Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Một số loài chim - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Thùy Linh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Một số loài chim - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Thùy Linh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_mam_chu_diem_lon_the_gioi_dong_vat_chu_d.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Một số loài chim - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Thùy Linh
- CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ LOÀI CHIM Thời gian: Tuần 18: Nhánh 05 (Từ ngày 13 đến ngày 17 tháng 1 năm 2025) Chức năng: Cô A: Nguyễn Thị Thùy Linh; Cô B: Hoàng Thị Hà A. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 1. Thể dục sáng: - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tách khép chân. TC: Thỏ và nai 2.Trò chơi có luật Trò chơi học tập: Tìm nhà cho con vật I. Mục đích: - Giúp trẻ nhận ra nơi ở của một số con vật, qua đó trẻ biết cách chăm sóc con vật cho phù hợp. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ các con vật. - Tranh vẽ nơi ở của các con vật. III. Tiến hành - Treo tranh vẽ nơi ở của các con vật. - Chia trẻ thành 2 đội (mỗi đội 3-5 trẻ). Khi có hiệu lệnh, từng trẻ ở mỗi nhóm cầm tranh con vật chạy đến gắn vào bên cạnh các bức tranh vẽ nơi ở của con vật đó. Trẻ thứ nhất chơi xong, trẻ thứu hai tiếp tục. - Thời gian chơi là một bản nhạc, đội nào gắn đúng, nhiều tranh hơn sẽ thắng. 3. Trò chơi vận động: Chim cú I. Mục đích: - Phát triển kĩ năng vận động cơ bản: chạy, đứng giữ thăng bằng. - Phát triển khả năng vận động nhanh nhẹn. II. Chuẩn bị: - Sân bãi rộng. - Vẽ sẵn trên sân một số hình tròn. III. Tiến hành - Vẽ hình tổ của các chú chim cú (hình tròn) trên sân để chơi tại đó. Tất cả sẽ đóng thành các chú chuột con, bọ con, bướm con và đứng rải rác khắp sân chơi. - Theo hiệu lệnh của cô “ban đêm”, tất cả trẻ phải dừng lại tại chỗ và giữ nguyên tư thế đang đứng. Lúc này, chim cú ngủ dậy, bay ra từ tổ, ai động đậy sẽ bị đưa vào tổ của cú. - Khi có hiệu lệnh “ban ngày”, chim cú lại đi ngủ. Còn các chú chuột con, bọ con, bướm con lại bắt đầu hoạt động lại. - Trò chơi lặp lại với những trẻ chưa được chơi.
- 2 4. Trò chơi dân gian: Chi chi chành chành I. Mục đích - Phát triển ngôn ngữ và rèn luyện phản xạ nhanh cho trẻ. II. Chuẩn bị Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành - CC: Trong một nhóm chơi (khoảng 5-6 trẻ), một trẻ xòe bàn tay ra để các trẻ khác đặt ngón trỏ vào. Trẻ vừa đọc bài đồng dao vừa đặt ngón trỏ vào lòng bàn tay của trẻ làm cái. Đến tiếng “ập” của câu cuối cùng thì trẻ làm cái nắm chặt bàn tay lại và tất cả phải rút ngón tay của mình thật nhanh. - LC: Trẻ nào rút tay chậm bị nắm ngón tay lại là thua cuộc và thay trẻ “làm cái” xòe tay để các trẻ khác chơi tiếp. 4 . Hoạt động góc - GPV: Bác sĩ thú y, gia đình - GXD: Xây ao cá - GTH: Vẽ, tô, nặn các con vật. - GST: Xem tranh truyện về các con vật. - GÂN: Hát múa các bài về chủ đề. ************************************ Thứ 2, ngày 13 tháng 01 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng ( Thực hiện như hoạt động đầu tuần ) Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tách khép chân. TC: Thỏ và nai 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Chim sẻ, chim vẹt, chim sáo sậu I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - 4t: Trẻ biết nói và hiểu nghĩa các từ làm quen: Chim sẻ, chim vẹt, chim sáo sậu. Biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. - 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Chim sẻ, chim vẹt, chim sáo sậu theo hướng dẫn của cô. Biết đặt câu với các từ thoe gợi ý của cô. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - 4t: Trẻ nói và hiểu nghĩa được các từ làm quen: Chim sẻ, chim vẹt, chim sáo sậu, trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Chim sẻ, chim vẹt, chim sáo sậu, trẻ đặt được câu theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý bảo vệ các loài động vật. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh từ làm quen III. Tiến hành
