Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Trường Mầm non của bé - Chủ đề nhỏ: Đồ dùng đồ chơi lớp học của bé - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Nguyệt
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Trường Mầm non của bé - Chủ đề nhỏ: Đồ dùng đồ chơi lớp học của bé - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_mam_chu_de_lon_truong_mam_non_cua_be_chu.docx
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Trường Mầm non của bé - Chủ đề nhỏ: Đồ dùng đồ chơi lớp học của bé - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Nguyệt
- Chủ đề lớn: TRƯỜNG MẦM NON Chủ đề nhỏ: ĐỒ DÙNG ĐỒ CHƠI LỚP HỌC CỦA BÉ Tuần thực hiện: Tuần 3 (từ ngày 30/ 9/ 2024 đến 04/10/2024) Giáo viên: Trần Thị Nguyệt – Vương Tố Uyên A. ĐÓN TRẺ, THỂ DỤC SÁNG - Hô hấp: Hít vào thở ra. -Tay: Đưa 2 tay lên cao ra phía trước, sang 2 bên. - Lưng bụng lườn: Cúi người về phía trước. - Chân: Đưa chân ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau. - Bật: Bật tiến về phía trước Tập theo lời ca “Trường chúng cháu là trường mầm non” B/ HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Cô giáo – Lớp học XD: Xây trường Mầm non NT: + Hát múa các bài hát trong chủ đề + Vẽ, tô màu trường mầm non ST: Xem tranh các hoạt động của trường Mầm non HT: Tô viết chữ số 6 TN: Chăm sóc cây xanh C/ TRÒ CHƠI CÓ LUẬT *Trò chơi học tập: Về đúng nhà I/ Mục đích yêu cầu - Rèn luyện trí nhớ, khả năng nhận biết và phát âm chữ cái a, ă, â II/ Chuẩn bị - Thẻ chữ cái a, ă, â III/ Hướng dẫn thực hiện - Cô phát cho mỗi trẻ 1 thẻ chữ cái a, ă hoặc â, trẻ vừa đi vòng tròn vừa hát 1 bài hát trong chủ đề khi nghe thấy hiệu lệnh “ Về đúng nhà ” thì trẻ sẽ phải tìm ngôi nhà có chữa cái tương ứng với thẻ chữ cái đang cầm trên tay. *Trò chơi vận động: Chuyền bóng I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết chơi trò chơi cùng với cô, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Chuyền bóng” - Rèn kĩ năng chơi trò chơi và kỹ năng nhanh nhẹn, kỹ năng thực hiện theo yêu cầu. - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết II. Tiến hành - Luật chơi: Đội chơi nào chuyền bóng nhanh, đúng yêu cầu sẽ chiến thắng - Cách chơi: Chia trẻ thành các nhóm xếp thành hàng dọc và yêu cầu các nhóm chuyền bóng qua đầu và qua chân theo hàng. - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô bao quát trẻ chơi.
- *Trò chơi dân gian : Mèo đuổi chuột I/ Mục đích yêu cầu - Phát triển cơ bắp, trẻ nhanh nhẹn, phản ứng nhanh. - Tạo không khí vui tươi cho trẻ qua trò chơi. II/ Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, bằng phẳng III/ Hướng dẫn thực hiện - Cô mời 2 trẻ lên chơi khi cô đập tay lên vai trẻ thì trẻ đóng làm chuột, trẻ còn lại 1 trẻ đóng là mèo. Trẻ đóng là chuột sẽ chạy thật nhanh không để trẻ đóng làm mèo bắt được. ================*****================== Thứ 2, ngày 30 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Đón trẻ, thể dục sáng - Hô hấp: Hít vào thở ra. -Tay: Đưa 2 tay lên cao ra phía trước, sang 2 bên. - Lưng bụng lườn: Cúi người về phía trước. - Chân: Đưa chân ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau. - Bật: Bật tiến về phía trước Tập theo lời ca “Trường chúng cháu là trường mầm non” 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Vòng thể dục, quả bóng, búp bê. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết các từ: Vòng thể dục, quả bóng, búp bê chỉ về những đồ dùng học tập trong trường mầm non. Biết lắng nghe hiệu lệnh và chọn lô tô tranh phù hợp với từ qua trò chơi “Cô giáo nói” (EL30) theo cô và các bạn - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết các từ: Vòng thể dục, quả bóng, búp bê về những đồ dùng học tập trong trường mầm non. Biết lắng nghe hiệu lệnh và chọn lô tô tranh phù hợp với từ qua trò chơi “Cô giáo nói” (EL30) theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe đúng, nói đúng các từ: Vòng thể dục, quả bóng, búp bê. Biết đặt câu và nói đúng câu có chứa từ vừa học theo cô giáo và các bạn. Biết nghe hiệu lệnh, chọn tranh và nói đúng các từ: Vòng thể dục, quả bóng, búp bê (EL30) theo cô và các bạn - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe đúng, nói được các từ: Vòng thể dục, quả bóng, búp bê. Biết đặt câu và nói đúng câu có chứa từ vừa học theo khả năng. Biết nghe hiệu lệnh, chọn tranh và nói đúng các từ: Vòng thể dục, quả bóng, búp bê (EL30) theo khả năng 3. Thái độ: Trẻ tích cực nói, hăng hái, tự tin khi trả lời - Biết giữ gìn đồ dùng học tập gọn gàng sạch sẽ II. Chuẩn bị: - Máy tinh, tivi, bài giảng điện tử
