Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Thực vật - Chủ đề nhỏ: Một số loại quả - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Nguyệt
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Thực vật - Chủ đề nhỏ: Một số loại quả - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_mam_chu_de_lon_thuc_vat_chu_de_nho_mot_s.doc
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Thực vật - Chủ đề nhỏ: Một số loại quả - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Nguyệt
- Chủ đề lớn: THỰC VẬT Chủ đề nhỏ: Một số loại quả Tuần thực hiện: Tuần 21 (Từ ngày 10/02/2025 đến 14/02/2025) Giáo viên pt: Cô A: Trần Thị Nguyệt - Cô B: Vương Tố Uyên A/ THỂ DỤC SÁNG - Hô hấp: Hít vào, thở ra; - Tay: Co, duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực; - Lưng, bụng, lườn: Quay sang trái, sang phải; - Chân: Co duỗi chân. Tập theo bài hát “Lý cây xanh” B/ HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình – Cửa hàng; XD: Xây vườn cây ăn quả HT: Hoàn thiện vở TH: Nặn một số loại quả ÂN: Hát, vận động các bài hát về chủ đề ST: Xem tranh ảnh về chủ đề chủ điểm TN: Chăm sóc cây xanh. C/ TRÒ CHƠI CÓ LUẬT * Trò chơi học tập: Chọn rau - quả I/ Mục đích yêu cầu - Phát triển tai nghe và phản ứng ngôn ngữ cho trẻ. II/ Chuẩn bị - 1 số lô tô các loại rau - quả quen thuộc với trẻ (Bắp cải, su hào, su su, quả cam, quả nho, ...) III/ Hướng dẫn thực hiện - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô nêu cách chơi: Cô cho trẻ ngồi hình vòng cung và cầm lô tô các loại rau trên tay, xếp ra trước mặt, Cô nêu dấu hiệu cụ thể về màu sắc, hình dạng... thì trẻ chọn nhanh các loại rau - quả đó thành 1 nhóm. Ai chọn nhanh và đúng thì được khen thưởng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. * Trò chơi vận động: Ai nhanh hơn I. Mục đích yêu cầu - Rèn luyện sức khỏe, tính nhanh nhẹn của trẻ và các vận động. II/ Chuẩn bị - Một số tranh ảnh về các loại quả III/ Hướng dẫn thực hiện - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô nêu luật chơi và cách chơi. Cô chia trẻ ra làm 2 đội chơi. Mỗi đội 1 trẻ tham gia chơi. Cả lớp hát 1 bài. Khi cô hô “ Bắt đầu” bạn đại diện sẽ lấy tranh lô tô về các loại quả gọi tên hình ảnh đó và gắn lên bảng. Cô và các bạn dừng hát thì bạn nào gọi đúng tên và gắn được nhiều tranh nhất sẽ thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi.
- - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. * Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng I/ Mục đích yêu cầu - Giúp trẻ luyện sự khéo léo khi thực hiện động tác xoay người, học được những câu đồng dao của dân tộc. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. II. Chuẩn bị - Bài đồng dao. III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi - Giới thiệu cách chơi Cách chơi: Hai bạn đứng đối mặt nhau, nắm tay nhau cùng lắc tay theo nhịp của bài bài đồng dao: Lộn cầu vồng nước trong nước chảy Có cô mười bảy Có chị mười ba Hai chị em ta cùng lộn cầu vồng Hát đến “cùng lộn cầu vồng” hai bạn cùng xoay người và lộn đầu qua tay của bạn kia. Sau câu hát hai bé sẽ đứng quay lưng vào nhau. Tiếp tục hát bài đồng dao rồi quay trở lại vị trí cũ. Luật chơi: Khi đọc đến tiếng cuối cùng của bài đồng dao thì cả hai trẻ cùng xoay nửa vòng tròn để lộn cầu vòng - Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. .----------------------------******** ---------------------------- Thứ hai ngày 10 tháng 02 năm 2025 1. Thể dục sáng: - Hô hấp: Hít vào, thở ra; - Tay: Co, duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực; - Lưng, bụng, lườn: Quay sang trái, sang phải; - Chân: Co duỗi chân. Tập theo bài hát “Lý cây xanh” 1. Làm quen tiếng Việt LQVT: Quả bưởi, quả đu đủ, quả cam. I/ Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết, hiểu các từ làm quen: “Quả bưởi, quả đu đủ, quả cam”. Biết mở rộng từ thành câu. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Biết các từ được làm quen theo cô, theo các bạn: “Quả bưởi, quả đu đủ, quả cam”. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi: Nói được đúng, chính xác các từ làm quen: “Quả bưởi, quả đu đủ, quả cam”, mở rộng được từ làm quen thành câu theo khả năng. Trẻ nói được tên và chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Nói được các từ được làm quen: Quả bưởi, quả đu đủ, quả cam, đặt được câu đơn giản với các từ được làm quen theo hướng dẫn của cô, chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. II/ Chuẩn bị:
- - Tranh: Quả bưởi, quả đu đủ, quả cam. III/ Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài. - Hát: Quả - Trò chuyện cùng cô - Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. 2. HĐ2: Phát triển bài. a. Làm mẫu: * Từ: Quả bưởi - Dùng thủ thuật chơi trời tối, trời sáng - Chúng mình cùng quan sát lên xem cô có quả gì - Trẻ trả lời đây? - Cô giới thiệu và nói mẫu: Quả bưởi (3 lần) - Chú ý quan sát và trả lời - Mời 2 trẻ 4 tuổi nói mẫu - Hai trẻ 4 tuổi nói mẫu b. Thực hành tiếng Việt: - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: - Trẻ thực hiện Cả lớp – Tổ - Nhóm – Cá nhân, nhiều lần Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ - Cho trẻ thực hiện chuỗi 3 hành động: cầm quả - Trẻ thực hiện bưởi lên, đưa cho bạn bên cạnh, mang quả lên cho vào rổ. * Mở rộng từ thành câu - Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với - Trẻ mở rộng câu theo khả từ: Quả bưởi. năng - Cô gợi ý câu mở rộng: Quả bưởi có vị gì? - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu mở rộng nhiều lần - Trẻ nói câu mở rộng - Cho trẻ nói nhiều lần theo hình thức: Lớp – tổ - nhóm – cá nhân. - Trẻ thực hiện - Cô sửa sai, động viên trẻ. * Tương tự làm quen từ: Quả đu đủ, Quả cam. c. Củng cố: Trò chơi: Truyền tin - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô phổ biến luật - Trẻ chú ý chơi, cách chơi - Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi, luật chơi, cách - Trẻ nhắc lại chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét quá trình chơi của trẻ, khen ngợi trẻ 3. HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét chung giờ học, động viên, khen trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe 3. Khám phá khoa học: Trò chuyện về số loại quả: Quả cam, quả hồng, quả bưởi. I/ Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết tên gọi và đặc điểm nổi bật các loại quả. Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi của trò chơi: Tả đúng đoán đúng
- - Trẻ 3 tuổi biết tên gọi và một số đặc điểm nổi bật các loạiquả theo cô và các bạn.Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi của trò chơi: Tả đúng đoán đúng 2, Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi chú ý, ghi nhớ nói tên các loại quả rõ ràng, mạch lạc, trả lời tốt các câu hỏi của cô giáo đưa ra, chơi tốt trò chơi - Trẻ 3 tuổi chú ý, ghi nhớ nói tên các loaị quả ,trả lời được một số câu hỏi của cô giáo theo hướng dẫn của cô và theo các bạn. Chơi được trò chơi 3, Thái độ - Biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ cây. Lợi ích của ăn hoa quả đối với cuộc sống II/ Chuẩn bị - Các loại quả III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài: Quả, dẫn dắt vào bài ( ) - Trẻ hát cùng cô 2.HĐ2: Phát triển bài a. Tìm hiểu khám phá - Các bạn ơi biết lớp mình học giỏi nên các bác- Trẻ chú ý nông dân đã mang tặng cho lớp mình nhiều món quà đấy! các bạn có muốn cùng cô khám - Trẻ chia nhóm theo yêu cầu phá xem đó là những món quà gì không của cô + Quả cam Các bạn xem đây là quả gì? ( quả cam ) * Cô cho cả lớp phát âm: quả cam - Quả cam có màu gì? - Trẻ trả lời - Quả cam có hình dạng gì? ( dạng hình tròn ) - Vỏ quả cam như thế nào? Cô mời 1 trẻ lên sờ - Vậy bên trong quả cam có gì? - Để biết được bên trong quả cam như thế nào - Trẻ chú ý lắng nghe và quan cô sẽ bổ quả cam này ra cho chúng mình xem sát nhé! - Bên trong quả cam có rất nhiều múi, trong - Trẻ chú ý múi có nhiều tép và hạt đấy! - Vậy các con có biết vị quả cam như thế nào không? Các con hãy thử xem quả cam có vị gì nhé ( cô phát cho mỗi trẻ 1 miếng cam đã cát - Trẻ ăn và trả lời sẵn ) -> Cô chốt lại: Quả cam có dạng hình tròn, vỏ nhẵn có màu vàng ( xanh ), có nhiều mú, trong múi lại có nhiều tép, có nhiều hạt khi còn xanh thì có vị chua, khi chín thì có vị chua chua ngọt ngọt, khi ăn phải bỏ vỏ và hạt vào thùng rác và quả cam cung cấp cho chúng mình vitamin C giúp cho cơ thể luôn khỏe mạnh, da- Trẻ chú ý lắng nghe dẻ hồng hào
- - Cô củng cố lại: Quả chuối có hình dài, khi xanh quả chuối có màu xanh, khi chín có màu - Lắng nghe vàng, khi chín quả chuối rất thơm và rất ngọt đấy + Quan sát quả hồng - Trẻ lên mở quà Cô mời một trẻ lên mở quà. - Con hãy nói cho các bạn biết món quà đó là - Trẻ trả lời gì? - Con hãy đưa quả hồng này cho các bạn quan sát xem quả hồng có đặc điểm gì nhé! - Trẻ trả lời - Qủa hồng có đặc điểm gì? - Đây là quả hồng đã chín có màu đỏ, còn quả - Trẻ chú ý lắng nghe hồng khi đang xanh thì có màu xanh. - Qủa hồng thường có vào mùa nào? - Trẻ nhắc lại “ Quả hồng” ( Cô yêu cầu nhiều trẻ nhắc lại) - Khi ăn hồng chúng mình phải làm ntn? - Trẻ trả lời - Ăn hồng cung cấp chất gì? => Hồng là loại quả chín vào mùa thu, khi chín vỏ đỏ, ăn có vị ngọt, là loại trái cây cung cấp - Trẻ chú ý lắng nghe nhiều vitamin. - Trẻ chú ý quan sát + Quan sát quả bưởi Cô mở quà và hỏi. - Trẻ trả lời - Đây là quả gì? - Cô bổ bưởi và chỉ cho trẻ phần vỏ xanh, cùi trắng, bên trong nhiều múi. - Trẻ chú ý quan sát - Cô cho trẻ xem múi bưởi đã được bóc sẵn, cô - Trẻ chú ý giới thiệu tép bưởi. - Trẻ trả lời - Ăn bưởi có vị gì? - Khi ăn phải bỏ những gì? - Ngoài tép bưởi ra, cùi bưởi còn có thể chế - Trẻ trả lời biến thành món chè bưởi, các con đã được ăn món chè bưởi chưa? - Trẻ trả lời b.Đàm thoại sau quan sát + Chúng mình vừa được làm quen với các loại - Trẻ trả lời quả nào? + Các loại quả có lợi ích gì cho chúng ta? + Chúng ta có chăm sóc và bảo vệ các loại quả không? + Ngoài ra chúng mình biết quả gì nữa không? - Cô treo tranh các loài hoa khác: Quả dưa hấu, - Trẻ chú ý lắng nghe quả đào, quả lê giới thiệu cho trẻ quan sát. * GD trẻ biết lợi ích và cách chăm sóc bảo vệ - Trẻ lắng nghe các lại cây. * Trò chơi: Tả đúng đoán đúng (Thẻ EL 1) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Miêu tả đồ vật