- 3 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Bạn nào cho cô biết chủ đề chúng ta học chủ đề Trẻ thích thú gì? - Trong chủ đề này cô sẽ giới thiệu cho chúng ta một số từ mới chúng mình cùng quan sát nhé? Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Chim sẻ Làm mẫu - Các bạn hát cùng cô cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ nhé: “Trời tối trời sáng” Trẻ quan sát - Cô có hình ảnh gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Chim sẻ 3 Trẻ chú ý lắng nghe lần Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Chim sẻ - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Chim sẻ nói - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Chim vẹt, chim sáo sậu - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Giáo dục trẻ yêu quý bảo vệ các con vật. * Củng cố Trò chơi: “Ai đoán giỏi” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. MTXQ Đề tài: Trò chuyện về một số loài chim I. Mục đích yêu cầu 1 Kiến thức - 4T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, môi trường sống, lợi ích của 1 số loài chim theo gợi ý của cô. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - 3T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của 1 số loài chim. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng: - 4T: Nói được tên gọi, đặc điểm, môi trường sống của 1 số loài chim. Chơi được trò chơi. - 3T: Nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật của 1 số loài chim. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn.
- 4 3. Thái độ: GD trẻ biết bảo vệ môi trường. II.Chuẩn bị: - Hình ảnh một số loài chim. Lô tô một số loài chim III. Tiến hành Hoạt động cô Hoạt động trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ nghe hát bài hát “Thật là hay” Trẻ nghe hát - Trò chuyện về bài hát, dẫn dắt vào bài. HĐ2: Phát triển bài *Chim bồ câu. - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Chim bồ câu” Trẻ quan sát - Chim bồ câu có những bộ phận nào? - Cô nói to: Chim bồ câu. Trẻ nói - Trẻ nói: Chim bồ câu. - Con có nhận xét gì về chim bồ câu? Trẻ nhận xét - Bạn nào cho cô biết chim bồ câu bay được không? - Vì sao chim bồ câu bay được? => Cô chốt lại: Chim bồ câu có đầu chim có mỏ có Trẻ nhắc lại mắt, mình có cánh, có chân và có đuôi, chim bồ câu biết bay, đẻ trứng. * Chim chào mào - Cô đọc câu đố: “ Chim gì có mũ đội đầu” Đó là chim gì? (Chim chào Trẻ lắng nghe mào) - Cô nói to: “Chim chào mào” - Cho trẻ nói cùng cô - Bạn nào có nhận xét gì về chim chào mào? - Trẻ trả lời - Nhờ đâu mà chim chào mào bay được? => Cô chốt lại * Chim họa mi, chim cú mèo, con cò. - Cô đàm thoại tương tự như các loài chim ở trên Trẻ đàm thoại - Các con có nhận xét gì về các loài chim vừa được quan sát? Trẻ trả lời - Có điểm gì giống nhau? - Có điểm gì khác nhau? => Cô chốt lại: + Giống nhau: Đều thuộc loài chim, có mỏ có cánh, có 2 chân, đều đẻ trứng. + Khác nhau: Có tiếng hót và tên gọi khác nhau. * Ngoài các loài chim vừa tìm hiểu chúng mình còn biết loài chim nào nữa? - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh một số loài chim
- 5 *GD: Trẻ bảo vệ môi trường sống của các loài Trẻ lắng nghe chim và bảo vệ chúng không săn bắn. *Củng cố: Trò chơi: “Chim bay về tổ” - Cô nêu luật chơi và cách chơi - Trẻ chơi. Cô quan sát bao quát trẻ chơi. Trẻ chơi - Nhận xét kết quả chơi. HĐ3: Kết thúc Cô nhận xét chung và cho trẻ nghe hát bài “Con chim vành khuyên” và ra ngoài chơi. Trẻ nghe hát và ra chơi 4, Hoạt động góc Góc phân vai: Bác sỹ thú Góc xây dựng: Xây trang trại chắn nuôi Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề động vật Góc tạo hình: Tô vẽ màu tranh các con vật Góc học tập: Học chữ cái chữ số 5. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Vẽ hình con chim bằng phấn TCVĐ: Ghép cặp Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - 4T: Trẻ biết cầm phấn vẽ dạng hình con chim theo ý tưởng của trẻ. Trẻ biết chơi trò chơi “Ghép cặp”. - 3T: Trẻ biết cầm phấn vẽ dạng hình con chim theo gợi ý của cô. Trẻ biết chơi trò chơi “Ghép cặp” theo cô và các bạn. 2. Kỹ năng: - 4T: Trẻ . Trẻ chơi được trò chơi. Trẻ biết cầm phấn bằng tay phải, vẽ được hình dạng con chim theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - 3T: Trẻ biết cầm phấn bằng tay phải, vẽ được hình dạng con chim theo khả năng. Chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ: - GD: Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: - Sân bằng phẳng rộng rãi, sạch sẽ III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Vẽ con chim bằng phấn trên sân. - Lắng nghe! Lắng nghe! Nghe gì? Nghe gì? - Nghe bài hát “Thật là hay” Trẻ hát - Bài hát nhắc tới loài vật nào? Trẻ trả lời - Con chim có đặc điểm gì? Trẻ trả lời - Để vẽ được con chim con sẽ vẽ gì? Trẻ trả lời