- - Vật thật : Vòng thể dục, quả bóng, búp bê III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô mở nhạc và cho tre cùng hát bài hát “Trường chúng - Trẻ hát cùng cô cháu là trường mầm non” - Dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu, thực hành: Từ: Vòng thể dục: - Cô đưa vật thật “vòng thể dục” cho trẻ quan sát - Trẻ quan sát - Cô hỏi trẻ: + Trên tay cô đang cầm gì đây? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Vòng thể dục (3 lần) - Trẻ lắng nghe + Cô mời 2 trẻ nói - 2 trẻ lên nói - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “Vòng thể dục” dưới các hình - Trẻ nói các từ theo thức khác nhau: Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân nhiều hình thức - Cô gợi ý để trẻ phát triển từ “Vòng thể dục” thành câu: - 3-4 trẻ đặt câu + Vòng thể dục để làm gì? - Trẻ trả lời + Vòng thể dục có màu gì? - Trẻ trả lời - Cô hỏi để trẻ nhắc lại câu nhiều lần - Trẻ nhắc lại câu vừa + GV nói từ ngữ mới và trẻ hành động: đặt VD: ... cầm vòng thể dục đưa cho bạn ..... + Trẻ vừa nói, vừa thực hiện hành động: - Trẻ nghe cô nói Từ : Qủa bóng, búp bê mẫu và nói từ - Cô nói mẫu và tổ chức cho trẻ nói tương tự Tập thể, tổ, nhóm, cá - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến khích trẻ nhân nói - Phát triển từ thành câu: Cô gợi ý để trẻ đặt câu - Trẻ nhắc lại câu - Cô cho trẻ nhắc lại câu * Củng cố: - Trò chơi: Trò chơi: “Cô giáo nói” (El 30) - Trẻ nghe cô phổ - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi: biến cách chơi, luật + Cách chơi: Cô sẽ yêu cầu chúng mình làm 1 điều gì đó chơi nhưng chỉ khi cô bắt đầu bằng câu “Cô giáo nói” thì các con mới được làm. + Luật chơi: Bạn nào thực hiện không đúng yêu cầu sẽ bị mất lượt ở lần chơi sau - Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi + Lượt 1: Cho trẻ nói từ + Lượt 2: Cho trẻ nói câu câu chứa từ - Cô giáo dục trẻ: Tích cực nói, hăng hái, tự tin khi trả lời. - Trẻ nghe cô nhận Hoạt động 3: Kết thúc bài xét giờ học - Cô nhận xét tiết học, động viên, khen ngợi trẻ 3. VH : KCCTN “Người bạn tốt” I. Mục đích yêu cầu
- 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết tên câu chuyện, tên tác giả, tên các nhân vật trong chuyện “Người bạn tốt”. Biết trả lời một số câu hỏi theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết tên câu chuyện, tên một số nhân vật trong chuyện. Biết trả lời một số câu hỏi của cô theo khả năng, biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi nói được tên truyện và tên một số nhân vật trong truyện theo hướng dẫn của cô. Trẻ trả lời được một số câu hỏi của cô, chơi được trò chơi theo cô và các bạn. - Trẻ 3 tuổi nói được tên truyện và tên một số nhân vật trong truyện theo khả năng. Trẻ trả lời được một số câu hỏi của cô, chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. - Giáo dục trẻ biết giữ an toàn cho bản thân mình, biết giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn. II/ Chuẩn bị - Tranh có nội dung câu chuyện. III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài: “Tìm bạn”. - Kết thúc bài hát mỗi trẻ tìm cho mình một người bạn thân. - Trẻ hát và trò chuyện - Sau đó cô trò chuyện với trẻ về tên bạn thân, và những cùng cô công việc đã giúp đỡ bạn. + Cô khái quát lại. - Dẫn dắt giới thiệu vào bài. 2. HĐ2: Phát triển bài a. Kể chuyên cho trẻ nghe Cô giới thiệu câu truyện: “Người bạn tốt” do cô Hoàng - Chú ý lắng nghe Thị Hà viết - Cô kể kết hợp tranh lần 1 - Cô kể lần 2 + kèm tranh minh họa: Giảng nội dung: - Chú ý lắng nghe Chuyện kể về Linh và Trang là hai bạn chơi với nhau rất thân. Các bạn đã biết giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn. Khi Linh dẫm phải mảnh chai vỡ chân chảy đầy mấu trang đã lấy khăn băng vết thương cho Linh và đưa Linh về nhà.- Kể lần 3: Trích dẫn truyện. b. Tìm hiểu nội dung truyện - Trẻ trả lời - Cô vừa kể cho các con nghe truyện gì? - Trong truyện có những nhân vật nào? - Linh và Trang là 2 người bạn chơi với nhau thế nào? - Trẻ trả lời - Hàng ngày 2 bạn thường rủ nhau đi đâu? "Linh và Trang ........rủ bạn đi học cùng" - Trẻ trả lời - Trên đường đến trường thì chuyện gì đã xảy ra với
- Linh? - Lúc đó Trang đã làm gì? - Chú ý "Một hôm trên ........bàn chân đầy máu" + Cô giải thích từ: "Loay hoay". Có nghĩa là cặm cụi - Trẻ trả lời làm đi làm lại hết cách này đế cách khác để cố làm cho được việc của mình. - Trẻ trả lời + Cho trẻ đọc từ: Loay hoay - Bố mẹ hai bạn đã nói gì? - Qua câu chuyện các con học tập bạn Trang và bạn Trẻ trả lời Linh điều gì? - Nếu là các con khi thấy bạn bi nạn như thế các con sẽ làm gì? Trẻ lắng nghe => Giáo dục trẻ: Khi đi học hay ở nhà các con phải thật cẩn thận, giữ an toàn cho bản thân mình. Khi thấy bạn bị nạn các con phải biết giúp đỡ bạn hoặc gọi người đến giúp. c. Củng cố: TC: Hình ảnh trong câu chuyện 1 (EL 19) Trẻ lắng nghe cô pb lc, - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô nêu luật chơi, cách chơi. cc Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. Cô nhận xét quá - Trẻ chơi trò chơi trình chơi của trẻ. 3. HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. 