Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Động vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Linh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Động vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Linh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_mam_chu_de_lon_the_gioi_dong_vat_chu_de.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Động vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Linh
- Chủ đề lớn: Thế giới động vật Chủ đề nhỏ: Động vật sống trong rừng Tuần thực hiện: Tuần 17( Từ ngày 6/ 01/ 2024 đến 10/01/2024) Giáo viên phụ trách: Cô A: Lương Thị Linh - Cô B: Vàng Thị Lén A/ THỂ DỤC SÁNG - Hô hấp: Hít vào, thở ra - Tay: Co và duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực - Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước - Chân: Ngồi xổm, đứng lên - Bật: Bật tại chỗ Tập theo bài hát chú voi con ở bản đôn B/ HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình- Cửa hàng XD: Xây vườn bách thú HT: Chơi với con số ST: Làm sách về chủ đề NT: TH: Tô màu tranh về chủ đề ÂN: Hát, múa, vận động bài hát trong chủ đề TN: Chăm sóc cây xanh C/ TRÒ CHƠI CÓ LUẬT * Trò chơi học tập: Phân loại con vật theo đặc điểm I/ Mục đích yêu cầu - Rèn luyện trí nhớ và khả năng tạo nhóm theo dấu hiệu cho trước. P/b được 1 số đặc trưng của các con vật II/ Chuẩn bị - Lô tô tranh ảnh 1 số con vật sống trong rừng III/ Hướng dẫn thực hiện Luật chơi: Xếp đúng tranh những con vật cùng nhóm. Ai xếp đúng và nhanh sẽ được khen thưởng Cách chơi: Cô phát lô tô tranh ảnh, cho trẻ xếp ra trước mặt, cho trẻ gọi tên và nêu đặc điểm của từng con vật. * Trò chơi vận động: Cáo ơi! Ngủ à? I/ Mục đích yêu cầu Phát triển cơ bắp cho trẻ và sự nhanh nhẹn II/ Chuẩn bị Sân chơi sạch sẽ, bằng phẳng; 1 mũ cáo III/ Hướng dẫn thực hiện Luật chơi: Chạm tay vào bạn là cứu được. Ai bị bắt nhốt vào chuồng và đổi vai chơi Cách chơi: một số trẻ làm “Thỏ”, một số trẻ làm “cáo”, các chú thỏ nhảy đi kiếm ăn và đến chỗ cáo hỏi: “ Cáo ơi! Ngủ à?”. Cáo giả vờ ngủ sau đó mở mắt đuổi bắt thỏ, con thỏ nào không nhanh sẽ bị cáo đuổi bắt. * Trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê I/ Mục đích yêu cầu 1
- - Giúp trẻ vui vẻ thông qua trò chơi, thể hiện sự nhanh nhẹn, tinh ý. II/ Chuẩn bị 1 chiếc khăn màu , sân chơi III/ Hướng dẫn thực hiện - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô nêu luật chơi và cách chơi: Cô cho 1 trẻ lên buộc khăn kín mắt, sau đó các bạn khác làm những chú Dê, đứng xung quanh bạn bịt mắt và vỗ tay, bạn bịt mắt lắng nghe tiếng vỗ tay và nếu bắt được bạn nào thì bạn đó sẽ đổi vai chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuến khích, động viên trẻ chơi. - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. Thứ hai ngày 6 tháng 1 năm 2024 1.Thể dục sáng: - Hô hấp: Hít vào, thở ra - Tay: Co và duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực - Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước - Chân: Ngồi xổm, đứng lên - Bật: Bật tại chỗ Tập theo bài hát Chú voi con ở bản đôn 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Con nai, con ngựa vằn, con hươu cao cổ I/ Mục đích yêu cầu I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi biết các từ: Con nai, con ngựa vằn. con hươu cao cổ là chỉ con vật sống trong rừng. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi được làm quen, biết nói các từ: Con nai, con ngựa vằn. con hươu cao cổ theo khả năng. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, nói được các từ được làm quen. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ và nói được từ làm quen theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn dưới sự hướng dẫn của cô 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú học, vui vẻ, đoàn kết với các bạn khi chơi trò chơi. II/ Chuẩn bị - Lớp học sạch sẽ - Tranh: Con nai, con ngựa vằn. con hươu cao cổ III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài. 2. Phát triển bài 2