- 6 - Chúng mình sẽ dùng gì để vẽ con chim? Trẻ trả lời - Bây giờ cô và các con sẽ cùng vẽ con cá bằng phấn trên sân nhé. - Trẻ vẽ Trẻ vẽ - Cô bao quát giúp đỡ trẻ yếu. - Cô và trẻ cùng nhận xét bài của bạn => Gd trẻ biết yêu quý, bảo vệ các loài vật. 2. Hoạt động 2 : TCVĐ: Ghép cặp. - Cô nêu CC - LC Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi trò chơi. - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi 3. Hoạt động3: Chơi theo ý thích Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ Cho trẻ chơi theo ý thích Trẻ chơi theo ý thích. Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. Cô nhận xét B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ghép tranh. 1. Trò chơi: Tả đúng đoán tài 1. Kiến thức: - 4T: Thông qua trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL01) trẻ biết một số động vật sống dưới nước và 1 số đặc điểm nổi bật. - 3T: Thông qua trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL01) trẻ biết một số động vật sống dưới nước theo gợi ý của cô. 2. Kỹ năng: - 4T: Thông qua trò chơi “Tả đúng đoán tài” trẻ nói được một số động vật sống dưới nước qua câu hỏi của cô. - 3T: Thông qua trò chơi “Tả đúng đoán tài” trẻ nói được một số động vật sống dưới nước theo gợi ý. 3. Thái độ: - Trẻ tích cực tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: Lớp học sạch sẽ III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu cách chơi luật chơi - Trẻ lắng nghe cô + CC: Cô sẽ hỏi trẻ tả 1 con vật sống dưới nước, sau đó trẻ sẽ nói tên con vật đó ra + LC: Ai thực hiện đúng sẽ được cô và bạn khen. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi.
- 7 - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ************************************** Thứ 3, ngày 14 tháng 01 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng ( Thực hiện như hoạt động đầu tuần ) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tách khép chân. TC: Thỏ và nai 2. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT: LQVT: Chim chích bông, chim tu hú, chim gõ kiến I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - 4t: Trẻ biết nói và hiểu nghĩa các từ làm quen: Chim chích bông, chim tu hú, chim gõ kiến theo hướng dẫn của cô. Biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi - 3t: Trẻ biết nói và hiểu nghĩa các từ làm quen: Chim chích bông, chim tu hú, chim gõ kiến, biết đặt câu với các từ theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - 4t: Trẻ nói, hiểu nghĩa được các từ làm quen: Chim chích bông, chim tu hú, chim gõ kiến, trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Chim chích bông, chim tu hú, chim gõ kiến, trẻ đặt được câu theo khả năng. Chơi được trò chơi theo cô và bạn 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: Hình ảnh làm quen III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con ơi tuần này chúng mình đang học chủ đề Trẻ thích thú gì? - À trong chủ đề này cô và các con sẽ làm quen một số từ tiếng việt mới nhé Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Chim chích bông Làm mẫu - Cô có hình ảnh gì? Trẻ quan sát - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Chim chích bông: 3 lần Trẻ chú ý lắng nghe Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Chim chích bông Trẻ nói
- 8 - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. nói - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Chim chích bông Trẻ đặt câu + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Chim tu hú, chim gõ kiến - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Giáo dục trẻ không lại gần và trêu đùa các Trẻ chú ý lắng nghe con vật tránh tai nạn. * Củng cố: Trò chơi: “Bạn nào giỏi” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Toán Tách gộp trong phạm vi 6 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tách gộp trong phạm vi 6 theo các cách khác nhau biết gắn thẻ số tương ứng, biết đọc kết quả sau khi tách gộp theo hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tách gộp trong phạm vi 6 theo các cách khác nhau theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ tách gộp được trong phạm vi 6 theo các cách khác nhau biết gắn thẻ số tương ứng, đọc được kết quả sau khi tách gộp theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 3 tuổi: Trẻ tách gộp được trong phạm vi 6 theo các cách khác nhau theo khả năng. Chơi được trò chơi 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị - Rổ, thẻ số, lô tô con chim III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề động vật - Trẻ hát cùng cô - Cô dẫn dắt vào hoạt động.