4. Trò chơi chuyển tiết: Về đúng nhà 5. Hoạt động góc PV: Cô giáo – Lớp học XD: Xây trường Mầm non NT: Vẽ, tô màu trường mầm non ST: Xem tranh các hoạt động của trường Mầm non HT: Tô viết chữ số 6. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Quan sát thời tiết TC: Chuyền bóng Chơi theo ý thích I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ làm quen với sự thay đổi của thời tiết. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ làm quen với sự thay đổi của thời tiết theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ quan sát được sự thay đổi của thời tiết theo hướng dẫn.Trẻ chơi được trò chơi - Trẻ 3 tuổi: Trẻ quan sát được sự thay đổi của thời tiết theo khả năng.Trẻ chơi được trò chơi 3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị
- - Sân chơi sạch sẽ. Trang phục phù hợp với thời tiết III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1:Giới thiệu bài - Giới thiệu nội dung hoạt động. Dặn dò trẻ trước khi ra sân. - Cô cho trẻ ra sân - Trẻ trò chuyện cùng cô 2.Hoạt động 2: Phát triển bài a.Quan sát thời tiết - Ra sân cô gợi ý cho trẻ quan sát thời tiết (gió mây, - Trẻ quan sát mặt trời, âm thanh ) . * Đàm thoại: Trò chuyện với trẻ: - Con thấy thời tiết ngày hôm nay như thế nào? - Trẻ 5T: Theo thời tiết - Có đặc điểm gì? hôm quan sát - Có những gì? - Chúng ta phải làm gì để bảo vệ sức khỏe trước sự thay đổi của thời tiết? - Trẻ 5T: Ăn mặc phù b. Trò chơi: Chuyền bóng hợp với thời tiết - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát trẻ, động viên khuyến khích trẻ - Trẻ chơi c. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ 3.Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học, động viên khen ngợi trẻ, cho - Trẻ chú ý trẻ rửa tay chuyển hoạt động HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1.Thẻ EM 24: Ai cũng thích thứ hai I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi và biết cách chơi trò chơi “Ai cũng thích thứ hai” theo các bạn - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi và biết cách chơi trò chơi “Ai cũng thích thứ hai” theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi và chơi được trò chơi “Ai cũng thích thứ hai” theo cô và các bạn - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi và chơi được trò chơi “Ai cũng thích thứ hai” theo khả năng 3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi vui vẻ đoàn kết. II. Chuẩn bị
- - Quả bóng III. Hướng dẫn thực hiện - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi - Cách chơi: Cả lớp đứng thành vòng tròn, một bạn cầm quả bóng và nói “ thứ hai” sau đó các bạn khác hát câu hát cho ngày thứ hai. Rồi bạn có bóng sẽ ném bóng cho một bạn khác, bạn bắt bóng được nói “ thứ ba” và cả lớp hát câu hát cho thứ ba. Sau đó bạn cầm bóng sẽ ném bóng cho bạn khác và bạn bắt bóng được sẽ nói “thứ tư” hoạt động này sẽ tiếp tục cho đến khi hết các ngày trong tuần. - Luật chơi: Bạn nào nói sai sẽ bị phạt 2. Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi. - Nhắc trẻ chơi đoàn kết, vui vẻ 3. Vệ sinh – Trả trẻ Đánh giá các hoạt động cuối ngày - Sĩ số:......................................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe của trẻ: ..................................................................................... - Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:........................................................ ............................................................................................................................... ..... - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ===============*********============== Thứ 3 ngày 1 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Đón trẻ, thể dục sáng: - Hô hấp: Hít vào thở ra sâu. -Tay: Đưa 2 tay lên cao ra phía trước, sang 2 bên. - Lưng bụng lườn: Cúi người về phía trước. - Chân: Đưa chân ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau. - Bật: Bật tiến về phía trước Tập theo lời ca “Trường chúng cháu là trường mầm non” 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Bút chì, bút màu, thước kẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết các từ: Bút chì, bút màu, thước kẻ chỉ về những đồ dùng học tập trong trường mầm non. Biết lăn bóng về phía trước cho bạn, biết bắt bóng và nói các từ hoặc câu có chứa từ: Bút chì, bút màu, thước kẻ qua trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL33) theo cô và các bạn - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết các từ: Bút chì, bút màu, thước kẻ về những đồ dùng học tập trong trường mầm non. Biết lăn bóng về phía trước cho bạn, biết bắt bóng và nói
