Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Ngôi nhà thân yêu của bé - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Nguyệt

doc 28 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Ngôi nhà thân yêu của bé - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mam_non_lop_mam_chu_de_lon_gia_dinh_chu_de_nho_ngoi.doc

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Ngôi nhà thân yêu của bé - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Nguyệt

  1. Chủ đề lớn: GIA ĐÌNH Chủ đề nhỏ: NGÔI NHÀ THÂN YÊU CỦA BÉ Tuần thực hiện: Tuần 7 (Từ ngày 28/10 – 01/11/2024) Chức năng: Cô A: Trần Thị Nguyệt - Cô B: Vương Tố Uyên A. THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Hít vào, thở ra; Tay: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu); Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người ra sau; Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối; Bật tại chỗ I/ Mục đích yêu cầu: * 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Biết tập theo cô các động tác , biết phối hợp tay chân nhịp nhàng. - Trẻ 3 tuổi: Biết tập các động tác theo hướng dẫn của cô 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Tập đúng, đều các động tác, phối hợp tay chân nhịp nhàng. - Trẻ 3 tuổi: Tập được, đều các động tác theo hướng dẫn của cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú với giờ học, yêu thích thể dục thể thao. II/ Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô và trẻ cùng hát bài: ‘Cái mũi’ - Trẻ hát cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài * Khởi động - Cho trẻ ra sân, xếp hàng. Làm đoàn tàu đi vòng tròn, đi chạy các kiểu : Đi thường – đi má , đi thường- đi - Trẻ ra sân. Làm đoàn gót – đi thường – đi mũi – đi thường – chạy chạm – tàu, đi vòng tròn rộng chạy nhanh – chạy chậm – chạy nhanh về đội hình 3 hàng ngang, dãn cách đều. * Trọng động - Hô hấp: Hít vào, thở ra; - Tay: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, - Trẻ tập các động tác phía sau, trên đầu); theo sự hướng dẫn của - Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người ra cô giáo sau; - Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối; - Bật tại chỗ Cho trẻ tập 2 lần x 8 nhịp. Cô hướng dẫn sửa sai cho trẻ * Trò chơi vận động: Kéo co Cô phổ biến CC- LC và tổ chức cho trẻ chơi 2 lần. * Hồi tĩnh: Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1,2, vòng - Trẻ chơi trò chơi 3 HĐ3: Kết thúc bài: - Các bạn vừa cùng cô tập xong bài thể dục sáng rồi - Trẻ đi nhẹ nhàng 1, 2
  2. bây giờ cô xin mời các bạn đi vào lớp có rất nhiều vòng. điều thú vị cô muốn chúng mình cùng cô khám phá đấy. Cho trẻ xếp hàng và đi vào lớp - Trẻ xếp hàng và đi vào lớp B/ HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây ngôi nhà của bé ST: Xem tranh ảnh, sách truyện về chủ đề gia đình NT: + Âm nhạc: Hát, múa, nghe nhạc về chủ đề gia đình + Tạo hình : Vẽ, tô màu ngôi nhà của bé HT: Hoàn thiện các vở bài tập TN: Chăm sóc cây xanh. C. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT *Trò chơi học tập: Gia đình của bé I/ Mục đích yêu cầu - Trẻ biết trò chuyện với các bạn về gia đình mình có những ai, làm gì. Ôn luyện kỹ năng đếm. II/Chuẩn bị Ảnh gia đình III/ Hướng dẫn thực hiện CC: Giáo viên đưa ảnh gia đình mình cho trẻ xem, giới thiệu những người trong ảnh( tên, nghề nghiệp), cùng cho trẻ đếm số người trong ảnh. Sau đó cho trẻ lần lượt giới thiệu gia đình mình với cô và bạn. Kết thúc cho cả lớp hát : Cả nhà thương nhau. *Trò chơi vận động: Gia đình gấu Mục đích: - Sự dẻo dai khéo léo có phản xạ nhanh Chuẩn bị: Vẽ 3 vòng tròn rộng làm nhà gấu mũ theo 3 màu trắng, xanh và đỏ Cách chơi: - Cô qui định vòng tròn 1 là nhà của gấu trắng, vòng 2 nhà của gấu xanh còn vòng 3 nhà của gấu đỏ Chia trẻ làm 3 nhóm 3 màu mũ khác nhau, theo nhạc các chú gấu đi chơi, cùng hát vui vẻ khi nghe hiệu lệnh trời mưa thì các chú gấu sẽ chạy nhanh về nhà của mình (vào đúng vòng mà cô qui định theo màu mũ ) *Trò chơi dân gian: Mèo đuổi chuột I/ Mục đích yêu cầu - Rèn luyện sự nhanh nhẹn, chú ý của trẻ. - Tạo không khí vui tươi cho trẻ qua trò chơi. II/ Chuẩn bị Sân chơi sạch sẽ, bằng phẳng III/ Hướng dẫn thực hiện Cho trẻ đứng vòng tròn tay nắm tay nhau đọc bài thơ: ( ), chọn 1 trẻ làm mèo, 1 trẻ làm chuột quay lưng lại với nhau. Khi cô đập tay vào bạn làm
  3. chuột chạy luồn lần lượt qua các bạn làm vòng tròn, mèo đuổi theo bắt được chuột thì đổi vai chơi cho nhau. =================*****************================ Thứ 2 ngày 28 tháng 10 năm 2024 1. Thể dục sáng: Hô hấp: Hít vào, thở ra; Tay: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu); Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người ra sau; Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối; Bật tại chỗ 2. Làm quen với tiếng Việt: LQVT: Nhà gỗ, nhà xây, nhà tre I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4T biết nghe, hiểu các từ: “Nhà gỗ, nhà xây, nhà tre” gắn với hình ảnh “Nhà gỗ, nhà xây, nhà tre” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Nhà gỗ, nhà xây, nhà tre”. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3T biết nghe, hiểu các từ: “Nhà gỗ, nhà xây, nhà tre” gắn với hình ảnh “Nhà gỗ, nhà xây, nhà tre” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Nhà gỗ, nhà xây, nhà tre”. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các từ “Nhà gỗ, nhà xây, nhà tre” và nói được câu với các từ “Nhà gỗ, nhà xây, nhà tre”. Chơi tốt trò chơi - Trẻ 3 tuổi nói được rõ ràng các từ “Nhà gỗ, nhà xây, nhà tre” và nói được câu với các từ “Nhà gỗ, nhà xây, nhà tre” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - GD: Trẻ thích học tiếng Việt. - Tham gia học từ mới và vận dụng các từ: “Nhà gỗ, nhà xây, nhà tre” vào câu nói. II. Chuẩn bị - Tranh/hình ảnh chứa từ: “Nhà gỗ, nhà xây, nhà tre”. - Các hệ thống câu hỏi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề + Con đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời Hôm nay cô sẽ cho cả lớp làm quen với từ mới nhé ! - Trẻ lắng nghe 2. HĐ 2. Phát triển bài * Làm mẫu, thực hành: Từ: Nhà gỗ: - Trẻ quan sát - Cô đưa hình ảnh “nhà gỗ” cho trẻ quan sát - Cô hỏi trẻ: + Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ lắng nghe cô nói - Cô nói mẫu từ: nhà gỗ (3 lần) + Cô mời 2 trẻ nói - 2 trẻ nói
