Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Nghề dịch vụ - Năm học 2024-2025 - Vương Tố Uyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Nghề dịch vụ - Năm học 2024-2025 - Vương Tố Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_mam_chu_de_lon_nghe_nghiep_chu_de_nho_ng.docx
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Nghề dịch vụ - Năm học 2024-2025 - Vương Tố Uyên
- Chủ đề lớn: NGHỀ NGHIỆP Chủ đề nhỏ: NGHỀ DỊCH VỤ Tuần thực hiện: Tuần 14( Từ ngày 16/12/ 2024 đến 20/12/2024) Giáo viên phụ trách: Cô A: Vương Tố Uyên - Cô B: Trần Thị Nguyệt A/ THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Hít vào, thở ra Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang trái, sang phải. Chân: Ngồi xổm, đứng lên Bật: Bật tại chỗ Tập theo bài hát cháu yêu cô chú công nhân B/ HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình-Bán hàng XD: Xây nôg trại HT: Chơi với con số ST: Xem tranh ảnh về chủ đề nghề nghiệp TH: Tô màu tranh về chủ đề ÂN: Hát, múa, nghe nhạc về chủ đề TN: Chăm sóc cây C/ TRÒ CHƠI CÓ LUẬT *Trò chơi học tập: Thêm vật gì bớt vật gì I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi. Biết chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ chơi tốt, thành thạo trò chơi, phối hợp tốt cùng các bạn thực hiện nhiệm vụ. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ chơi tốt, thành thạo trò chơi, phối hợp tốt cùng các bạn thực hiện nhiệm vụ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với bạn II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ III. Tiến hành * Giới thiệu tên trò chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi cùng cô. * Nêu luật chơi –cách chơi - Luật chơi: Nói nhanh nói đúng đồ vật đã thêm hoặc bớt . Khi cô thêm đồ vật trẻ phải nhắm mắt lại . - Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành vòng cung , cô ngồi cạnh bàn , trên bàn bày
- những đồ vật đã chuẩn bị , cô đưa từng đồ vật cho trẻ nhận xét và gọi tên , bắt đầu chơi trẻ nhắm mắt cô đưa thêm đồ vật ra trẻ để trên bàn . Trẻ mở mắt ra nói ngay được tên đồ vật cô vừa thêm . Cô giấu bớt 1-2 đồ vật và yêu cầu trẻ phải nói được đồ vật cô vừa giấu . Mỗi lần thêm bớt cô mời hai – 3 cháu nói , ai nói đúng cả lớp khen . - Cô tổ chức cho trẻ chơi 4-5 lần - Cô bao quát hướng dẫn trẻ chơi. - Cô nhận xét chung *Trò chơi vận động: Chạy tiếp cờ I. Mục đích yêu cầu - Phát triển cơ bắp, rèn luyện sự nhanh nhẹn, khéo léo. II. Chuẩn bị - 2 lá cờ, 2 ghế học sinh III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu luật chơi và cách chơi + Luật chơi: Phải cầm được cờ và chạy vòng quanh ghế. + Cách chơi: Chia trẻ làm hai nhóm bằng nhau. Trẻ xếp thành hàng dọc. Hai cháu ở đầu hàng cầm cờ. Đặt ghế cách các chỗ các cháu đứng 2m. Khi cô hô: “ Hai, ba”, trẻ phải chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyển cờ cho bạn thứ hai và đứng vào cuối hàng. Khi nhận được cờ, cháu thứ hai phải chạy ngay lên và phải vòng qua ghế, rồi về chỗ đưa cờ cho bạn thư ba. Cứ như vậy, nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. Ai không chạy vòng qua ghế hoặc chưa có cờ đã chạy thì phải quay trở lại chạy từ đầu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. *Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi. biết chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi. biết chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ chơi tốt, thành thạo trò chơi, phối hợp tốt cùng các bạn thực hiện nhiệm vụ. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ chơi tốt, thành thạo trò chơi, phối hợp tốt cùng các bạn thực hiện nhiệm vụ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với bạn II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ III. Tiến hành * Giới thiệu tên trò chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi cùng cô. * Nêu luật chơi –cách chơi
