Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Nhu cầu của gia đình - Năm học 2024-2025 - Vương Tố Uyên

doc 27 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Nhu cầu của gia đình - Năm học 2024-2025 - Vương Tố Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mam_non_lop_mam_chu_de_lon_gia_dinh_chu_de_nho_nhu_c.doc

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Nhu cầu của gia đình - Năm học 2024-2025 - Vương Tố Uyên

  1. Chủ đề lớn: GIA ĐÌNH Chủ đề nhỏ: Nhu cầu của gia đình Tuần thực hiện: Tuần 10 (Từ ngày 18/11 - 22/11/2024 Chức năng: Cô A: Vương Tố Uyên - Cô B: Trần Thị Nguyệt A. THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Hít vào, thở ra; Tay: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu); Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người ra sau; Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối; Bật tại chỗ B/ HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây ngôi nhà bé ST: Xem tranh ảnh, sách truyện về chủ đề gia đình NT: + Âm nhạc: Hát, múa các bài hát trong chủ đề + Tạo hình : Vẽ, tô màu ngôi nhà của bé HT: Hoàn thiện các vở bài tập TN: Chăm sóc cây xanh. C. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT *Trò chơi học tập: Gia đình của bé I/ Mục đích yêu cầu - Trẻ biết trò chuyện với các bạn về gia đình mình có những ai, làm gì. Ôn luyện kỹ năng đếm. II/Chuẩn bị Ảnh gia đình III/ Hướng dẫn thực hiện CC: Giáo viên đưa ảnh gia đình mình cho trẻ xem, giới thiệu những người trong ảnh( tên, nghề nghiệp), cùng cho trẻ đếm số người trong ảnh. Sau đó cho trẻ lần lượt giới thiệu gia đình mình với cô và bạn. Kết thúc cho cả lớp hát : Cả nhà thương nhau. *Trò chơi vận động: Gia đình gấu Mục đích: - Sự dẻo dai khéo léo có phản xạ nhanh Chuẩn bị: Vẽ 3 vòng tròn rộng làm nhà gấu mũ theo 3 màu trắng, xanh và đỏ Cách chơi: - Cô qui định vòng tròn 1 là nhà của gấu trắng, vòng 2 nhà của gấu xanh còn vòng 3 nhà của gấu đỏ Chia trẻ làm 3 nhóm 3 màu mũ khác nhau, theo nhạc các chú gấu đi chơi, cùng hát vui vẻ khi nghe hiệu lệnh trời mưa thì các chú gấu sẽ chạy nhanh về nhà của mình ( vào đúng vòng mà cô qui định theo màu mũ ) *Trò chơi dân gian: Mèo đuổi chuột I/ Mục đích yêu cầu - Rèn luyện sự nhanh nhẹn, chú ý của trẻ. - Tạo không khí vui tươi cho trẻ qua trò chơi. II/ Chuẩn bị Sân chơi sạch sẽ, bằng phẳng
  2. III/ Hướng dẫn thực hiện Cho trẻ đứng vòng tròn tay nắm tay nhau đọc bài thơ: ( ), chọn 1 trẻ làm mèo, 1 trẻ làm chuột quay lưng lại với nhau. Khi cô đập tay vào bạn làm chuột chạy luồn lần lượt qua các bạn làm vòng tròn, mèo đuổi theo bắt được chuột thì đổi vai chơi cho nhau. =================*****************================ Thứ 2 ngày 18 tháng 11 năm 2024 1. Thể dục sáng: Hô hấp: Hít vào, thở ra; Tay: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu); Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người ra sau; Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối; Bật tại chỗ 2. Làm quen với tiếng Việt: LQVT: Ăn cơm, uống nước, ngủ trưa I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4T biết nghe, hiểu các từ: “Ăn cơm, uống nước, ngủ trưa” gắn với hình ảnh “Ăn cơm, uống nước, ngủ trưa” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Ăn cơm, uống nước, ngủ trưa”. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3T biết nghe, hiểu các từ: “Ăn cơm, uống nước, ngủ trưa” gắn với hình ảnh “Ăn cơm, uống nước, ngủ trưa” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Ăn cơm, uống nước, ngủ trưa” theo cô, theo các bạn. Biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các từ “Ăn cơm, uống nước, ngủ trưa” và nói được câu với các từ “Ăn cơm, uống nước, ngủ trưa”. Chơi tốt trò chơi - Trẻ 3 tuổi nói được rõ ràng các từ “Ăn cơm, uống nước, ngủ trưa” và nói được câu với các từ “Ăn cơm, uống nước, ngủ trưa” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ: GD trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Tranh có từ: “Ăn cơm, uống nước, ngủ trưa”. Các hệ thống câu hỏi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề + Con đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời Hôm nay cô sẽ cho cả lớp làm quen với từ mới nhé ! - Trẻ lắng nghe 2. HĐ 2. Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát tranh có hình ảnh: “Ăn cơm” - Trẻ quan sát - Cô cung cấp từ cho trẻ - Trẻ lắng nghe cô - Cô nói mẫu 3 lần từ: “Ăn cơm” cho trẻ nghe nói - Cô cho 2 trẻ nói : “Ăn cơm” - 2 trẻ nói - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ * Thực hành - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: Cả lớp, tổ,
