Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Con vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Hậu

pdf 22 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Con vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Hậu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_mam_chu_diem_lon_the_gioi_dong_vat_chu_d.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Con vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Hậu

  1. Chủ điểm: Thế giới động vật Chủ điềm nhỏ: Con vật sống dưới nước Thời gian: Tuần 18: Nhánh 05 (Từ ngày 13 đến ngày 17 tháng 01 năm 2025) I. Hoạt động cả tuần: 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như chủ đề nhánh 1: Động vật sống trong nhà.) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tách khép chân. TC: Thỏ và nai 2.Trò chơi có luật Trò chơi học tập: Tìm nhà cho con vật I. Mục đích: - Giúp trẻ nhận ra nơi ở của một số con vật, qua đó trẻ biết cách chăm sóc con vật cho phù hợp. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ các con vật. - Tranh vẽ nơi ở của các con vật. III. Tiến hành - Treo tranh vẽ nơi ở của các con vật. - Chia trẻ thành 2 đội (mỗi đội 3-5 trẻ). Khi có hiệu lệnh, từng trẻ ở mỗi nhóm cầm tranh con vật chạy đến gắn vào bên cạnh các bức tranh vẽ nơi ở của con vật đó. Trẻ thứ nhất chơi xong, trẻ thứu hai tiếp tục. - Thời gian chơi là một bản nhạc, đội nào gắn đúng, nhiều tranh hơn sẽ thắng. Trò chơi vận động: Chim cú I. Mục đích: - Phát triển kĩ năng vận động cơ bản: chạy, đứng giữ thăng bằng. - Phát triển khả năng vận động nhanh nhẹn. II. Chuẩn bị: - Sân bãi rộng. - Vẽ sẵn trên sân một số hình tròn. III. Tiến hành - Vẽ hình tổ của các chú chim cú (hình tròn) trên sân để chơi tại đó. Tất cả sẽ đóng thành các chú chuột con, bọ con, bướm con và đứng rải rác khắp sân chơi. - Theo hiệu lệnh của cô “ban đêm”, tất cả trẻ phải dừng lại tại chỗ và giữ nguyên tư thế đang đứng. Lúc này, chim cú ngủ dậy, bay ra từ tổ, ai động đậy sẽ bị đưa vào tổ của cú. - Khi có hiệu lệnh “ban ngày”, chim cú lại đi ngủ. Còn các chú chuột con, bọ con, bướm con lại bắt đầu hoạt động lại. - Trò chơi lặp lại với những trẻ chưa được chơi. Trò chơi dân gian: Chi chi chành chành I. Mục đích - Phát triển ngôn ngữ và rèn luyện phản xạ nhanh cho trẻ. II. Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ.
  2. 2 III. Tiến hành - CC: Trong một nhóm chơi (khoảng 5-6 trẻ), một trẻ xòe bàn tay ra để các trẻ khác đặt ngón trỏ vào. Trẻ vừa đọc bài đồng dao vừa đặt ngón trỏ vào lòng bàn tay của trẻ làm cái. Đến tiếng “ập” của câu cuối cùng thì trẻ làm cái nắm chặt bàn tay lại và tất cả phải rút ngón tay của mình thật nhanh. - LC: Trẻ nào rút tay chậm bị nắm ngón tay lại là thua cuộc và thay trẻ “làm cái” xòe tay để các trẻ khác chơi tiếp. 3. Hoạt động góc - GPV: Bác sĩ thú y - GXD: Xây trang trại chăn nuôi - GTH: Vẽ, tô, nặn các con vật. - GST: Xem tranh truyện về các con vật. - GÂN: Hát múa các bài về chủ đề. - GHT: Học đọc các chữ số theo thẻ số, tranh truyện. - GTN: Tưới cây, lau lá. --------------------------------------------------------- Thứ 2 ngày 13 tháng 01 năm 2025. 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tách khép chân. TC: Thỏ và nai 2. Làm quen tiếng Việt: LQVT : Con cò, chim sâu, chim họa mi. I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ nói, hiểu được các từ làm quen, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi 3. Thái độ: - GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Con cò, chim sâu, chim họa mi. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Con cò. Làm mẫu - Các bạn cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ nhé: “Trời tối trời sáng” Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ xem hình ảnh : Con cò. Trẻ trả lời