- a. Làm mẫu * Từ: con nai Cô hỏi trẻ: - Chú ý quan sát và lắng nghe + Đây là con gì? - Trẻ trả lời Cô giới thiệu và nói mẫu: con nai ( 3 lần) - Trẻ 4 tuổi nói mẫu - Mời 2 trẻ 4 tuổi nói mẫu. b. Thực hành tiếng việt - Tổ chức cho trẻ nói theo các hình thức cả lớp, - Trẻ nói theo cả lớp, tổ, nhóm, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần. cá nhân nhiều lần dưới sự - Cô động viên, khuyến khích trẻ, sửa sai cho hướng dẫn của cô. trẻ. - Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng - Trẻ thực hiện với từ: con nai - Cô gợi ý câu mở rộng: Con nai sống ở đâu? - Trẻ mở rộng từ làm quen - Cho trẻ nói nhiều lần theo hình thức: Lớp – thành câu. tổ - nhóm – cá nhân. - Trẻ nói câu mở rộng - Cô sửa sai, động viên trẻ. * Tương tự làm quen từ: Con ngựa vằn, con - Trẻ lắng nghe hươu cao cổ - Cô thực hiện các bước tương tự c. Củng cố Trò chơi: Thẻ EL-22: Bắt lấy và nói - Phổ biế n cách chơi, luâṭ chơi, cho trẻ chơi 2 - Trẻ chú ý nghe cô nêu luật lần. chơi và cách chơi. - Nhận xét quá trình chơi, động viên, khen - Trẻ vui chơi thưởng trẻ 3. Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe Cô nhận xét chung, tuyên dương, khen trẻ 3.LQVT: Chắp ghép các hình học I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết tên các hình học: hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Trẻ biết chắp ghép các hình học với nhau tạo ra hình mới theo ý thích và theo yêu cầu của cô. - Trẻ 3 tuổi biết tên các hình học: hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Trẻ biết chắp ghép các hình học với nhau tạo ra hình mới khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, nói đúng tên các hình học, chắp ghép được các hình học để tạo thành hình mới. Phát triển khả năng tư duy, suy luận, sáng tạo của trẻ biết chắp ghép các hình học với nhau tạo thành hình mới. - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, nói được tên các hình học, chắp ghép được các hình học để tạo thành hình mới theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động và biết ứng dụng vào trong thực tế hàng ngày. 3
- II. Chuẩn bị - Rổ đồ dùng cho trẻ gồm: hình vuông hình tròn, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật kích cỡ và màu sắc khác nhau. - Các hình học cắt bằng xốp: hình vuông hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật có kích cỡ màu sắc khác nhau - Bảng quay. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Chào mừng các bạn đến với chương trình “Bé - Trẻ lắng nghe vui học toán”. Tham gia chương trình ngày hôm nay có 3 đội: 1,2,3 Bây giờ các đội đến với phần chơi thứ nhất mang tên “ Bé đoán tên hình” 2. HĐ2: Phát triển bài * Ôn nhận biết, gọi tên hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Chương trình tặng cho mỗi đội chơi 1 hộp quà . Các đội lắng nghe câu đố , cùng nhau thảo luận khi nghe hiệu lệnh các bạn nhanh tay tìm hình và giơ lên nhé, 3 đội chơi đã sẵn - Cả lớp: Sẵn sàng sàng chơi chưa? - Câu đố: Hình gì lăn được Lăn ngược lăn xuôi Bé hãy cùng cô Đoán hình này nhé - Hình gì vậy? - Trẻ chọn hình và giơ lên - Các đội chơi nhanh tay chọn cho chương trình hình gì có 4 cạnh bằng nhau. Các đội nhanh tay tìm cho mình nào. - Trẻ chọn hình và giơ lên - Các đội chơi cùng lắng nghe câu đố: Tôi có 3 cạnh Trông giống mái nhà Mời bạn đoán xem Tôi là hình gì - Trẻ chọn hình và giơ lên Thưởng cho các đội chơi 1 trang pháo tay - Câu đố tiếp theo:Có 2 cạnh dài Và 2 cạnh ngắn Xinh xắn làm sao Bạn đoán xem nào Hình gì đó nhỉ - Trẻ chọn hình và giơ lên - Cả 3 đội chơi rất giỏi 1 tràng pháo tay thưởng cho 3 đội chơi nào. 4
- - Ngoài ra chương trình tặng cho mỗi bạn một rổ đồ dùng. Xin mời các bạn nhẹ nhàng lên lấy rổ đồ dùng cho mình nhé. - Các bạn cùng chơi trò chơi nhé. - Trẻ thực hiện - Tìm hình, tìm hình - Tìm cho cô hình lăn được? - Nhanh tay tìm cho cô hình vuông? - Tìm cho cô hình có 3 cạnh? - Tìm nhanh hình chữ nhật nào? - Trải qua phần chơi “Bé đoán tên hình” các bạn rất giỏi thưởng cho các bạn 1 tràng pháo tay. *Dạy trẻ biết chắp ghép các hình học với nhau tạo ra hình mới theo ý thích và theo yêu cầu. - Trẻ thực hiện chắp ghép các hình + Chắp ghép các hình học với nhau theo ý theo ý thích thích Bây giờ chúng ta đến với phần chơi thứ hai: “ Bé thông minh” - Phần chơi này các bé chắp ghép các hình học với nhau tạo thành hình mới nhé. - Vậy chúng mình thử suy nghĩ và đoán xem từ những hình học này ghép với nhau có thể tạo thành hình gì. - Vừa rồi các bạn đưa ra rất nhiều ý kiến để xem có đúng không cm cùng nhau thực hiện nhé. Cô quan sát hướng dẫn giúp đỡ trẻ thực hiện ( cô cho trẻ ghép các hình theo ý thích của mình: hình quả, hình cây, hình nhà, hình người ...) + Các bạn ghép được hình gì vậy? + Con ghép người bằng những hình gì? + Còn bạn nào ghép được hình gì? + Con dùng những hình gì để ghép hình ngôi nhà vậy? + Ngoài hình người và hình nhà bạn nào ghép được hình khác nữa? + Con dùng những hình gì để ghép thành quả vậy? + Cô ghép bông hoa bằng những hình gì? Và bước tiếp vào phần chơi thứ 3 phần chơi “Bé nhanh trí ”. Ở phần chơi này các bé chắp 5
