Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Một số nghề phổ biến quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Nguyệt

docx 31 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Một số nghề phổ biến quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mam_non_lop_mam_chu_de_lon_nghe_nghiep_chu_de_nho_mo.docx

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Một số nghề phổ biến quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Nguyệt

  1. Chủ đề lớn: NGHỀ NGHIỆP Chủ đề nhỏ: MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN QUEN THUỘC Tuần thực hiện: Tuần 13( Từ ngày 9/12/2024 đến ngày 13/12/2024) Giáo viên phụ trách: Cô A: Trần Thị Nguyệt; Cô B: Vương Tố Uyên A/ THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Hít vào, thở ra Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang trái, sang phải. Chân: Ngồi xổm, đứng lên Bật: Bật tại chỗ. Tập theo bài hát cháu yêu cô chú công nhân I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết tập các động tác, phối hợp tay chân nhịp nhàng. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết tập các động tác theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, tập được đúng và đều các động tác. Trẻ nói được tên và chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, tập được các động tác theo cô và các bạn. Trẻ nói được tên và chơi được trò chơi. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú với giờ học, yêu thích thể dục thể thao. II/ Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. Trang phục gọn gàng. - Dây thừng III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài Để cơ thể khỏe mạnh đón chào ngày mới - Cả lớp: Tập thể dục chúng mình phải làm gì ? Mời các bé cùng ra sân tập cùng cô nào. - Trẻ ra sân 2. Phát triển bài a. Khởi động Cho trẻ xếp hàng đi vòng tròn, đi chạy các kiểu: - Trẻ thực hiện đi các kiểu Đi thường - đi gót- đi mũi - đi thường - đi má chân, xếp 2 hàng ngang ngoài bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm. Về đội hình 2 hàng ngang, dãn cách đều và tập bài tập. b. Trọng động Hô hấp: Hít vào, thở ra - Trẻ tập theo nhịp đếm Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang trái,
  2. sang phải. Chân: Ngồi xổm, đứng lên Bật: Bật tại chỗ. Cho trẻ tập 2 lần x 8 nhịp. Hướng dẫn, sửa sai cho trẻ. c. Trò chơi: Kéo co - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô nêu luật chơi và - Trẻ chơi trò chơi cách chơi. Tổ chức cho trẻ chơi 3 lần. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. d.Hồi tĩnh Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh sân. - Trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân. 3. Kết thúc bài Chúng mình vừa tập thể dục chúng mình thấy khỏe mạnh hơn đúng không, sáng mai chúng mình lại tập tiếp nhé. Giờ chúng mình vào lớp - Trẻ xếp hàng và đi vào lớp học bài nào. Cho trẻ xếp hàng và đi vào lớp. B/ HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình- Cửa hàng XD: Xây nông trại HT: Chơi với con số ST: Xem tranh ảnh về chủ đề nghề nghiệp TH: Vẽ, tô màu tranh chủ đề ÂN: Hát, múa, nghe nhạc về chủ đề TN: Chăm sóc cây C/ TRÒ CHƠI CÓ LUẬT *Trò chơi học tập: Nói nhanh tên nghề I. Mục đích yêu cầu - Phát triển tai nghe và phản ứng ngôn ngữ cho trẻ. II. Chuẩn bị: - Tranh lô tô dụng cụ các nghề: Ống nghe, cưa, đục, dao xây... III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô nêu luật chơi và cách chơi + Luật chơi: Nói đúng nhiều tranh giành phần thắng + Cách chơi: Cô giơ tranh vẽ dụng cụ lên trẻ nói nhanh tên nghề cần dùng đến dụng cụ đó. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. *Trò chơi vận động: Chạy tiếp cờ I. Mục đích yêu cầu - Phát triển cơ bắp, rèn luyện sự nhanh nhẹn, khéo léo. II. Chuẩn bị - 2 lá cờ, 2 ghế học sinh III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu luật chơi và cách chơi
  3. + Luật chơi: Phải cầm được cờ và chạy vòng quanh ghế. + Cách chơi: Chia trẻ làm hai nhóm bằng nhau. Trẻ xếp thành hàng dọc. Hai cháu ở đầu hàng cầm cờ. Đặt ghế cách các chỗ các cháu đứng 2m. Khi cô hô: “ Hai, ba”, trẻ phải chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyển cờ cho bạn thứ hai và đứng vào cuối hàng. Khi nhận được cờ, cháu thứ hai phải chạy ngay lên và phải vòng qua ghế, rồi về chỗ đưa cờ cho bạn thư ba. Cứ như vậy, nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. Ai không chạy vòng qua ghế hoặc chưa có cờ đã chạy thì phải quay trở lại chạy từ đầu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. *Trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ I/ Mục đích yêu cầu - Tạo sự thỏa mái, vui vẻ cho trẻ trong hoạt động vui chơi tập thể. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ II. Chuẩn bị Dạy trẻ bài hát, sân chơi III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô nêu cách chơi: Cô vẽ sẵn các vòng tròn nhỏ trên đất, số lượng vòng tròn ít hơn số người chơi. Khi chơi trẻ nắm áo tạo thành một hàng đi quanh các vòng tròn và cùng đọc: "dung dăng dung dẻ, dắt trẻ đi chơi, đi đến cổng trời, gặp cậu gặp mợ, cho cháu về quê, cho dê đi học, cho cóc ở nhà, cho gà bới bếp, ngồi xệp xuống đây” khi đọc hết chữ "đây" các bạn chơi nhanh chóng tìm một vòng tròn và ngồi xệp xuống. Sẽ có một bạn không có vòng tròn để ngồi , tiếp tục xoá vòng tròn và chơi như trên, lại sẽ có 1 bạn không có chỗ, trò chơi tiếp tục khi chỉ còn 2 người. + Trong 1 khoảng thời gian bạn nào không có vòng thì bị thua. + Hai bạn ngồi cùng 1 vòng bạn nào ngồi xuống dưới là thắng. - Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. Thứ hai, ngày 9 tháng 12 năm 2024 1.Thể dục sáng: Hô hấp: Hít vào, thở ra Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang trái, sang phải. Chân: Ngồi xổm, đứng lên Bật: Bật tại chỗ. Tập theo bài hát cháu yêu cô chú công nhân 2. Làm quen tiếng việt 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Nghề may, cái kim, máy khâu I/ Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe, hiểu các từ: “Nghề may, cái kim, máy khâu” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ: “Nghề may, cái kim, máy khâu”. Trẻ biết tên trò chơi.