- các từ hoặc câu có chứa từ: Bút chì, bút màu, thước kẻ qua trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL33) theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe đúng, nói đúng các từ: Bút chì, bút màu, thước kẻ. Biết đặt câu và nói đúng câu có chứa từ vừa học theo cô giáo và các bạn. Lăn và bắt được bóng, nói đúng các từ: Bút chì, bút màu, thước kẻ (EL33) theo cô và các bạn - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe đúng, nói được các từ: Bút chì, bút màu, thước kẻ. Biết đặt câu và nói đúng câu có chứa từ vừa học theo khả năng. Biết lăn và bắt được bóng, nói đúng các từ: Bút chì, bút màu, thước kẻ (EL33) theo khả năng 3. Thái độ - Biết giữ gìn đồ dùng học tập gọn gàng sạch sẽ II. Chuẩn bị: - Máy tinh, tivi, bài giảng điện tử - Quả bóng III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô mở nhạc và cho tre cùng hát bài hát “Trường chúng - Trẻ hát cùng cô cháu là trường mầm non” - Dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu, thực hành: Từ: Bút chì: - Cô lấy bút chì cho trẻ quan sát - Trẻ quan sát - Cô hỏi trẻ: + Trên tay cô đang cầm gì đây? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Bút chì (3 lần) - Trẻ lắng nghe + Cô mời 2 trẻ nói - 2 trẻ lên nói - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “Bút chì” dưới các hình thức - Trẻ nói các từ theo khác nhau: Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân nhiều hình thức - Cô gợi ý để trẻ phát triển từ “Bút chì” thành câu: - 3-4 trẻ đặt câu + Bút chì để làm gì? - Trẻ trả lời - Cô hỏi để trẻ nhắc lại câu nhiều lần - Trẻ nhắc lại câu vừa Từ : Bút màu, bút chì đặt - Cô nói mẫu và tổ chức cho trẻ nói tương tự - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến khích trẻ - Trẻ nghe cô nói - Phát triển từ thành câu: Cô gợi ý để trẻ đặt câu mẫu và nói từ - Cô cho trẻ nhắc lại câu Tập thể, tổ, nhóm, cá * Củng cố: nhân nói - Trò chơi: Bắt lấy và nói (El 33) - Trẻ nhắc lại câu - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi: + Cách chơi: Cô lăn bóng, bạn nào bắt được sẽ phải nói to 1 từ mới vừa học. Sau đó lại lăn bóng cho bạn khác và nói - Trẻ nghe cô phổ tương tự. biến cách chơi, luật
- + Luật chơi: Bạn nói sau không được trùng với từ hoặc câu chơi của bạn liền trước - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi + Lượt 1: Cho trẻ nói từ + Lượt 2: Cho trẻ nói câu câu chứa từ - Cô giáo dục trẻ: Tích cực nói, hăng hái, tự tin khi trả lời. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ nghe cô nhận - Cô nhận xét tiết học, động viên, khen ngợi trẻ xét giờ học 3. PTVĐ: Đi thay đổi tốc độ hướng dích dắc theo hiệu lệnh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 4 tuổi : Trẻ biết tên bài tập, biết cách tập bài tập: Đi thay đổi tốc độ hướng dích dắc theo hiệu lệnh theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên bài tập, biết cách tập bài tập: Đi thay đổi tốc độ hướng dích dắc theo hiệu lệnh theo khả năng, hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên bài tập, cách tập, thực hiện được bài tập: Đi thay đổi tốc độ hướng dích dắc theo hiệu lệnh theo hướng dẫn cô. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên bài tập, cách tập, thực hiện được bài tập: Đi thay đổi tốc độ hướng dích dắc theo hiệu lệnh theo khả năng, hướng dẫn cô. 3. Thái độ. - Hào hứng với hoạt động học. - Thích thú tập luyện thể dục để có cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị : - Sân tập sạch sẽ. - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng, thoải mái. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô. Hoạt động 2: Phát triển bài. a. Khởi động. Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp thực hiện đi các kiểu - Trẻ đi vòng tròn, kết hợp chân: Đi thường- Đi mũi- Đi thường- Đi gót- Đi với các kiểu chân: Đi thường- Chạy chậm- Chạy nhanh- Chạy chậm- Đi thường- Đi mũi- Đi thường- thường. Đi gót- Đi thường- Chạy chậm- Chạy nhanh- Chạy - Chuyển đội hình. chậm- Đi thường. b. Trọng động - Trẻ về đội hình 3 hàng * Bài tập phát triển chung: ngang - Cho trẻ tập bài tập phát triển chung: -Tay: Đưa 2 tay lên cao ra phía trước, sang 2 bên. - Lưng bụng lườn: Cúi người về phía trước. - Chân: Đưa chân ra phía trước, đưa sang ngang, - Trẻ tập bài tập PTC 2 lần
- đưa về phía sau. 8 nhịp - Bật: Bật tiến về phía trước - Chuyển đội hình. * Vận động cơ bản: Đi thay đổi tốc độ hướng dích dắc theo hiệu lệnh + Cô làm mẫu lần 1: tập toàn bộ động tác cho trẻ - Trẻ chuyển đội hình quan sát. + Cô làm mẫu lần 2 phân tích động tác: Đứng trước - Trẻ quan sát. vạch xuất phát, chân trước chân sau, hai tay thả lỏng. Khi nghe hiệu lệnh tiếng gõ sắc xô chậm, đều - Trẻ lắng nghe và quan sát. đi với tốc độ chậm đều, khi nghe hiệu lệnh tiếng vỗ sắc xô nhanh, dồn dập thay đổi tốc độ đi thật nhanh về phía trước theo hướng dích dắc và cứ lần lượt - Trẻ lên làm mẫu. như thế cho tới vạch đích. Sau đó cô đi nhẹ nhàng - Trẻ lắng nghe và sửa sai. về cuối hàng đứng. - Cô mời 2 trẻ lên tập mẫu. - Từng trẻ hai hàng lên thực - Cô quan sát và sửa sai cho trẻ. hiện vận động. * Trẻ thực hiện: - Cô cho 2 trẻ lần lượt