- ghép hình học theo yêu cầu của cô nhé: ( Trò chơi: Càng nhanh càng tốt( EM23) - Trẻ thực hiện chắp ghép các hình - Ghép cho hình quả theo yêu cầu + Các bạn ghép được hình gì vậy? + Các bạn ghép quả bằng những hình gì? - Ghép cho cô hình bông hoa. + Bông hoa cm ghép bằng những hình gì? - Từ các hình học cô còn ghép được rất nhều hình khác nữa đấy. Chúng mình xem cô ghép được những hình gì?(Hình ô tô, hình thuyền, hình con mèo...) Giáo dục trẻ: các con ạ từ các hình học chắp ghép với nhau cho cm rất nhiều hình khác nữa đấy. Về nhà các con ghép cho ông bà, bố mẹ xem nhé. Và bây giờ cm cùng đến với phần chơi cuối cùng phần chơi “Đồng đội chung sức”. * Củng cố: Trò chơi: Đội nào giỏi. - Cách chơi: Cô chia lớp mình thành 3 đội chơi và tặng cho mỗi đội 1 rổ các hình học các bạn cùng nhau thảo luận, chắp ghép các hình học với nhau để tạo thành hình mới theo ý thích của mình nhé. Thời gian chơi là 1 bản nhạc đội nào ghép đúng và ghép được nhiều hình đội đó giành chiến thắng. - Luật chơi: Những hình ghép đủ và ghép đúng được tính còn những hình ghép thiếu sẽ - Trẻ chơi trò chơi không được tính - Trẻ lắng nghe Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát động viên trẻ chơi. Nhận xét quá trình chơi của trẻ 3.HĐ3. Kết thúc bài: - Trẻ lắng nghe và thu dọn đồ Cô nhận xét chung, trao quà. dùng Chương trình “Bé vui học toán” xin được kết thúc tại đây. Xin chào và hẹn gặp lại. Cô cho trẻ thu dọn đồ dùng.. 4. Trò chơi chuyển tiết: Bịt mắt bắt dê 5. Hoạt động góc PV: Gia đình- Cửa hàng XD: Xây vườn bách thú HT: Chơi với con số ST: Làm sách về chủ đề ÂN: Hát, múa, vận động bài hát trong chủ đề 6. Hoạt động ngoài trời: Giải câu đố về chủ đề 6
- Trò chơi: Ai nhanh nhất Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết giải các câu đồ về chủ đề. Trẻ biết tên trò chơi: Ai nhanh nhất. Biết chơi theo ý thích trên sân. - Trẻ 3 tuổi biết giải một số câu đố về chủ đề theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi: Ai nhanh nhất. Biết chơi theo ý thích trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi chú ý, quan sát, ghi nhớ, trẻ giải được các câu đố về chủ đề. Trẻ chơi tốt trò chơi: Ai nhanh nhất, Chơi được các trò chơi mà trẻ thích trên sân vui vẻ, đoàn kết. - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, trẻ giải được một số câu đồ về chủ đề theo hướng dẫn của cô. Trẻ chơi được trò chơi: Ai nhanh nhất theo hướng dẫn. Chơi được các trò chơi mà trẻ thích trên sân vui vẻ, đoàn kết. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, đoàn kết với bạn bè khi chơi trò chơi. II/ Chuẩn bị - Sân trường sạch sẽ III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Cô cho trẻ ra sân và trò chuyện với trẻ. - Chúng mình đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời - Bạn nào giỏi kể cho cô biết những con vật - Trẻ kể theo hiểu biết sống trong rừng nào? - Các con có yêu quý các con động vật - Có ạ không? * Các con ạ, chúng mình đang học chủ đề các con vật sống trong rừng, có nhiều con - Trẻ lắng nghe vật sống trong rừng như on sư tử, con ngựa vằn... Chúng mình phải bảo vệ môi trường sống của các con vật sống trong rừng 2.HĐ2: Phát triển bài * Giải câu đố về chủ đề Hôm nay cô sẽ giúp chúng mình giải một số câu đố về chủ đề động vật sống trong rừng nhé. - Cô đố, cô đố - Đố gì đố gì Gọi là chúa sơn lâm Đứng đầu mọi loài vật Tiếng gầm nghe kinh thật Không một ai dám đến gần ( Con sư tử ) - Trẻ trả lời: Con sư tử 7
- - Đó là con vật gì? * Đó là con sư tử đấy. Con sư tử còn gọi là chúa sơn lâm, đứng đầu mọi loài vật, tiếng - Trẻ chú ý gầm nghe thật kinh, ko con nào dám đến gần * Cô có một câu đố nữa, các con chú ý nhé Đuôi bé đầu to Tai bằng quạt mo Vòi dài chấm đất Kéo gỗ rất tài - Trẻ trả lời: Con voi Đó là con gì? ( Con voi ) - Trẻ chú ý * Đó là con voi, chúng có đuôi, tai to, rộng, vòi dài chấm đất, kéo gỗ rất tài * Một câu đố nữa Con gì chân ngắn, tay dài Thích ăn quả chín lại hay leo trèo ( Con khỉ ) - Đó là con vật gì ? - TrÎ 4T: Con khỉ - Đó là con khỉ, chúng có tay dài, chân - Trẻ chú ý ngắn, thích ăn hoa quả * Còn đây là con gì? Đầu nhỏ mà có bốn chân Lưng đầy tên nhọn, khi cần bắn ngay (Con nhím) * Đây là con nhím, con nhím có 4 chân, lưng của chúng có tên nhọn, để bảo vệ mình khi gặp nguy hiểm * Trò chơi: Ai nhanh nhất - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô nêu luật - Trẻ lắng nghe chơi, cách chơi. - Trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Cô bao quát trẻ, động viên khuyến khích trẻ *Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung. Cho trẻ hát bài “Chú - Trẻ hát voi con ở Bản Đôn” rồi vào lớp. HOẠT ĐÔNG̣ CHIỀ U 1. Trò chơi: Búp bê nói ( Thẻ EL 30) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, trẻ hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi. 8
- - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, trẻ hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô và các bạn. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ chú ý quan sát, ghi nhớ, chú ý lắng nghe, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ chú ý quan sát, ghi nhớ, chú ý lắng nghe, chơi được trò chơi 3. Hướng dẫn thực hiện - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô nêu cách chơi. Cho trẻ đứng thành vòng tròn và nói: “Chúng ta sẽ chơi một trò chơi rất vui có tên là “Búp bê nói”. Ở trò chơi này, cô sẽ nói các cháu làm một điều gì đó, nhưng chỉ khi cô bắt đầu bằng câu: “Búp bê nói” thì các cháu mới làm theo nhé”. Nói: “Búp bê nói các con bắt chước tiếng kêu của con hổ”. Cô nói thay đổi Thực hiện trong 15 phút hoặc đến khi chỉ các hành động và cho trẻ thực hiện. Trẻ không làm được cho nhảy lò cò. Nhớ làm trò chơi vui nhộn bằng ngữ điệu chứ không chỉ ra mệnh lệnh đơn giản. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi các trò chơi theo ý thích. Cô bao quát trẻ chơi an toàn, đoàn kết - Nhận xét sau khi chơi 3. Vệ sinh – Trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày * Số trẻ : ..................................................................................................................................... * Trạng thái cảm xúc : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... * Tình trạng sức khỏe : ..................................................................................................................................... * Kiến thức, kĩ năng : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ ba ngày 7 tháng 1 năm 2024 1. Thể dục sáng: - Hô hấp: Hít vào, thở ra - Tay: Co và duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực - Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước - Chân: Ngồi xổm, đứng lên - Bật: Bật tại chỗ Tập theo bài hát Chú voi con ở bản đôn 2. Làm quen tiếng việt 9
- LQVT: Con hổ, con báo, con sư tử I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi được làm quen, biết nói các từ làm quen: Con hổ, con báo, con sư tử theo cô. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi được làm quen, biết nói các từ: Con hổ, con báo, con sư tử theo khả năng. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, nói được các từ được làm quen. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ và nói được từ làm quen theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn dưới sự hướng dẫn của cô 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú học, vui vẻ, đoàn kết với các bạn khi chơi trò chơi. II/ Chuẩn bị - Lớp học sạch sẽ - Tranh: Con hổ, con báo, con sư tử III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài. 2. Phát triển bài a. Làm mẫu * Từ: con hổ Cô hỏi trẻ: - Chú ý quan sát và lắng nghe + Đây là con gì? - Trẻ trả lời Cô giới thiệu và nói mẫu: con hổ ( 3 lần) - Trẻ 4 tuổi nói mẫu - Mời 2 trẻ 4 tuổi nói mẫu. b. Thực hành tiếng việt - Tổ chức cho trẻ nói theo các hình thức cả lớp, - Trẻ nói theo cả lớp, tổ, nhóm, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần. cá nhân nhiều lần dưới sự - Cô động viên, khuyến khích trẻ, sửa sai cho hướng dẫn của cô. trẻ. - Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng - Trẻ thực hiện với từ: con hổ - Cô gợi ý câu mở rộng: Con hổ sống ở đâu? - Trẻ mở rộng từ làm quen - Cho trẻ nói nhiều lần theo hình thức: Lớp – thành câu. tổ - nhóm – cá nhân. - Trẻ nói câu mở rộng - Cô sửa sai, động viên trẻ. * Tương tự làm quen từ: con báo, con sư tử - Trẻ lắng nghe - Cô thực hiện các bước tương tự c. Củng cố Trò chơi: Thẻ EL-2: Tôi nhìn thấy 10