- 9 2. HĐ2: Phát triển bài. - Trẻ trả lời * Ôn nhận biết số 6 - Cô cho trẻ đi tham quan góc phân vai và hỏi trẻ số lượng và gắn thẻ số tương ứng. - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ đếm và khái quát lại. - Trẻ trả lời * Tách gộp trong phạm vi 6 - Trẻ trả lời - Cho trẻ lấy rổ đồ dùng về chỗ ngồi - Hỏi trẻ trong rổ có gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ xếp tất cả số con chim ra thành 1 hàng ngang. - Chúng mình đếm xem có bao nhiêu con chim nào - Trẻ thực hiện (1.....6) 6 con chim tương ứng với số mấy, chọn thẻ số 6 + Tách theo ý thích - Trẻ thực hiện - Con hãy tách 6 con chim ra làm 2 nhóm theo ý thích của mình nào. sau đó chọn thẻ số tương ứng với mỗi nhóm mà mình vừa tách được. - Con đã tách 6 con chim thành 2 nhóm như thế nào? - Trẻ đếm ( 1 - 5 ) + Bạn Minh đã tách 6 con chim ra làm 2 nhóm là 1 - Trẻ trả lời và 5 - Trẻ trả lời - Bạn nào có cách tách khác? - Trẻ trả lời + Bạn Tuấn Anh có cách tách như thế nào? ( 2 – 4 ) - Trẻ trả lời - Còn lại các bạn nào có cách tách khác với các bạn? + Cô mời bạn Xuân? ( 3 – 3 ) - Trẻ trả lời + Như vậy có mấy cách tách 6 con chim ra làm 2 phần? là những cách nào? - Trẻ trả lời + Khi gộp lại thì số lượng có thay đổi không? Và đều - Trẻ trả lời bằng mấy? + Bây giờ các con cùng cô gộp lại số con chim và đếm nào? - KĐ: Vậy là từ 6 con chim các con đã tách ra làm 2 nhóm nhỏ với 3 cách khác nhau: 1 - 5 ; 2 - 4; 3 - 3. - Trẻ trả lời - Và khi gộp 2 nhóm nhỏ này lại với nhau thì sẽ được số lượng ban đầu là 6 - Trẻ trả lời + Tách theo yêu cầu: - Cho trẻ tách 1 nhóm là 1 con chim, 1 nhóm là 5 con chim - Đếm nhóm 1, đặt số, Đếm nhóm 2: (1...5) đặt số.