  4. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nghe, hiểu các từ: “Nghề may, cái kim, máy khâu” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ: “Nghề may, cái kim, máy khâu”. Trẻ biết tên trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các các từ: “Nghề may, cái kim, máy khâu” và nói được câu với các từ: “Nghề may, cái kim, máy khâu”. Trẻ nói được tên và chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các các từ: “Nghề may, cái kim, máy khâu” và nói được câu với các từ: “Nghề may, cái kim, máy khâu”. Trẻ nói được tên và chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú học, vui vẻ, đoàn kết với các bạn khi chơi trò chơi. II/ Chuẩn bị - Lớp học sạch sẽ - Tranh: Nghề may, cái kim, máy khâu III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài. - Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. - Trò chuyện cùng cô 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Nghề may a. Làm mẫu - Cô mở hình ảnh: “Nghề may” cho trẻ quan sát - Trẻ trả lời - Cô hỏi trẻ: + Cô có hình ảnh gì đây ? - Cô nói mẫu từ: Nghề may (3 lần) - Chú ý quan sát và trả lời + Cô mời 2 trẻ nói - Hai trẻ 4 tuổi nói mẫu b. Thực hành tiếng Việt - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “Nghề may” dưới - Trẻ thực hiện các hình thức khác nhau: Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô đặt câu hỏi để trẻ phát triển từ “Nghề - Trẻ mở rộng câu theo khả may” thành câu: năng + Cô gợi ý nếu trẻ không nói được? - Mẹ em làm nghề may - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô hỏi để trẻ nhắc lại câu nhiều lần - Trẻ nói câu mở rộng * Hiểu - Con hãy lên chọn hình ảnh nghề may và nói to - Trẻ thực hiện về hình ảnh đó. Sau đó đưa cho cô. * Làm quen từ: Cái kim, máy khâu - Cô thực hiện các bước tương tự - Trẻ chú ý C. Củng cố: Trò chơi: Bắt bóng và nói (EL22) - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô phổ biến luật - Trẻ chơi trò chơi chơi cách chơi. Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 lần. Nhận xét quá
  5. trình chơi của trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ trẻ 3. Khám phá xã hội : Trò truyện về một số nghề phổ biến. I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết một số nghề phổ biến, biết một số nguyên vật liệu và sản phẩm của những nghề đó. Trẻ biết chơi trò chơi - Trẻ 3 tuổi biết một số nghề truyền phổ biến theo cô và các bạn, biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi gọi được tên một số nghề phổ biến, nói được một số nguyên vật liệu và sản phẩm của những nghề đó. Chơi được trò chơi - Trẻ 3 tuổi gọi được tên một số nghề phổ biến theo cô và các bạn, chơi được trò chơi. 3. Thái độ - Trẻ biết yêu quý và tôn trọng các nghề. II/ Chuẩn bị Tranh vẽ: Nghề may, nghề đầu bếp, nghề xây dựng; Tranh 1 số trang phục, dụng cụ nghề . - Lô tô dụng cụ các nghề và sản phẩm của các nghề. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1 : Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề nghề nghiệp, dẫn dắt vào - Trò chuyện cùng cô bài . 2. HĐ2 : Phát triển bài a. Tìm hiểu khám phá - Bố mẹ chúng mình làm nghề gì? Bạn nào có thể - Chú ý quan sát nói cho cô và các bạn cùng nghe nào? - Trẻ trả lời theo hiểu biết - Ở quê hương chúng mình có những nghề nào? - Bây giờ chúng mình hãy cùng tìm hiểu về những nghề đó nhé! * Cô treo tranh nghề may - Cả lớp quan sát xem cô có bức tranh vẽ gì ? -Trẻ 4 tuổi trả lời - Cho trẻ phát âm: Nghề may - Trẻ nói 3 lần - Trong tranh có những ai? Các cô thợ may đang - Trẻ 3 tuổi trả lời làm gì? - Dụng cụ nghề may là gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời - Sản phẩm của nghề may là gì? Cô khái quát lại . Đây là bức tranh vẽ cảnh nghề - Chú ý lắng nghe may mọi người đang làm việc đấy các con ạ! * Cô treo tranh nghề đầu bếp - Tranh về nghề gì?