  3. 3 - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Con cò 3 lần Thực hành Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Con cò. - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Con cò. + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Trẻ đặt câu - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: chim sâu, chim họa mi. - Cô cho trẻ làm quen tương tự Trẻ thực hiện GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố Trò chơi: “Ai nói đúng” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung 1. KNXH: Biết chờ đến lượt. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động như khi chơi, khi đi rửa tay, khi xếp hàng theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng - Trẻ thể hiện được chờ đế lượt khi tham gia vào các hoạt động như: khi chơi, khi xếp hàng, khi đi rửa tay... theo hướng dẫn 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết xếp hàng chờ đến lượt mình không chen lấn sô đẩy II. Chuẩn bị - Video nội dung bài học. Sách KNXH III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thệu bài. - Cô trò chuyện cùng trẻ dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô. - Cho trẻ xe video bài học HĐ2:Phát triển bài. - Các con vừa được xem video gì? - Trẻ quan sát. - Bạn nhỏ trong video như thế nào? - Khi muốn đi trước hai bạn kia thì bạn ấy đã làm thế nào - Trẻ trả lời. - Thấy vậy hai bạn đi đường nói với nhau như nào? (Lần sau muốn nhường trước thì mình cũng nói nước sôi)
  4. 4 - Khi đến mua đồ bạn ấy đã nói gì? - Mọi người quay ra thì bạn ấy chạy lên trước là đúng hay sai? - Chúng ta có học như bạn ấy không - À đúng rồi. Chúng ta phải biết chờ đến lượt - Trẻ nghe. mình đến trước thì đứng trước mà mình đến sau thì mình đứng sau không đước chen lên trước. Chúng ta phải cư xử văn minh lịch sự * Trẻ thực hành: - Cô cho trẻ quan sát bức tranh và tô màu đỏ vào o tròn ở tranh các bạn biết chờ đến lượt. - Trẻ thực hành - Cô quan sát và giúp đỡ trẻ yếu. - Cô nhận xét trẻ HĐ3. Kết thúc bài - Nhận xét kết quả chơi và ra chơi. - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - GPV: Bác sĩ thú y - GXD: Xây trang trại chăn nuôi - GTH: Vẽ, tô, nặn các con vật. - GTN: Tưới cây, lau lá. 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ đề TCVĐ: Hãy làm theo tôi Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết giải các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề động vật theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Hãy làm theo tôi” 2. Kỹ năng - Trẻ giải được được các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề động vật. Chơi được trò chơi “Hãy làm theo tôi” 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú với hoạt động. Chơi vui vẻ, đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. Các câu đố về chủ đề động vật III. Tiến hành: Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ đề. - Cô giới thiệu nội dung bài học và cho trẻ ra Trẻ chú ý ngoài sân. - Cô đưa ra các câu đố về chủ đề động vật: Trẻ chú ý lắng nghe Câu đố thứ 1 “Con gì chân ngắn Mà lại có màng Trẻ trả lời