- - Luật chơi: Phải thuộc lời ca. Đọc đến câu cuối cả hai lộn một vòng, không được buông tay. - Cách chơi: Từng đôi nắm hai tay đung đưa sang hai bên, đọc mỗi tiếng đưa sang một bên. Đến câu “ ra lộn cầu vòng ’’thì cả hai phải giơ tay lên đầu để lộn cầu vồng. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. Thứ hai, ngày 16 tháng 12 năm 2024 1.Thể dục sáng: Hô hấp: Hít vào, thở ra Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang trái, sang phải. Chân: Ngồi xổm, đứng lên, Bật: Bật tại chỗ. Tập theo bài hát cháu yêu cô chú công nhân 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Nghề bán hàng, cô bán hàng, bán nước I/ Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: biết nghe, hiểu các từ: “Nghề bán hàng, cô bán hàng, bán nước” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ: “Nghề bán hàng, cô bán hàng, bán nước”. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: biết nghe, hiểu các từ: “Nghề bán hàng, cô bán hàng, bán nước” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ: “Nghề bán hàng, cô bán hàng, bán nước”. Trẻ biết tên trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các các từ: “Nghề bán hàng, cô bán hàng, bán nước” và nói được câu với các từ: “Nghề bán hàng, cô bán hàng, bán nước”. Trẻ nói được tên và chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các các từ: “Nghề bán hàng, cô bán hàng, bán nước” và nói được câu với các từ: “Nghề bán hàng, cô bán hàng, bán nước”. Trẻ nói được tên và chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú học, vui vẻ, đoàn kết với các bạn khi chơi trò chơi. II/ Chuẩn bị - Lớp học sạch sẽ - Tranh: Nghề bán hàng, cô bán hàng, bán nước III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài. - Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. - Trò chuyện cùng cô 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Nghề bán hàng a. Làm mẫu - Cô mở hình ảnh: “Nghề bán hàng” cho trẻ - Trẻ trả lời
- quan sát - Cô hỏi trẻ: + Cô có hình ảnh gì đây ? - Cô nói mẫu từ: Nghề bán hàng (3 lần) - Chú ý quan sát và trả lời + Cô mời 2 trẻ nói - Hai trẻ 4 tuổi nói mẫu b. Thực hành tiếng Việt - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “Nghề bán hàng” - Trẻ thực hiện dưới các hình thức khác nhau: Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô đặt câu hỏi để trẻ phát triển từ “Nghề bán - Trẻ mở rộng câu theo khả hàng” thành câu: năng + Cô gợi ý nếu trẻ không nói được? - Bác làm nghề bán hàng - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô hỏi để trẻ nhắc lại câu nhiều lần - Trẻ nói câu mở rộng * Hiểu - Con hãy lên chọn hình ảnh Nghề bán hàng và - Trẻ thực hiện nói to về hình ảnh đó. Sau đó đưa cho cô. * Làm quen từ: Cô bán hàng, bán nước C. Củng cố: Trò chơi: Bắt bóng và nói (EL22) - Trẻ chú ý - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô phổ biến luật chơi cách chơi. Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 lần. Nhận xét quá - Trẻ chơi trò chơi trình chơi của trẻ. 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe 3. Khám phá xã hội: Làm quen nghề dịch vụ I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết một số nghề dịch vụ quen thuộc như: Bán hàng, cắt tóc, hướng dẫn viên du lịch, nghề may...Biết tên gọi của người làm ngề, trang phục, một số đồ dùng đặc trưng của từng nghề. Trẻ biết tên, biết chơi trò chơi - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết một số nghề dịch vụ quen thuộc như: Bán hàng, cắt tóc, hướng dẫn viên du lịch, nghề may... Trẻ biết tên, biết chơi trò chơi đọc thơ theo khả năng, hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi nói được công việc và tên một số đồ dùng của nghề dịch vụ. Trẻ nói được tên và chơi được trò chơi. - Trẻ 3 tuổi nói được công việc và tên một số đồ dùng của nghề dịch vụ dưới sự hướng dẫn của cô. Trẻ nói được tên và chơi được trò chơi theo cô và các bạn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào tiết học, yêu quý các nghề trong xã hội. II/ Chuẩn bị - Máy tính có hình ảnh chủ đề: quần áo, đồ dùng, dụng cụ của người bán hàng, thợ cắt tóc, thợ may.
- - Tranh ảnh dụng cụ của nghề trên, bút màu đủ cho trẻ. - Tranh lô tô về dụng cụ của các nghề III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, dẫn dắt vào - Trò chuyện cùng cô bài. 2. HĐ 2: Phát triển bài + Cô trình chiếu hình ảnh cô thợ cắt tóc - Cho trẻ quan sát tranh và nêu nhận xét. Cô gợi - Trẻ quan sát ý: - Tranh gì đây? - Trẻ trả lời - Cô đang làm gì? - Trẻ trả lời - Cô dùng gì để cắt tóc cho mọi người? - Trẻ trả lời - Công việc của nghề cắt tóc là làm gì? - Trẻ trả lời - Đồ dùng của nghề cắt tóc cần có những gì? - Trẻ trả lời (Kéo, lược, máy uốn, ép, hấp, sấy tóc...) - Nghề này giúp mọi người như thế nào? * Giáo dục trẻ không nên đến gần tiệm cắt tóc, - Chú ý lắng nghe vì khi cắt tóc, tóc có thể sẽ bay vào mắt, miệng...