- - Phổ biế n cách chơi, luâṭ chơi, cho trẻ chơi 2 lần. - Trẻ chú ý nghe cô nêu luật - Nhận xét quá trình chơi, động viên, khen chơi và cách chơi. thưởng trẻ - Trẻ vui chơi 3. Kết thúc bài Cô nhận xét chung, tuyên dương, khen trẻ - Trẻ lắng nghe 3. Khám phá khoa học: Làm quen với 1 số con vật sống trong rừng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi biết tên gọi, một số đặc điểm nổi bật ( môi trường sống, thức ăn...) của một số con vật sống trong rừng. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 4 tuổi biết tên gọi, đặc điểm (cấu tạo, môi trường sống, thức ăn...) của một số con vật sống trong rừng ( Con sư tử, con voi, con khỉ, con gấu...). Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 3 tuổi nói được tên và một số đặc điểm nổi bật (cấu tạo, môi trường sống, thức ăn...) của một số con vật sống trong rừng ( Con sư tử, con voi, con khỉ, con gấu...) dưới sự hướng dẫn của cô. Trẻ nói được tên và chơi được trò chơi theo cô và các bạn. - Trẻ 4 tuổi nói được tên và đặc điểm (cấu tạo, môi trường sống, thức ăn...) của một số con vật sống dưới nước ( Con sư tử, con voi, con khỉ, con gấu...). Trẻ nói được tên và chơi được trò chơi. 3. Thái độ - Trẻ yêu quý, tránh xa những động vật hung dữ, bảo vệ môi trường sống của những con vật sống trong rừng II. Chuẩn bị - Ảnh: Con sư tử, con voi, con khỉ, con gấu, lô tô các con vật sống trong rừng. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Cho trẻ hát bài chú voi con ở bản đôn - Trẻ hát * Đàm thoại: - Các con vừa hát bài hát gì? - Bài hát nói đến con vật nào? -Trẻ trả lời - Chúng sống ở đâu? * Các con ạ, hôm nay chúng mình hãy cùng - Trẻ chú ý khám phá những con vật sống trong rừng nhé 2. HĐ2: Phát triển bài * Quan sát con sư tử: - Cô có bức tranh vẽ gì đây? - Trẻ 4 tuổi trả lời - Con sư tử có đặc điểm gì nổi bật? - Trẻ trả lời - Phần đầu có những bộ phận gì? - Phần mình có những gì? - Con sư tử có mấy chân? 11
- - Chân sư tử có gì đây? Quan sát trả lời - Con sư tử thích ăn gì? - Con sư tử sống ở đâu? - Chúng để con hay đẻ trứng? - Con sư tử hiền lành hay hung dữ? * Các con vừa quan sát con sư tử, nó sống trong - Trẻ chú ý lắng nghe rừng xanh. Nó có bộ lông dày, có bờm và có răng nanh, chân chúng có móng vuốt, chúng là động vật rát hung dữ, chúng ăn thịt sống của các động vật khác. Da sư tử rất quý, chúng có thể làm áo khoác, giầy dép rất đẹp * Quan sát: Con voi Quan sát trả lời - Cô có bức tranh vẽ gì đây? - Con voi có đặc điểm gì nổi bật? - Tai con voi như thế nào? - Còn vòi voi như thế nào? - Con voi dùng vòi để làm gì? - Con voi còn có gì? Chú ý trả lời - Thân hình con voi như thế nào? - Con voi có mấy chân? - Con voi ăn gì? - Con voi nó sống ở đâu? - Con voi là động vật hung dữ hay hiền lành? - Con voi đẻ con hay đẻ trứng? * Các con vừa quan sát con voi, con voi có thân - Trẻ chú ý hình to lớn, con voi có vòi, có tai, vòi của con voi dài và cong, còn tai của voi lớn và rộng. Chúng ăn mía, cỏ non, lá cây. Chúng là động vật hung dữ, chúng sinh con. Người ta huấn luyện voi để làm xiếc, kéo gỗ. Ngà voi thì quý có thể làm trang sức - Trẻ trả lời * Quan sát: Con khỉ - Đây là con gì? - Con khỉ có đặc điểm gì nổi bật? Quan sát trả lời - Con khỉ có mấy chân, chân khỉ như thế nào ? - Con khỉ có mấy tay, tay khỉ như thế nào? - Con khỉ sống ở đâu? - Con khỉ thích ăn gì? Trẻ trả lời - Con khỉ đẻ con hay đẻ trứng? Chú ý lắng nghe - Con khỉ là động vật sống hiền lành hay hung dữ? * Các con vừa quan sát con khỉ, con khỉ là động vật hiền lành sống trong rừng, nó có 2 chân, chân con khỉ ngắn, tay con khỉ dài, chúng có 2 Trẻ trả lời 12
- tay. Chúng thích leo trèo và ăn hoa quả chín. Người ta huấn luyện khỉ để làm xiếc - Các con vừa làm quen với các con vật sống trong rừng nào? Trẻ lắng nghe - Ngoài các con vật sống trong rừng trên, các con còn biết những con vật nào sống trong rừng nào? * GD: Trẻ yêu quý, tránh xa những động vật hung dữ, bảo vệ môi trường sống của những con vật sống trong rừng * Củng cố Trò chơi: Về đúng nhà. * Cô phổ biến luật chơi và cách chơi: Nghe cô phổ biến luật chơi và - Luật chơi: Khi có hiệu lệnh " Tìm nhà" trẻ cách chơi phải tìm được đúng nhà có hình ảnh con vật tương ứng với hình ảnh của lô tô cầm trong tay. Bạn nào không tìm đúng thì phải hát hoặc đọc 1 bài thơ tặng cả lớp. - Cách chơi: Cô cho trẻ đi thành vòng tròn vừa đi vừa hát 1 bài. Khi lời hát kết thúc cô có hiệu lệnh " Tìm nhà" trẻ phải chạy nhanh về nhà của mình có hình ảnh tương ứng với hình ảnh trong tranh lô tô trẻ cầm trong tay. - Cô cho trẻ chơi trò chơi 2- 3 lần ( lần chơi sau Chú ý vui chơi cô cho trẻ đổi lô tô cho nhau) - Cô bao quát, động viên trẻ 3. HĐ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung. Cho trẻ nghe hát chú voi Chú ý lắng nghe con ở bản đôn và ra chơi 4. Trò chơi chuyển tiết: Lộn cầu vồng 5. Hoạt động góc PV: Gia đình- Cửa hàng XD: Xây vườn bách thú NT: TH: Tô màu tranh về chủ đề ÂN: Hát, múa, vận động bài hát trong chủ đề TN: Chăm sóc cây xanh 6. Hoạt động ngoài trời: Tạo hình sư tử bằng lá cây. Trò chơi: Bịt mắt bắt dê Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết tên và biết xếp lá thành hình con sư tử. Trẻ biết tên trò chơi: Bịt mắt bắt dê. Biết chơi theo ý thích trên sân. 13