  5. 5 Mỏ bẹt màu vàng Hay kêu cạp cạp?” Trẻ chú ý lắng nghe Đáp án: Con vịt. Câu đố thứ 2 Trẻ trả lời “Con gì mào đỏ Gáy ò ó o Trẻ chú ý lắng nghe Từ sáng tinh mơ Gọi người thức giấc?” Trẻ trả lời Đáp án: Con gà trống. Câu đố thứ 3 “Con gì hai mắt trong veo Trẻ chú ý lắng nghe Thích nằm sưởi nắng, thích trèo cây cau?” Đáp án: Con mèo. Trẻ trả lời Câu đố thứ 4 Trẻ chú ý lắng nghe “Con gì ăn no Bụng to mắt híp Trẻ trả lời Mồm kêu ụt ịt Nằm thở phì phò?” Đáp án: Con heo. Câu đố thứ 5 “Bằng sợi chỉ rủ rỉ trong bụi Là con gì?” Đáp án: Con muỗi. Trẻ chú ý lắng nghe - Cho trẻ giải các câu đố theo hướng dẫn và gợi ý. Trẻ chơi trò chơi 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Hãy làm theo tôi - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi Trẻ chú ý - Nhận xét quá trình chơi Trẻ chơi theo ý thích 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. - Nhận xét chung. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đội nào nhanh I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết 1 số hành vi đúng khi chờ đến lượt thông qua trò chơi - 3t: Trẻ biết tách gộp trong phạm vi 6 thông qua trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ chọn được 1 số hành vi đúng khi chờ đến lượt thông qua trò chơi 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: - Tranh các hành vi đúng, sai khi chờ đến lượt
  6. 6 III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô chia trẻ thành 3 đội - Trẻ lắng nghe cô - CC: Mỗi đội có nhiệm vụ chọn các hành vi đúng bằng cách khoanh tròn hành vi đúng trong bức tranh cio đã chuẩn bị - LC: Đội nào chọn được nhiều hành vi đúng hơn sẽ giành chiến thắng - Chơi vui vẻ hứng thú HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ------------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 14 tháng 01 năm 2025. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tách khép chân. TC: Thỏ và nai 2. Làm quen tiếng Việt: LQVT : Chim đại bàng, chim gõ kiến, chim ưng. I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ nói, hiểu được các từ làm quen, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi 3. Thái độ: - GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Chim đại bàng, chim gõ kiến, chim ưng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô
  7. 7 Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Chim đại bàng. Làm mẫu - Các bạn cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ nhé: “Trời tối trời sáng” Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ xem hình ảnh : Chim đại bàng Trẻ trả lời - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Chim đại bàng 3 lần Trẻ nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Chim đại bàng Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Chim đại bàng Trẻ đặt câu + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: chim gõ kiến, chim ưng. Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố Trò chơi: “Ai nói đúng” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. MTXQ: Tìm hiểu về một số loài chim. ( 5E ) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức * S – Khoa học: Trẻ biết tên gọi cũng như biết được một số đặc điểm cơ bản về các loài chim: Chim bồ câu, chim chào mào, chim họa mi * T - Công nghệ: Biết sử dụng kính lúp, các dụng cụ hỗ trợ để khám phá, sử dụng kéo và các dụng cụ tạo hình để cắt tạo hình các con chim theo ý thích. * E - Kỹ thuật: Trẻ khám phá, biết được quy trình, các bước để tạo ra các con chim theo ý thích. * A - Nghệ Thuật: Trẻ sử dụng các kỹ năng tạo hình đã học sáng tạo ra được hình các con chim, trang trí màu sắc theo ý thích. * M - Toán học: Trẻ đếm số lượng chân, hình dạng của các bộ phận, đo kích thước 2. Kỹ năng: * S – Khoa học: Trẻ gọi được tên cũng như nói được một số đặc điểm cơ bản về các loài chim: Chim bồ câu, chim chào mào, chim họa mi, * T - Công nghệ: Sử dụng được kính lúp, các dụng cụ hỗ trợ để khám phá, sử dụng kéo và các dụng cụ tạo hình để cắt tạo hình các con chim theo ý thích.