- 10 - Trẻ trả lời - Vậy 6 gồm mấy và mấy? - Trẻ đếm - 6 gồm 5 và 1. Cho trẻ nói - Để có số lượng như ban đầu thì con phải làm như thế nào? (gộp 1 và 5 ) - Trẻ trả lời - Trẻ gộp và đếm đặt số KĐ: Như vậy 1 con chim với 5 con chim bằng 6 con - Trẻ trả lời chim (trẻ: 1 với 5 là 6 ) - Bây giờ sẽ là yêu cầu khó hơn này các con hãy tách 1 phần là 2, phần còn lại là mấy nhé. - Trẻ trả lời + Trẻ tách, đếm và đặt thẻ số. - Trẻ trả lời - Nếu gộp 2 và 4 con chim con sẽ được bao nhiêu ?( trẻ gộp và đếm) - Trẻ trả lời KĐ: 2 với 4 là 6 - Các con hãy tách 6 con chim thành 2 nhóm có số lượng là 3 và 3 nhé - Trẻ đếm - Để có 6 con chim thì chúng mình sẽ làm như thế nào? + Trẻ gộp và đếm, đặt số 6 KĐ: Như vậy 3 con chim với 3 con chim là 6 con chim ( 3 với 3 là 6 ) + Bạn nào nhắc lại cho cô biết chúng mình vừa tách 6 - Trẻ lắng nghe con chim bằng mấy cách? + Cách 1: 5 - 1 hoặc 1 - 5 + Cách 2: 4 - 2 hoặc 2 - 4 + Cách 3: 3 - 3 Khi gộp 2 nhóm nhỏ lại sẽ được số lượng ban đầu là 6 + Tách gộp tự do - Các con hãy tách nhóm có 6 đối tượng thành 2 Trẻ chú ý nhóm theo tự do nhé. - Bạn Hằng con tách nhóm có 6 đối tượng thành mấy phần? - Phần mấy và mấy? - Có bạn nào có cách tách giống bạn Lan Dung - Trẻ chơi không? * Trò chơi “ Ai thông minh” - Cách chơi: Để chơi được trò chơi này chúng ta phải - Trẻ lắng nghe chia ra làm 3 đội, mỗi đội sẽ được tặng 1 bức tranh,
- 11 trong tranh có hình ảnh các nhóm con vật có số lượng là 6, nhiệm vụ của đội chơi là dùng bút khoanh tròn mỗi nhóm này ra làm 2 phần, theo 3 cách mà chúng ta vừa được học, sau đó tìm số tương ứng cho mỗi nhóm đồ dùng và dán vào ô vuông ở phía dưới. - Thời gian cho trò chơi này được tính bằng 1 bản nhạc. Đội nào nhanh hơn và đúng sẽ giành chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét kết quả sau khi chơi HĐ3. Kết thúc bài - Trẻ cất dọn đồ dùng cùng cô 4, Hoạt động góc Góc phân vai: Bác sỹ thú Góc xây dựng: Xây trang trại chắn nuôi Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề động vật Góc tạo hình: Tô vẽ màu tranh các con vật Góc học tập: Học chữ cái chữ số 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Trò chuyện về một số loài chim TCVĐ: Mèo đuổi chuột Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của một số loại chim cùng cô, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 3 tuổi: Biết tên gọi của một số loại chim cùng cô, biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật của một số loại chim theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Nói được tên gọi của một số loại chim theo khả năng, biết chơi trò chơi. 3. Thái độ: - GD: Biết bảo vệ các loại chim II. Chuẩn bị: - Khu vực sân trường sạch sẽ. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Trò chuyện về một số loài chim. - Cho trẻ đi ra ngoài sân. Trẻ ra sân
- 12 - Các bạn ơi chúng mình có biết chúng mình đang học Trẻ trả lời chủ điểm gì? - Bạn nào kể cho cô và các bạn nghe về một số loại Trẻ trả lời chim? Trẻ trả lời - Chim sâu có đặc điểm gì nổi bật? - Chim sâu có ích lợi gì? (Giúp con người bắt sâu ăn rau, quả...) Trẻ chú ý Cô và trẻ trò chuyện về các chim và ích lợi của chúng. Trẻ lắng nghe *GD: Yêu quý các loài chim. HĐ2: TCVĐ: Mèo đuổi chuột Trẻ chú ý - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích: Trẻ chơi - Trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ Trẻ chơi theo ý thích HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Tách nhóm I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tách gộp trong phạm vi 6 thông qua trò chơi “Tách nhóm” (EL 20) theo hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi theo cô và các bạn - Trẻ 3t: Trẻ biết tách gộp trong phạm vi 6 thông qua trò chơi “Tách nhóm” (EL 20) theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ thực hiện được thao tác tách gộp trong phạm vi 6 thông qua trò chơi “Tách nhóm” (EL 20) theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi theo cô và các bạn - Trẻ 3 tuổi: Trẻ thực hiện được thao tác tách gộp trong phạm vi 6 thông qua trò chơi “Tách nhóm” (EL 20) theo khả năng. Chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: - Thẻ số, lô tô con chim III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô chia lớp thành 3 đội mỗi đội có 1 chiếc bàn trên bàn cô đã chuẩn bị rổ có lô tô con chim và thẻ số cô Trẻ chú ý