ảnh hưởng đến sức khỏe con người. + Cô trình chiếu hình ảnh quầy bán hàng - Hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Các cô đang làm gì? - Trẻ trả lời - Các cô các bác bán những loại hàng gì? - Trẻ trả lời - Công việc của nghề bán hàng là làm gì? - Trẻ trả lời - Nghề này giúp mọi người như thế nào? - Trẻ trả lời * Giáo dục trẻ biết yêu quý các cô nhân viên bán - Trẻ lắng nghe hàng vì hoạt động bán hàng giúp con người đáp ứng nhu cầu cần thiết của cuộc sống... + Cô trình chiếu hình ảnh của nghề thợ may - Trong hình ảnh các con thấy cô thợ may đang - Trẻ trả lời làm gì? - Để may được quần áo, cô thợ may cần có - Trẻ lắng nghe những dụng cụ gì? (Kim, chỉ, phấn, thước đo, máy may...) * Các cô thợ may đã rất vất vả làm ra những sản - Trẻ lắng nghe phẩm đẹp cho chúng ta mặc, Chúng ta phải luôn biết ơn và yêu quý các cô thợ may nhé! =>Các con ạ! Cô vừa cho các con được làm quen - Trẻ lắng nghe với một số nghề dịch vụ, Các con có yêu quý các nghề đó không? vì sao? - Ngoài các nghề này ra con còn biết nghề nào nữa? =) Có rất nhiều nghề trong xã hội, mỗi nghề đều - Trẻ lắng nghe
- làm những công việc khác nhau, nhưng tất cả đều phục vụ cho đời sống con người vì vậy các con phải biết quí trọng những người lao động làm các nghề khác nhau * Củng cố * Trò chơi: Chọn nghề mình thích - Cô để lô tô trên bàn, bao gồm các nghề và yêu cầu trẻ vừa đi thành vòng tròn vừa đọc bài đồng dao đi cầu đi quán, đến chỗ để lô tô thì mỗi bạn sẽ chọn cho mình tranh về những nghề dịch vụ. - Luật chơi: Trẻ chỉ được chọn lô tô về nghề dịch vụ. - Cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, hướng dẫn. - Kiểm tra trẻ sau mỗi lần chơi. - Cô nhận xét và khen ngợi trẻ 3.HĐ3: Kết thúc bài - Cô cho trẻ hát bà: Cháu yêu cô chú công nhân - Trẻ hát và ra chơi và ra chơi. 4. Trò chơi chuyển tiết: Mèo đuổi chuột 5. Hoạt động góc PV: Gia đình- Bán hàng XD: Xây nông trại ST: Xem tranh ảnh về chủ đề nghề nghiệp ÂN: Hát, múa, nghe nhạc về chủ đề TN: Chăm sóc cây 6. Hoạt động ngoài trời: Thí nghiệm vật chìm – vật nổi Trò chơi: Nhảy lò cò Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ gọi tên được các vật chìm, vật nổi, hiểu được vì sao vật này chìm, vật kia nổi, biết chơi trò chơi nhảy lò cò, biết tự chơi với nhau - Trẻ 3 tuổi: Trẻ gọi tên được các vật chìm, vật nổi, hiểu được vì sao vật này chìm, vật kia nổi, biết chơi trò chơi nhảy lò cò, biết tự chơi với nhau dưới sự hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ phân biệt được nhóm vật chìm - nổi, phát triển khả năng quan sát, tư duy, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ phân biệt được nhóm vật chìm - nổi, phát triển khả năng quan sát, tư duy, chơi tốt trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô. 3. Thái độ - Trẻ vui vẻ hứng thú trong hoạt động II. Chuẩn bị - 1 chậu nước sạch
- - 1 số vật làm thí nghiệm: bóng nhựa, xốp, mẩu gỗ (vật nổi), nam châm,thìa inox, đĩa sứ (vật chìm) - Sân trường sạch sẽ thoáng mát cho trẻ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đi ra sân và lắng nghe bài hát “ - Trẻ vừa đi vừa hát Thế giới diệu kỳ” - Cô giới thiệu mục đích buổi quan sát - Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Thí nghiệm vật chìm - vật nổi - Hôm nay các con thấy thời tiết như thế nào? - Trẻ trả lời về mây/ nắng/ - Cô và chúng mình cùng lắng nghe hát bài “Thế mưa giới diệu kỳ” Các con ạ! Thế giới xung quanh chúng ta có rất - Trẻ lắng nghe nhiều điều kỳ lạ có những điều mà chúng ta đã biết nhưng cũng có những điều mà chúng ta chưa khám phá ra. Hôm nay, trong buổi học này cô Hằng sẽ cùng các con tìm hiểu, cùng nhau khám phá một số điều kỳ diệu xung quanh chúng ta nhé! Chúng mình có thích không nhỉ? - Có ạ - Cô mời các con hãy ra đây để cùng cô khám - Trẻ quan sát phá những điều kỳ diệu đó nào! Các con xem hôm nay cô Uyên mang đến gì cho các con này! - Đây là gì nhỉ? - Trẻ trả lời - Trong hộp quà bí ẩn này của cô Uyên có những gì nào? Cô giơ từng đồ vật ra cho trẻ quan sát và - Trẻ lắng nghe hỏi về chất liệu, tác dụng của mỗi loại đồ vật) - Những đồ chơi này khi thả vào nước thì điều gì sẽ xảy ra nhỉ? Cô cháu mình cùng nhau khám phá - Trẻ trả lời điều đó nhé! - Cô và trẻ lần lượt thả những vật đó vào nước - Trẻ quan sát - Cho trẻ quan sát xem khi thả những vật đó vào nước thì điều gì sẽ xảy ra. - Cho trẻ phán đoán trước - Lần lượt cô cho trẻ cùng nhau thí nghiệm với từng đồ vật: Sỏi, xốp, nam châm, đĩa sứ, mẩu gỗ, thìa. - Con vừa thả vật gì vào nước? Nó chìm hay nổi? - Trẻ trả lời Vì sao con biết ? (vì nó nổi trên mặt nước – chìm xuống đáy chậu). vì sao vật này nó nổi còn vật - Trẻ trả lời kia nó lại chìm được nhỉ? - Hôm nay chúng mình đã làm thí nghiệm gì nhỉ? - Trẻ trả lời - Vật nổi là gì? Ngoài ra còn có vật gì có thể nổi khi thả vào nước nữa nhỉ? (Lá cây, giấy, một - Xốp, miếng gỗ