- - Phổ biến cách chơi: Đặt một số loại quả vào - Trẻ lắng nghe chiếc hộp để sờ và mô tả các bạn còn lại phải đoán xem đó là quả gì nhé - Cho trẻ chơi. Nhận xét quá trình chơi của trẻ. - Trẻ chơi trò chơi 3.HĐ3 : Kết thúc bài - Cô nhận xét, khuyến khích và động viên trẻ - Chú ý, lắng nghe 4.Trò chơi chuyển tiết: Chọn rau - quả 5.Hoạt động góc: PV: Gia đình – Cửa hàng; XD: Xây vườn cây ăn quả; HT: Hoàn thiện vở; TH: Nặn một số loại quả; 6. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Dạy trẻ t/c: Sáng tác nhạc – EL16 TCVĐ: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết tên trò chơi và biết cách chơi trò chơi “Sáng tác nhạc”, trò chơi: Lộn cầu vồng. - Trẻ 3 tuổi biết tên trò chơi và biết cách chơi trò chơi “Sáng tác nhạc”, trò chơi: Lộn cầu vồng theo khả năng, hướng dẫn của cô. 2.Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi chơi tốt trò chơi “Sáng tác nhạc”, “Lộn cầu vồng”. Phát triển kĩ năng nghe âm thanh khác nhau, phát triển vận động. - Trẻ 3 tuổi chơi được trò chơi “Sáng tác nhạc”, “Lộn cầu vồng” theo khả năng, hướng dẫn của cô. Phát triển kĩ năng nghe âm thanh khác nhau, phát triển vận động. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ yêu quý lao động. II. Chuẩn bị: Mỗi trẻ 1 cái vỏ chai, cát sỏi. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Dạy trẻ t/c: Sáng tác nhạc (EL16) - Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô - Hôm nay, cô sẽ dạy các con trò chơi: “ sáng tác nhạc”. - Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 chiếc vỏ chai, cho trẻ bỏ cát, sỏi tùy thích vào chai, đóng nắp lại và gõ. - Trẻ chú ý lắng nghe. - Khi trẻ gõ cô hỏi trẻ con nghe thấy âm thanh như thế nào? + Điều gì sẽ xảy ra nếu con cho đầy sỏi với cát vào chai. - Trẻ trả lời + Khi con cho cát vào chai âm thanh của nó như thế - Không có âm thanh. nào? - Cho trẻ so sánh số lượng sỏi trong chai của 2 bạn và - Trẻ so sánh âm thanh phát ra khi gõ hai chai đó. - Cô chốt lại: Khi cho cát sỏi vào chai và gõ nếu cho - Trẻ chú ý nghe
- đầy quá nó sẽ không phát ra được âm thanh, âm thanh của chai cát và chai sỏi khác nhau và âm thanh của 2 chai sỏi có số lượng khác nhau chúng cũng khác nhau nên chúng tạo ra âm thanh nhạc rất phong phú. * Hoạt động 2: Trò chơi “Lộn cầu vồng” - Cô giới thiệu và nói luật chơi cách chơi và cho trẻ - Trẻ chú ý nghe chơi tṛò chơi. - Cho trẻ chơi 3- 4 lần, cô bao quát trẻ. - Trẻ chơi *Hoạt động 3: Chơi tự do - Trẻ chơi tự do trên sân, cô bao quát trẻ. - Trẻ chơi tự do HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1 .Khám phá khoa học: Tìm hiểu một số loại rau. I/ Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức. - Trẻ 4 tuổi biết tên gọi và đặc điểm một số loại rau ăn lá, rau ăn củ, rau ăn quả, ích lợi của các loại rau với cơ thể con người. Biết tên và biết cách chơi trò chơi: Bát canh rau xanh( EL 13) . - Trẻ 3 tuổi biết tên gọi và một số đặc điểm nổi bật một số loại rau. Biết tên và biết cách chơi trò chơi: Bát canh rau xanh ( EL 13). 2. Kỹ năng -Trẻ 4 tuổi nói đúng tên, đặc điểm một số loài rau được tìm hiểu chơi tốt trò chơi -Trẻ 3 tuổi chú ý, ghi nhớ nói tên các loại rau, trả lời được một số câu hỏi của cô giáo theo hướng dẫn của cô và theo các bạn. Chơi được trò chơi 3. Thái độ - Biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các loài hoa, Lợi ích của các loài hoa đối với cuộc sống II/ Chuẩn bị - Vật thật: Rau cải, quả cà chua, củ cà rốt, một số hình ảnh trình chiếu các món ăn từ rau cải, cà chua, cà rốt, hộp quà, hình ảnh củ cải, rau ngót, rau muống, quả bí, củ su hào, quả cà. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô mời trẻ cùng đến thăm vườn rau nhà bạn - Trẻ cùng cô đi vườn rau Hân. Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài. nhà bạn Nà. Trẻ trò chuyện 2. HĐ2: Phát triển bài cùng cô. a. Tìm hiểu khám phá Cô đưa lần lượt các sản phẩm rau – quả * Quan sát rau bắp cải: + Cô đưa rau bắp cải. Cho trẻ phát âm: Rau bắp - Trẻ quan sát cải. Sửa sai cho trẻ - Trẻ phát âm theo tổ, nhóm, (Cô gợi ý để trẻ nêu đặc điểm của rau bắp cải) cá nhân + Con có nhận xét gì về rau bắp cải? - Trẻ trả lời - Cho trẻ gọi tên các phần của rau bắp cải: Lá rau, - Trẻ gọi tên và phát âm theo