  3. nhóm, cá nhân nhiều lần - Tổ, nhóm, cá nhân Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ phát âm. - Mở rộng từ thành câu: + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với từ: “Ăn cơm” - Trẻ phát âm theo Cô gợi ý câu mở rộng, cô nói to, rõ ràng câu mở rộng (3 yêu cầu lần) Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên trẻ - Bây giờ cô có 1 thử thách nho nhỏ, bạn nào muốn tham - Trẻ chú ý gia nào? - Trẻ chơi trò chơi Mời trẻ lên thực hiện chuỗi 3 hành động: VD cầm hình ảnh “Ăn cơm” giơ lên cao và nói to 3 lần. Các từ “uống nước, ngủ trưa” thực hiện tương tự - Trẻ chú ý * Củng cố: Trò chơi Truyền tin Cô phổ biến luật chơi, cách chơi, cho trẻ chơi 2 lần. Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. HĐ 3. Kết thúc bài Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. 3. KPXH: Tìm hiểu về nhu cầu của gia đình bé I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi biết được một số nhu cầu cần thiết trong gia đình như: Nhu cầu về các đồ dùng trong gia đình: Ăn, uống, mặc nhu cầu vui chơi, giải trí. Trẻ biết phân nhóm các nhu cầu của gia đình theo hướng dẫn của cô. Biết tên trò chơi. - Tr￿ 3 tu￿i biết được một số nhu cầu cần thiết trong gia đình như: Nhu cầu về các đồ dùng trong gia đình: Ăn, uống, mặc nhu cầu vui chơi, giải trí. Trẻ biết phân nhóm các nhu cầu của gia đình theo khả năng. Biết tên trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi có kĩ năng quan sát, ghi nhớ cớ chủ định, nhận xét và trả lời được câu hỏi về nhu cầu đồ dùng gia đình. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ, nói đủ câu: Đồ dùng cho nhu cầu ăn, đồ dùng cho nhu cầu mặc theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 3 tuổi quan sát, nhận xét và trả lời được một số câu hỏi về đồ dùng trong gia đình. Trẻ nói đủ câu: Đồ dùng cho nhu cầu ăn, đồ dùng cho nhu cầu mặc theo khả năng. Chơi được trò chơi theo các bạn. 3.Thái độ: Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi trong gia đình II/ Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của cô: Bài trình chiếu Powepoint, 3 bức tranh trò chơi, 3 hộp quà trong đó có đồ dùng trong gia đình (bát, nồi, đũa, thìa; ấm chén, ca, cốc; quần áo, giầy, dép, tất), phông trang trí, hoa nhựa, lọ hoa. - Vi tính, một số hình ảnh về một số nhu cầu khác, nhạc bài hát: Gia đình nhỏ hạnh phúc to. 2. Đồ dùng của trẻ: Lô tô các loại đồ dùng trong gia đình, rổ, số báo danh, trang phục gọn gàng.
  4. III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt vào bài - Hôm nay cô và các con sẽ tìm hiểu về nhu cầu của gia Trẻ trò chuyện cùng đình nhé cô 2.Hoạt động 2: Phát triển bài a. Tìm hiểu khám phá: * Quan sát trò chuyện - Cô đã chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 hộp quà xin mời nhóm Trẻ lên lấy hộp quà trưởng của các nhóm lên lấy hộp quà về cùng các thành viên trong nhóm tìm hiểu thảo luận và đưa ra ý kiến. + Nhóm 1: Bát, nồi, đũa, thìa + Nhóm 2: Cốc, ấm, chén, ca + Nhóm 3: Quần áo, giầy, dép, tất - Từng nhóm trình bày. Từng nhóm trình bày - Cô mời các nhóm giới thiệu về hộp quà mà nhóm mình về hộp quà nhận được - Nhóm 1 + Trong hộp quà có những đồ dùng gì? Nồi dùng để làm Trẻ trả lời gì? Làm bằng chất liệu gì? Bát dùng để làm gì? Làm bằng chất liệu gì? Đũa dùng để làm gì? làm bằng gì ? + Thìa dùng để làm gì? làm bằng chất liệu gì? Những đồ Trẻ trả lời dùng này để ở đâu? Sau khi dùng song mình phải làm gì? => Bát, nồi, đũa, thìa là những đồ dùng để nấu và để ăn, khi dùng chúng mình phải nhẹ nhàng, giữ gìn cẩn thận, không thì sẽ bị hỏng, vỡ. Sau khi dùng xong thì mình rửa Trẻ lắng nghe sạch và cất vào nơi quy định. Những đồ dùng khi dùng đựng đồ nóng thì chúng mình phải dùng lót tay để cầm tránh bị bỏng và đây chính là các đồ dùng phục vụ cho nhu cầu ăn. - Nhóm 2: + Trong hộp quà có những đồ dùng gì? Cốc dùng để làm Trẻ trả lời gì? + Chiếc ấm dùng để làm gì? Được làm bằng gì? + Chén, ca dùng để làm gì? Được làm bằng gì? Trẻ trả lời + Khi cầm thì con cầm vào đâu? => Cốc, ấm, chén, ca là những đồ dùng phục vụ cho nhu cầu uống, làm bằng xứ, thủy tinh nên rất dễ vỡ. khi dùng Trẻ lắng nghe xong thì mình phải rửa sạch và cất gọn gàng vào đúng nơi. - Nhóm 3: + Trong hộp quà có những đồ dùng gì? Trẻ trả lời + Quần áo dùng để làm gì? Được làm bằng chất liệu gì? + Dép, giầy, tất dùng để làm gì? Được làm bằng gì?