từng hàng lên thực hiện 2 lần - Trẻ hai nhóm độ tuổi thi - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ. đua. - Tổ chức thi đua giữa hai hàng . - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ nhắc lại tên bài tập, - Bạn nào nhắc lại cách tập bài tập? cách tập. - Cô lắng nghe và sửa sai cho trẻ. * Trò chơi: “ Kéo co” - Trẻ lắng nghe. - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi - Trẻ chơi trò chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi. - GD: Các bạn ạ! Để có một cơ thể khỏe mạnh và - Trẻ lắng nghe. một sức khỏe dẻo dai thì các bạn phải ăn uống đủ chất và thường xuyên tập thể dục. c. Hồi tĩnh. - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 2 - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng. vòng. Hoạt động 3: Kết thúc bài. - Nhận xét, tuyên dương, chuyển hoạt động. - Trẻ thực hiện. 4. Trò chơi chuyển tiết: Chuyền bóng 5. Hoạt động góc PV : Cô giáo – Lớp học XD : Xây trường Mầm non NT: Vẽ, tô màu trường mầm non HT: Tô viết chữ số TN: Chăm sóc cây 6. Hoạt động ngoài trời: Quan sát vườn hoa Trò chơi: Mèo đuổi chuột Chơi tự do
- I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát vườn hoa, biết trả lời câu hỏi đơn giản của cô, biết chơi trò chơi - Trẻ 3 tuổi: Trẻ quan sát vườn hoa và chơi được trò chơi theo khả năng 2. Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ quan sát được và trả lời được câu hỏi theo hướng dẫn của cô - Trẻ 3 tuổi: Trẻ trò chuyện cùng cô theo khả năng 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ không hái hoa, bẻ cành, thường xuyên chăm sóc hoa II. Chuẩn bị - Vườn hoa. Sân rộng sạch sẽ, bằng phẳng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát bài hát màu hoa - Trẻ hát - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ lắng nghe - Dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài a. HĐCCĐ: Quan sát vườn hoa - Cô và trẻ đi đến vườn hoa, cô hỏi trẻ: - Trẻ trả lời + Chúng mình đang đứng trước gì nhỉ ? - Trẻ 5 tuổi trả lời + Trong vườn hoa này có những loại hoa gì ? - Trẻ trả lời - Cô chỉ vào hoa Hồng hỏi trẻ: + Đây là hoa gì ? - Trẻ trả lời + Hoa có màu gì ? + Lá hoa có màu gì + Cây hoa này có nhiều gay không ? - Trẻ trả lời - Cô chốt lại: hoa hồng có màu đỏ, thân hoa hồng có gay và lá hoa hồng có màu xanh - Cô chỉ vào hoa 10 giờ đá, hỏi trẻ: + Đây là hoa gì ? - Trẻ trả lời + Hoa có màu gì ? + Lá hoa như nào ? - Cô chốt lại: hoa 10 giờ đá có màu vàng, lá mà - Trẻ trả lời xanh, lá nhỏ - Cô chỉ vào cây hoa lan, hỏi trẻ; + Đây là cây hoa gì ? - Trẻ trả lời + Lá cây hoa lan màu gì ? + Lá hoa như nào - Cô chốt lại: Cây hoa lan có màu xanh, lá màu xanh - Trẻ lắng nghe và dài - Giáo dục: Hoa mang lại rất nhiều lợi ích cho chúng - Trẻ lắng nghe ta, Vậy muốn có nhiều hoa chúng ta phải chăm sóc, bảo vệ tưới nước cho hoa, không được ngắt lá bẻ
- cành. - Mở rộng: ngoài những loại hoa mà chúng mình quan sát trong vườn các bạn kể thêm cho cô một số loại hoa mà các bạn biết nữa nào b. Trò chơi: Mèo đuổi chuột - Trẻ lắng nghe - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi - Cô tổ chức trẻ chơi - Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi c. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi. - Cô bao quát trẻ - Trẻ trả lời 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, động viên khuyến khích trẻ HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Thẻ EL 1: Miêu tả đồ vật I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết cấu tạo của 1 số đồ dùng trong lớp học. Trẻ biết cách trò chơi - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết cấu tạo của 1 số đồ dùng trong lớp học. Trẻ biết tên trò chơi theo khả năng 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được cấu tạo của cái bàn theo hướng dẫn của cô. Trẻ chơi được trò chơi - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được cấu tạo của 1 số đồ dùng trong lớp học và chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: Trẻ hứng thú vui vẻ, đoàn kết II. Chuẩn bị: 1 số đồ dùng trong lớp học. III. Hướng dẫn thực hiện - Luật chơi: Bạn nào đoán đúng sẽ được cả lớp khen. - Cách chơi: Cô chọn 1 đồ vật để mô tả cho trẻ nghe (một đồ vật mà cả cô và trẻ đều nhìn thấy), cô mô tả 1 đồ vật còn trẻ sẽ đoán xem đó là đồ vật gì. Tương tự như thế, các con cũng sẽ mô tả về một cái gì đó. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trong 15 đến 20 phút hoặc cho đến khi trẻ không còn hứng thú. Cô bao quát, khuyến khích động viên trẻ chơi. - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát , hướng dẫn trẻ chơi - Cô nhận xét, động viên khen ngợi trẻ 3. Vệ sinh- trả trẻ Đánh giá các hoạt động cuối ngày - Sĩ số:......................................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe của trẻ: .....................................................................................
- - Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:........................................................ ..................................................................................................................................... - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... =============*****===================== Thứ 4 ngày 2 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Đón trẻ, thể dục sáng: - Hô hấp: Hít vào thở ra sâu. -Tay: Đưa 2 tay lên cao ra phía trước, sang 2 bên. - Lưng bụng lườn: Cúi người về phía trước. - Chân: Đưa chân ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau. - Bật: Bật tiến về phía trước Tập theo lời ca “Trường chúng cháu là trường mầm non” 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Xắc xô, trống cơm, kéo I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết các từ: Xắc xô, trống cơm, kéo chỉ về những đồ dùng có trong lớp học. Trẻ biết gõ nhạc cụ và nói theo đúng số lượng của các từ: Xắc xô, trống cơm, kéo hoặc câu có chứa từ qua trò chơi “Âm thanh vui nhộn” (EL36) theo cô và các bạn - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết các từ: Xắc xô, trống cơm, kéo chỉ về đồ dùng có trong lớp học. Trẻ biết gõ nhạc cụ và nói theo đúng số lượng của các từ: Xắc xô, trống cơm, kéo hoặc câu có chứa từ qua trò chơi “Âm thanh vui nhộn” (EL36) theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe đúng, nói đúng các từ: Xắc xô, trống cơm, kéo. Biết đặt câu và nói đúng câu có chứa từ vừa học theo cô giáo và các bạn. Biết gõ nhạc cụ đúng số lượng từ, câu: Xắc xô, trống cơm, kéo (EL36) theo cô và các bạn - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe đúng, nói được các từ: Xắc xô, trống cơm, kéo. Biết đặt câu và nói đúng câu có chứa từ vừa học theo khả năng. Biết gõ nhạc cụ đúng số lượng từ, câu: Xắc xô, trống cơm, kéo (EL36) theo khả năng 3. Thái độ: Trẻ tích cực nói, hăng hái, tự tin khi trả lời II. Chuẩn bị: - Máy tinh, tivi, bài giảng điện tử - Phách tre, xác xô, trống cơm, kéo III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng - Dẫn dắt vào bài cô
- Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu, thực hành: Từ: Xắc xô: - Cô đưa ra vật thật “xắc xô” cho trẻ quan sát - Trẻ quan sát - Cô hỏi trẻ: + Trên tay cô đang cầm gì đây? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Xắc xô (3 lần) - Trẻ lắng nghe + Cô mời 2 trẻ nói - 2 trẻ lên nói - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “Xắc xô” dưới các hình thức - Trẻ nói các từ theo khác nhau: Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân nhiều hình thức - Cô gợi ý để trẻ phát triển từ “Xắc xô” thành câu: - 3-4 trẻ đặt câu + Xắc xô cô đang cầm có màu gì? - Trẻ trả lời - Cô hỏi để trẻ nhắc lại câu nhiều lần - Trẻ nhắc lại câu vừa Từ : Trống cơm, cái kéo đặt - Cô nói mẫu và tổ chức cho trẻ nói tương tự - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến khích trẻ - Trẻ nghe cô nói mẫu - Phát triển từ thành câu: Cô gợi ý để trẻ đặt câu và nói từ - Cô cho trẻ nhắc lại câu Tập thể, tổ, nhóm, cá * Củng cố: nhân nói - Trò chơi: “Âm thanh vui nhộn” (El 36) - Trẻ nhắc lại câu - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi: + Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 nhạc cụ, cả lớp đi quanh vòng tròn. Cô sẽ nói bất cứ một từ vừa học, các con - Trẻ nghe cô phổ sẽ phải nhắc lại từ đó đồng thời gõ nhạc cụ theo đúng số biến cách chơi, luật lượng từ chơi + Luật chơi: Bạn nói gõ nhạc cụ không đúng số lượng từ hoặc câu sẽ phải hát 1 bài - Cô tổ chức cho trẻ chơi + Lượt 1: Cô nói từ và cho trẻ nói + gõ nhạc cụ - Trẻ chơi trò chơi + Lượt 2: Cô nói câu, trẻ nói và gõ - Cô giáo dục trẻ: Tích cực nói, hăng hái, tự tin khi trả lời. Thích được tham gia vào các hoạt động trong ngày tết trung thu Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ nghe cô nhận - Cô nhận xét tiết học, động viên, khen ngợi trẻ xét giờ học 3. Âm nhạc: Dạy VĐ “Cháu đi mẫu giáo” NH “Ngày đầu tiên đi học” TC Đoán tên bạn hát I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết hát và vận động minh họa bài hát “Cháu đi mẫu giáo”, biết kết hợp các dụng cụ âm nhạc theo cô và các bạn, biết cảm nhận giai điệu vui tươi của bài hát “Ngày đầu tiên đi học”. Biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi Đoán tên bạn hát.
- - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết hát và vận động minh họa bài hát “Cháu đi mẫu giáo”, biết kết hợp các dụng cụ âm nhạc theo khả năng, biết cảm nhận giai điệu vui tươi của bài hát “Ngày đầu tiên đi học”. Biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi Đoán tên bạn hát. 2. Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài hát, vận động múa được các động tác, nhịp nhàng theo giai điệu bài hát “Cháu đi mẫu giáo” theo cô và các bạn. Nghe và cảm nhận được giai điệu bài hát “Ngày đầu tiên đi học”. Chơi được trò chơi “Đoán tên bạn hát” theo các bạn. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài hát, vận động múa được các động tác, nhịp nhàng theo giai điệu bài hát “Cháu đi mẫu giáo” theo khả năng. Nghe và cảm nhận được giai điệu bài hát “Ngày đầu tiên đi học”. Chơi được trò chơi Đoán tên bạn hát theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực tham gia hoạt động. - Trẻ thể hiện tình cảm qua bài hát, yêu quý các loài động vật. II. Chuẩn bị: - Loa, nhạc bài hát “Cháu đi mẫu giáo”,“Ngày đầu tiên đi học”,... - Trang phục của trẻ gọn gàng, lớp học sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cả lớp đọc bài thơ “ Cô và mẹ” - Bài thơ nhắc đến ai các con nhỉ? Trẻ lắng nghe - À, bài thơ nói đến 1 bạn nhỏ, bạn ấy rất thích đi học vì tới lớp có cô giáo yêu và các bạn chơi cùng đấy. Trẻ trả lời - Có 1 bài hát rất hay cũng nói về em bé 3 tuổi mới đi học nhưng em bé rất ngoan, không khóc nhè để bố mẹ yên tâm công tác. Cô mời các con lắng nghe xem đây là Trẻ lắng nghe giai điệu của bài hát gì nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài a. VĐTN: Cháu đi mẫu giáo - Cô bật giai điệu bài hát cho trẻ nghe Trẻ nghe và đoán - Chúng mình vừa nghe bài hát gì? - Cô con mình cùng hát thật hay bài hát này nhé (2 lần ) 3-4 trẻ nhắc lại tên bài - Bài hát này còn hay hơn khi có động tác minh họa đấy hát, tác giả các con ạ - Cô hát và vận động 1 lần cùng đàn - Lần 2 cô giải thích lời bài hát ghép với vận động Trẻ hát “ Cháu lên ba cháu đi mẫu giáo ” 2 tay chúng mình gập để trên vai, vừa nhún vừa hát Trẻ lắng nghe “Cô thương cháu vì cháu không khóc nhè” 2 tay gập trước ngực và nhún Trẻ lắng nghe “ Không khóc nhè để mẹ trông cây trái .” 2 tay đưa lên cao, xoay 1 vòng .vỗ tay
- - Cô mời các con đứng lên vận động cùng cô nào Trẻ nêu ý tưởng (3-4 - Cả lớp hát và vận động lần trẻ) - Thi đua tổ, nhóm, cá nhân hát và vận động. Sau mỗi lần cô khuyến khích động viên trẻ ( Chú ý sửa sai ) Trẻ lắng nghe - Cả lớp hát 1 lần nữa và vận động b. Nghe hát Ngày đầu tiên di học Trẻ quan sát - Bài hát nói về cảm xúc của em bé trong ngày đầu đến lớp, bởi còn bỡ ngỡ nên em bé đã òa khóc trong vòng tay Trẻ lắng nghe của cô và mẹ. đó là nội dung bài hát “Ngày đầu tiên đi Trẻ lắng nghe và quan học” mà hôm nay cô sẽ hát tặng các con. Các con chú ý sát cô phân tích từng lắng nghe cô hát nhé động tác - Lần 1: Cô hát thể hiện tình cảm cùng đàn - Lần 2: Cô hát kết hợp động tác minh họa Trẻ thực hiện VĐ - Lần 3: Cô cho trẻ nghe video, kết hợp hưởng ứng bài Từng đội lên sân khấu hát biểu diễn * Phần 4: TC “Đoán tên bạn hát” 2 nhóm lên - Chương trình hôm nay còn mang đến cho các con một Cá nhân trẻ lên phần chơi nữa và phần chơi đó mang tên Đoán tên bạn hát. Sau đây xin mời cả 3 đội cùng lắng nghe cô phổ biến cách chơi, luật chơi của phần chơi này nhé. - Cách chơi: Cô mời 1 bạn lên đội mũ chóp (không nhìn Trẻ lắng nghe cô phổ thấy chỉ nghe thấy), mời 1 bạn khác lên hát 1 bài. Nhiệm biến luật chơi, cách vụ của bạn đội mũ chóp là đoán tên bạn nào vừa hát và chơi. hát bài gì. - Luật chơi: Khi bạn đoán tên các bạn ở dưới không được nhắc. - Các đội đã sẵn sàng chơi chưa nào? - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô động viên khích lệ trẻ. Trẻ chơi trò chơi Cô thấy hôm nay cả 3 đội đã xuất sắc trải qua các phần chơi, sau đây cô xin mời đại diện của 3 đội lên sân khấu Trẻ lên nhận quà nhận phần quà của chương trình nào. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung. Trẻ chú ý 4. Trò chơi chuyển tiết: Mèo đuổi chuột 5. Hoạt động góc: PV: Cô giáo – Lớp học XD : Xây trường Mầm non NT: Hát múa các bài hát trong chủ đề ST: Xem tranh các hoạt động của trường Mầm non TN: Chăm sóc cây xanh 6. Hoạt động ngoài trời: Tưới nước, chăm sóc cho cây Trò chơi: Chuyền bóng Chơi theo ý thích
- I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tưới nước cho cây mới trồng trong sân trường theo khả năng, biết tên, cách chơi trò chơi -Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tưới nước cho cây mới trồng trong sân trường theo khả năng, hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ tưới được cây, chăm sóc cây theo khả năng của trẻ, chơi được trò chơi - Trẻ 3 tuổi: Trẻ tưới được cây, chăm sóc cây theo khả năng của trẻ, theo sự hướng dẫn của cô, chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: Trẻ yêu quý và chăm sóc cây xanh giữ gìn vệ sinh trường lớp. II. Chuẩn bị: Cây xanh, chậu nước, xô. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát “Trường chúng cháu là trường mầm - Trẻ hát non” trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. HĐCCĐ: Tưới nước chăm sóc cho cây - Cô hỏi trẻ: + Các con thấy trên sân trường của chúng mình mới - Trẻ quan sát trồng những cây gì? + Để sân trường có nhiều cây xanh cho bóng mát - Trẻ trả lời chúng mình phải làm thế nào? + Chúng mình phải tưới nước cho cây chăm sóc cây. - Hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau lấy nước tưới cho cây để cây mau lớn nhé. - Cô tổ chức cho trẻ lao động “Tưới nước cho cây - Trẻ thực hiện xanh” - Cô động viên, khuyến khích trẻ. b. Trò chơi : Chuyền bóng - Cô giới thiệu tên trò chơi: Chuyền bóng. - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ chơi trò chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 – 4 lần. c. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích - Cô hướng dẫn cho trẻ chơi theo ý thích trên sân - Cô bao quát trẻ. 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài Cô nhận xét tuyên dương, khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1/ Thẻ EL 49: “Vẽ số trên đất” I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức
- - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết và vẽ được chữ a, ă, â theo cô và các bạn - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhận biết và vẽ được chữ a, ă, â theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ vẽ được chữ a, ă, â theo cô và các bạn - Trẻ 3 tuổi: Trẻ vẽ được chữ a, ă, â theo khả năng 3. Thái độ: Trẻ chơi vui vẻ đoàn kết II. Chuẩn bị: Phấn đủ cho cô và trẻ II. Cách chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Vẽ chữ trên đất”( El 49) - Cách chơi: Cô cho trẻ quan chữ cái a, ă, â cô vẽ mẫu , trẻ sẽ dùng phấn hoặc que để vẽ . - Luật chơi: Trẻ vẽ đúng chữ cái a, ă, â - Nhận xét sau mỗi lần chơi. 2. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ 3. Vệ sinh – Trả trẻ Đánh giá các hoạt động cuối ngày - Sĩ số:......................................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe của trẻ: ..................................................................................... - Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:........................................................ ..................................................................................................................................... - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ==============*****================ Thứ 5 ngày 3 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Đón trẻ, thể dục sáng: - Hô hấp: Hít vào thở ra sâu. -Tay: Đưa 2 tay lên cao ra phía trước, sang 2 bên. - Lưng bụng lườn: Cúi người về phía trước. - Chân: Đưa chân ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau. - Bật: Bật tiến về phía trước Tập theo lời ca “Trường chúng cháu là trường mầm non” 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Cái bàn, cái ghế, cái bảng I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết các từ: Cái bàn, cái ghế, cái bảng chỉ về những đồ dùng có trong lớp học. Biết lăn bóng về phía trước cho bạn, biết bắt bóng và nói các từ hoặc câu có chứa từ: Cái bàn, cái ghế, cái bảng qua trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL33) theo cô và các bạn
- - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết các từ: Cái bàn, cái ghế, cái bảng chỉ về những đồ dùng có trong lớp học. Biết lăn bóng về phía trước cho bạn, biết bắt bóng và nói các từ hoặc câu có chứa từ: Cái bàn, cái ghế, cái bảng qua trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL33) theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe đúng, nói đúng các từ: Cái bàn, cái ghế, cái bảng. Biết đặt câu và nói đúng câu có chứa từ vừa học theo cô giáo và các bạn. Biết lăn và bắt được bóng, nói được các từ: Cái bàn, cái ghế, cái bảng (EL33) theo cô và các bạn - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe đúng, nói được các từ: Cái bàn, cái ghế, cái bảng. Biết đặt câu và nói đúng câu có chứa từ vừa học theo khả năng. Biết lăn và bắt được bóng, nói được các từ: Cái bàn, cái ghế, cái bảng (EL33) theo khả năng 3. Thái độ: Trẻ tích cực nói, hăng hái, tự tin khi trả lời II. Chuẩn bị: - Máy tinh, tivi, bài giảng điện tử - 1 quả bóng nhựa - Cái bàn, cái ghế, cái bảng III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng - Dẫn dắt vào bài cô Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu, thực hành: Từ: Cái bàn - Cô đưa vật thật “Cái bàn” cho trẻ quan sát - Trẻ quan sát - Cô hỏi trẻ: + Đây là cái gì? - Trẻ trả lời + Các con có biết cái bàn dùng để làm gì không? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Cái bàn (3 lần) - Trẻ lắng nghe + Cô mời 2 trẻ nói - 2 trẻ lên nói - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “Cái bàn” dưới các hình thức - Trẻ nói các từ theo khác nhau: Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân nhiều hình thức - Cô gợi ý để trẻ phát triển từ “Cái bàn” thành câu: - 3-4 trẻ đặt câu + Cái bàn có màu gì? - Trẻ trả lời + Cái bàn dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Cô hỏi để trẻ nhắc lại câu nhiều lần - Trẻ nhắc lại câu vừa Từ : Cái ghế đặt - Cô nói mẫu và tổ chức cho trẻ nói tương tự - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến khích trẻ - Trẻ nghe cô nói mẫu - Phát triển từ thành câu: Cô gợi ý để trẻ đặt câu và nói từ - Cô cho trẻ nhắc lại câu Tập thể, tổ, nhóm, cá * Củng cố: Trò chơi: Bắt lấy và nói (El 33) nhân nói - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi: - Trẻ đặt câu + Cách chơi: Cô lăn bóng, bạn nào bắt được sẽ phải nói to 1 từ mới vừa học. Sau đó lại lăn bóng cho bạn khác và nói
- tương tự. - Trẻ nghe cô phổ + Luật chơi: Bạn nói sau không được trùng với từ hoặc câu biến cách chơi, luật của bạn liền trước chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi + Lượt 1: Cho trẻ nói từ - Trẻ chơi trò chơi + Lượt 2: Cho trẻ nói câu câu chứa từ - Trẻ lắng nghe - Cô giáo dục trẻ: Tích cực nói, hăng hái, tự tin khi trả lời. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ nghe cô nhận - Cô nhận xét tiết học, động viên, khen ngợi trẻ xét giờ học 3. KPKH: Trò chuyện về một số đồ dùng, đồ chơi trong lớp I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, màu sắc một số đồ dùng, đồ chơi trong lớp theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, màu sắc một số đồ dùng, đồ chơi trong lớp theo khả năng. Trẻ biết tên trò chơi 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ gọi được tên và nói được màu sắc của một số đồ dùng, đồ chơi ở lớp theo hướng dẫn của cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ gọi được tên và nói được màu sắc của một số đồ dùng, đồ chơi ở lớp theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. Trẻ yêu thích, giữ gìn đồ dùng - đồ chơi. II. Chuẩn bị - Một số đồ dùng – đồ chơi.( bàn, ghế, rổ nhựa, que tính, bóng nhựa, ) III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát: “Trường chúng cháu là trường mầm - Trẻ hát non” - Lớp mình vừa hát bài gì ? - Trẻ trả lời - Khi đến trường các bạn được gặp ai ? - Trẻ trả lời - Đến trường chúng mình được gặp cô giáo, gặp các - Chú ý lắng nghe bạn rất vui. Chúng mình còn được chơi với nhiều đồ chơi đẹp, được học với nhiều đồ dùng giúp cho các bạn học giỏi hơn. Hôm nay, cô mời cả lớp cùng cô làm quen với những đồ dùng – đồ chơi đó nhé! - Vâng ạ 2. HĐ2: Phát triển bài a. Tìm hiểu, khám phá - Cô có nhiều món quà muốn gửi tặng các bạn hãy cùng cô khám phá các món quà - Chú ý quan sát - Cho trẻ cùng cô khám phá các đồ dùng – đồ chơi - Mời trẻ lên lấy đồ dùng trong túi - Trẻ lên lấy đồ dùng – đồ