  6. - Cho trẻ phát âm: Nghề đầu bếp Các bác đang làm gì? -Trẻ 4 tuổi trả lời - Dụng cụ nghề đầu bếp là gì? - Trẻ nói 3 lần - Sản phẩm của nghề là gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Vậy lớp mình có nhà bạn nào có bố mẹ làm nghề đầu bếp nào? - Trẻ 4 tuổi trả lời * Cô khái quát lại: * Cô treo tranh nghề xây dựng - Tranh về nghề gì? - Chú ý lắng nghe - Cho trẻ phát âm: Nghề xây dựng - Các bác, các chú đang làm gì? -Trẻ 4 tuổi trả lời - Sản phẩm của nghề xây dựng là gì? - Trẻ nói 3 lần - Để xây được những ngôi nhà đẹp thì cần có - Trẻ 3 tuổi trả lời những gì? * Cô khái quát lại: - Chú ý lắng nghe b. Đàm thoại sau quan sát - Chúng mình vừa được làm quen với những - Trẻ trả lời nghề gì? - Dụng cụ và sản phẩm của những nghề đó là gì? -Trẻ 4 tuổi trả lời - Ngoài ra chúng mình còn biết nghề phổ biến nào khác nữa? - Trẻ trả lời theo ý hiểu * GD trẻ yêu quý các nghề trong xã hội và nghề nào cùng có ích cho xã hội - Chú ý lắng nghe. c. Củng cố: * T/c: Ai giỏi hơn Cô phổ biến luật chơi : Phải gắn đúng dụng cụ và - Trẻ vui chơi sản phẩm các nghề tương ứng +Cách chơi: Trong thời gian nhất định, các nhóm chơi sẽ lần lượt gắn những dụng cụ và các sản phẩm của các nghề tương ứng, đội nào gắn đúng và nhanh là chiến thắng, kết thúc cô hỏi từng nhóm đó là nghề gì ? Gồm những dụng cụ và sản phẩm gì ? - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. 3. HĐ 3 : Kết thúc bài - Cô nhận xét chung động viên khuyến khích trẻ - Lắng nghe 4. Trò chơi chuyển tiết: Mèo đuổi chuột 5. Hoạt động góc PV: Gia đình- Cửa hàng XD: Xây nông trại ST: Xem tranh ảnh về chủ đề nghề nghiệp ÂN: Hát, múa, nghe nhạc về chủ đề 6. Hoạt động ngoài trời: Xếp các dụng cụ nghề xây dựng bằng hột hạt Trò chơi: Lộn cầu vồng
  7. Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết tên và biết xếp hình các dụng cụ nghề xây dựng bằng hột hạt. Trẻ biết tên trò chơi “Lộn cầu vồng”.Trẻ biết tên các trò chơi mà trẻ thích. - Trẻ 3 tuổi biết xếp hình các dụng cụ nghề xây dựng bằng hột hạt theo hướng dẫn của cô và theo khả năng. Trẻ biết tên trò chơi theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi mà trẻ thích. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi chú ý, quan sát, ghi nhớ, trẻ xếp được hình các dụng cụ nghề xây dựng bằng hột hạt. Trẻ nói được tên và chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, trẻ xếp được hình các dụng cụ nghề xây dựng bằng hột hạt theo hướng dẫn của cô và theo khả năng.Trẻ nói được tên và chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô và theo các bạn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ yêu quý nghề xây dựng và các nghề trong xã hội. II. Chuẩn bị - Sân trường sạch sẽ, hột hạt.. III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ ra sân chơi. Cô trò chuyện với trẻ - Trẻ ra sân, trò chuyện về chủ đề. 2. HĐ2: Phát triển bài *HĐ có chủ đích: Xếp hình các dụng cụ nghề xây dựng - Cô cho trẻ kể tên một số dụng cụ nghề - Trẻ kể tên xây dựng - Cô hướng dẫn trẻ cách xếp: bay xây, bàn - Trẻ chú ý quan sát xoa, xô - Trẻ phát âm - Cho trẻ thực hiện: Cô bao quát, khuyến khích trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện * Trò chơi: Lộn cầu vồng - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô nêu cách chơi luật chơi. - Trẻ chú ý nghe cô nêu luật chơi Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần và cách chơi. ( Động viên khuyến khích trẻ chơi). Cô bao - Trẻ chơi trò chơi. quát, khuyến khích trẻ chơi. *Chơi theo ý thích Cho trẻ chơi trò chơi trên sân trường. Cô bao quát trẻ. - Trẻ chơi trên sân trường. Cô nhận xét trẻ chơi. 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, động viên, khen trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe
  8. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Tìm dụng cụ theo nghề I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết tên trò chơi, trẻ hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, trẻ nói được tên trò chơi. Trẻ chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi nói được tên trò chơi, chơi được trò chơi theo cô và các bạn. 3. Hướng dẫn thực hiện - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô nêu cách chơi. Cô cho dán 3 bức tranh 3 nghề ở ba góc khác nhau cho trẻ chọn lô tô dụng cụ và đi vòng tròn hát bài hát “Chú bộ đội”. Khi có hiệu lệnh “tìm dụng cụ theo nghề” trẻ có dụng cụ của nghề nào về đúng tranh của nghề đó. - Luật chơi: Trẻ sai sẽ phải nhảy lò cò. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi các trò chơi theo ý thích. Cô bao quát trẻ chơi an toàn, đoàn kết - Nhận xét sau khi chơi 3. Vệ sinh – Trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày * Số trẻ : ..................................................................................................................................... * Trạng thái cảm xúc : ..................................................................................................................................... * Tình trạng sức khỏe : ..................................................................................................................................... * Kiến thức, kĩ năng : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 3, ngày 10 tháng 12 năm 2024 1.Thể dục sáng: Hô hấp: Hít vào, thở ra Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang trái, sang phải. Chân: Ngồi xổm, đứng lên Bật: Bật tại chỗ. Tập theo bài hát cháu yêu cô chú công nhân 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Bán hàng, bán rau, bánh kẹo I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:
  9. - Trẻ 4 tuổi biết nghe, hiểu các từ: “Bán hàng, bán rau, bánh kẹo” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ: “Bán hàng, bán rau, bánh kẹo”. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết nghe, hiểu các từ: “Bán hàng, bán rau, bánh kẹo” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ: “Bán hàng, bán rau, bánh kẹo”. Trẻ biết tên trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các các từ: “Bán hàng, bán rau, bánh kẹo” và nói được câu với các từ: “Bán hàng, bán rau, bánh kẹo”. Trẻ nói được tên và chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các các từ: “Bán hàng, bán rau, bánh kẹo” và nói được câu với các từ: “Bán hàng, bán rau, bánh kẹo”. Trẻ nói được tên và chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. II/ Chuẩn bị: - Tranh/ảnh: Bán hàng, bán rau, bánh kẹo III/ Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài. - Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. - Trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài * Làm quen từ: Bán hàng a. Làm mẫu - Cô mở hình ảnh: “Bán hàng” cho trẻ quan - Chú ý quan sát và trả lời sát - Cô hỏi trẻ: + Cô có hình ảnh gì đây ? - Cô nói mẫu từ: Bán hàng (3 lần) - Hai trẻ 4 tuổi nói mẫu + Cô mời 2 trẻ nói - Trẻ thực hiện b. Thực hành tiếng Việt - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “Bán hàng” dưới các hình thức khác nhau: Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô đặt câu hỏi để trẻ phát triển từ “Bán - Trẻ mở rộng câu theo khả năng hàng” thành câu: + Cô gợi ý nếu trẻ không nói được? - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô đang bán hàng - Trẻ nói câu mở rộng - Cô hỏi để trẻ nhắc lại câu nhiều lần * Hiểu - Con hãy lên chọn hình ảnh bán hàng và nói - Trẻ thực hiện to về hình ảnh đó. Sau đó đưa cho cô. * Làm quen từ: Bán rau, bánh kẹo - Cô thực hiện các bước tương tự C. Củng cố: Trò chơi: Tranh gì biến mất - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô phổ biến luật
  10. chơi cách chơi. 3. HĐ 3: Kết thúc - Cô nhận xét, tuyên dương khen trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe 3. Làm quen với toán: Tạo nhóm thành lập số lượng trong phạm vi 5 I. Mục tiêu giáo dục 1.Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi biết đếm đến 5 nhận biết số 5 theo khả năng, nhận biết nhóm có 5 đối tượng, xếp tương ứng 1-1 và chơi tốt trò chơi thi xem ai nhanh - Trẻ 3 tuổi biết đếm đến 5 nhận biết số 5 theo khả năng, nhận biết nhóm có 5 đối tượng, xếp tương ứng 1-1 và chơi trò chơi thi xem ai nhanh theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi đếm được từ 1- 5, nhận biết số 5 theo khả năng, xếp các đối tượng tương ứng 1-1 theo hướng dẫn - Trẻ 3 tuổi đếm được từ 1- 5, nhận biết số 5 theo khả năng, xếp các đối tượng tương ứng 1-1 theo khả năng 3. Thái độ: - Ngoan, có ý thức học - Trẻ yêu quý kính trọng người thân trong gia đình II. Chuẩn bị: - Thẻ số từ 1- 5, 2 thẻ số 5 - 5 bông hoa và 5 chú thỏ. - Rổ con, một bảng để xếp nhóm - Các thẻ số 1,2,3,4,5 - Đồ dùng quanh lớp có số lượng 5 III. Nội dung hoạt động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài : Cô chào các con ! - Đồng ý ạ Hôm nay cô có một câu chuyện rất hay muốn cho chúng mình xem và khi xem xong các con hãy cho cô biết đó là câu chuyện gì các con đồng ý không? Cô cho trẻ xem câu truyện ai đáng khen nhiều hơn Chúng mình vừa được xem câu truyện gì? - Cả lớp: Ai đáng khen nhiều 2. Phát triển bài: hơn * Ôn số lượng là 4 Hai bạn thỏ thật là ngoan vậy các con có muốn cùng cô đến thăm nhà bạn thỏ không? - Ôi nhà bạn thỏ thật đẹp chúng mình cùng chú ý xem nhà bạn thỏ có những cây gì? - Cả lớp Có cây khế và cây hoa - Chúng mình cùng đếm xem có mấy quả khế ? - Các con cùng đếm xem có mấy cây hoa?