  5. + Khi dùng con phải như thế nào? (nhẹ nhàng, cẩn thận) Trẻ trả lời + Khi mặc bẩn mình phải làm gì? => Quần, áo dùng để mặc, giầy, dép, tất dùng để sỏ. được làm bằng vải, khi dùng bẩn thì mình giặt sạch và Trẻ lắng nghe phơi khô rồi gấp gọn gàng, cất vào đúng nơi quy định. Đây là những đồ dùng phục vụ vho nhu cầu mặc... b, Mở rộng: - Ngoài những đồ dùng về nhu cầu ăn, uống, mặc mà chúng mình vừa tìm hiểu ở trên con còn biết thêm trong Trẻ trả lời gia đình mình còn cần thêm những nhu cầu gì nữa không? - Cô cho trẻ khám phá trên màn hình những hình ảnh: Ngoài nhu cầu ăn, uống, mặc, đi lại ra còn có rất nhiều Trẻ quan sát trên màn nhu cầu trong gia đình như: hình Đây là gì? Đây là ngôi nhà phục vụ cho nhu cầu ở, sau một ngày làm việc vất vả tối về cần có 1 nơi để ngủ nghỉ Trẻ lắng nghe trong một ngôi nhà. + Đây là hình ảnh gì? Đây là hình ảnh về nhu cầu vui Trẻ trả lời chơi: Cuối tuần được bố mẹ đưa đi chơi ở công viên, các khu vui chơi, đi du lịch + Mọi người trong gia đình đang làm gì? Đây là hình Trẻ trả lời ảnh về nhu cầu giải trí: Được sum họp bên gia đình, xem tivi + Hình ảnh gì đây? Đây là các phương tiện về nhu cầu đi Trẻ trả lời lại để giúp con người đi đến mọi nơi được nhanh hơn. + Còn có hình ảnh gì đây? Đây là 1 nhu cầu rất quan trọng không thể thiếu đó là nhu cầu về dinh dưỡng ăn uống đủ 4 nhóm chất như: Chất đạm, chất bột đường, Trẻ lắng nghe chất béo, chất vitamin các loại rau củ quả. - Giáo dục trẻ: Mỗi gia đình đều cần có những đồ dùng như đồ dùng để ăn, uống, mặc, ngủ nghỉ, đi lại, giải trí những đồ dùng này đều là đồ dùng trong gia đình, rất cần thiết cho cuộc sống hàng ngày, để có những đồ dùng đó Trẻ lắng nghe thì bố mẹ phải làm việc vất vả mới mua được, có những đồ dùng dễ vỡ, dễ hỏng, khi chúng mình dùng phải biết gữi gìn cẩn thận, dùng xong rửa sạch và cất vào đúng nơi quy định. b. Củng cố: Trò chơi: Ai thông minh - Cách chơi: Các con sẽ phải trả lời đúng các câu hỏi mà cô đưa ra trên màn hình Trẻ lắng nghe cô phổ - Luật chơi: Trong thời gian 5 giây, bạn nào phát hiện ra biến luật chơi, cách đáp án thì giơ tay để trả lời. Trả lời sai thì phải nhường chơi cho các bạn còn lại. Bạn nào trả lời đúng nhận được 1 bông hoa - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi trò chơi
  6. - Cô quan sát, bao quát động viên, khuyến khích trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ hát vận động: Cả nhà thương nhau Trẻ hát 4. Trò chơi chuyển tiết: Mèo đuổi chuột 5. Hoạt động góc: PV: Gia đình – Cửa hàng XD: Xây ngôi nhà bé ST: Xem tranh ảnh, sách truyện về chủ đề gia đình HT: Hoàn thiện các vở bài tập 6. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Quan sát thời tiết Trò chơi: Gia đình Gấu Chơi tự do I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết sự thay đổi của thời tiết ngày hôm nay (gió, nắng, mặt trời, có sương ), biết sử dụng các từ chỉ thời tiết trong sinh hoạt hàng ngày. Trẻ biết tên trò chơi - Trẻ 3 tuổi: Trẻ làm quen với sự thay đổi của thời tiết cô và các bạn. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ quan sát được và nói được sự thay đổi của thời tiết .Chơi tốt trò chơi - Trẻ 3 tuổi: Trẻ quan sát được sự thay đổi của thời tiết theo cô và các bạn, chơi được trò chơi theo ý thích. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ - Trang phục phù hợp với thời tiết III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1:Giới thiệu bài - Giới thiệu nội dung hoạt động. Dặn dò trẻ trước khi ra sân. - Cô cho trẻ ra sân - Trẻ trò chuyện cùng 2.Hoạt động 2: Phát triển bài cô a. HĐCCĐ: Quan sát thời tiết - Ra sân cô gợi ý cho trẻ quan sát thời tiết (gió mây, mặt trời, âm thanh ) . - Trẻ quan sát * Đàm thoại: Trò chuyện với trẻ: - Con thấy thời tiết ngày hôm nay như thế nào? - Có đặc điểm gì? - Trẻ 5T: Theo thời tiết - Có những gì? hôm quan sát - Chúng ta phải làm gì để bảo vệ sức khỏe trước sự thay đổi của thời tiết?