- số đồ vật làm từ nhựa ,...) - Còn ngoài những vật chìm mà hôm nay chúng - Gạch, đá mình khám phá ra thì còn có những đồ vật gì nữa có thể chìm trong nước nhỉ? (Ổ khóa, gạch, đá,..) - Các con ơi! như vậy các con đã biết được xung - Trẻ lắng nghe quanh chúng ta có những vật khi thả vào nước thì nó sẽ nổi và cónhững vật sẽ chìm dưới nước. Nhưng có một điều bí ẩn nữa đó là có những vật nó chìm mà có thể nổi được được có sự tác động của bàn tay con người đấy như chiếc thuyền sắt có thể nổi được ở trên sông là do các nhà khoa học đã nghiên cứu và sáng chế ra để cho chiếc thuyền có thể nổi được đấy các con ạ. Và ngược lại có những vật nổi nhưng cũng có thể chìm khi có sự tác động khác như chiếc chai nhựa khi cho sỏi, cát vào trong rùi thả xuống thì chiếc chai đó sẽ chìm đúng không. - Các con ạ! Còn rất nhiều điều mà chúng mình muốn khám phá nữa nhưng để buổi sau cô và chúng mình sẽ thực hiện sau nhé! * Trò chơi: Nhày lò cò - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần.chú ý sửa sai cho - Trẻ chơi trò chơi theo trẻ. hướng dẫn của cô 3-4 lần Cô nhận xét đánh giá quá trình chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi trò chơi theo ý thích - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát hướng dẫn trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô con mình cùng đi rửa tay cho sạch rồi vào - Vâng ạ lớp nhé HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai nhanh hơn I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết tên trò chơi, trẻ hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi. Trẻ biết mô tả đồ dùng, dụng cụ về nghề xây dựng cho các bạn. - Trẻ 3 tuổi biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, trẻ nói được tên trò chơi. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Trẻ chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi nói được tên trò chơi, chơi được trò chơi theo cô và các bạn. 3. Hướng dẫn thực hiện - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô nêu cách chơi: Cô nói tên nghề hoặc tên dụng cụ của nghề thì trẻ chọn giơ lên
- hoặc xếp nhanh tranh lô tô đó ra trước. Ai chọn, xếp đúng và nhanh nhất, gọi đúng tên được cô và các bạn vỗ tay khen .- Luật chơi: Bạn nào nhanh nhất sẽ giành chiến thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻtrẻ. 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi các trò chơi theo ý thích. Cô bao quát trẻ chơi an toàn, đoàn kết - Nhận xét sau khi chơi 3. Vệ sinh – Trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày * Số trẻ : ..................................................................................................................................... * Trạng thái cảm xúc : ..................................................................................................................................... * Tình trạng sức khỏe : ..................................................................................................................................... * Kiến thức, kĩ năng : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... . Thứ 3, ngày 17 tháng 12 năm 2024 1. Thể dục sáng: Hô hấp: Hít vào, thở ra Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang trái, sang phải. Chân: Ngồi xổm, đứng lên Bật: Bật tại chỗ. Tập theo bài hát cháu yêu cô chú công nhân 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Nhà hàng, khách sạn, quán nước I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi biết nghe, hiểu các từ: “Nhà hàng, khách sạn, quán nước” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ: “Nhà hàng, khách sạn, quán nước”. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết nghe, hiểu các từ: “Nhà hàng, khách sạn, quán nước” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ: “Nhà hàng, khách sạn, quán nước”. Trẻ biết tên trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các các từ: “Nhà hàng, khách sạn, quán nước” và nói được câu với các từ: “Nhà hàng, khách sạn, quán nước”. Trẻ nói được tên và chơi tốt trò chơi.
- - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các các từ: “Nhà hàng, khách sạn, quán nước” và nói được câu với các từ: “Nhà hàng, khách sạn, quán nước”. Trẻ nói được tên và chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. II/ Chuẩn bị: - Tranh/ảnh: Nhà hàng, khách sạn, quán nước III/ Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài. - Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. - Trò chuyện cùng cô 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Nhà hàng a. Làm mẫu - Cô mở hình ảnh: “Nhà hàng” cho trẻ quan - Chú ý quan sát và trả lời sát - Cô hỏi trẻ: + Cô có hình ảnh gì đây ? - Cô nói mẫu từ: Nhà hàng (3 lần) + Cô mời 2 trẻ nói - Hai trẻ 4 tuổi nói mẫu b. Thực hành tiếng Việt - Trẻ thực hiện - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “Nhà hàng” dưới các hình thức khác nhau: Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ mở rộng câu theo khả năng - Cô đặt câu hỏi để trẻ phát triển từ “Nhà hàng” thành câu: - Trẻ chú ý lắng nghe + Cô gợi ý nếu trẻ không nói được? - Trẻ nói câu mở rộng - Cháu đi nhà hàng - Cô hỏi để trẻ nhắc lại câu nhiều lần * Hiểu - Trẻ thực hiện - Con hãy lên chọn hình ảnh Nhà hàng và nói to về hình ảnh đó. Sau đó đưa cho cô. * Làm quen từ: Khách sạn, quán nước C. Củng cố: Trò chơi: Ai đoán giỏi - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô phổ biến luật chơi cách chơi. 3.HĐ 3: Kết thúc - Động viên khen ngợi trẻ - Trẻ lắng nghe 3. KNXH: Phòng tránh tai nạn thương tích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết được những vật dụng nguy hiểm, nơi không an toàn. Trẻ biết cách phòng tránh những vật dụng nguy hiểm, nơi không an toàn. Trẻ biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhận biết được những vật dụng nguy hiểm, nơi không an toàn. Trẻ
- biết cách phòng tránh những vật dụng nguy hiểm, nơi không an toàn. Trẻ biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ có kỹ năng quan sát, kỹ năng nhận biết, phòng tránh những vật dụng gây nguy hiểm, nơi không an toàn. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ có kỹ năng quan sát, kỹ năng nhận biết, phòng tránh những vật dụng gây nguy hiểm, nơi không an toàn. Trẻ nói được tên và chơi được trò chơi theo cô và các bạn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động cùng cô, cùng bạn II. Chuẩn bị - Video trẻ chơi với vật dụng gây nguy hiểm, chơi nơi không an toàn - Hình ảnh những vật dụng gây nguy hiểm, chơi nơi không an toàn - Tranh cho trẻ chơi ở các nhóm, bút dạ III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HDD1: Giới thiệu bài - Chơi trò chơi: Tập tầm vông - Trẻ chơi - Cô con mình vừa chơi trò chơi gì? - Trẻ trả lời - Trò chơi “Tập tầm vông” các con vừa đoán - Trẻ đoán trên tay cô có gì? - Cô giới thiệu viên sỏi, cách chơi an toàn với - Trẻ lắng nghe viên sỏi. 2. HĐ2: Phát triển bài a. Nhận biết, phòng tránh những vật dụng nguy hiểm: * Nhận biết những vật dụng nguy hiểm: - Ở xung quanh chúng ta có rất nhiều những - Trẻ trả lời đồ dùng, vật dụng có thể gây nguy hiểm đến cơ thể con người. Vậy theo các con những đồ dùng, vật dụng nào được coi là nguy hiểm đến cơ thể các con? - Dao, kéo, tô vít, kìm, búa, cưa, phích nước - Trẻ trả lời nóng, ổ điện những vật dụng đó chúng gây nguy hiểm như thế nào? - Cho trẻ xem hình ảnh một số đồ dùng, vật - Lắng nghe dụng gây nguy hiểm. - Xung quanh chúng ta có những vật dụng gây - Lắng nghe nguy hiểm nhưng cũng có những vật dụng không gây nguy hiểm. Do chúng ta có biết sử dụng đúng cách hay không. - Cho trẻ xem video: “Không chơi những vật - Trẻ xem video có thể gây nguy hiểm” - Những đồ dùng vật dụng đó được coi là nguy - Trẻ lắng nghe hiểm khi chúng ta sử dụng không đúng cách,
- đùa nghịch cùng với những đồ dùng đó. * Cách phòng tránh vật dụng nguy hiểm: - Để phòng tránh những vật dụng gây nguy - Trẻ trả lời hiểm các con phải làm gì? ( Hàng ngày không được cầm những vật dụng - Trẻ lắng nghe đó đi chơi, không tự ý sử dụng khi chưa có sự cho phép của bố mẹ, ông bà, cô giáo, ông bà, bố mẹ). b.Nhận biết, phòng tránh những nơi không an toàn: * Nhận biết những nơi không an toàn: - Theo các con những nơi nào được gọi là - Trẻ trả lời không an toàn? Vì sao? (Những nơi được gọi là không an toàn là ao, - Trẻ lắng nghe hồ sông suối, giếng nước, đá bóng, chơi dưới lòng đường, chơi gần bếp, công trình xây dựng đang thi công. Vì ngã xuống không có người cứu sẽ bị chết). - Cho trẻ xem hình ảnh các bạn chơi gần ao, - Trẻ quan sát giếng, tắm sông suối. - Nếu ra gần ao, hồ, sông, suối, đá bóng dưới - Trẻ lắng nghe lòng đường thì điều gì có thể xảy ra? ( Nếu ra gần ao, hồ, sông, suối chơi thì có thể bị ngã xuống áo, suối, bị chết. Đá bóng dưới lòng đường xe va phải). - Cho trẻ xem video “Không chơi ở nơi nguy - Trẻ xem hiểm” * Cách phòng tránh những nơi không an toàn: + Nêu một số cách phòng tránh những nơi - Trẻ trả lời không an toàn? - Nếu gặp hoặc nhìn thấy người khác bị ngã - Trẻ trả lời xuống ao, sông thì phải làm cách nào?