- 13 yêu cầu thành viên các đội lần lượt lên thực hiện thao tác tách gộp theo yêu cầu của cô bạn nào thự hiện đúng sẽ giành chiến thắng về cho đội của mình HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi ngồi thành nhóm Trẻ chơi - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ************************************** Thứ 4, ngày 15 tháng 01 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng ( Thực hiện như hoạt động đầu tuần ) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tách khép chân. TC: Thỏ và nai 2. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT: LQVT: Chim vành khuyên, chim họa mi, chim khướu I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - 4t: Trẻ biết nói và hiểu nghĩa các từ làm quen: Chim vành khuyên, chim họa mi, chim khướu theo hướng dẫn của cô. Biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi - 3t: Trẻ biết nói và hiểu nghĩa các từ làm quen: Chim vành khuyên, chim họa mi, chim khướu, biết đặt câu với các từ theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - 4t: Trẻ nói, hiểu nghĩa được các từ làm quen: Chim vành khuyên, chim họa mi, chim khướu, trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Chim vành khuyên, chim họa mi, chim khướu trẻ đặt được câu theo khả năng. Chơi được trò chơi theo cô và bạn 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: Hình ảnh làm quen III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con ơi tuần này chúng mình đang học chủ đề Trẻ thích thú gì?
- 14 - À trong chủ đề này cô và các con sẽ làm quen một số từ tiếng việt mới nhé Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Chim vành khuyên Làm mẫu - Cô có hình ảnh gì? Trẻ quan sát - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Chim vành khuyên: 3 lần Trẻ chú ý lắng nghe Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Chim vành khuyên Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Chim vành Trẻ đặt câu khuyên + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Chim họa mi, chim khướu Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Giáo dục trẻ yêu quý các loài chim * Củng cố: Trò chơi: “Bạn nào giỏi” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Âm nhạc Biểu diễn văn nghệ cuối chủ đề I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - 4 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, biết hát đúng giai điệu và vận động theo lời bài hát theo hướng dẫn. - 3 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, biết hát đúng giai điệu và vận động theo lời bài hát theo khả năng. 2. Kĩ năng: - 4 tuổi: Trẻ nói được tên bài hát, hát đúng giai điệu và vận động được theo lời bài hát theo hướng dẫn. - 3 tuổi: Trẻ nói được tên bài hát, hát đúng giai điệu và vận động được theo lời bài hát theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị: - Sân khấu. Dụng cụ âm nhạc: Trống, xắc xô, thanh loan, phách tre.... - Nhạc các bài hát đã học trong chủ đề. III. Tiến hành:
- 15 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động học: Giới thiệu bài - Cô tổ chức chương trình biểu diễn với vai trò là Trẻ chú ý người dẫn chương trình. - Cô giới thiệu chủ đề của chương trình văn nghệ hôm nay là: “ Thế giới động vật ”. Trẻ lắng nghe 2. Phát triển bài - Mở đầu chương trình là bài hát “ Gà trống, mèo con và cún con ” - Nhạc và lời: Thế Vinh, do tập thể lớp Cả lớp thực hiện MGG 3 tuổi trường chính trình bày - Tiếp theo chương trình tốp nữ sẽ đến với bài múa: Đố bạn - Nhạc và lời: Xuân Trang Các bạn nữ trình bày - Tổ Chim non trình bày bài “ Con chim non ” - Nhạc Trẻ thực hiện theo tổ và lời: Phương Linh - Tập thể nam đến với bài thơ: “ Rong và cá » Trẻ nam thực hiện - Tổ Thỏ nâu trình bày bài hát: “ Chú voi con ở Bản Trẻ thực hiện Đôn ” - Nhạc và lời: Phạm Tuyên - Tổ Gà con trình bày bài thơ: Đàn gà con Trẻ thực hiện - Tiếp theo là bài hát “ Chim vành khuyên ” – do cô Trẻ lắng nghe giáo Thùy Linh trình bày (khuyến khích trẻ hưởng ứng cùng cô) * TCAN : Đóng băng - Cô gt trò chơi - Cô phổ biến luật chơi cách chơi cho trẻ - Cô cho trẻ chơi 2 – 3 lần Trẻ chú ý 3. Hoạt động 3 : Kết thúc bài Trẻ chơi - Cô khép lại chương trình văn nghệ với thông điệp: “ Các con hãy yêu thương các loài động vật và biết phòng tránh không được lại gần các động vật hung Trẻ chú ý dữ 4, Hoạt động góc Góc phân vai: Bác sỹ thú Góc xây dựng: Xây trang trại chắn nuôi Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề động vật Góc tạo hình: Tô vẽ màu tranh các con vật Góc học tập: Học chữ cái chữ số 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Nhặt lá vàng rơi TCDG: Lộn cầu vồng Chơi theo ý thích.