  7. b.TC: Gia đình Gấu - Trẻ 5T: Ăn mặc phù - Cô nêu cách chơi, luật chơi hợp với thời tiết - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Cô bao quát trẻ, động viên khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe c. Chơi tự do - Trẻ chơi - Cho trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ - Chơi tự do 3.Hoạt động 3: Kết thúc bài Cô nhận xét giờ học, động viên khen ngợi trẻ - Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: “Hình trong hình” (EM 24) - Cách chơi: Cô cho trẻ ra ngoài, lấy một cái que và vẽ một vòng tròn to trên nền đất. Sau đó, mời trẻ giúp giáo viên vẽ một vòng tròn nữa ở bên trong vòng tròn thứ nhất. Thực hiện lần nữa cho đến khi có một vòng tròn to, nhỏ hơn và nhỏ nhất trên nền sân. Nhân cơ hội này để tìm các từ mà trẻ đã biết để mô tả kích thước khác nhau. Cô giới thiệu từ vựng mới ví dụ như to, nhỏ, nhỏ hơn, nhỏ nhất. Để trẻ tiếp tục vẽ vòng tròn trên sân. Trẻ có thể tự vẽ hình tròn hoặc vẽ thêm hình tròn trong vòng tròn của giáo viên. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. 2. Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi: Cô bao, khuyến khích trẻ chơi - Nhận xét quá trình chơi của trẻ Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ Đánh giá các hoạt động cuối ngày của trẻ: - Số trẻ: - Trạng thái cảm xúc:................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe:.................................................................................................. - Kiến thức, kĩ năng: . ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... =========================***************================ Thứ 3 ngày 19 tháng 11 năm 2024 1.Thể dục sáng: Hô hấp: Hít vào, thở ra; Tay: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu); Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người ra sau; Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối; Bật tại chỗ 2.Làm quen với tiếng Việt LQVT: Phòng bếp, Ti vi, Cái giường I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức
  8. - Trẻ 4T biết nghe, hiểu các từ: “Phòng bếp, Ti vi, Cái giường” gắn với hình ảnh “Phòng bếp, Ti vi, Cái giường” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Phòng bếp, Ti vi, Cái giường”. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3T biết nghe, hiểu các từ: “Phòng bếp, Ti vi, Cái giường” gắn với hình ảnh “Phòng bếp, Ti vi, Cái giường” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Phòng bếp, Ti vi, Cái giường” theo cô, theo các bạn. Biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi nói được rõ ràng các từ “Phòng bếp, Ti vi, Cái giường” và nói được câu với các từ “Phòng bếp, Ti vi, Cái giường” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. - Trẻ 3 tuổi nói được rõ ràng các từ “Phòng bếp, Ti vi, Cái giường” và nói được câu với các từ “Phòng bếp, Ti vi, Cái giường” theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ: GD trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Tranh có từ: “Phòng bếp, Ti vi, Cái giường”. Các hệ thống câu hỏi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề + Con đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời Hôm nay cô sẽ cho cả lớp làm quen với từ mới nhé ! - Trẻ lắng nghe 2. HĐ 2. Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát tranh “Phòng bếp” - Cô cung cấp từ cho trẻ - Trẻ quan sát - Cô nói mẫu 3 lần từ: “Phòng bếp” cho trẻ nghe - Cô cho 2 trẻ nói : “Phòng bếp” - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe cô nói * Thực hành - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: Cả lớp, - 2 trẻ nói tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ - Mở rộng từ thành câu: + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với từ: - Tổ, nhóm, cá nhân “Phòng bếp” phát âm. Cô gợi ý câu mở rộng, cô nói to, rõ ràng câu mở rộng (3 lần) Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên trẻ - Trẻ phát âm theo yêu - Bây giờ cô có 1 thử thách nho nhỏ, bạn nào muốn cầu tham gia nào? Mời trẻ lên thực hiện chuỗi 3 hành động: VD Con cầm hình ảnh “Phòng bếp” đưa cho bạn bên phải và nói to cho cô nào. Các từ “Ti vi, Cái giường” thực hiện tương tự
  9. * Củng cố: TC: Bắt bóng và nói (EL 22) - Cô phổ biến lc, cc và tổ chức cho trẻ chơi. CC : Cô tung bóng, bạn nào bắt được sẽ phải nói to 1 từ - Trẻ chú ý mới vừa học. Sau đó lại tung bóng cho bạn khác và nói - Trẻ chơi trò chơi tương tự. LC: Bạn nói sau không được trùng với từ của bạn liền trước Cô thay đổi yêu cầu để trẻ chơi. Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. HĐ 3. Kết thúc bài Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. - Trẻ chú ý 3. Tạo hình: Vẽ làn cho mẹ (M) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết vẽ cái làn theo mẫu của cô, biết làn là đồ dùng trong gia đình được mẹ sử dụng khi đi chợ dùng để để thực phẩm. Trẻ biết nhận xét, giới thiệu sản phẩm . - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết vẽ cái làn theo mẫu của cô, biết làn là đồ dùng trong gia đình được mẹ sử dụng khi đi chợ dùng để để thực phẩm theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 4T rèn kĩ năng vẽ nét ngang, nét cong, nét xiên, kỹ năng vẽ, tô màu mịn, không chờm ra ngoài. Trẻ biết cách ngồi đúng tư thế, cầm bút. - Trẻ 3T: Trẻ biết cầm bút, ngồi đúng tư thế, phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay để vẽ hình đơn giản, tô được màu bức tranh theo cô và các bạn. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ tính thẩm mỹ, yêu thích cái đẹp, biết giữ gìn sản phẩm của mình. II. Chuẩn bị - Tranh mẫu vẽ cái làn, khu trưng bày sản phẩm. - Giấy A4, bút chì, sáp màu, bàn ghế. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Xúm xít, Cô con mình cùng đọc bài thơ “Yêu mẹ ” - Trẻ hát - Cô hỏi trẻ trong bài thơ nói về ai? - Ở nhà các con thường thấy mẹ làm những công việc gì? - Trẻ trả lời - Các con ạ. Mẹ là người luôn yêu thương chúng ta, sáng dậy mẹ phải dậy sớm đi chợ để mua thức ăn về nấu ăn, chăm sóc cho cả gia đình, sau đó đưa chúng mình tới Trẻ lắng nghe trường học đấy. Tình yêu thương của mẹ thật bao la. Vì vậy các con phải chăm ngoan, học giỏi, biết yêu thương, vâng lời mẹ. Các con đã nhớ chưa? - Hôm nay cô có một món quà để tặng mẹ của cô, Các con - Tranh vẽ cái làn cùng xem đó là món quà gì nào? (Bức tranh chiếc làn)