( Nếu gặp hoặc nhìn thấy người khác bị ngã xuống ao, sông, suối thì phải kêu to và gọi người lớn đến cứu) - Giáo dục trẻ không chơi gần, đùa nghịch khi - Trẻ lắng nghe cầm những vật dựng gây nguy hiểm. Không lại gần những nơi không an toàn mà không có người lớn đi cùng. c.Trò chơi củng cố: “Gạch những hành vi sai” - Cô gới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn trẻ cách - Trẻ lắng nghe chơi, luật chơi. + Cách chơi: Cô cho trẻ về 4 nhóm rồi chọn - Trẻ lắng nghe
- những bức tranh có hình ảnh vật dụng gây nguy hiểm và nơi không an toàn để gạch ( những hành vi sai) + Luật chơi: Những bức tranh gạch sai sẽ - Trẻ chơi trò chơi không được công nhận. Thời gian là 1 bản nhạc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, tuyên dương, khen trẻ - Trẻ lắng nghe 4. Trò chơi chuyển tiết: Lộn cầu vồng 5. Hoạt động góc: PV: Gia đình-Bán hàng XD: Xây nông trại ST: Xem tranh ảnh về chủ đề nghề nghiệp ÂN: Hát, múa, nghe nhạc về chủ đề TN: Chăm sóc cây 6. Hoạt động ngoài trời: Dạo quanh sân trường hát các bài hát trong CĐ Trò chơi: Lộn cầu vồng. Chơi tự do. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết hát và vận động các bài hát trong chủ đề khi dạo quanh sân trường, biết chơi trò chơi lộn cầu vồng. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết hát và vận động các bài hát trong chủ đề khi dạo quanh sân trường, biết chơi trò chơi lộn cầu vồng dưới sự hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ hát múa đúng giai điệu, nhịp điệu của các bài hát - Trẻ 3 tuổi: Trẻ hát múa đúng giai điệu, nhịp điệu của các bài hát dưới sự hướng dẫn của cô. 3. Thái độ - GD trẻ yêu quý các nghề. II. Chuẩn bị - Đồ chơi sắp xếp gọn gàng, sân trường sạch sẽ. III.Tiến hành Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng cô và đi ra ngoài - Trẻ hát và đi ra ngoài Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Dạo quanh sân trường hát các bài hát trong CĐ - Các cháu có yêu quý các nghề không? - Có ạ - Nghề nào cũng đều quan trọng, cũng đều tạo - Vâng ạ ra những sản phẩm, hoặc những niềm vui đấy các con ạ. vậy chúng mình phải yêu quý và tôn
- trọng các cô chú công nhân và tôn trọng sản phẩm mà các cô chú tạo ra chúng mình nhớ chưa ? - Cho trẻ nắm tay nhau và hát các bài hát: Cháu - Cả lớp hát yêu cô chú công nhân, Chú bộ đội. - Cho trẻ đứng thành vòng tròn và hát - Trẻ đứng thành vòng tròn và hát - Cho các nhóm nam, nữ hát. - 2 nhóm nữ hát, 2 nhóm nam - Cô khuyến khích và động viên các trẻ. hát - Cô GD trẻ: yêu quý kính trọng các nghề - Trẻ lắng nghe * Trò chơi:“Lộn cầu vồng” -Cô nêu luật chơi –cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi 2-3 lần * Chơi tự do - Cho trẻ lấy đồ chơi và chơi tự do - Trẻ chơi tự do - Cô chú ý quan sát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô thấy các con hôm nay ai cũng hát múa rất - Vâng ạ giỏi cô khen các con nào, và bây giờ chúng ta cùng vào rửa tay cho thật sạch nào HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Tìm dụng cụ theo nghề I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết tên trò chơi, trẻ hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, trẻ nói được tên trò chơi. Trẻ chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi nói được tên trò chơi, chơi được trò chơi theo cô và các bạn. 3. Hướng dẫn thực hiện - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô nêu cách chơi. Cô cho dán 3 bức tranh 3 nghề ở ba góc khác nhau cho trẻ chọn lô tô dụng cụ và đi vòng tròn hát bài hát “Chú bộ đội”. Khi có hiệu lệnh “tìm dụng cụ theo nghề” trẻ có dụng cụ của nghề nào về đúng tranh của nghề đó. - Luật chơi: Trẻ sai sẽ phải nhảy lò cò. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi các trò chơi theo ý thích. Cô bao quát trẻ chơi an toàn, đoàn kết - Nhận xét sau khi chơi 3. Vệ sinh – Trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày * Số trẻ : ..................................................................................................................................... * Trạng thái cảm xúc : .....................................................................................................................................