  4. - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “nhà gỗ” dưới các hình thức khác nhau: Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân - Cô gợi ý để trẻ phát triển từ “nhà gỗ” thành câu: - Tổ, nhóm, cá nhân - Cô hỏi để trẻ nhắc lại câu nhiều lần phát âm. + GV nói từ ngữ mới và trẻ hành động: VD: ... cầm hình ảnh nhà gỗ đưa cho bạn ..... + Trẻ vừa nói, vừa thực hiện hành động: - Trẻ phát âm theo yêu Từ : nhà xây, nhà trẻ cầu - Cô nói mẫu và tổ chức cho trẻ nói tương tự - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến khích - Trẻ chú ý trẻ - Phát triển từ thành câu: Cô gợi ý để trẻ đặt câu - Cô cho trẻ nhắc lại câu * Củng cố: Trò chơi: Trò chơi: “Cô giáo nói” (El 30) - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi: Trẻ lắng nghe cô phổ + Cách chơi: Cô sẽ yêu cầu chúng mình làm 1 điều gì biến luật chơi, cách chơi đó nhưng chỉ khi cô bắt đầu bằng câu “Cô giáo nói” thì các con mới được làm. + Luật chơi: Bạn nào thực hiện không đúng yêu cầu sẽ bị mất lượt ở lần chơi sau - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi + Lượt 1: Cho trẻ nói từ + Lượt 2: Cho trẻ nói câu câu chứa từ - Cô giáo dục trẻ: Tích cực nói, hăng hái, tự tin khi trả lời. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, động viên, khen ngợi trẻ - Trẻ chú ý 3. KPXH: Trò chuyện về ngôi nhà của bé I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức : - Trẻ 4 tuổi biết kể về ngôi nhà của mình. Trẻ biết nguyên vật liệu xây nên ngôi nhà, biết chức năng của từng phòng trong ngôi nhà của mình theo hướng dẫn của cô. Biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết kể về ngôi nhà của mình. Trẻ biết nguyên vật liệu xây nên ngôi nhà, biết chức năng của từng phòng trong ngôi nhà của mình theo cô và các bạn. Biết tên trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi rèn khả năng ghi nhớ quan sát, phát triển ngôn ngữ mạch lạc, mạnh dạn tự tin kể về ngôi nhà của mình. Chơi tốt trò chơi - Trẻ 3 tuổi nói được về ngôi nhà của mình, chơi được trò chơi theo cô và các bạn. 3.Thái độ - Giáo dục trẻ biết yêu quý, tôn trọng những người thân yêu trong gia đình của mình. II/ Chuẩn bị:
  5. - Hình ảnh nhà cấp 4, nhà 2 tầng, phòng khách III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “Nhà của tôi” Trẻ hát Trò chuyện với trẻ: - Các con vừa hát bài hát gì? Bài hát nói về điều gì? - Bạn nào giỏi có thể kể về ngôi nhà của mình? Trẻ trả lời - Ai cũng có một ngôi nhà để ở, khi tan học bố mẹ đến đón chúng mình về chúng mình lại được sum họp trong ngôi nhà thân yêu của chúng mình. Hôm nay, cô cùng Trẻ lắng nghe con sẽ tìm hiểu về ngôi nhà thân yêu gia đình ở nhé! 2.Hoạt động 2: Phát triển bài a. Tìm hiểu khám phá. * Nhà cấp 4 - Cô trò chuyện, mời trẻ chia sẻ hiểu biết của mình về Trẻ quan sát ngôi nhà cấp 4 - Con quan sát và thấy ngôi nhà cấp 4 có đặc điểm gì? Trẻ trả lời - Được làm từ những vật liệu gì? Ngôi nhà được sơn bằng màu gì? - Xung quanh ngôi nhà còn có gì? Trẻ trả lời - Có nhà bạn nào giống ngôi nhà của bạn chia sẻ? - Sau khi trẻ chia sẻ, cô khái quát lại: Các con ạ đây là ngôi nhà cấp 4 hay gọi là nhà 1 tầng, mái ngói màu đỏ, Trẻ lắng nghe tường được sơn bằng màu cam, có 1 cửa chính (ra vào) có nhà cũng có 3 cửa ra vào người ta gọi đó là nhà 3 gian bên cạnh có 2 cửa sổ. Nhà được xây bằng gạch và cát, sỏi, xi măng...Xung quanh ngôi nhà còn có