  10. - Đúng rồi, đó là bức tranh vẽ cái làn để tặng cho mẹ cô khi đi chợ đấy!Chúng mình có muốn cùng cô tô những chiếc làn thật xinh để tặng cho mẹ của mình không? 2. HĐ2: Phát triển bài *Quan sát mẫu và đàm thoại - Các con nhìn xem có bức tranh gì đấy? Trẻ trả lời - Cái làn có đặc điểm gì? - Thân làn được vẽ bởi những nét gì? - Còn đây là cái gì? (Quai làn) Trẻ trả lời - Tay cầm của làn được vẽ bởi nét gì? - Chúng mình thấy bức tranh cô vẽ cái làn có đẹp không? Vậy chúng mình có muốn vẽ chiếc làn đẹp như của cô không? *Cô vẽ mẫu và hướng dẫn - Cô vừa vẽ vừa giải thích: Để vẽ được chiếc làn thì đầu tiên cô cầm bút bằng tay phải, tay trái cô giữ vở, cô vẽ thân làn trước. Thân làn cô sẽ vẽ một nét cong hở trên, sau đó vẽ Trẻ lắng nghe một nét ngang ngắn để sao cho trùng khít với 2 đầu của nét cong vừa vẽ được để tạo thành cái thân làn, rồi bên trong cái làn cô vẽ các nét xiên trái và xiên phải để cái làn đẹp - Trẻ quan sát cô hơn. Cuối cùng cô vẽ cái tay cầm là một nét cong quay làm mẫu xuống sao cho 2 dầu của nét cong trùng khít vào 2 đầu nét cong của thân làn mình vừa vẽ. (vẽ trừ trái sang phải) - Cô đã vẽ xong chiếc làn rồi! Các con thấy có đẹp không? - Vậy chúng mình đã sẵn sàng để vẽ cái làn giống cái làn Trẻ trả lời của cô để tặng mẹ chưa nào? - Để vẽ bức tranh đẹp thì các con phải cầm bút bằng tay nào?Chúng mình cùng giơ tay phải lê * Trẻ thực hiện - Cô hỏi lại trẻ tư thế ngồi và cách cầm bút Trẻ nhắc lại tư thế - Cô cho trẻ thực hiện vẽ cái làn ngồi, cách cầm bút - Trong khi trẻ vẽ cô chú ý bao quát hướng dẫn trẻ - Động viên khuyến khích trẻ vẽ sáng tạo và tô màu đẹp. Trẻ thực hiện * Nhận xét, trưng bày sản phẩm: - Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm theo độ tuổi - Trẻ trưng bày sản - Cho trẻ nhận xét sẩn phẩm: Con thích sản phẩm nào nhất? phẩm Vì sao? - Con hãy giới thiệu sp của mình. - Trẻ mang sản - Cho trẻ mang sản phẩm về góc trưng bày phẩm về góc 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe 4. Trò chơi chuyển tiết: Mèo đuổi chuột 5. Hoạt động góc: PV: Gia đình - Cửa hàng
  11. XD: Xây ngôi nhà bé HT: Hoàn thiện các vở bài tập TN: Chăm sóc cây xanh. 6. Hoạt động ngoài trời: - HĐCCĐ: Bingo hình (Thẻ EM 9) - Trò chơi : Mèo đuổi chuột - Chơi theo ý thích I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết thẻ hình và biết đánh dấu lên thẻ bingo của mình, biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết thẻ hình và biết đánh dấu lên thẻ bingo của mình theo cô và các bạn, biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi nói được tên hình và đánh dấu được lên thẻ bingo của mình, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi nói được tên hình và đánh dấu được lên thẻ bingo của mình, chơi được trò chơi theo cô và các bạn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ, đoàn kết với bạn bè khi chơi trò chơi. II/ Chuẩn bị - Thẻ hình (một thẻ cho một hình), Bảng bingo (một bảng cho mỗi trẻ), đá (nhiều)... III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò chuyện, ra Cho trẻ ra sân. sân chơi cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài a. HĐCCĐ: Bingo hình (EM 9) - Cô phát cho mỗi trẻ 1 bảng Bingo và 4 viên đá - Cô sẽ xáo trộn các thẻ hình và úp thẻ xuống để trẻ không Trẻ quan sát và chú thể nhìn thấy. ý - Bây giờ chúng ta sẽ chơi một trò chơi với thẻ hình. Hãy ngồi lại gần hơn để các cháu đều nhìn thấy hình cô giơ. - Cô sẽ giơ một thẻ lên. Nếu con biết tên hình thì nói to Trẻ đọc tên hình lên nhé! Chờ cho trẻ đọc tên hình. - Bây giờ các cháu hãy nhìn vào bảng bingo của mình xem thẻ trong bảng đó có hình này không? Nếu có, hãy đặt một Trẻ thực hiện theo viên đá lên hình đó. Ai đặt đá lên được hết các hình thì yêu cầu của cô con hãy nói to là BINGO!”. - Bắt đầu trò chơi. Giúp đỡ những trẻ đang phân vân trong việc so sánh thẻ hình và bảng bingo. Khi trò chơi kết thúc, Trẻ tham gia chơi đặt các bảng bingo vào góc học tập để trẻ có thể chơi trong giờ hoạt động góc b. Trò chơi: Mèo đuổi chuột - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô phổ biến luật chơi, cách Trẻ lắng nghe