  11. Bây giờ bạn nào giỏi quan sát xung quanh - Trẻ đếm 1,2,3,4 có 4 quả khế lớp và tìm giúp cô nhóm đồ vật, con vật nào gắn thẻ số 4 có số lượng là 4? - Trẻ đếm 1, 2, 3, 4 có 4 bông * Tạo nhóm thành lập số lượng trong hoa gắn thẻ số 4 phạm vi 5 - 2 trẻ lên tìm - Các bạn thỏ rất vui vì chúng mình đã đến thăm nhà bạn nên bạn tặng cho mỗi bạn một rổ đồ chơi chúng mình cùng xem trong rổ có gì? - Có thỏ, hoa hồng và các thẻ số - Thỏ em muốn rủ chúng mình cùng đi hái hoa với bạn chúng mình đồng ý không? - Hôm nay trên cánh đồng có nhiều hoa - Cả lớp đồng ý ạ nhưng chưa có hoa hồng, các con cùng xếp tất cả số hoa đỏ trong rổ ra nào ? - Trẻ xếp 4 bông hoa đỏ - Các con lưu ý để xếp hoa cho đẹp các con xếp ntn ? - Đúng rồi chúng mình phải xếp thành một - Xếp thành một hàng ngang từ hàng ngang từ trái qua phải , xếp các bông trái qua phải hoa cách đều nhau các con nhớ chưa nào? - Vâng ạ - Các con xếp cùng cô nào? - Cô xếp 1, 2, 3, 4, 5 bông hoa đỏ - Bây giờ các chú thỏ đã ra đến cánh đồng để - Trẻ xếp 5 chú thỏ hái hoa rồi, mỗi chú thỏ đều muốn đứng cạnh 1 bông hoa các con hãy xếp tương ứng 1- 1, 1 bông hoa với 1 chú thỏ nhé . - Có điều gì xảy ra ai phát hiện cho cô biết ? - Vì sao ? - Hai nhóm không bằng nhau. - Các con thấy 2 nhóm, nhóm nào nhiều hơn, - Vì có một chú thỏ không có nhóm nào ít hơn? hoa ạ. Nhiều hơn là mấy, ít hơn là mấy ? ( Cho trẻ - Nhóm thỏ nhiều hơn là 1, đếm) nhóm hoa ít hơn là 1. - Muốn nhóm hoa nhiều bằng nhóm thỏ chúng mình phải làm ntn ? - Chúng mình lấy 1 bông hoa đặt vào nhóm - Thêm 1 bông hoa ạ. hoa tặng chú thỏ nào? - Bây giờ các con thấy 2 nhóm ntn ? - Trẻ đặt một bông hoa vào - Cô mời các con đếm nhóm hoa nào? nhóm hoa - Cô đếm 1, 2, 3, 4, 5 Có tất cả mấy bông - 2 nhóm bằng nhau. hoa? - Trẻ đếm, tất cả có 5 bông hoa - Để chỉ số lượng 5 bông hoa chúng mình phải đặt thẻ số tương ứng là mấy? - Đặt thẻ số 5 - Cô mời các con đếm nhóm thỏ nào? - Cô đếm 1, 2, 3, 4, 5 Có tất cả mấy chú thỏ? - Trẻ đếm, tất cả có 5 chú thỏ - Để chỉ số lượng 5 chú thỏ chúng mình phải - 1 trẻ lên giúp cô đặt thẻ số 5
  12. đặt thẻ số tương ứng là mấy? - Số 5 chỉ nhóm số lượng Thỏ 5 con - Số 5 chỉ nhóm số lượng Hoa 5 bông - Cô giới thiệu với cả lớp số 5? - Bạn nào đọc số 5 cho cô và cả lớp cùng - Trẻ đọc. nghe nào? - Cô đọc mẫu 2 lần. - Trẻ nghe cô đọc mẫu - Cô cho cả lớp tổ cá nhân đọc. - Cả lớp đọc 3 lần - Vậy là các chú thỏ em đã hái xong hoa tặng - Trẻ cất thỏ và đếm từ 1 đến 5 mẹ rồi, bây giờ các chú rủ nhau về thật nhanh từ trái qua phải. để tặng hoa cho mẹ, khi về các chú về bằng cách đi từ trái qua phải và đếm, các con cùng cô cất các thỏ em về nào ? - Cô cất thỏ đếm từ 1 đến 5 - Và 5 chú thỏ em đã về đến nhà rồi, về đến - Còn 3, đặt thẻ số 3, đọc. nhà các thỏ em phát hiện ra quên không mang hoa về và nhờ chúng mình giúp thỏ em mang hoa về bằng cách cất từ phải qua trái nào ? - 5 bông hoa mang 2 bông hoa về trước, 5 bớt 2 còn mấy ? - Đặt thẻ số 3 đọc. - 3 bông hoa mang tiếp 1 bông hoa về, 3 bớt - Còn 2, đặt thẻ số 2, đọc. 1 còn mấy? - Đặt thẻ số 2 đọc - 2 bông hoa mang nốt 2 bông hoa về, 2 bớt 2 - Không còn bông hoa nào nữa? còn mấy ? - Thế là chúng mình mang giúp thỏ em mấy - 5 bông hoa. bông hoa về nhà ? - Các chú thỏ em đã nhận được hoa của chúng mình rồi. Liên hệ thực tế Thấy chúng mình học rất giỏi thỏ anh tặng - Trẻ tìm, cả lớp đếm, chọn số 5 cho chúng mình rất nhiều đồ dùng đồ chơi, cô đặt tương ứng mời 3 bạn đi tìm những nhóm đồ chơi có số lượng là 5 nào ? - Trẻ tìm cô cho cả lớp đếm kiểm tra đọc số 5 * Ôn luyện: TC “Thi xem ai nhanh”(5phút) - Luật chơi, đội nào tạo được nhóm có số - Trẻ nghe cô phổ biến luật lượng 5 và đặt thẻ số 5 đúng và nhanh nhất là chơi. đội chiến thắng - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội mỗi đội tạo nhóm con vật có số lượng là 5 và đặt thẻ số tương ứng sau thời gian một bài hát đội nào hoàn thành là đội chiến thắng. - Cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi.