  8. 8 * E - Kỹ thuật: Trẻ tạo ra con chim theo ý thích. * A - Nghệ Thuật: Trẻ sử dụng được các kỹ năng tạo hình đã học sáng tạo ra được hình các con chim, trang trí màu sắc theo ý thích. * M - Toán học: Trẻ đếm được số lượng chân, hình dạng của các bộ phận, đo kích thước 3. Thái độ: GD: Trẻ biết các bảo vệ môi trường,các loài chim. II. Chuẩn bị: - Video khoa học về các loài chim. - Bài giảng Powerpoint về một số loài chim và đặc điểm của chúng. - Giấy bìa màu hoặc giấy A4 (3 tờ), bút dạ. - Đất nặn. - Kẽm xù. - Kính lúp (mỗi nhóm 1 chiếc). - Bảng, bút ghi chép thông tin. III. Tiến hành: Hoạt động cô Hoạt động trẻ HĐ1: Gắn kết - Cô cho trẻ nghe hát bài hát “Thật là hay” Trẻ nghe hát - Trò chuyện về bài hát, dẫn dắt vào bài. HĐ2: Khám phá - Xem video khoa học về: Chim bồ câu, chim chào mào, chim họa mi. - Cô chia trẻ thành 3 nhóm khám phá: N1: chim bồ Trẻ quan sát câu, N2: chim chào mào, N3: Chim họa mi. - Hỗ trợ trẻ chia nhóm Trẻ nói - Cô đặt các câu hỏi thăm dò, gợi mở, kích thích Trẻ nhận xét trẻ chia sẻ, khám phá, tìm kiếm, cho trẻ sử dụng các dụng cụ hỗ trợ và ghi chép lại. + Con đang khám phá điều gì? Trẻ nhắc lại + Chim có những bộ phận gì? + Con làm bằng cách nào? + Con nghe thấy tiếng gì? + Chim ăn gì nhỉ? - Cô gợi ý, hỗ trợ trẻ sử dụng các phương tiện hỗ trợ tìm kiếm thông tin ( internet, máy ảnh, sách Trẻ lắng nghe báo ) HĐ3: Giải thích - Cô cho trẻ chia sẻ về kết quả trẻ tìm hiểu được - Trẻ trả lời - Gợi ý trẻ chia sẻ. *Chim bồ câu. - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Chim bồ câu” - Chim bồ câu có những bộ phận nào? - Cô nói to: Chim bồ câu. Trẻ đàm thoại - Trẻ nói: Chim bồ câu. - Con có nhận xét gì về chim bồ câu? Trẻ trả lời
  9. 9 - Bạn nào cho cô biết chim bồ câu bay được không? - Vì sao chim bồ câu bay được? => Cô chốt lại: Chim bồ câu có đầu chim có mỏ có mắt, mình có cánh, có chân và có đuôi, chim bồ câu biết bay, đẻ trứng. * Chim chào mào - Bạn nào có nhận xét gì về chim chào mào? - Nhờ đâu mà chim chào mào bay được? => Cô chốt lại * Chim họa mi.. - Cô đàm thoại tương tự như các loài chim ở trên Trẻ lắng nghe * Ngoài các loài chim vừa tìm hiểu chúng mình Trẻ chơi còn biết loài chim nào nữa? - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh một số loài chim *GD: Trẻ bảo vệ môi trường sống của các loài chim và bảo vệ chúng không săn bắn. Trẻ nghe hát và ra chơi HĐ4: Áp dụng - Cô chia trẻ thành 3 nhóm thực hiện ý tưởng: Vẽ thiết kế mô hình, lựa chọn nguyên liệu và thực hiện thiết kế theo ý tưởng . Nhóm 1: Tạo hình chú chim từ đất nặn. Nhóm 2: Tạo hình chú chim từ dây kẽm xù. Nhóm 3: Sáng tạo tranh con chim HĐ5: Đánh giá - Với những sản phẩm này thì các con định sử dụng chơi ở đâu trong lớp mình? - Trong giờ học hôm nay con thích hoạt động nào nhất? - Nhân xét chung. Động viên khuyến khích trẻ. 4. Hoạt động góc - GPV: Bác sĩ thú y - GXD: Xây trang trại chăn nuôi - GTH: Vẽ, tô, nặn các con vật. - GTN: Tưới cây, lau lá. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Vẽ hình con chim bằng phấn trên sân. TCVĐ: Kéo co Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết vẽ con chim bằng phấn trên sân, biết trả lời câu hỏi của cô. Biết chơi tốt trò chơi
  10. 10 2 .Kĩ năng - Trẻ vẽ được con chim bằng phấn trên sân, trả lời được câu hỏi của cô. Chơi tốt trò chơi 3. Thái độ: - GD trẻ biết yêu quý các loài vật. II. Chuẩn bị: - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. Phấn III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Vẽ con chim bằng phấn trên sân. - Lắng nghe! Lắng nghe! Nghe gì? Nghe gì? - Nghe bài hát “Thật là hay” Trẻ hát - Bài hát nhắc tới loài vật nào? Trẻ trả lời - Con chim có đặc điểm gì? - Để vẽ được con chim con sẽ vẽ gì? Trẻ 5 tuổi trả lời - Chúng mình sẽ dùng gì để vẽ con chim? - Bây giờ cô và các con sẽ cùng vẽ con cá bằng Trẻ trả lời phấn trên sân nhé. Trẻ 5 tuổi trả lời - Trẻ vẽ - Cô bao quát giúp đỡ trẻ yếu. Trẻ vẽ - Cô và trẻ cùng nhận xét bài của bạn => Gd trẻ biết yêu quý, bảo vệ các loài vật. 2. Hoạt động 2 : TCVĐ: Ghép cặp. - Cô nêu CC - LC - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi. 3. Hoạt động3: Chơi theo ý thích Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ Cho trẻ chơi theo ý thích Trẻ chơi theo ý thích. Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. Cô nhận xét HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ghép tranh I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên gọi, nhận biết 1 số loài chim thông qua trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ gọi được tên, nhận biết được 1 số loài chim thông qua trò chơi 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: Tranh ghép 1 số loại chim. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô cho trẻ lấy đồ dùng về chỗ - Trẻ lắng nghe cô
  11. 11 - CC: Cho trẻ ghép tranh 1 số loại chim theo nhóm . - LC: Nhóm nào thực hiện đúng được cô và bạn khen HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ----------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 15 tháng 01 năm 2025. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tách khép chân. TC: Thỏ và nai 2. Làm quen tiếng Việt: LQT: Con cò, chim hồng hạc, chim ruồi. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói, hiểu được các từ làm quen, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Con cò, chim hồng hạc, chim ruồi. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ điểm gì? Trẻ trả lời + Hôm nay cô cho các con làm quen với 1 số từ là: Con cò, chim hồng hạc, chim ruồi Hoạt động 2: Phát triển bài Làm mẫu + LQVT: Con cò - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Con cò: 3 lần Trẻ chú ý lắng nghe Thực hành
  12. 12 - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Con cò. Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. nói - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Con cò + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Trẻ đặt câu - Cho trẻ phát âm câu các bạn vừa đặt. + LQVT: chim hồng hạc, chim ruồi Cô cho trẻ làm quen tương tự như từ: Con cò GD: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng cá nhân Củng cố Trò chơi: “Nhìn nhanh nói đúng” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Toán: Tách gộp trong phạm vi 6 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tách gộp nhóm đối tượng thành 2 nhóm trong phạm vi 6. Biết đọc kết quả sau khi tách gộp theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng: - Trẻ tách gộp được các nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và đếm theo hướng dẫn. Đọc được kết quả sau khi tách, gộp 3. Thái độ: Trẻ hứng thú trong giờ học, đoàn kết với bạn bè. II. Chuẩn bị: - Thẻ số từ 1-6 - 1 số đồ dùng: Con lợn, con trâu, con bò, III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, chủ điểm và dẫn - Trẻ trò chuyện cùng cô dắt vào bài. 2. Phát triển bài * Ôn số 6 - Cô cho trẻ đi thăm quan trang trại vào cho trẻ đếm - Trẻ đếm và đọc kết quả số lượng con vật và gắn số tương ứng. * Tách gộp trong phạm vi 6. - Cho trẻ xếp 6 con lợn, cho trẻ đếm. - Trẻ thực hiện - Cô yêu cầu trẻ chia nhóm 5 và 1. - Trẻ xếp
  13. 13 + Chúng mình sẽ tách 6 con lợn thành 2 nhóm, 1 nhóm có 5 và 1 nhóm có 1 nhé! Cho trẻ tách 1 con - Trẻ đếm lợn ra. + Cho trẻ đếm số lượng từng nhóm. - Trẻ trả lời + Vậy 6 con lợn tách thành 2 nhóm gồm mấy? và mấy? + Cho trẻ đọc kết quả: 6 gồm 5 với 1 (theo lớp, tổ - Trẻ thực hiện nhóm, cá nhân) - Cô cho trẻ gộp nhóm 1 con lợn và nhóm 5 con lợn, - Trẻ đếm cho trẻ đếm - Trẻ trả lời + Cô cho trẻ đếm. - Trẻ đọc + Vậy 5 gộp 1 là mấy ? + Cho trẻ đọc kết quả với nhiều hình thức: 5 gộp 1 là 6. - Cho trẻ chia theo ý * Tương tự với 3- 3, 4- 2 thích - Cho trẻ chia theo ý thích đặt thẻ số và nói kết quả. - Cho trẻ nói lại cách chia số lượng 6 thành 2 nhóm ( 4-2 ; 3-3) - Trẻ lắng nghe * Củng cố, ôn luyện - Cho trẻ chơi trò chơi: “Ai thông minh” + LC: Đội nào nhanh và đúng là thắng + CC: Chia trẻ thành 3 nhóm, mỗi nhóm có 1 tấm bìa gắn sẵn các thẻ số theo các cách chia nhóm khác - Trẻ chơi trò chơi nhau, trẻ gắn số lượng các nhóm đồ dùng tương ứng với thẻ số. + Cho trẻ chơi 2-3 lần 3.Kết thúc : Cô nhận xét chung. 