  12. chơi, cho trẻ chơi 3- 4 lần. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. Cô nhận xét quá trình - Trẻ chơi trò chơi. chơi của trẻ. c. Chơi theo ý thích: - Trẻ chơi tự do theo - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ. ý thích. - Cô nhận xét trẻ chơi. 3. HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ chú ý lắng Cô nhận xét chung, động viên, tuyên dương, khen trẻ. nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai giỏi hơn 1/ Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết phát âm các từ: Kitchen, television (Phòng bếp, ti vi) bằng tiếng anh - Trẻ phát âm bằng tiếng anh đúng và rõ ràng. 2/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị các từ và hình ảnh minh họa bằng tiếng anh. 3/ Cách tiến hành: - Luật chơi: Bạn nhỏ nói nhanh và đúng nhất sẽ chiến thắng - Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành vòng tròn, sau đó cô phát âm các từ: Kitchen, television (Phòng bếp, ti vi) sau đó cô cho trẻ nói lại, khi trẻ nói thành thạo rồi cô sẽ nói tiếng việt các từ: Kitchen, television (Phòng bếp, ti vi) trẻ sẽ nói tiếng anh các từ đó thật nhanh và đúng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần. Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ 2. Chơi tự do Cô cho trẻ chơi các trò chơi mà trẻ thích. Cô bao quát, khuyến khích động viên trẻ chơi. Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. Vệ sinh – Nêu gương- Trả trẻ - Số trẻ: - Trạng thái cảm xúc:................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe:.................................................................................................. - Kiến thức, kĩ năng: . ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... =========================***************================ Thứ 4 ngày 20 tháng 11 năm 2024 1.Thể dục sáng: Hô hấp: Hít vào, thở ra; Tay: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu); Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người ra sau; Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối; Bật tại chỗ 2.Làm quen với tiếng việt LQVT: Chơi thể thao, chơi cờ vua, xem ca nhạc I. Mục đích yêu cầu
  13. 1. Kiến thức - Trẻ 4T biết nghe, hiểu các từ: “Chơi thể thao, chơi cờ vua, xem ca nhạc” gắn với hình ảnh “Chơi thể thao, chơi cờ vua, xem ca nhạc” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Chơi thể thao, chơi cờ vua, xem ca nhạc”. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3T biết nghe, hiểu các từ: “Chơi thể thao, chơi cờ vua, xem ca nhạc” gắn với hình ảnh “Chơi thể thao, chơi cờ vua, xem ca nhạc” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Chơi thể thao, chơi cờ vua, xem ca nhạc” theo cô, theo các bạn. Biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi nói được rõ ràng các từ “Chơi thể thao, chơi cờ vua, xem ca nhạc” và nói được câu với các từ “Chơi thể thao, chơi cờ vua, xem ca nhạc” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. - Trẻ 3 tuổi nói được rõ ràng các từ “Chơi thể thao, chơi cờ vua, xem ca nhạc” và nói được câu với các từ “Chơi thể thao, chơi cờ vua, xem ca nhạc” theo theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ: GD Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Tranh có từ: “Chơi thể thao, chơi cờ vua, xem ca nhạc”. - Các hệ thống câu hỏi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề + Con đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời Hôm nay cô sẽ cho cả lớp làm quen với từ mới nhé ! - Trẻ lắng nghe 2. HĐ 2. Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát tranh “Chơi thể thao” - Cô cung cấp từ cho trẻ - Trẻ quan sát - Cô nói mẫu 3 lần từ: “Chơi thể thao” cho trẻ nghe - Cô cho 2 trẻ nói : “Chơi thể thao” - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe cô * Thực hành nói - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần - 2 trẻ nói: Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ - Mở rộng từ thành câu: + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với từ: “Chơi thể thao” Cô gợi ý câu mở rộng, cô nói to, rõ ràng câu mở rộng (3 lần) - Tổ, nhóm, cá nhân Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên trẻ phát âm. - Bây giờ cô có 1 thử thách nho nhỏ, bạn nào muốn tham gia nào? Mời trẻ lên thực hiện chuỗi 3 hành động: VD Cầm hình - Trẻ phát âm theo
  14. ảnh “Chơi thể thao” lên – đưa cho bạn bên trái và nói to yêu cầu Các từ “chơi cờ vua, xem ca nhạc” thực hiện tương tự * Củng cố: - Trò chơi: Truyền tin - Trẻ chú ý Cô phổ biến luật chơi, cách chơi, cho trẻ chơi 2 lần. - Trẻ chơi trò chơi Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. HĐ 3. Kết thúc bài Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. - Trẻ chú ý 3. Âm nhạc: Biểu diễn văn nghệ cuối chủ đề Nghe hát: Khúc hát ru của người mẹ trẻ TCÂN: Đoán tên bạn hát I/ Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ thuộc các bài hát đã học trong chủ đề, thực hiện các bài hát và vận động theo lời bài hát, trẻ hứng thú tham gia biểu diễn văn nghệ một cách tự nhiên, biết lắng nghe cô hát. Biết cách chơi, luật chơi của trò chơi Đoán tên bạn hát. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ thuộc các bài hát đã học trong chủ đề, thực hiện các bài hát và vận động theo lời bài hát, trẻ hứng thú tham gia biểu diễn văn nghệ một cách tự nhiên, biết lắng nghe cô hát. Biết cách chơi, luật chơi của trò chơi Đoán tên bạn hát theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Rèn kĩ năng biểu diễn văn nghệ cho trẻ, kĩ năng cảm thụ âm nhạc, kĩ năng vỗ tay theo nhịp bài hát. Trẻ hứng thú tham gia vào trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Rèn kĩ năng biểu diễn văn nghệ cho trẻ, kĩ năng cảm thụ âm nhạc, kĩ năng vỗ tay theo nhịp bài hát theo cô và các bạn. Trẻ hứng thú tham gia vào trò chơi. 3. Thái độ + Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động. - Trẻ thể hiện tình cảm vào bài hát II/ Chuẩn bị - Nội dung chương trình biểu diễn - Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ - Nhạc bài hát Cả nhà thương nhau, Nhà của tôi, Bé quét nhà, Khúc hát ru của người mẹ trẻ. - Sân khấu biểu diễn, hộp quà tặng cho bé, các dụng cụ âm nhạc,... III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng 2. HĐ2: Phát triển bài cô * Biểu diễn văn nghệ - Cô giới thiệu chương trình văn nghệ của lớp mình - Hôm nay chúng ta sẽ biểu diễn văn nghệ những bài hát - Trẻ chú ý lắng ngh
