếu đoán đúng bạn đó sẽ lên thay và đội chiếc mũ âm nhạc. + Luật chơi: Bạn nào đoán sai sẽ phải hát tặng cả lớp một bài -Cô cho trẻ chơi 2 – 3 lần Trẻ chơi - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ - Cô nhận xét giờ chơi 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. *************************** Thứ 5, ngày 06 tháng 03 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. THỂ DỤC SÁNG: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tách khép chân. TC: Kéo co 2. Làm quen tiếng Việt Làm quen từ: Cây đỗ tương, cây đậu, cây cao lương I. Mục đích, yêu cầu:
- 20 1. Kiến thức: - 4t: Trẻ biết nói và hiểu nghĩa các từ làm quen: Cây đỗ tương, cây đậu, cây cao lương theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. - 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Cây đỗ tương, cây đậu, cây cao lương theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - 4t: Trẻ nói và hiểu nghĩa được các từ làm quen: Cây đỗ tương, cây đậu, cây cao lương, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. - 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cây đỗ tương, cây đậu, cây cao lương trẻ đặt được câu với các từ theo khả năng. Chơi được trò chơi 3. Thái độ: - GD: Trẻ chú ý lắng nghe II. Chuẩn bị: Hình ảnh có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ chơi trò chơi “Gieo hạt” dẫn dắt trẻ vào Trẻ thích thú bài. Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Cây đỗ tương Làm mẫu - Bây giờ các bạn cùng quan sát xem cô có gì đây? Trẻ quan sát - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cây đỗ tương: Trẻ chú ý lắng nghe 3 lần Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cây đỗ tương - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. nói - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cây đỗ tương + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Trẻ đặt câu - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Cây đậu, cây cao lương - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động Trẻ chú ý lắng nghe * Củng cố Trò chơi: Bạn nào nhanh - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung Trẻ chú ý lắng nghe