4. Hoạt động góc - GPV: Bác sĩ thú y - GXD: Xây trang trại chăn nuôi - GTH: Vẽ, tô, nặn các con vật. - GST: Xem tranh truyện về các con vật 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Hát, múa các bài hát trong chủ đề. TCVĐ: Mèo đuổi chuột Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài hát, biết hát múa các bài hát trong chủ đề theo hướng dẫn của cô, biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên bài hát, hát múa được các bài hát trong chủ đề, chơi được trò chơi “Mèo đuổi chuột” 3. Thái độ: Trẻ hào hứng tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát.
  14. 14 III. Tiến hành Hoạt động cuả cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Hát, múa các bài hát trong chủ đề - Trẻ đi ra ngoài sân. - Cô cho trẻ ra ngoài sân - Trẻ trả lời. - Các bé ơi chúng ta đang học chủ đề gì? - Hôm nay cô và các bé sẽ cùng nhau hát múa các bài hát trong chủ đề này nhé - Các con muốn hát bài hát gì? - Trẻ hát, múa + Trẻ hát, múa bài “Cá vàng bơi”, “Gà trống, mèo - Trẻ trả lời con và cún con” - Chúng mình vừa hát múa bài hát gì? - Trong bài hát nhắc đến những con vật gì? - Trẻ hát múa - Chúng mình còn muốn hát múa bài hát nào nữa nhì? + Trẻ hát bài “Một con vịt” - Cô cho trẻ hát múa các bài hát trong chủ đề - Trong khi trẻ hát múa cô động viên và giúp đỡ trẻ yếu - Cô nhận xét trẻ - Trẻ chơi HĐ2: TCVĐ: Mèo đuổi chuột - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai nhanh hơn I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tách gộp trong phạm vi 6 thông qua trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ tách gộp được trong phạm vi 6 thông qua trò chơi 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: Lô tô con lợn III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô cho trẻ lấy đồ dùng về chỗ - Trẻ lắng nghe cô - CC: Cho trẻ tách gộp theo yêu cầu của cô . - LC: Ai thực hiện đúng được cô và bạn khen HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát giúp đỡ trẻ - Chơi vui vẻ hứng thú
  15. 15 2.Chơi theo ý thích. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ---------------------------------------------- Thứ 5 ngày 16 tháng 01 năm 2025. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tách khép chân. TC: Thỏ và nai 2. Làm quen tiếng Việt: LQT: Con quốc, con cú, con quạ. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói các từ làm quen theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được các từ làm quen, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - GD: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Con quốc, con cú, con quạ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ điểm gì? Trẻ trả lời + Hôm nay cô cho các con làm quen với 1 số từ là: Con quốc, con cú, con quạ Hoạt động 2: Phát triển bài Làm mẫu + LQVT: Con quốc Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Con quốc: 3 lần Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Con quốc. Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. nói