- - Trẻ 3 tuổi biết tên và biết xếp lá thành hình con sư tử dưới sự hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi: Bịt mắt bắt dê. Biết chơi theo ý thích trên sân theo các bạn. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi chú ý, quan sát, xếp được hình con sư tử bằng lá cây. Trẻ chơi tốt trò chơi: Bịt mắt bắt dê, Chơi được các trò chơi mà trẻ thích trên sân vui vẻ, đoàn kết. - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, xếp được hình con sư tử bằng lá cây dưới sự hướng dẫn của cô. Trẻ chơi được trò chơi: Bịt mắt bắt dê theo hướng dẫn. Chơi được các trò chơi mà trẻ thích trên sân vui vẻ, đoàn kết. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, đoàn kết với bạn bè khi chơi trò chơi. II/ Chuẩn bị - Sân trường sạch sẽ - Lá cây, bìa cattong III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Cô cho trẻ ra sân và trò chuyện với trẻ. - Chúng mình đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời - Bạn nào giỏi kể cho cô biết những con vật - Trẻ kể theo hiểu biết sống trong rừng nào? * Các con ạ, chúng mình đang học chủ đề các con vật sống trong rừng, có nhiều con - Trẻ lắng nghe vật sống trong rừng như con sư tử, con ngựa vằn... Chúng mình phải bảo vệ môi trường sống của các con vật sống trong rừng 2.HĐ2: Phát triển bài * Tạo hình sư tử bằng lá cây - Hôm nay cô sẽ hướng dẫn chúng mình làm con sư tử bằng lá cây. Chúng mình cùng quan sát nhé! - Vâng ạ - Để làm được con sư tử bằng lá cây đầu tiên cắt một hìn vòng bằng bìa cattong, sau đó lấy lá xếp xung quanh hình tròn, khi xếp - Trẻ quan sát xong lấy bút dạ vẽ mắt, mũi, miệng - Cô cho trẻ nhắc lại cách làm. Cho trẻ thực - Trẻ thực hiện hiện - Cô bao quát, hướng dẫn, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Bịt mắt bắt dê - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô nêu luật - Trẻ lắng nghe chơi, cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ, động viên khuyến khích trẻ *Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do 14
- - Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi tự do 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐÔNG̣ CHIỀ U 1. TCTA: Elephant (Con voi), tiger (con hổ) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi nhận biết con vật, biết nói tên các con vật bằng tiếng anh theo google dịch. - Trẻ 3 tuổi nhận biết con vật, biết nói tên các con vật bằng tiếng anh theo google dịch theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, ghớ, trẻ nói được tên các con vật theo google dịch. - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, trẻ nói được tên các con vật theo google dịch theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học II. Chuẩn bị - Slide các con vật III. Hướng dẫn thực hiện - Cô giới thiệu tên: Con voi, con hổ - Cô cho trẻ xem video con voi, con hổ. Cho trẻ phát âm con voi, con hổ tiếng anh theo google dịch. - Cô tổ chức cho trẻ phát âm theo google dịch theo các hình thức: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô động viên, khuyến khích trẻ. 2. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi các trò chơi ở trên sân. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. Vệ sinh – Trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày * Số trẻ : ..................................................................................................................................... * Trạng thái cảm xúc : ..................................................................................................................................... * Tình trạng sức khỏe : ..................................................................................................................................... * Kiến thức, kĩ năng : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 15