  13. 3. Kết thúc: Cho trẻ hát bài trời nắng, trời mưa - Trẻ hát. 4. Trò chơi chuyển tiết: Mèo đuổi chuột 5. Hoạt động góc PV: Gia đình- Cửa hàng XD: Xây nông trại ST: Xem tranh ảnh về chủ đề nghề nghiệp TN: Chăm sóc cây 6. Hoạt động ngoài trời : Dạo chơi và quan sát đồ chơi ngoài trời Trò chơi: Kéo co Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói đúng to, rõ ràng tên, màu sắc, chất liệu của 1 số đồ chơi ngoài trời, biết chơi trò chơi: Kéo co - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói đúng tên, màu sắc, của 1 số đồ chơi ngoài trời, biết chơi trò chơi: Kéo co 2. Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói to, rõ ràng tên, màu sắc, chất liệu của 1 số đồ chơi ngoài trời, chơi tốt trò chơi: Kéo co - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói đúng tên, màu sắc, chất liệu của 1 số đồ chơi ngoài trời, chơi được trò chơi: Kéo co 3.Thái độ: - Trẻ hứng thú trong giờ học, đoàn kết với bạn II. Chuẩn bị: - Đồ chơi sắp xếp gọn gàng, sân trường sạch sẽ III. Tiến hành: Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ ra sân trò chuyện về mục đích của - Trẻ trò chuyện cùng cô buổi dạo chơi và dẫn trẻ vào bài Hoạt động 2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Dạo quanh sân trường và quan sát đồ chơi ngoài trời - Chúng mình cùng quan sát xem sân trường - Trẻ trả lời mình có những gì? - Chúng mình có yêu quý ngôi trường của - Có ạ chúng mình không? - Chúng mình kể tên những đồ chơi có ở trên - Trẻ trả lời sân trường nào? - Đây là gì? - Bập bênh - Bạn nào có nhận xét gì về chiếc bập bênh - Trẻ nhận xét nào? -> Cô chốt lại
  14. - Còn đây là gì? - Đu quay - Bạn nào có nhận xét gì về chiếc đu quay - Trẻ nhận xét nào? - Trẻ trả lời -> Cô chốt lại - Chúng mình chơi các đồ chơi như thế nào? -> Gd trẻ chơi đúng cách và giữ gìn đồ chơi - Trẻ lắng nghe *Trò chơi: “Kéo co” - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 2-3 lần - Cô bao quát, động viên trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi theo ý thích với đồ chơi ngoài - Trẻ chơi theo ý thích trời - Cô chú ý quan sát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc Cô nhận xét giờ học cho trẻ đi rửa tay chân - Trẻ đi vệ sinh vào lớp HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Hoàn thiện vở toán - Cô cho trẻ làm hoàn thiện vở bé làm quen với toán 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi các trò chơi theo ý thích. Cô bao quát trẻ chơi an toàn, đoàn kết - Nhận xét sau khi chơi 3. Vệ sinh – Trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày * Số trẻ : ..................................................................................................................................... * Trạng thái cảm xúc : ..................................................................................................................................... * Tình trạng sức khỏe : ..................................................................................................................................... * Kiến thức, kĩ năng : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 4, ngày 11 tháng 12 năm 2024 1.Thể dục sáng: Hô hấp: Hít vào, thở ra Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang trái, sang phải. Chân: Ngồi xổm, đứng lên Bật: Bật tại chỗ.