  16. 16 - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Con quốc + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Trẻ đặt câu - Cho trẻ phát âm câu các bạn vừa đặt. + LQVT: con cú, con quạ Cô cho trẻ làm quen tương tự như từ: Con quốc GD: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng cá nhân Củng cố Trẻ chú ý lắng nghe Trò chơi: “Ai nhanh hơn” - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chú ý - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung Trẻ lắng nghe 3. TẠO HÌNH Xé dán con vịt ( YT ) I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết xé, dán con vịt theo ý thích, biết xé cong tròn tạo thành đầu, mình của con vịt, xé dài làm thân và đuôi của con vịt. 2. Kĩ năng - Trẻ xé, dán được con vịt theo ý thích, xé được giấy thành cong tròn tạo thành đầu, mình của con vịt, xé dài làm thân và đuôi của con vịt 3. Thái độ: - Trẻ tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: - Giấy màu, keo, bàn, ghế, đĩa, khăn, . III. Tiến hành: Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát bài “ Một con vịt” Trẻ hát - Trò chuyện dẫn dắt vào bài. Trẻ chú ý lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài *Đàm thoại gợi ý tưởng Trẻ trả lời - Bạn nào giỏi cho cô biết các con định xé, dán con vịt có những phần nào? Trẻ chú ý + Các phần của con vịt con xé như nào? + Trước khi xé, dán con định làm gì? - Con định dùng giấy màu gì để xé dán con vịt Trẻ trả lời của mình? - Sau khi xé xong con sẽ dùng gì để dán? Các con bôi keo vào mặt nào của tờ giấy? Trẻ chú ý - Lấy keo xong chúng mình lau tay vào đâu nhỉ? Trẻ chú ý
  17. 17 - Cô nhắc trẻ cách lấy giấy màu, lấy keo, bôi keo vài mặt sau của giấy, sau khi bôi keo xong lau tay vào khăn. Trẻ thục hiện * Trẻ thực hiện - Cho trẻ thực hiện. Cô đến từng trẻ gợi ý, nhắc nhỡ trẻ thực hiện sản phẩm và ghi tên của trẻ lên Trẻ trưng bày sản phẩm sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm, trẻ nào làm xong trước Trẻ nhận xét cô cho đưa lên đĩa để * Trưng bày, nhận xét sản phẩm. - Cô mời đại diện một bạn nhận xét sản phẩm Trẻ chú ý của đội mình và của bạn. - Cô nhận xét trẻ, động viên khuyến khích trẻ 3HĐ3: Kết thúc Cô nhận xét chung. 4. Hoạt động góc - GPV: Bác sĩ thú y - GXD: Xây trang trại chăn nuôi - GÂN: Hát múa các bài về chủ đề. - GHT: Học đọc các chữ số theo thẻ số, tranh truyện. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Xếp hình con vật bé thích bằng hột hạt trên sân TCVĐ: Đóng băng. Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết xếp hình con vật bé thích bằng hột hạt trên sân. Trẻ biết chơi trò chơi “Đóng băng” ( EL 32 ). 2. Kỹ năng: - Trẻ xếp được xếp hình con vật bé thích hột hạt trên sân. Trẻ chơi tốt trò chơi “Đóng băng”. 3. Thái độ: - Trẻ hào hứng tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: - Sân bằng phẳng rộng rãi, sạch sẽ. Hột hạt III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Xếp hình con vật bé thích bằng sỏi, đá trên sân. - Cô cho trẻ đi ra ngoài sân. - Trẻ đi ra ngoài sân. - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề. - Các bé ơi các bé hãy kể tên các con vật sống dưới - Trẻ trả lời. nước mà các con biết nào - À có rất nhiều đúng không có cá chép, con ốc, con tôm, .
  18. 18 - Các con vật đó rất gần gũi với chúng ta đấy các bé ạ. Hôm nay cô và các bé cùng nhau xếp hình những con vật sống dưới nước nhé! - Các con sẽ xếp như thế nào? - Cô tổ chức cho trẻ xếp. - Trẻ xếp - Cô bao quát trẻ HĐ2: TCVĐ: Đóng băng. - Cô nêu tên trò chơi - Cô nêu luật chơi, cô nêu cách chơi. - Trẻ chơi - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích: - Trẻ chơi theo ý thích của mình. - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ. - Trẻ chơi theo ý thích HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Hoạ sĩ nhí 1. Kiến thức: - Thông qua trò chơi “Hoạ sĩ nhí” trẻ biết tô màu tranh một số loài chim theo hưỡng dẫn 2. Kỹ năng: - Thông qua trò chơi “Hoạ sĩ nhí” trẻ tô màu được tranh một số loài chim theo hưỡng dẫn 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: Lớp học sạch sẽ. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu cách chơi luật - Trẻ lắng nghe cô chơi + CC: Cô sẽ cho trẻ quan sát những bức tranh về một số loài chim, sau đó trẻ sẽ vẽ con chim theo ý thích của mình. + LC: Ai thực hiện đúng sẽ được cô và bạn khen. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi: - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng.