- 16 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhặt lá vàng rơi trên sân, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nhặt lá vàng rơi trên sân, biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhặt được lá vàng rơi trên sân, chơi được trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhặt được lá vàng rơi trên sân, chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Sân rộng bằng phẳng, rỗng rãi III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1,HĐ1: HĐCCĐ: Nhặt lá vàng rơi -Cô cho trẻ xếp hàng và hát bài hát: Cô và mẹ và đi ra ngoài sân Trẻ hát và đi ra sân - Các con vừa hát bài hát gì? - Bài hát nói về điều gì? Trẻ trả lời - Các con có thích đi học không? Trẻ trả lời - Để có một sân trường sạch sẽ hôm nay các con Có ạ hãy đi dạo quanh sân thấy có lá rơi chúng mình cùng nhặt rồi bỏ vào thùng rác theo quy định nhé! Trẻ chú ý - Cô cho trẻ nhặt - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ Trẻ thực hiện 2. HĐ2: TCDG: Lộn cầu vồng - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi Trẻ chú ý - Cô cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Cô bao quát trẻ nhận xét trẻ Trẻ chơi 3. HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi - Cho trẻ chơi theo ý thích Trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ - Cô NX giờ chơi Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Tai ai tinh I.Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức
- 17 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, biết hát giai điệu bài hát thông qua trò chơi tai ai tinh theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi theo cô và các bạn - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, biết hát giai điệu bài hát thông qua trò chơi tai ai tinh theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên bài hát, hát được giai điệu bài hát thông qua trò chơi tai ai tinh theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi theo cô và các bạn - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên bài hát, biết hát giai điệu bài hát thông qua trò chơi tai ai tinh theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị Nhạc bài hát: chim vành khuyên, con chim non, chú voi con ở Bản Đôn, Gà trống, mèo con và cún con . Mũ âm nhạc III. Cách thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Cô giới thiệu luật chơi cách chơi cho trẻ: + Cách chơi: Cô sẽ gọi 1 bạn lên đội chiếc mũ âm nhạc. Sau đó cô sẽ đưa tay về phía một bạn bất kì trong lớp Trẻ chú ý hát một câu của bài hát: Chim vành khuyên, gà trống, mèo con và cún con . Nhiệm vụ của bạn đội mũ âm nhạc là đoán xem đó là giọng hát của bạn nào. Nếu đoán đúng bạn đó sẽ lên thay và đội chiếc mũ âm nhạc. + Luật chơi: Bạn nào đoán sai sẽ phải hát tặng cả lớp một bài -Cô cho trẻ chơi 2 – 3 lần Trẻ chơi - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ - Cô nhận xét giờ chơi 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ***************************
- 18 Thứ 5, ngày 16 tháng 01 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. THỂ DỤC SÁNG: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tách khép chân. TC: Thỏ và nai 2. Làm quen tiếng Việt Làm quen từ: Chim sâu, chim bồ câu, chim chào mào I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - 4t: Trẻ biết nói và hiểu nghĩa các từ làm quen: Chim sâu, chim bồ câu, chim chào mào theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. - 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Chim sâu, chim bồ câu, chim chào mào theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - 4t: Trẻ nói và hiểu nghĩa được các từ làm quen: Chim sâu, chim bồ câu, chim chào mào, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. - 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Chim sâu, chim bồ câu, chim chào mào, trẻ đặt được câu với các từ theo khả năng. Chơi được trò chơi 3. Thái độ: - GD: Trẻ chú ý lắng nghe II. Chuẩn bị: Hình ảnh có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ chơi trò chơi “Thỏ và nai” dẫn dắt trẻ vào Trẻ thích thú bài. Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Con ngao Làm mẫu - Bây giờ các bạn cùng quan sát xem cô có gì đây? Trẻ quan sát - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Chim sâu: 3 Trẻ chú ý lắng nghe lần Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Chim sâu - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. nói - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Chim sâu + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Trẻ đặt câu - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Chim bồ câu, chim chào mào
- 19 - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động Trẻ chú ý lắng nghe * Củng cố Trò chơi: Bạn nào nhanh - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung Trẻ chú ý lắng nghe 3. Tạo hình Steam: Làm tổ chim ( EDP ) I. MỤC TIÊU S: Khám phá: - Khám phá đặc điểm, cấu tạo, cơ chế, hoạt động của tổ chim - Nguyên lý làm tổ chim chim ở được T: Công nghệ: - Sử dụng máy tính xem video cấu tạo của tổ chim E: CHẾ TẠO: Quá trình trẻ sử dụng các nguyên vật liệu để chế tạo ra tổ chim có thể ở được A: NGHỆ THUẬT: Trang trí cho tổ chim M: TOÁN: Đo độ dài II. CHUẨN BỊ - Nhạc: Con chim vành khuyên - Bìa carton, hộp giấy, thanh gỗ, dây len, lego, giấy màu, hồ dán, đất nặn, kéo, băng dính, vỏ dừa, rổ nhựa, rơm..... - Các đồ dùng ở các góc steam III. TIẾN HÀNH Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức (5-7 phút) - Cho trẻ vừa đi vừa hát bài: “ Chim vành khuyên” Trẻ hát Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát. - Các con ạ những bạn chim này mới lớn chưa làm được tổ Trẻ chú ý - Các con có muốn làm những chiếc tổ chim xinh xắn cho những chú chim ở không? - Đưa ra câu hỏi để giải quyết vấn đề: Chúng mình Trẻ trả lời làm thế nào để làm tổ chim có thể ở được 2. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trẻ lắng nghe Steam: Làm tổ chim
- 20 Các bước STEAM thể hiện xen kẽ trong quá trình hoạt động: Trẻ chú ý *HĐ1. Khám phá tổ chim - Khoa học: S – science: khám phá về tổ chim + Có bạn nào thấy tổ chim rồi? + Con thấy tổ chim như thế nào? Trẻ trả lời + Cô cho trẻ nói tên những bộ phận của tổ chim mà trẻ biết. Trẻ trả lời + Tổ chim được làm bằng nguyên vật liệu gì? Công nghệ: T – Technology: Trẻ trả lời - Cho trẻ xem video về cấu tạo và hoạt động của tổ chim Trẻ chú ý - GV trao đổi với trẻ về cách làm tổ chim có thể ở được - Con sẽ chọn nguyên vật liệu gì để làm tổ chim - Làm thế nào để tổ chim có thể ở được? Trẻ về nhóm - Độ dài của tổ chim phải như thế nào để chim có Trẻ trả lời thể ở được? Toán: M - Mart:: Trẻ cần đo được độ dài của tổ chim Trẻ đo *HĐ2: Tưởng tượng lên kế hoạch và ý tưởng: Chế tạo: E – Engineering: - Con sẽ sử dụng nguyên vật liệu gì để làm tổ chim có thể ở được? Trẻ trả lời Cô giới thiệu cho trẻ biết 1 số nguyên vật liệu để làm tổ chim: Bìa carton, vỏ dừa, rơm, hộp giấy, thanh gỗ, lego, giấy màu, hồ dán, đất nặn, kéo, băng dính Trẻ chú ý - Tìm được nguyên vật liệu để thực hiện dự án rồi các con phải làm gì? - Có bản vẽ rồi con sẽ làm gì tiếp theo? Trẻ trả lời - Trong khi chế tạo con cần chú ý yêu cầu gì? Trẻ trả lời *HĐ 3: Thiết kế: Nghệ thuật: A – Art: - Những ý tưởng của các con rất thú vị. Bây giờ các con hãy vẽ bản thiết kế tổ chim của các con theo ý tưởng mà các con thích nhé.(Kỹ năng tạo hình: Vẽ nét cong, nét thẳng, nét ngang, nét xiên, tô màu) Trẻ thiết kế