- ..................................................................................................................................... * Tình trạng sức khỏe : ..................................................................................................................................... * Kiến thức, kĩ năng : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... . Thứ 4, ngày 18 tháng 12 năm 2024 1.Thể dục sáng: Hô hấp: Hít vào, thở ra Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang trái, sang phải. Chân: Ngồi xổm, đứng lên Bật: Bật tại chỗ. Tập theo bài hát cháu yêu cô chú công nhân 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Hướng dẫn viên du lịch, bác đưa thư, bác bếp trưởng I/ Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi biết nghe, hiểu các từ: “Hướng dẫn viên du lịch, bác đưa thư, bác bếp trưởng” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ: “Hướng dẫn viên du lịch, bác đưa thư, bác bếp trưởng”. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết nghe, hiểu các từ: “Hướng dẫn viên du lịch, bác đưa thư, bác bếp trưởng’’ và phát triển thành câu có nghĩa với các từ: “Hướng dẫn viên du lịch, bác đưa thư, bác bếp trưởng”. Trẻ biết tên trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các các từ: “Hướng dẫn viên du lịch, bác đưa thư, bác bếp trưởng” và nói được câu với các từ: “Hướng dẫn viên du lịch, bác đưa thư, bác bếp trưởng”. Trẻ nói được tên và chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các các từ: “Hướng dẫn viên du lịch, bác đưa thư, bác bếp trưởng” và nói được câu với các từ: “Hướng dẫn viên du lịch, bác đưa thư, bác bếp trưởng”. Trẻ nói được tên và chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú học, vui vẻ, đoàn kết với các bạn khi chơi trò chơi. II/ Chuẩn bị - Lớp học sạch sẽ - Tranh: Hướng dẫn viên du lịch, bác đưa thư, bác bếp trưởng III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài. - Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. - Trò chuyện cùng cô 2. Phát triển bài
- a. Làm mẫu * Từ: Hướng dân viên du lịch - Cô mở hình ảnh: “Hướng dân viên du lịch” - Chú ý quan sát và trả lời cho trẻ quan sát - Cô hỏi trẻ: + Cô có hình ảnh gì đây ? - Cô nói mẫu từ: Hướng dân viên du lịch (3 lần) + Cô mời 2 trẻ nói - Hai trẻ 4 tuổi nói mẫu b. Thực hành tiếng việt - Tổ chức cho trẻ nói theo các hình thức cả - Trẻ thực hiện lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần. - Cô động viên, khuyến khích trẻ, sửa sai cho trẻ. - Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng - Trẻ mở rộng câu theo khả năng với từ: Hướng dân viên du lịch - Cô gợi ý câu mở rộng: Cô hướng dân viên - Trẻ chú ý lắng nghe du lịch - Cô nói to, rõ ràng câu mở rộng 3 lần - Cho trẻ nói nhiều lần theo hình thức: Lớp – - Trẻ nói câu mở rộng tổ - nhóm – cá nhân. - Cô sửa sai, động viên trẻ. * Tương tự làm quen từ: Bác đưa thư, bác bếp trưởng c. Củng cố: Trò chơi: Bắt bóng và nói - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô phổ biến luật - Trẻ chú ý chơi, cách chơi. - Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét quá trình chơi của trẻ, khen ngợi trẻ 3. HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét chung giờ học, động viên, khen - Trẻ chú ý lắng nghe trẻ 3. Phát triển vận động: Bò trong đường hẹp I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết tập đúng các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ biết tên và biết tập bài tập: “Bò trong đường hẹp” theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết tập các động tác của bài tập phát triển chung theo cô và các bạn. Trẻ biết tên và biết tập bài tập: “Bò trong đường hẹp” theo hướng dẫn của cô và các bạn. Trẻ biết tên trò chơi.
- 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, phối hợp tay chân nhịp nhàng, tập được các động tác theo cô và các bạn. Tập được bài tập: “Bò trong đường hẹp”. Trẻ nói được tên và chơi được trò chơi. - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, phối hợp tay chân nhịp nhàng, tập được các động tác theo cô và các bạn. Tập được bài tập: “ Bò trong đường hẹp” theo hướng dẫn của cô. Trẻ nói được tên và chơi được trò chơi theo cô và các bạn. 3. Thái độ - Chăm tập thể dục thể thao, rèn luyện sức khỏe. II/ Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. - Cây, bóng III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Cô giới thiệu và tổ chức chương trình: “Bé - Trẻ chú ý lắng nghe vui khỏe” dẫn dắt vào bài. 2. HĐ2: Phát triển bài a. Khởi động - Cho trẻ xếp hàng đi vòng tròn, đi chạy các - Trẻ ra sân xếp hàng. Làm đoàn kiểu: Đi thường – đi mũi – đi thường – đi tàu, đi vòng tròn rộng. gót – đi thường - đi má ngoài- đi thường – - Đi chạy đi các kiểu chân. chạy chậm – chạy nhanh- đi thường . Về đội hình 2 hàng ngang, dãn cách đều và tập bài tập. b. Trọng động: * Bài tập phát triển chung Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 - Trẻ tập các động tác theo sự bên hướng dẫn Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang trái, sang phải. Chân: Ngồi xổm, đứng lên, bật tại chỗ. Mỗi động tác tập 2 lần 8 nhịp (ĐT tay, chân tập 4l x 8N) * Vận động cơ bản: Bò trong đường hẹp - Cô tập mẫu lần 1: Tập trọn vẹn, rõ ràng - Cô tập mẫu lần 2: Phân tích động tác Từ vị trí đứng của mình cô đi ra trước vạch chuẩn. - Trẻ quan sát TTCB: 2 bàn tay đặt trước vạch chuẩn, 2 cẳng - Chú ý lắng nghe chân áp sát mặt thảm , mắt nhìn về phía trước. Khi có hiệu lệnh bò, cô bò trong đường hẹp, bò bằng bàn tay và cẳng chân. Khi bò kết hợp bò tay nọ, chân kia nhịp nhàng khéo léo sao cho không chệch ra ngoài. Khi bò hết