- màu xanh... hướng dẫn - Cô củng cố: Rau bắp cải có nhiều lá màu xanh xếp vòng quanh, nên nhìn rau bắp cải có dạng - Lắng nghe hình tròn. Rau bắp cải là loại rau ăn lá . Muốn ăn rau bắp cải cần phải rửa sạch, nấu chín... * Quan sát rau cải mèo + Cô đưa rau cải. Cho trẻ phát âm: Rau cải mèo. Sửa sai cho trẻ - Trẻ quan sát và phát âm (Cô gợi ý để trẻ nêu đặc điểm của rau cải mèo) theo cô + Con có nhận xét gì về rau cải mèo? - Lá rau cải mèo có màu gì? - Lá rau như thế nào? - Trẻ trả lời. - Cô củng cố: Rau cải mèo có lá màu xanh, lá to - Trẻ lắng nghe. dài và có nhiều gân. Rau cải mèo là loại rau ăn lá . Muốn ăn rau cải cần phải rửa sạch, nấu chín... * Quan sát củ su hào : - Tiếp theo cô đọc câu đố về củ su hào, cho trẻ làm quen với củ su hào: - Trẻ chú ý lắng nghe và trả ( Củ tròn như cái bát/ Áo màu xanh non/ Quanh lời câu đố thân có lá/ Xào nấu rất ngon/ Tên như tiêu được/ Đố bạn củ gì?) - Trẻ trả lời (Cho trẻ làm quen và nhận xét về củ su hào) - Củng cố: Su hào là loại rau ăn củ, muốn ăn cần - Trẻ chú ý lắng nghe bỏ vỏ, rửa sạch và nấu chín... * Cô khái quát các đặc điểm các loại rau -quả trẻ quan sát và làm quen. Đó là các loại rau - quả nuôi sống con người. - Trẻ trả lời + GD trẻ muốn có rau - quả ngon để ăn chúng mình phải làm như thế nào ? - Chú ý lắng nghe * GD: Biết quý trọng sản phẩm rau - quả, và người làm ra những sản phẩm rau - quả đó. b. Đàm thoại sau quan sát - Trẻ kể lại ? Kể tên các loại rau - quả đã được quan sát? * Mở rộng: Ngoài những loại rau - quả mà chúng - Trẻ trả lời theo hiểu biết mình vừa được quan sát chúng mình còn biết những loại rau - quả nào nữa ? - Cô cung cấp thêm một số sản phẩm rau - quả - Chú ý quan sát qua tranh ảnh: rau ngót, củ cà rốt, củ khoai tây, quả mướp, quả bí, c. Củng cố * TC: Bát canh rau xanh - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô nêu LC-CC. Tổ - Trẻ chơi trò chơi chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Nhận xét quá trình chơi của trẻ. - Lắng nghe
- 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, khen trẻ. - Lắng nghe 2. Chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi an toàn, đoàn kết - Nhận xét sau khi chơi 3. Vệ sinh – trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày * Số trẻ : .................................................................................................................... * Trạng thái cảm xúc : ..................................................................................................................................... * Tình trạng sức khỏe : ........................................................................................ * Kiến thức, kĩ năng : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ----------------------------******** ---------------------------- Thứ 3 ngày 11 tháng 02 năm 2025 1. Thể dục sáng: - Hô hấp: Hít vào, thở ra; - Tay: Co, duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực - Lưng, bụng, lườn: Quay sang trái, sang phải - Chân: Co duỗi chân. Tập theo bài hát “Lý cây xanh” 2. Làm quen tiếng Việt LQVT: Quả lê, quả đào, quả mận tam hoa. I/ Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết, hiểu các từ làm quen: “Quả lê, quả đào, quả mận tam hoa”. Biết mở rộng từ thành câu. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Biết các từ được làm quen theo cô, theo các bạn: “Quả lê, quả đào, quả mận tam hoa”. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi: Nói được đúng, chính xác các từ làm quen: “Quả lê, quả đào, quả mận tam hoa”, mở rộng được từ làm quen thành câu theo khả năng. Trẻ nói được tên và chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Nói được các từ được làm quen: Quả lê, quả đào, quả mận tam hoa, đặt được câu đơn giản với các từ được làm quen theo hướng dẫn của cô, chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. II/ Chuẩn bị:
- - Tranh: Quả lê, quả đào, quả mận tam hoa. III/ Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài. - Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. - Trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài. a. Làm mẫu: * Từ: Quả lê - Dùng thủ thuật chơi trời tối, trời sáng - Chúng mình cùng quan sát lên xem cô có quả gì - Trẻ trả lời đây? - Cô giới thiệu và nói mẫu: Quả lê (3 lần) - Chú ý quan sát và trả lời - Mời 2 trẻ nói mẫu - Hai trẻ 4 tuổi nói mẫu b. Thực hành tiếng Việt: - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: - Trẻ thực hiện Cả lớp - Tổ - Nhóm - Cá nhân, nhiều lần. - Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ thực hiện chuỗi 3 hành động: Giơ tranh - Trẻ thực hiện lên và chỉ, đưa tranh cho bạn bên cạnh, gắn lên bảng,. * Mở rộng từ thành câu - Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với - Trẻ mở rộng câu theo khả từ: Quả lê. năng - Cô gợi ý câu mở rộng: Quả lê có màu gì? - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu mở rộng 3 lần - Trẻ nói câu mở rộng - Cho trẻ nói nhiều lần theo hình thức: Lớp – tổ - nhóm – cá nhân. - Trẻ thực hiện - Cô sửa sai, động viên trẻ. * Tương tự làm quen từ: Quả đào, quả mận tam hoa. c. Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô phổ biến luật - Trẻ chú ý chơi, cách chơi - Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi, luật chơi, cách - Trẻ nhắc lại chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét quá trình chơi của trẻ, khen ngợi trẻ 3. HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét chung giờ học, động viên, khen trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe 3. Làm quen với toán: Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận, biết phân biệt được phía trái – phía phải của bản thân. Biết xác định được tay phải, tay trái của bản thân. Trẻ nhận biết được các đồ vật xung quanh ở phía nào của mình.
- - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhận, biết phân biệt được phía trái – phía phải của bản thân. Biết xác định được tay phải, tay trái của bản thân. Trẻ nhận biết được các đồ vật xung quanh ở phía nào của mình theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ có kỹ năng xác định phía phải, phía trái của bản thân. Rèn luyện và củng cố kỹ năng xác định tay phải, tay trái của bản thân. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ có kỹ năng xác định phía phải, phía trái của bản thân. Rèn luyện và củng cố kỹ năng xác định tay phải, tay trái của bản thân. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ đoàn kết, biết lấy và cất đồ dùng đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị - Hình vuông, hình tròn III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện hướng trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ 2: Phát triển bài * Ôn xác định phía trái – phía phải Trò chơi “Thi ai nói nhanh” - Khi các con ăn cơm chúng mình dùng tay phải - Trẻ chú ý lắng nghe để làm gì? Tay trái để làm gì? - Khi chúng mình tô màu thì tay phải làm gì? Tay trái làm gì? - Cách chơi: Khi cô nói công việc của tay nào thì - Trẻ trả lời chúng mình giơ tay đó lên và nói thật to là tay nào nhé! VD: Khi cô nói “Tay cầm thìa” thì chúng mình giơ tay phải lên và nói to “tay phải” nhé! - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ trả lời * Xác định phía trái- phía phải của vật so với bản thân. - Tay phải đâu? - Trẻ thực hiện - Các con hãy dùng tay phải để lấy hình nhé - Vâng ạ + Các con hãy lấy hình vuông đặt sang phía trái - Trẻ tthực hiện + Các con hãy lấy hình tròn đặt phía phải của các - Trẻ thực hiện con. (Cô cho trẻ quan sát và kiểm tra lẫn nhau) - Hỏi trẻ + Hình vuông nằm ở phía nào của các con? - Phía trái + Hình tròn nằm ở phía nào của các con? - Phía phải (Hỏi lần lượt trẻ) - Sau đó cho trẻ cất hình vào rổ - Trẻ thực hiện - Sau đó cho trẻ đổi vị trí hình vuông, hình tròn + Hỏi trẻ: - Bây giờ hình vuông đang ở phía nào các con - Trẻ trả lời
- - Hình tròn đang ở phía nào các con * Cô khái quát: Để xác định được vị trí của đồ vật - Trẻ lắng nghe so với bản thân thì chúng mình xem đồ vật đó đang ở phía bên tay nào của các con thì đồ vật đó ở phía đấy * Trò chơi làm theo hiệu lệnh - Cô phổ biến luật chơi cách chơi - Trẻ lặng nghe - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát và động viên trẻ HĐ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, động viên, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 4. Trò chơi chuyển tiết: Lộn cầu vồng 5. Hoạt động góc PV: Gia đình – Cửa hàng; XD: Xây vườn cây ăn quả; ST: Xem tranh ảnh về chủ đề chủ điểm; TN: Chăm sóc cây xanh. 6. Hoạt động ngoài trời: Xếp hình quả cam bằng hột hạt trên sân Trò chơi: Ai nhanh hơn Chơi theo ý thích I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết xếp hình quả cam bằng hột hạt, biết xếp theo các đường cong tròn để tạo hình quả cam. Biết tên trò chơi và biết chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết xếp hình quả cam bằng hột hạt, biết xếp theo các đường cong tròn để tạo hình qủa cam theo khả năng. Biết tên trò chơi và biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi xếp được hình quả cam bằng các nét cong, gọi đúng tên quả và chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi xếp được hình cam, gọi đúng tên quả cam và chơi tốt trò chơi theo khả năng 3. Thái độ - Giáo dục trẻ thường xuyên ăn các loại quả. II/ Chuẩn bị: - Sân trường sạch sẽ, hột hạt. III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, dẫn - Trẻ trò chuyện cùng cô dắt vào bài. 2. HĐ2: Phát triển bài a. HĐCCĐ: Xếp hình quả cam bằng hột hạt - Cô xếp hình quả cam cho trẻ quan sát - Trẻ quan sát
- trước cô vùa xếp vừa giải thích - Cô vừa xếp được hình quả gì ? - Trẻ trả lời - Cô đã xếp như thế nào? - Cô cho trẻ xếp hình quả cam bằng hột - Trẻ xếp hình hạt - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ xếp - Lắng nghe * Giáo dục: Trẻ biết chăm sóc bảo vệ các loại cây ăn quả, không hái hoa, bẻ cành. b. Trò chơi: Ai nhanh hơn - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, - Trẻ chơi trò chơi luật chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần (Động viên khuyến khích trẻ chơi) - Chơi trên sân trường. c. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi trên sân trường.Cô bao - Trẻ lắng nghe quát trẻ. 3. HĐ3: kết thúc bài - Nhận xét, tuyên dương, khen trẻ. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Hoàn thiện vở bé làm quen với toán - Cô hướng dẫn trẻ hoàn thiện nội dung đã học. Cô phát vở và bao quát, hướng dẫn trẻ. - Cô nhận xét chung, tuyên dương, khen trẻ. 