  19. 19 Thứ 6 ngày 17 tháng 01 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tách khép chân. TC: Thỏ và nai 2. Làm quen tiếng Việt: Ôn từ: Con quốc, chim gõ kiến, chim ruồi. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói các từ khó đã học, theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi: “Ai đoán giỏi” 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được các từ đã học trong tuần,trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi”. 3. Thái độ: GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Hình ảnh về các từ khó đã học trong tuần III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trong chủ đề này chúng mình được làm quen rất Trẻ trò chuyện nhiều từ. - Chúng mình cùng ôn lại các từ khó đã học trong tuần này nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài Làm mẫu - Cô cho trẻ nhắc lại các từ đã học Trẻ nhắc lại từ khó đã - Cô nói lại lần lượt các từ khó đã học trong tuần: học Con quốc, chim gõ kiến, chim ruồi. Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Trẻ nói - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Con quốc + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cho trẻ phát âm câu các bạn vừa đặt. nói *Tương tự cô cho trẻ đặt câu với các từ: chim gõ kiến, chim ruồi Trẻ đặt câu Củng cố Trò chơi: “Ai đoán giỏi” Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần.
  20. 20 - Nhận xét chung Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung và cho trẻ ra chơi Trẻ chú ý 3. Thể dục VĐCB: Bật tách khép chân qua 5 ô TCVĐ: Kéo co I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết thực hiện bài tập “Bật tách khép chân qua 5 ô” dưới sự hướng dẫn của cô. Biết gọi tên bài tập. Biết chơi trò chơi theo bạn. 2. Kỹ năng: - Trẻ thực hiện được bài tập “Bật tách khép chân qua 5 ô” dưới sự hướng dẫn của cô. Nói được tên bài tập. Chơi được trò chơi theo bạn. 3. Thái độ: Chăm chỉ luyện tập thể dục thể thao để cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: Vòng thể dục 10 vòng. Sân tập sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ làm 1 đoàn tàu và đi ra sân. - Trẻ thực hiện. - Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện. HĐ2: Phát triển bài 1. Khởi động - Cô cho trẻ ra sân xếp hàng, làm đoàn tàu đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi chạy: Đi thường => đi - Trẻ thực hiện. bằng mũi chân=> đi thường => đi bằng gót chân=> đi thường =>đi bằng má bàn chân=> đi thường=> chạy chậm=> chạy nhanh => chạy chậm=> đi thường. - Về đội hình 2 hàng ngang dãn cách đều. 2. Trọng động. * BTPTC: + Tay: Đưa tay sang ngang, ra phía trước, lên cao. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. +Chân: Đứng, một chân đưa lên trước, khụy gối. - Trẻ thực hiện 3L x 8N. + Bụng: Nghiêng người sang 2 bên. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. + Bật 1: Bật tiến lùi. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. * VĐCB: Bật tách khép chân qua 5 ô - Cô giới thiệu tên vận động: Bật tách khép chân - Trẻ lắng nghe. qua 5 ô - Trẻ quan sát. - Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích. - Cô làm mẫu lần 2: Kết hợp phân tích động tác. - Trẻ lắng nghe và quan + Cô vừa thực hiện, vừa phân tích động tác: Cô sát. đứng trước vạch xuất phát hai tay trống hông, hai chân khép lại, măt nhìn thẳng vòng, khi có hiệu lệnh bật cô khụy gối lấy đà nhún bật tách 2 chân nhẹ nhàng vào 2 vòng đầu tiên tiếp tục nhún bật