  15. Tập theo bài hát cháu yêu cô chú công nhân 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Nghề bác sĩ, nghề bộ đội, nghề xây dựng I/ Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi biết nghe, hiểu các từ: “Nghề bác sĩ, nghề bộ đội, nghề xây dựng” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ: “Nghề bác sĩ, nghề bộ đội, nghề xây dựng”. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết nghe, hiểu các từ: “Nghề bác sĩ, nghề bộ đội, nghề xây dựng’’ và phát triển thành câu có nghĩa với các từ: “Nghề bác sĩ, nghề bộ đội, nghề xây dựng”. Trẻ biết tên trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các các từ: “Nghề bác sĩ, nghề bộ đội, nghề xây dựng” và nói được câu với các từ: “Nghề bác sĩ, nghề bộ đội, nghề xây dựng”. Trẻ nói được tên và chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các các từ: “Nghề bác sĩ, nghề bộ đội, nghề xây dựng” và nói được câu với các từ: “Nghề bác sĩ, nghề bộ đội, nghề xây dựng”. Trẻ nói được tên và chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú học, vui vẻ, đoàn kết với các bạn khi chơi trò chơi. II/ Chuẩn bị - Lớp học sạch sẽ - Tranh: Nghề bác sĩ, nghề bộ đội, nghề xây dựng III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài. - Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. - Trò chuyện cùng cô 2. Phát triển bài a. Làm mẫu * Từ: Nghề bác sĩ - Cô mở hình ảnh: “Nghề bác sĩ” cho trẻ quan - Chú ý quan sát và trả lời sát - Cô hỏi trẻ: + Cô có hình ảnh gì đây ? - Cô nói mẫu từ: Nghề bác sĩ (3 lần) + Cô mời 2 trẻ nói - Hai trẻ 4 tuổi nói mẫu b. Thực hành tiếng việt - Tổ chức cho trẻ nói theo các hình thức cả - Trẻ thực hiện lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần. - Cô động viên, khuyến khích trẻ, sửa sai cho trẻ. - Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng - Trẻ mở rộng câu theo khả năng với từ: Nghề bác sĩ - Cô gợi ý câu mở rộng: - Trẻ chú ý lắng nghe Bố em làm nghề bác sĩ
  16. - Cô nói to, rõ ràng câu mở rộng 3 lần - Trẻ nói câu mở rộng - Cho trẻ nói nhiều lần theo hình thức: Lớp – tổ - nhóm – cá nhân. - Cô sửa sai, động viên trẻ. * Tương tự làm quen từ: Nghề bộ ội, nghề xâ dựng - Cô thực hiện các bước tương tự - Trẻ chú ý c. Củng cố: Trò chơi: Truyền tin - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô phổ biến luật chơi, cách chơi. - Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét quá trình chơi của trẻ, khen ngợi trẻ 3. HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét chung giờ học, động viên, khen - Trẻ chú ý lắng nghe trẻ 3. Âm nhạc: Dạy vận động: Chú bộ đội I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, hát thuộc bài hát, biết hát và vận động theo nhịp bài hát, biết kết hợp với các dụng cụ âm nhạc, biết cảm nhận âm nhạc. Biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, hát thuộc bài hát, biết hát và vận động theo nhịp bài hát, biết kết hợp với các dụng cụ âm nhạc theo cô và các bạn, biết cảm nhận âm nhạc. Biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu” 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ chú ý, có kỹ năng nghe và cảm thụ âm nhạc, vỗ tay nhịp nhàng, khớp nhịp bài hát, sử dụng các dụng cụ âm nhạc nhịp nhàng theo nhịp bài hát. Vui vẻ hưởng ứng theo nhạc bài hát “Bác đưa thu vui tính”. Trẻ chơi được trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài hát, vỗ tay nhịp nhàng, khớp nhịp bài hát, sử dụng các dụng cụ âm nhạc nhịp nhàng theo nhịp bài hát. Vui vẻ hưởng ứng theo nhạc bài hát “Bác đưa thu vui tính”. Trẻ chơi được trò chơi theo cô và các bạn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. - Giáo dục trẻ yêu lao động, biết nghe lời cha mẹ và chăm chỉ làm việc. II /Chuẩn bị - Nhạc bài hát: Chú bộ đội, bác đưa thu vui tính. - Các dụng cụ âm nhạc: Phách, xắc xô III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài
  17. Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô về chủ bài đề 2. HĐ2: Phát triển bài * DVĐ: Chú bộ đội * Ôn lại bài hát: Cô cho trẻ nghe một đoạn - Trẻ chú ý lắng nghe nhạc trong bài “Chú bộ đội” rồi yêu cầu trẻ đoán tên bài hát và tác giả của bài hát. - Cho cả lớp hát lại 1 lần (Cho trẻ đứng hát nhún nhảy thể hiện tình cảm của mình, cô chú ý bao quát sửa sai, động viên trẻ hát đúng lời ca, giai điệu và thể hiện tỉnh cảm khi hát) Cô hỏi trẻ: + Vừa rồi cô và các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời + Khi hát các con cảm nhận thấy giai điệu - Trẻ trả lời của bài hát này như thế nào? - Cô khái quát lại về giai điệu bài: Bài hát có - Trẻ lắng nghe giai điệu rất vui tươi, sôi nổi. * Dạy trẻ vận động minh họa theo lời bài hát: - Đề bài hát hay và sôi nổi hơn theo các con - Trẻ trả lời chủng mình sẽ làm gì? - Có rất nhiều ý kiến thú vị và hôm nay - Trẻ lắng nghe chúng ta sẽ lựa chọn ý kiến là vừa hát vừa vận động minh hoạ theo lời bài hát nhé. - Bài hát “Chú bộ đội” của nhạc sĩ Hoàng Hà - Trẻ lắng nghe rất là vui tươi, sôi nổi. Cô cũng đã lựa chọn những vận động phù hợp để làm thành một bài vận động hoàn chỉnh. Chúng mình cùng đón xem nhé! - Cô cho trẻ quan sát cô vận động - Lần 1: Cô hát và vận động minh hoạ với - Trẻ quan sát nhạc. - Lần 2: Cô hát và làm mẫu chậm không có - Trẻ quan sát nhac (Dạy trẻ từng động tác, phân tích kỹ cho trẻ quan sát). Đầu tiên các con sẽ đu đưa người đen nhạc - Câu hát ”Vai chú mang súng.........xinh”. 2 - Trẻ quan sát tay để lên vai trái làm động tác cầm súng, chân dậm tại chỗ. - Câu hát ”Đi trong.......thật nhanh” làm - Trẻ quan sát động tác dậm chân tay nọ chân kia. - ”Chú bộ đội........lắm” tay trái chống hông, tay phải đưa ra trước vẫy nhẹ 2 cái, sau đó hai tay úp vào ngực ứng với chữ ”lắm” - Trẻ quan sát