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi các trò chơi mà trẻ thích. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. Vệ sinh - Trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày * Số trẻ : .................................................................................................................... * Trạng thái cảm xúc : ..................................................................................................................................... * Tình trạng sức khỏe : ........................................................................................ * Kiến thức, kĩ năng : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ----------------------------******** ---------------------------- Thứ 4, ngày 12 tháng 02 năm 2025 1. Thể dục sáng: - Hô hấp: Hít vào, thở ra;
- - Tay: Co, duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực; - Lưng, bụng, lườn: Quay sang trái, sang phải; - Chân: Co duỗi chân. Tập theo nhịp đếm 2. Làm quen tiếng Việt LQVT: Quả ổi, quả táo, quả chuối. I/ Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết, hiểu các từ làm quen: “Quả ổi, quả táo, quả chuối”. Biết mở rộng từ thành câu. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Biết các từ được làm quen theo cô, theo các bạn: “Quả ổi, quả táo, quả chuối”. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi: Nói được đúng, chính xác các từ làm quen: “Quả ổi, quả táo, quả chuối”, mở rộng được từ làm quen thành câu theo khả năng. Trẻ nói được tên và chơi tốt trò chơi. - Trẻ 23 tuổi: Nói được các từ được làm quen: Quả ổi, quả táo, quả chuối, đặt được câu đơn giản với các từ được làm quen theo hướng dẫn của cô, chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. II/ Chuẩn bị: - Tranh: Quả ổi, quả táo, quả chuối. III/ Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài. - Hát: Quả - Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. - Trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài. a. Làm mẫu: * Từ: Quả ổi - Dùng thủ thuật chơi trời tối, trời sáng - Chúng mình cùng quan sát lên xem cô có quả gì - Trẻ trả lời đây? - Cô giới thiệu và nói mẫu: Quả ổi (3 lần) - Chú ý quan sát và trả lời - Mời 2 trẻ nói mẫu - Hai trẻ 4 tuổi nói mẫu b. Thực hành tiếng Việt: - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: - Trẻ thực hiện Cả lớp - Tổ - Nhóm - Cá nhân, nhiều lần Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ thực hiện chuỗi 3 hành động * Mở rộng từ thành câu - Trẻ mở rộng câu theo khả - Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với năng từ: Qủa ổi. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô gợi ý câu mở rộng: Qủa ổi có nhiều hạt. - Trẻ nói câu mở rộng
- - Cô nói to, rõ ràng câu mở rộng 3 lần - Cho trẻ nói nhiều lần theo hình thức: Lớp – tổ - - Trẻ thực hiện nhóm – cá nhân. - Cô sửa sai, động viên trẻ. * Tương tự làm quen từ: Qủa táo, quả chuối. c. Củng cố: Trò chơi: Ai giỏi hơn - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô phổ biến luật - Trẻ chú ý chơi, cách chơi - Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi, luật chơi, cách - Trẻ nhắc lại chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét quá trình chơi của trẻ, khen ngợi trẻ 3. HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét chung giờ học, động viên, khen trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe 3. Văn học: Dạy trẻ đọc thơ: “ Bắp cải xanh” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung và đọc thuộc bài thơ, đọc diễn cảm bài thơ và trả lời được các câu hỏi của cô. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” - Trẻ 3 tuổi biết tên bài thơ, tên tác giả, đọc thuộc bài thơ “Bắp cải xanh”, trả lời được các câu hỏi. Biết chơi trò chơi đọc sai (EL 22) 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả, thuộc bài thơ, đọc đúng giai điệu và sắc thái, điệu bộ của bài thơ, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên bài thơ, tác giả, thuộc bài thơ, chơi được trò chơi cùng các bạn. 3. Thái độ - Trẻ biết chăm sóc, tưới nước cho rau xanh. II. Chuẩn bị - Tranh minh họa bài thơ và một số câu hỏi đàm thoại. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - “Xúm xít, xúm xít” - Trẻ hát cùng cô. - Các con ơi chúng mình cùng lại đây với cô - Trẻ trò chuyện cùng cô. nào! - Hôm nay cô có món quà tặng cho lớp chúng mình đấy! - Chúng mình hãy cùng quan sát lên đây xem - Trẻ lắng nghe cô có gì nào! - Cô có bức tranh vẽ gì đây cả lớp? - Trẻ lắng nghe - À ! đây là tranh rau bắp cải chúng mình cùng - Trẻ lắng nghe lắng nghe cô đọc bài thơ: “Bắp cải xanh” nhé! - Trẻ lắng nghe HĐ 2: Phát triển bài