- đường hẹp cô đứng dạy và đi về cuối hàng đứng. - 2 trẻ 4 tuổi - Cô cho hai trẻ tập mẫu. - Trẻ thực hiện - Lần lượt cho trẻ thực hiện. - Cô bao quát sửa sai, động viên trẻ tập - Trẻ trả lời - Hôm nay chúng mình tập bài tập vận động có tên là gì ? * Trò chơi: Ném bóng vào rổ - Trẻ chú ý nghe Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô nêu luật chơi và cách chơi. - Trẻ chơi trò chơi Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. c. Hồi tĩnh - Trẻ đi nhẹ nhàng - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1, 2 vòng tròn quanh sân. 3. Kết thúc bài - Trẻ chú ý lắng nghe Chương trình đến đây là kết thúc. Xin chúc các bé luôn chăm ngoan học giỏi, chăm tập thể dục thể thao. Cho trẻ ra chơi. 4. Trò chơi chuyển tiết: Lộn cầu vồng 5. Hoạt động góc PV: Gia đình-Bán hàng XD: Xây nông trại HT: Chơi với con số TH: Tô màu tranh về chủ đề 6. Hoạt động ngoài trời : Quan sát thời tiết Trò chơi: Chạy tiếp cờ Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết thời tiết trong buổi quan sát, biết tên trò chơi, biết chơi theo ý thích - Trẻ 3 tuổi biết thời tiết trong buổi quan sát, biết tên trò chơi, biết chơi theo ý thích theo cô và các bạn 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi nói được thời tiết đang quan sát, chơi được trò chơi và chơi theo ý thích. - Trẻ 3 tuổi nói được thời tiết đang quan sát, chơi được trò chơi và chơi theo ý thich theo cô và các bạn. 3.Thái độ - Trẻ tham gia vui vẻ, nhiệt tình II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, bằng phẳng III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
- 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện, cho trẻ ra sân chơi cùng cô - Trẻ t/chuyện cùng cô 2. HĐ 2: Phát triển bài *Quan sát thời tiết - Cô giới thiệu và cho trẻ cùng cô quan sát thời - Trẻ quan sát tiết ĐT: - Trẻ trả lời + Thời tiết hôm nay như thế nào? + Nếu trời nắng: Trời nắng thì có những gì trên bầu trời? -Trẻ trả lời + Ông mặt trời tỏa những gì xung quanh? + Những đám mây có màu gì? + Trời nắng thì chúng mình mặc như thế nào ? -Trẻ trả lời + Nếu trời dâm, mù mưa phùn: Bầu trời hôm nay có nắng không ? + Trên trời có nhưng gì? - Trẻ trả lời. + Trời rét chúng mình phải mặc như thế nào? - Trẻ lắng nghe - Cô khái quát lại *Trò chơi: Chạy tiếp cờ - Cô phổ biến cách chơi, cho trẻ chơi 2 lần. - Trẻ vui chơi - Nhận xét quá trình chơi cho trẻ. * Chơi theo ý thích: - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. Bao quát trẻ -Trẻ vui chơi chơi. 3. HĐ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, tuyên dương khen trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Nhớ tên I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, chơi trò chơi cùng với cô, biết luật chơi, cách chơi. Biết phối hợp cùng nhau để thực hiện nhiệm vụ. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi theo cô 2. Kĩ năng. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi. Tham gia chơi đúng luật chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi. Tham gia chơi đúng luật. 3. Thái độ. - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị. - Nhạc nhẹ nhàng không lời. III. Hướng dẫn thực hiện : *HĐ 1: Giới thiệu luật chơi - cách chơi. * - Luật chơi: Trẻ nào nói được nhiều nghề sẽ là người thắng.
- - Cách chơi: Trẻ ngồi thành vòng tròn theo từng nhóm ( khoảng 3 -5 trẻ). Cô giáo (hoặc trẻ trong nhóm) vỗ nhẹ vào trẻ ngồi bên cạnh và nói tên 1 nghề mà trẻ đã học. Trẻ phải nhắc lại tên đó rồi lại vỗ nhẹ vào bạn bên cạnh và nói một tên khác (không được trùng với tên mà trẻ trước đã nói). 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi các trò chơi mà trẻ thích. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. Vệ sinh – Trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày * Số trẻ : ..................................................................................................................................... * Trạng thái cảm xúc : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... * Tình trạng sức khỏe : ..................................................................................................................................... * Kiến thức, kĩ năng : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 5, ngày 19 tháng 12 năm 2024 1.Thể dục sáng Hô hấp: Hít vào, thở ra Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang trái, sang phải. Chân: Ngồi xổm, đứng lên Bật: bật tại chỗ. Tập theo bài hát cháu yêu cô chú công nhân 2. Làm quen tiếng việt Làm quen với từ: Nghề cắt tóc, nghề may, họa sĩ I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi biết nghe, hiểu các từ: “Nghề cắt tóc, nghề may, họa sĩ” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ: “Nghề cắt tóc, nghề may, họa sĩ”. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết nghe, hiểu các từ: “Nghề cắt tóc, nghề may, họa sĩ’’ và phát triển thành câu có nghĩa với các từ: “Nghề cắt tóc, nghề may, họa sĩ”. Trẻ biết tên trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các các từ: “Nghề cắt tóc, nghề may,