- Thứ tư ngày 8 tháng 1 năm 2024 1.Thể dục sáng: - Hô hấp: Hít vào, thở ra - Tay: Co và duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực - Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước - Chân: Ngồi xổm, đứng lên - Bật: Bật tại chỗ Tập theo bài hát Chú voi con ở bản đôn 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Con gấu, con voi, con tê giác I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi được làm quen, biết nói các từ làm quen: Con gấu, con voi, con tê giác theo cô. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi được làm quen, biết nói các từ: Con gấu, con voi, con tê giác theo khả năng. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, nói được các từ được làm quen. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ và nói được từ làm quen theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn dưới sự hướng dẫn của cô 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú học, vui vẻ, đoàn kết với các bạn khi chơi trò chơi. II/ Chuẩn bị - Lớp học sạch sẽ - Tranh: Con gấu, con voi, con tê giác III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài. 2. Phát triển bài a. Làm mẫu * Từ: con gấu Cô hỏi trẻ: - Chú ý quan sát và lắng nghe + Đây là con gì? - Trẻ trả lời Cô giới thiệu và nói mẫu: con gấu ( 3 lần) - Trẻ 4 tuổi nói mẫu - Mời 2 trẻ 4 tuổi nói mẫu. b. Thực hành tiếng việt - Tổ chức cho trẻ nói theo các hình thức cả lớp, - Trẻ nói theo cả lớp, tổ, nhóm, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần. cá nhân nhiều lần dưới sự hướng dẫn của cô. 16
- - Cô động viên, khuyến khích trẻ, sửa sai cho trẻ. - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với từ: con gấu - Trẻ mở rộng từ làm quen - Cô gợi ý câu mở rộng: Đây là con gì? thành câu. - Cho trẻ nói nhiều lần theo hình thức: Lớp – - Trẻ nói câu mở rộng tổ - nhóm – cá nhân. - Cô sửa sai, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe * Tương tự làm quen từ: con voi, con tê giác - Cô thực hiện các bước tương tự c. Củng cố - Trẻ chú ý nghe cô nêu luật Trò chơi: Ai giỏi nhất chơi và cách chơi. - Phổ biế n cách chơi, luâṭ chơi, cho trẻ chơi 2 - Trẻ vui chơi lần. - Nhận xét quá trình chơi, động viên, khen - Trẻ lắng nghe thưởng trẻ 3. Kết thúc bài Cô nhận xét chung, tuyên dương, khen trẻ 3. V¨n häc: Kể chuyện cho trẻ nghe: Chú dê đen I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết tªn chuyÖn, tên một số nhân vật trong chuyện. Biết trẻ lời một số câu hỏi của cô. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết tªn chuyÖn, tên một số nhân vật trong chuyện dưới sự hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi nói được tên truyện và tên một số nhân vật trong truyện theo hướng dẫn của cô. Trẻ kể được câu chuyện theo tranh dưới sự hướng dẫn của cô. Trẻ trả lời được một số câu hỏi của cô. Trẻ chơi được trò chơi. - Trẻ 3 tuổi nói được tên truyện và tên một số nhân vật trong truyện theo hướng dẫn của cô. Trẻ kể được một số đoạn đơn giản trong câu chuyện theo tranh dưới sự hướng dẫn của cô. Trẻ chơi được trò chơi. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. - Giáo dục trẻ yêu lao động, biết nghe lời cha mẹ và chăm chỉ làm việc. II /Chuẩn bị Tranh minh hoïa caâu truyện, tranh dời III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô về chủ bài đề 2. HĐ2: Phát triển bài a. KÓ chuyÖn cho trÎ nghe 17
- - Cô giới thiệu tên câu chuyện, tên tác giả - Cô kÓ kÕt hîp tranh lÇn 1 - Cô kể lần 2 + kèm tranh minh họa: Giảng nội dung: Câu chuyện nói đến Dê trắng vì - Trẻ chú ý lắng nghe nhút nhát, run sợ nên đã bị Sói gian ác ăn thịt, nhờ vào trí thông minh, dũng cảm, gan dạ nên Dê đen đã đuổi Sói chạy thẳng vào rừng. - Kể lần 3: Trích dẫn truyện b. Tìm hiểu nội dung truyện - Trẻ trả lời: Chú dê đen + Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? + Trong câu chuyện có những nhân vật nào? - Trẻ trả lời + Chú Dê trắng, Dê đen vào rừng làm gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời + Chó Sói đã làm gì Dê trắng? + Vì sao chó Sói lại ăn thịt Dê trắng? + Dê đen gặp Chó sói thì Dê đen có sợ Sói không? Vì sao Dê đen không sợ Sói? + Qua câu chuyện này con yêu quý nhân vật nào? Vì sao? -> Giáo dục: Qua câu chuyện này GD ta là khi - Trẻ lắng nghe chúng ta gặp kẻ xấu, ta không nên run sợ, mà phải bình tĩnh, chạy nhanh đi tìm người lớn giúp đỡ * Củng cố - Trò chơi thẻ EL5: Hộp kể chuyện 1 Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô nêu cách chơi. Cô - Trẻ chú ý nghe lấy các bức tranh từ trong hộp, trải các bức tranh - Trẻ chơi trò chơi lên bàn và nói với trẻ rằng các bức tranh minh hoạ các phần câu chuyện đều nằm trên bàn. Khi đọc truyện, hãy mời một trẻ lên và chọn bức tranh khớp với phần câu chuyện đang đọc. Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. Cô nhận xét trẻ chơi. 3. HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét chung, động viên khen trẻ. Cho - Chú ý lắng nghe trẻ ra chơi. 4. Trò chơi chuyển tiết: Mèo đuổi chuột 5. Hoạt động góc PV: Gia đình- Cửa hàng XD: Xây vườn bách thú HT: Chơi với con số NT: TH: Tô màu tranh về chủ đề ÂN: Hát, múa, vận động bài hát trong chủ đề 6. Hoạt động ngoài trời: Dạo chơi hát bài: Đố bạn 18