- * Cô đọc mẫu, giảng giải nội dung, trích dẫn - Cô đọc lần 1: Giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả. - Bài thơ có tên là “Bắp cải xanh” - Tác giả: Phạm Hổ sáng tác. - Cô đọc lần 2: Kết hợp sử dụng tranh ảnh. * Giảng giải về nội dung bài thơ: - Các con ạ nhà thơ Phạm hổ viết nên những vần thơ về rau bắp cải có màu xanh, lá bắp cải sắp vòng tròn, búp cải non được nằm ở giữa, đó là toàn bộ bài thơ mà cô đã đọc cho lớp mình nghe đấy * Đàm thoại về nội dung bài thơ - Cô vừa đọc xong bài thơ gì? - Bài thơ: Bắp cải xanh - Của tác giả nào? - Phạm Hổ - Rau bắp cải có màu gì? - Trẻ trả lời - Lá bắp cải có màu gì? - Trẻ trả lời - Búp cải non nằm ở đâu? - Trẻ trả lời - Các con có biết ai là người đã trồng rau bắp - Trẻ trả lời cải không? - Các con ạ đó là các cô bác nông dân đã vất - Trẻ lắng nghe vả trồng ra rau bắp cải đấy. GD: Qua bài thơ này thì các con phải biết ơn các cô bác nông dân trồng ra các loại rau để cho chúng mình ăn đấy và chúng mình ăn thật nhiều rau cho cơ thể khỏe mạnh, chóng lớn nhé! - Trẻ đọc * Dạy trẻ đọc thơ - Cho cả lớp đọc 3-4 lần - Thi đua giữa các tổ - Nhóm cá nhân trẻ đọc - Cô động viên chú ý sửa sai cho trẻ. * Trò chơi : “Bắt bóng và nói” - Trẻ chơi - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần - Cô bao quát động viên trẻ chơi - Trẻ lắng nghe HĐ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, động viên, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe 4. Trò chơi chuyển tiết: Lộn cầu vồng 5. Hoạt động góc PV: Gia đình – Cửa hàng; XD: Xây vườn cây ăn quả; TH: Nặn một số loại quả; TN: Chăm sóc cây xanh.
- 6. Hoạt động ngoài trời: Đi dạo đọc thơ: Bắp cải xanh Trò chơi : Rồng rắn lên mây Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết cách đọc thơ diễn cảm, thể hiện được giọng điệu của bài thơ, và chơi trò chơi: Rồng rắn lên mây theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết cách đọc thơ diễn cảm, thể hiện được giọng điệu của bài thơ, và chơi trò chơi: Rồng rắn lên mây theo hướng dẫn của cô 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ đọc được bài thơ theo cô, thể hiện được giọng điệu của bài thơ và chơi tốt trò chơi theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ đọc được bài thơ theo cô, thể hiện được giọng điệu của bài thơ và chơi tốt trò chơi theo hướng dẫn của cô. 3. Thái độ - Trẻ yêu quý cây xanh biết chăm sóc tưới nước cho cây rau II. Chuẩn bị . - Địa điểm phù hợp III. Tiến hành. Họat động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ ra sân chơi, và trò chuyện với trẻ - Trẻ ra sân và trò chuyện về về thời tiết của ngày hôm nay. thời tiết HĐ 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Cho trẻ đi dạo và đọc thơ: Bắp cải xanh - Cô và trẻ cùng trò chuyện về bài thơ - Trẻ đi thành hàng theo cô - Cô cho trẻ đi thành từng hàng, đi dạo quanh giáo và đọc bài thơ sân trường vừa đi vừa đọc bài thơ. - Cho trẻ đọc theo tổ, nhóm, cá nhân trẻ. Cô - Trẻ đọc theo nhiều hình thức. động viên khuyến khích trẻ đọc bài thơ hay, hấp dẫn. * Trò chơi : “Rồng rắn lên mây” - Trẻ lắng nghe và chơi theo Cô phổ biến cách chơi và luật chơi và cho trẻ luật chơi trò chơi rồng rắn lên mây. * Chơi tự do Cô cho trẻ ra sân chơi tự do, giáo dục trẻ chơi - Trẻ chơi tự do đoàn kết với bạn HĐ 3: Kết thúc - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Mảnh ghép kỳ diệu I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức
- - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi cùng với cô, biết luật chơi, cách chơi. Biết phối hợp cùng nhau để thực hiện nhiệm vụ. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Chơi tốt trò chơi, tham gia chơi đúng luật - Trẻ 3 tuổi: Chơi được trò chơi, tham gia chơi đúng luật. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị . - Miếng ghép rời bức tranh minh họa bài thơ: “Bắp cải xanh” 1, Cô hướng dẫn cách chơi- luật chơi: - Luật chơi: Mỗi lượt chạy lên chỉ được ghép 1 miếng ghép. - Cách chơi: Chia trẻ làm 3 đội chơi, trong vòng 1 bản nhạc lần lượt từng thành viên của đội sẽ chạy thật nhanh vượt qua chướng ngại vật để lên ghép hoàn chỉnh bức tranh minh hoạ cho bài thơ. Đội nào ghép nhanh nhất và hát đúng bài hát sẽ chiến thắng. *Tổ chức cho trẻ chơi: - Cho trẻ chơi trò chơi - Cô quan sát hướng dẫn trẻ chơi 2. Chơi theo ý thích 3. Vệ sinh - Trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày * Số trẻ : .................................................................................................................... * Trạng thái cảm xúc : ..................................................................................................................................... * Tình trạng sức khỏe : ........................................................................................ * Kiến thức, kĩ năng : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ----------------------------******** ---------------------------- Thứ 5, ngày 13 tháng 02 năm 2025 1. Thể dục sáng: - Hô hấp: Hít vào, thở ra; - Tay: Co, duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực - Lưng, bụng, lườn: Quay sang trái, sang phải - Chân: Co duỗi chân. Tập theo nhịp đếm 2. Làm quen tiếng Việt LQVT: Quả dưa hấu, quả xoài, quả lựu. I/ Mục đích yêu cầu.