  15. về chủ đề mà các con vừa mới học xong nhé - Mở đầu chương trình là bài hát Cả nhà thương nhau do Cả lớp hát tập thể lớp biểu diễn! - Cũng là bài hát này nhưng do tốp ca nam trình bày (Cô Tốp ca nam hát động viên khen trẻ) - Tiếp theo chương trình văn nghệ là tiết mục thứ 2: Tiết mục vận động vỗ tay theo nhịp bài hát Nhà của tôi do tốp Tốp ca nữ thể hiện ca nữ trình bày. - Tiết mục tiếp theo là đơn ca bài Bé quét nhà, mời 1 bạn 1 trẻ lên hát lên trình bày - Để tiếp nối chương trình cô cùng góp vui văn nghệ với - Trẻ lắng nghe bài hát Khúc hát ru của người mẹ trẻ. * Trò chơi âm nhạc: Đoán tên bạn hát - Trẻ chú ý nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trong quá trình trẻ chơi cô động viên, khuyến khích trẻ. -Trẻ chơi trò chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc: - Cô mời cả lớp đứng dậy hát và vận động bài hát “Nhà của tôi” một lần nữa. Trẻ thực hiện cùng cô 4. Trò chơi chuyển tiết: Gia đình của Gấu 5. Hoạt động góc PV: Gia đình – Cửa hàng XD: Xây ngôi nhà bé ST: Xem tranh ảnh, sách truyện về chủ đề gia đình TH: Vẽ, tô màu ngôi nhà của bé 6. HĐNT: HĐCCĐ: Giải các câu đố về chủ đề Trò chơi: Gia đình Gấu Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết nội dung câu đố và giải câu đố về chủ đề gia đình, biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết giải câu đố về gia đình theo hướng dẫn của cô, biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, giải được câu đố về chủ đề theo hướng dẫn, chơi được trò chơi theo các bạn. - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, giải được câu đố về chủ đề theo khả năng, chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. Vui chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng gia đình. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ. Trang phục gọn gàng, một số câu đố III. Hướng dẫn thực hiện
  16. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Trò chuyện, cho trẻ ra sân chơi - Trẻ ra sân chơi cùng 2. HĐ2: Phát triển bài cô a. HĐCCĐ: “Giải câu đố về chủ đề” - Cô tổ chức cho trẻ giải câu đố - Cô đọc các câu đố : + Ai muốn chân sạch - Trẻ lắng nghe câu Thì dùng đến tôi đố Nhưng phải một đôi Đôi gì thế nhỉ? (Đôi dép) + Cây gì tích tịch tình tang - Trẻ giải câu đố Hòa theo tiếng hát rộn vang cả nhà? (Cây đàn) + Lấp la lấp lánh - Trẻ lắng nghe Treo ở trên tường Trước khi đến trường Bé soi trải tóc - Trẻ giải câu đố Là cái gì? (Cái gương) - Cô hướng dẫn và gợi ý cho trẻ giải được câu đố. - Trẻ chú ý lắng nghe => GD: Giữ gìn đồ dùng gia đình. b. Trò chơi: Gia đình Gấu Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ vui chơi Cô nêu luật chơi và cách chơi. Cô tổ chức cho trẻ vui chơi 3 lần. Cô nhận xét trẻ chơi. c. Chơi tự do - Trẻ vui chơi Cô cho trẻ chơi trò chơi mà trẻ thích. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. 3. HĐ 3: Kết thúc bài - Trẻ chú ý lắng nghe, Cô nhận xét chung và cho cả lớp hát bài: “Mời bạn ăn” hát và ra chơi và ra chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi Đội nào nhanh hơn (Làm quen KTM) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Đội nào nhanh hơn” biết đi kiễng gót liên tục 3m theo yêu cầu của cô giáo. Bước đầu biết tham gia trò chơi cùng các bạn. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi “Đội nào nhanh hơn” biết đi kiễng gót liên tục 3m theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ đi kiễng gót được liên tục 3m theo yêu cầu của cô - Trẻ 3 tuổi: Trẻ đi kiễng gót được liên tục 3m theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ đoàn kết trong giờ chơi, thích tham gia vào trò chơi II. Chuẩn bị:
  17. - Sân chơi sạch sẽ, thoáng mát. II. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài Trẻ hát Hoạt động 2: Phát triển bài Trò chơi: Đội nào nhanh hơn - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi + Cách chơi: Cô sẽ mời 2 đội, 1 đội bạn trai và 1 đội bạn gái. Cả 2 đội sẽ đi kiễng gót liên tục 3m Trẻ lắng nghe cô HD cách - Luật chơi: Thời gian là một bản nhạc nếu đội chơi nào thực hiện xong trước đội đó chiến thắng * Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi nhiều lần - Cô quan sát, động viên, khuyến khích trẻ chơi Trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học, động viên khen ngợi trẻ Trẻ nghe cô nhận xét 2. Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi an toàn. Vệ sinh - Trả trẻ - Số trẻ: - Trạng thái cảm xúc:................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe:.................................................................................................. - Kiến thức, kĩ năng: . ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... =========================***************================ Thứ năm, ngày 21 tháng 11 năm 2024 1.Thể dục sáng: Hô hấp: Hít vào, thở ra; Tay: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu); Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người ra sau; Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối; Bật tại chỗ 2.Làm quen với tiếng Việt LQVT: Mua sắm, du lịch, siêu thị I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4T biết nghe, hiểu các từ: “Mua sắm, du lịch, siêu thị” gắn với hình ảnh “Mua sắm, du lịch, siêu thị” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Mua sắm, du lịch, siêu thị”. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3T biết nghe, hiểu các từ: “Mua sắm, du lịch, siêu thị” gắn với hình ảnh “Mua sắm, du lịch, siêu thị” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Mua sắm, du lịch, siêu thị” theo cô, theo các bạn. Biết tên trò chơi.