  18. - ”Súng ....hòa bình:”làm động tác cầm súng và dậm chân tại chỗ. - Trẻ thực hiện Bây giờ mới của đứng dậy vận động thật giống cô nhé (không nhạc) - Cho cả lớp vận động 2-3 lần cũng có - Cô mời từng tổ lên hât và và vận động. Cô mời nhóm trẻ lên hát và vận động. Cô mời cá nhân trẻ lên hát và vận động - Các con vừa được vận động gì, theo giai điệu bài hát *Nghe hát: "Bác đưa thư vui tính" - Trẻ lắng nghe Cô giới giới thiệu bài hát: “Bác đưa thư vui tính” của là nhạc sỹ Hoàng Lân - Cô hát và giảng ND bài hát: Bài hát có giai điệu vui tươi, hồn nhiên. Bài hát nói về bác đưa thư, hằng ngày đã phải vất vả đạp xe trên từng cây số để đưa thư cho từng gia đình có người đi xa gửi thư về, bác đưa thư cũng rất vui khi làm công việc mình yêu thích đấy - Trẻ trả lời - Các con thấy giai điệu của bài hát như thế nào? Bài hát cũng được một bạn nhỏ thể hiện rất hay đấy. các con cũng lắng nghe và hát theo nhỏ bây giờ chúng mình lắng nghe và hát theo nhé Cô mở nhạc cho nhạc cho trẻ Trẻ nghe *Trò chơi: "Đi theo nhịp điệu" - Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến cách - Trẻ chú ý nghe chơi, luật chơi. - Trẻ chơi trò chơi Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần - Cô bạo quát động viễn khuyến khích trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Chú ý lắng nghe - Cô nhận xét chung, động viên khen trẻ. 4. Trò chơi chuyển tiết: Nói nhanh tên nghề 5. Hoạt động góc PV: Gia đình- Cửa hàng XD: Xây nông trại TH: Vẽ, tô màu tranh chủ đề ÂN: Hát, múa, nghe nhạc về chủ đề 6. Hoạt động ngoài trời: Quan sát thời tiết Trò chơi: Nhảy lò cò Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức:
  19. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát, nhận xét thời tiết trong ngày, Biết mặc quần áo sao cho phù hợp với thời tiết, chơi tốt trò chơi nhảy lò cò. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát, nhận xét thời tiết trong ngày, Biết mặc quần áo sao cho phù hợp với thời tiết, chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói to rõ ràng được hiện tượng thời tiết đang sảy ra trong ngày, biết cách ăn mặc phù hợp . - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói đúng hiện tượng thời tiết đang sảy ra trong ngày, biết cách ăn mặc phù hợp 3. Thái độ: - Trẻ vui vẻ hứng thú trong hoạt động II. Chuẩn bị: - Sân trường sạch sẽ thoáng mát cho trẻ. - Quần áo trang phục gọn gàng sạch sẽ.. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đi ra sân và hát “ Đi chơi, đi - Trẻ vừa đi vừa hát chơi...” - Cô giới thiệu mục đích buổi quan sát - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát thời tiết - Con đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời - Con có nhận xét gì về thời tiết ngày hôm - Trẻ trả lời về mây/ nắng/ mưa nay? ( Có hiện tượng gì) - Với thời tiết hôm nay các con phải làm gì ? - Trẻ trả lời - Có được đi ra sân khi trời mưa không ? - Không ạ - Còn khi trời nắng chúng mình phải như thế - Đội mũ che ô nào ? - Chúng mình có biết khi trời mưa hay nắng to - Bị ốm ạ ra ngoài không che ô, đội mũ sẽ như thế nào không ? - Cô giáo dục trẻ biết giữ gìn sức khỏe khi trời - Trẻ lắng nghe nắng đội mũ khi ra ngoài... * Trò chơi: Nhảy lò cò - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần.chú ý sửa - Trẻ chơi trò chơi theo hướng sai cho trẻ. dẫn của cô 3-4 lần - Cô nhận xét đánh giá quá trình chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi trò chơi theo ý thích - Trẻ chơi tự do Cô bao quát hướng dẫn trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô con mình cùng đi rửa tay cho sạch rồi - Vâng ạ vào lớp nhé
  20. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1.Trò chơi: Thi đội nào nhanh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết tên trò chơi, trẻ hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết tên trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, ghớ, trẻ nói được tên trò chơi. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, trẻ nói được tên trò chơi và chơi được trò chơi theo cô và các bạn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, đoàn kết với bạn khi chơi trò chơi. II. Chuẩn bị - Tranh lô tô dụng cụ và sản phẩm các nghề III. Hướng dẫn thực hiện - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nêu cách chơi: Cô chia lớp ra làm 2 nhóm, mỗi nhóm sẽ tìm đồ dùng, sản phầm của 1 nghề. Sau thời gian 1 bản nhạc. Nhóm nào tìm được nhiều và đúng sẽ giành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi các trò chơi mà trẻ thích. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. Vệ sinh – Trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày * Số trẻ : ..................................................................................................................................... * Trạng thái cảm xúc : ..................................................................................................................................... * Tình trạng sức khỏe : ..................................................................................................................................... * Kiến thức, kĩ năng : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 5 ngày 12 tháng 12 năm 2024 1.Thể dục sáng Hô hấp: Hít vào, thở ra Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang trái, sang phải. Chân: Ngồi xổm, đứng lên Bật: Bật tại chỗ.