- 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết, hiểu các từ làm quen: “Quả dưa hấu, quả xoài, quả lựu”. Biết mở rộng từ thành câu. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Biết các từ được làm quen theo cô, theo các bạn: “Quả dưa hấu, quả xoài, quả lựu”. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi: Nói được đúng, chính xác các từ làm quen: “Quả dưa hấu, quả xoài, quả lựu”, mở rộng được từ làm quen thành câu theo khả năng. Trẻ nói được tên và chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Nói được các từ được làm quen: Quả dưa hấu, quả xoài, quả lựu, đặt được câu đơn giản với các từ được làm quen theo hướng dẫn của cô, chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. II/ Chuẩn bị: - Tranh: Quả dưa hấu, quả xoài, quả lựu. III/ Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài. - Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. - Trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài. a. Làm mẫu: * Từ: Quả dưa hấu. - Dùng thủ thuật chơi trời tối, trời sáng - Chúng mình cùng quan sát lên xem cô có quả gì - Trẻ trả lời đây? - Cô giới thiệu và nói mẫu: Quả dưa hấu(3 lần) - Chú ý quan sát và trả lời - Mời 2 trẻ nói mẫu - Hai trẻ 4 tuổi nói mẫu b. Thực hành tiếng Việt: - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: - Trẻ thực hiện Cả lớp – Tổ - Nhóm – Cá nhân, nhiều lần Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ * Mở rộng từ thành câu - Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với - Trẻ mở rộng câu theo khả từ: Qủa dưa hấu. năng - Cô gợi ý câu mở rộng: Quả dưa hấu chín có - Trẻ chú ý lắng nghe màu đỏ. - Trẻ nói câu mở rộng - Cô nói to, rõ ràng câu mở rộng 3 lần - Cho trẻ nói nhiều lần theo hình thức: Lớp – tổ - - Trẻ thực hiện nhóm – cá nhân. - Cô sửa sai, động viên trẻ. * Tương tự làm quen từ: Quả xoài, quả lựu. c. Củng cố: Trò chơi: Thẻ EL 23 - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ chú ý
- - Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. - Trẻ nhắc lại - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Nhận xét quá trình chơi của trẻ, khen ngợi trẻ - Trẻ chơi trò chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét chung giờ học, động viên, khen trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe 3. Âm nhạc: DH: Quả NH: Cây trúc xinh TCAN: Ai nhanh nhất I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết tên, tác giả của bài hát: Quả. Trẻ hiểu nội dung bài hát. Trẻ biết tên bài nghe hát: “Cây trúc xinh”. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết tên, tác giả bài hát: Quả. Trẻ biết tên bài nghe hát: “Cây trúc xinh”. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, hát đúng lời, đúng giai điệu bài hát: Quả. Trẻ nói được tên bài nghe hát: “Cây trúc xinh”. Trẻ chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, hát được theo lời bài hát: “Quả” theo cô và các bạn. Trẻ nói được tên bài nghe hát: “Cây trúc xinh”. Trẻ chơi được trò chơi theo cô và các bạn. 3. Thái độ - Trẻ yêu thích âm nhạc, hứng thú học II/ Chuẩn bị - Nhạc bài hát - Vòng thể dục III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề. - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * DH: Quả - Cô hát lần 1: Hát nhẹ nhàng - Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả: Quả - Xanh xanh - Trẻ lắng nghe - Cô hát lần 2: + Giảng nội dung: Bài hát đã nói đến 2 loại quả thơm ngon đó là quả khế và quả mít, quả khế thì rất chua và dùng để nấu canh cua, còn quả mít thì thơm lừng. - Trẻ lắng nghe - Cô hát lần 3 + Cử chỉ điệu bộ * Dạy trẻ hát: - Cô cùng trẻ hát 2 - 3 lần. - Cho trẻ hát thi đua, hát theo nhiều hình thức . - Trẻ hát theo các hình thức + Thi đua giữa các tổ, nhóm, cá nhân. + Trẻ hát theo dấu hiệu tay.