  18. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi nói được rõ ràng các từ “Mua sắm, du lịch, siêu thị” và nói được câu với các từ “Mua sắm, du lịch, siêu thị” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. - Trẻ 3 tuổi nói được rõ ràng các từ “Mua sắm, du lịch, siêu thị” và nói được câu với các từ “Mua sắm, du lịch, siêu thị” theo theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - GD: Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Tranh có từ: “Mua sắm, du lịch, siêu thị”. - Các hệ thống câu hỏi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề + Con đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời Hôm nay cô sẽ cho cả lớp làm quen với từ mới nhé ! - Trẻ lắng nghe 2. HĐ 2. Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát tranh có từ “Mua sắm” - Cô cung cấp từ cho trẻ - Trẻ quan sát - Cô nói mẫu 3 lần từ: “Mua sắm” cho trẻ nghe - Cô cho 2 trẻ nói : “Mua sắm” - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe cô * Thực hành nói - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần - 2 trẻ nói Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ - Mở rộng từ thành câu: + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với từ: “Mua sắm” - Tổ, nhóm, cá nhân Cô gợi ý câu mở rộng, cô nói to, rõ ràng câu mở rộng (3 phát âm. lần) Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên trẻ - Bây giờ cô có 1 thử thách nho nhỏ, bạn nào muốn - Trẻ phát âm theo tham gia nào? yêu cầu Mời trẻ lên thực hiện chuỗi 3 hành động: VD Cầm hình ảnh mua sắm lên – Đưa sang trái và nói to 3 lần. Các từ “Du lịch, siêu thị” thực hiện tương tự * Củng cố: Trò chơi: Truyền tin - Trẻ chú ý Cô phổ biến luật chơi, cách chơi, cho trẻ chơi 2 lần. - Trẻ chơi trò chơi Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. HĐ 3. Kết thúc bài Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. - Trẻ chú ý
  19. 3. PTVĐ: Đi kiễng gót liên tục 3m I.Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết tên bài vận động, biết đi nhón trên phía đầu bàn chân, kiễng cao gót liên tục 3m. Hứng thú chơi trò chơi “Trời nắng trời mưa”. - Trẻ 3 tuổi biết tên bài vận động, biết đi nhón trên phía đầu bàn chân, kiễng cao gót liên tục 3m. Hứng thú chơi trò chơi “Trời nắng trời mưa”. biết thực hiện theo cô và các bạn, biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi tập đúng, tập đều và đẹp các động tác, nắm được cách đi kiễng gót liên tục 3m. Rèn và phát triển các nhóm cơ bắp của tay, chân và sự phối hợp khéo léo trong vận động cho trẻ, chơi tốt trò chơi vận động. - Trẻ 3 tuổi tập được các động tác, nắm được cách đi kiễng gót liên tục 3m. Rèn và phát triển các nhóm cơ bắp của tay, chân và sự phối hợp khéo léo trong vận động cho trẻ, chơi được trò chơi vận động theo cô và các bạn. 3. Thái độ - Trẻ yêu thích thể dục thể thao rèn luyện sức khỏe II/ Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng sạch sẽ, thoáng, mát. - Sắc xô, vạch - Đài, nhạc bài hát trong chủ đề - Vạch, 1 số hoa thật để chơi trò chơi III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài -Cô trò chuyện với trẻ. Cho trẻ ra sân tập. - Trẻ ra sân, xếp 2.Phát triển bài hàng. * Khởi động - Cho trẻ ra sân xếp hàng - Làm đoàn tàu đi vòng tròn, đi chạy các kiểu: Đi thường – đi má , đi thường- đi gót – đi - Làm đoàn tàu, đi thường – đi mũi – đi thường – chạy chạm – chạy nhanh – theo hiệu lệnh. Về chạy chậm – chạy nhanh về đội hình 3 hàng ngang, dãn đội hình 3 hàng cách đều. ngang, dãn cách đều * Trọng động: a, Bài tập phát triển chung: - Tay: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau - Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người ra - Trẻ tập các động sau; tác theo nhịp đếm - Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối; Bật tại và hướng dẫn. chỗ - ĐT chân tập 4L x 8N) b. Vận động cơ bản: Đi kiễng gót liên tục 3m. - Cô tập mẫu lần 1: Tập trọn vẹn, rõ ràng động tác. - Chú ý quan sát cô - Cô tập mẫu lần 2: Phân tích động tác: Cô đứng trước tập mẫu và lắng vạch xuất phát tư thế tự nhiên mắt nhìn thẳng, khi có nghe
  20. hiệu lệnh “Đi kiễng gót” thì cô đi nhón trên phía đầu bàn chân kiễng cao gót, đi liên tục 3m sau đó đi về cuối hàng đứng - Cho 2 trẻ tập mẫu - 2 trẻ tập mẫu - Lần lượt trẻ thực hiện bài tập (mỗi trẻ tập ít nhất 2 - Lần lượt trẻ tập lần). Hướng dẫn, sửa sai cho trẻ. c. Trò chơi: Trời nắng trời mưa - Chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ tham gia chơi - Cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Nhận xét quá trình chơi của trẻ *Hồi tĩnh - Trẻ thả lỏng tay - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1, 2 vòng quanh sân chân, đi nhẹ nhàng 3. Hoạt động 3: Kết thúc Cô nhận xét chung, động viên, tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý 4. Trò chơi chuyển tiết: Mèo đuổi chuột 5. Hoạt động góc: PV: Gia đình – Cửa hàng XD: Xây ngôi nhà bé ÂN: Hát, múa, nghe nhạc về chủ đề gia đình TN: Chăm sóc cây xanh. 6. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Vỗ tay theo tên bé (EL 35) Trò chơi: Mèo đuổi chuột Chơi theo ý thích I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết về số lượng âm tiết hoặc tiếng trong tên, hiểu tiếng, từ và âm dưới sự hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết về số lượng âm tiết hoặc tiếng trong tên, hiểu tiếng, từ và âm theo khả năng. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi chú ý lắng nghe, vỗ tay được theo số tiếng trong từ chỉ tên mình dưới sự hướng dẫn của cô, chơi được trò chơi theo cô và các bạn. - Trẻ 3 tuổi chú ý lắng nghe, vỗ tay được theo số tiếng trong từ chỉ tên mình theo khả năng, chơi được trò chơi theo cô và các bạn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ, đoàn kết với bạn bè khi chơi trò chơi. II/ Chuẩn bị: Các nhạc cụ, dụng cụ đơn giản gõ phát ra âm thanh. III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. Cho trẻ ra sân - Trẻ trò chuyện, ra chơi. sân chơi cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài a. HĐCCĐ: “Vỗ tay theo tên bé” (EL 35) - Trước khi chơi trò chơi, cô cho trẻ biết và nói được tên