- Trò chơi: Ai nhanh nhất Chơi tự do I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi biết tên các bài hát, tác giả của bài hát: Đố bạn, biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết tên các bài hát, tên tác giả bài hát: Đố bạn theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi nói được tên và tác giả bài hát, hát đúng lời bài hát, rõ ràng, nói được tên và chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 hát nói được tên và tác giả bài hát, hát được bài hát theo cô và các bạn, nói được tên trò chơi, biết chơi trò chơi theo cô và các bạn 3. Thái độ: - TrÎ høng thó tham gia II/ Chuẩn bị: - Sân trường vÖ s¹ch sÏ - Nhạc bài hát: Đố bạn III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài Cô cho trẻ ra sân trò chuyện với trẻ về chủ - Ra sân và trò chuyện cùng cô đề. 2. HĐ2: Phát triển bài * Dạo chơi hát bài: Đố bạn - Cô cho trẻ nghe nhạc bài hát: Đố bạn - Trẻ lắng nghe + Bạn nào biết bài hát vừa nghe có tên là gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ đi dạo và dạy trẻ, cho trẻ hát bài - Trẻ hát theo cô và nhạc hát: Nhà của tôi - Cô bao quát, khuyến khích trẻ - Lắng nghe * Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ động vật quý hiếm . b. Trò chơi: Ai nhanh nhất - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nêu luật chơi, cách chơi, tổ chức cho - Trẻ chơi trò chơi trẻ chơi 2 - 3 lần. Cô động viên khuyến khích trẻ chơi) - Nhận xét quá trình chơi của trẻ *Chơi tự do Cô cho trẻ chơi các trò chơi mà trẻ thích - Trẻ chơi trò chơi trên sân. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. 3. HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe Cô nhận xét chung, tuyên dương, khen trẻ HOẠT ĐÔNG̣ CHIỀ U 19
- 1. Trò chơi: Đi theo nhịp điệu ( (EL 29) I/ Muc̣ đích yêu cầu 1. Kiến thứ c - Trẻ 4 tuổi biết tên trò chơi, biết đi theo các tiết tấu nhanh, chậm của nhịp trống, các nhịp điệu của theo yêu cầu của cô. - Trẻ 2, 3 tuổi biết tên trò chơi, biết đi theo các tiết tấu nhanh, chậm của nhịp trống theo cô và các bạn 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi nói đúng tên trò chơi, đi đúng theo các tiết tấu nhanh, chậm của nhịp trống, các nhịp điệu của theo yêu cầu của cô. - Trẻ 2, 3 tuổi nói được tên trò chơi, đi được theo các tiết tấu nhanh, chậm của nhịp trống theo cô và các bạn. 3. Thái đô ̣ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. II/ Chuẩ n bị - Trống, sân chơi. III/ Hướ ng dẫn thưc̣ hiêṇ - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cá ch chơi: Cho trẻ ngồi thành vòng tròn. Cô nói: “Cô sẽ tạo ra các nhịp điệu bằng cái trống này”. Cô gõ một tiết tấu chậm trong một vài phút, sau đó nói: “Bây giờ là một nhịp điệu khác” và gõ một tiết tấu nhanh hơn. Cho trẻ đứng lên và nói: “Khi có tiếng trống thì chúng mình bắt đầu đi. Hãy đi theo nhịp điệu của tiếng trống. Đi chậm với những nhịp điệu chậm và đi nhanh hơn với những nhịp điệu nhanh hơn.”. Cô tạo các nhịp điệu khác nhau, lúc đầu chậm, sau đó nhanh hơn. Trẻ sẽ đi nhanh dần và sau đó đi nhanh hơn. Khi cô dừng lại, các con hãy ngồi xuống. - Cô tổ chứ c cho trẻ chơi. - Cô bao quát, nhâṇ xét trẻ chơi 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi các trò chơi mà trẻ thích. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. Vệ sinh – Trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày * Số trẻ : ..................................................................................................................................... * Trạng thái cảm xúc : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... * Tình trạng sức khỏe : ..................................................................................................................................... * Kiến thức, kĩ năng : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 20