cây xanh, ao cá... * Nhà 2 tầng - Các con quan sát thấy ngôi nhà này có mấy tầng? Trẻ quan sát - Ngôi nhà được sơn màu gì? - Thân nhà có hình gì? Trẻ trả lời - Từ tầng 1 muốn lên tầng 2 phải làm như thế nào? => Đây là ngôi nhà 2 tầng có nhiều phòng, thân nhà có dạng hình chữ nhật, các cửa sổ có dạng hình vuông. Trẻ lắng nghe Ngày nay để tiết kiệm diện tích thì cả thành phố và nông thôn dều xây nhà 2-3 tầng để ở. - Ngôi nhà gia đình con đang ở là kiểu nhà gì? Trẻ trả lời - Trong ngôi nhà của các con đang ở có những phòng Trẻ trả lời nào? * Phòng khách: - Đây là phòng gì? Trẻ trả lời - Phòng khách bày những đồ dùng gì? - Là nơi để làm gì? Trẻ trả lời
  6. + Để các phòng trong ngôi nhà luôn sạch sẽ, ngăn nắp, chúng ta phải làm như thế nào? Trẻ trả lời - Giáo dục: Biết yêu quý, giữ gìn nhà của mình cũng như Trẻ chú ý trường lớp sạch đẹp. b. Củng cố: TC Về đúng nhà - Cô hướng dẫn trẻ chơi trò chơi: + Cách chơi: Xung quanh lớp cô có 3 ngôi nhà khác nhau. Mỗi trẻ chọn số theo ý thích vừa đi vòng tròn vừa Trẻ lắng nghe cô phổ hát bài “Nhà của tôi”. Khi có hiệu lệnh "tìm nhà" thì trẻ biến luật chơi, cách có thẻ số 1 chạy về nhà 1 cấp 4, số 2 chạy về nhà hai chơi tầng, số 3 chạy về nhà 3 tầng + Luật chơi: Nếu về nhầm nhà, phải nhảy lò cò Trẻ chơi trò chơi - Cho trẻ chơi 2,3 lần. 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung động viên khuyến khích trẻ Trẻ chú ý 4.Trò chơi chuyển tiết: Mèo đuổi chuột 5. Hoạt động góc: PV: Gia đình – Cửa hàng XD: Xây ngôi nhà bé ST: Xem tranh ảnh, sách truyện về chủ đề gia đình NT: + ÂN: Hát, múa, nghe nhạc về chủ đề gia đình 6. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Quan sát thời tiết TC: Mèo đuổi chuột Chơi tự do I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết sự thay đổi của thời tiết ngày hôm nay (gió, nắng, mặt trời, có sương ), biết sử dụng các từ chỉ thời tiết trong sinh hoạt hàng ngày. Trẻ biết tên trò chơi - Trẻ 3 tuổi: Trẻ làm quen với sự thay đổi của thời tiết. 2. Kỹ năng - Trẻ 4T: Trẻ quan sát được và nói được sự thay đổi của thời tiết .Chơi tốt trò chơi - Trẻ 4T: Trẻ quan sát được sự thay đổi của thời tiết.Trẻ chơi được trò chơi theo ý thích 3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ. Trang phục phù hợp với thời tiết III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1:Giới thiệu bài - Giới thiệu nội dung hoạt động. Dặn dò trẻ trước khi ra sân. - Cô cho trẻ ra sân - Trẻ trò chuyện cùng 2.Hoạt động 2: Phát triển bài cô
  7. a.Quan sát thời tiết - Ra sân cô gợi ý cho trẻ quan sát thời tiết (gió mây, mặt trời, âm thanh ) . - Trẻ quan sát * Đàm thoại: Trò chuyện với trẻ: - Con thấy thời tiết ngày hôm nay như thế nào? - Có đặc điểm gì? - Trẻ 5T: Theo thời - Có những gì? tiết hôm quan sát - Chúng ta phải làm gì để bảo vệ sức khỏe trước sự thay đổi của thời tiết? b. TC: Mèo đuổi chuột - Trẻ 5T: Ăn mặc phù - Cô nêu cách chơi, luật chơi hợp với thời tiết - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Cô bao quát trẻ, động viên khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe c. Chơi tự do - Trẻ chơi - Cho trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ - Chơi tự do 3.Hoạt động 3: Kết thúc bài Cô nhận xét giờ học, động viên khen ngợi trẻ, cho trẻ rửa tay chuyển hoạt động - Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Bé yêu thơ (KTM) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết tên bài thơ, tên tác giả, biết đọc bài thơ: “Đến thăm bà”. Trẻ hiểu nội dung bài thơ. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết tên bài thơ, tên tác giả, biết đọc bài thơ theo cô và các bạn. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, trẻ đọc thuộc bài thơ: “Đến thăm bà”. Trẻ chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, trẻ đọc được bài thơ: “Đến thăm bà” theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô và theo các bạn. 3. Thái độ - Trẻ hào hứng trong các hoạt động tập thể. II. Chuẩn bị: - Bài thơ Đến thăm bà III. Hướng dẫn thực hiện Cô giới thiệu tên trò chơi: “Bé yêu thơ” - Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả + Cô đọc lần 1: Kết hợp cử chỉ điệu bộ + Cô hát lần 2 + Giảng nội dung bài thơ: bài thơ nói đến bạn nhỏ đến nhà bà đã giúp bà cho gà ăn... + Đàm thoại: Cô vừa đọc bài thơ gì? của tác giả nào?
  8. Cô cùng trẻ đọc thơ 2-3 lần. Cô cho trẻ đọc thơ theo các hình thức khác nhau: Cả lớp, tổ, nhóm, các nhân trẻ. - Cô động viên khuyến khích, sửa sai trẻ hát. 2. Chơi tự do: - Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. Vệ sinh – trả trẻ Đánh giá các hoạt động cuối ngày của trẻ: - Số trẻ: - Trạng thái cảm xúc:................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe:.................................................................................................. - Kiến thức, kĩ năng: . ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ========================***************================ Thứ 3 ngày 29 tháng 10 năm 2024 1.Thể dục sáng: Hô hấp: Hít vào, thở ra; Tay: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu); Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người ra sau; Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối; Bật tại chỗ 2.Làm quen với tiếng Việt LQVT: Nhà 1 tầng, nhà 2 tầng, nhà 3 tầng. I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4T biết nghe, hiểu các từ: “Nhà 1 tầng, nhà 2 tầng, nhà 3 tầng” gắn với hình ảnh “Nhà 1 tầng, nhà 2 tầng, nhà 3 tầng” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Nhà 1 tầng, nhà 2 tầng, nhà 3 tầng”. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3T biết nghe, hiểu các từ: “Nhà 1 tầng, nhà 2 tầng, nhà 3 tầng” gắn với hình ảnh “Nhà 1 tầng, nhà 2 tầng, nhà 3 tầng” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Nhà 1 tầng, nhà 2 tầng, nhà 3 tầng”. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các từ được làm quen và nói được câu với các từ “Nhà 1 tầng, nhà 2 tầng, nhà 3 tầng”. Chơi tốt trò chơi - Trẻ 3 tuổi nói được rõ ràng các từ được làm quen theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3.Thái độ : - Trẻ hứng thú học bài II/ Chuẩn bị: - Tranh có từ: nhà 1 tầng, nhà 2 tầng, nhà 3 tầng - Các hệ thống câu hỏi để hỗ trợ dạy từ III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài
  9. - Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài( ) - Trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài * Làm mẫu, thực hành: Từ: Nhà 1 tầng: - Cô đưa hình ảnh “nhà 1 tầng” cho trẻ quan sát - Chú ý quan sát và - Cô hỏi trẻ: lắng nghe + Cô có hình ảnh gì đây? - Cô nói mẫu từ: nhà 1 tầng (3 lần) + Cô mời 2 trẻ nói - Trẻ phát âm mẫu - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “nhà 1 tầng” dưới các hình thức khác nhau: Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ phát âm theo - Cô gợi ý để trẻ phát triển từ “nhà 1 tầng” thành câu: yêu cầu - Cô hỏi để trẻ nhắc lại câu nhiều lần + GV nói từ ngữ mới và trẻ hành động: VD: ... cầm hình ảnh nhà 1 tầng giơ lên cao..... -Trẻ phát âm câu + Trẻ vừa nói, vừa thực hiện hành động: Từ : nhà 2 tầng, nhà 3 tầng - Cô nói mẫu và tổ chức cho trẻ nói tương tự - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến khích trẻ - Phát triển từ thành câu: Cô gợi ý để trẻ đặt câu - Trẻ vui chơi - Cô cho trẻ nhắc lại câu * T/c : Truyền tin. - Cô phổ biến LC – CC, cho trẻ chơi 2 lần. NX quá trình chơi của trẻ. 3.HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét, động viên trẻ - Trẻ lắng nghe 3. Văn học: Dạy trẻ đọc thuộc thơ “Đến thăm bà” I/ Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết tên bài thơ “Đến thăm bà”. Trẻ biết đọc thơ diễn cảm, hiểu nội dung bài thơ, biết cảm nhận nhịp điệu của bài thơ và thể hiện tình cảm khi đọc thơ. - Trẻ 3 tuổi biết tên bài thơ, tên tác giả, đọc thuộc thơ theo cô và các bạn. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, đọc thuộc được bài thơ đúng, chính xác, rõ ràng. - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, đọc được bài thơ theo cô và theo các bạn. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết kính trọng, yêu quý bà và cô giáo. - Giáo dục trẻ, chăm ngoan, học giỏi để tỏ lòng biết ơn ông bà, ba mẹ, cô giáo II/ Chuẩn bị - Tranh có nội dung bài thơ III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài
  10. Cho trẻ vận động bài: Cháu yêu bà Trẻ hát - Bài hát nói về ai? - Vậy các con ở nhà cũng có bà phải không nào? Cô dẫn - Trò chuyện cùng cô dắt vào bài. 2.Phát triển bài a. Đọc mẫu - Giới thiệu bài thơ: "Đến thăm bà" của tác giả: Như Mao - Đọc lần 1: Trọn vẹn, diễn cảm bài thơ - Trẻ chú ý lắng nghe - Đọc lần 2: +Giảng nội dung: Bài thơ nói đến bạn nhỏ đến nhà bà đã giúp bà lùa đàn gà vào mát.... - Chú ý lắng nghe b. Đàm thoại về nội dung bài thơ - Chúng mình vừa được nghe bài thơ gì? - Trẻ trả lời - Em bé đến thăm bà, bà có ở nhà không các con? - Đến thăm bà em bé thấy gì ở ngoài sân? - Trẻ trả lời - Bạn nhỏ trong bài thơ rất ngoan, bạn đến thăm bà nhưng bà không có ở nhà, bạn ấy không về mà con đứng ngắm đàn gà con đấy. - Bạn nhỏ gọi đàn gà con như thế nào? - Trẻ trả lời - Các con thấy đàn gà con chạy như thế nào? - Đàn gà con kêu như thế nào? - Những chú gà con mải miết làm gì nào? Trẻ trả lời - Em bé giúp bà lùa đàn gà vào đâu? - Qua bài thơ các con thấy em bé trong bài thơ là người như thế nào? - Trẻ lắng nghe - Các con còn nhỏ các con làm gì giúp ông bà, bố mẹ? c. Dạy trẻ đọc thuộc thơ: - Trẻ đọc thơ dưới - Dạy trẻ đọc thuộc bài thơ, đọc theo bằng nhiều hình nhiều hình thức thức cả lớp, tổ¸ nhóm, cá nhân. Cô bao quát, sửa sai. - Trẻ 5 tuổi đọc thơ - Hướng dẫn trẻ 4 tuổi đọc thơ đúng lời, nhịp điệu bài thơ Hướng dẫn trẻ 3 tuổi đọc thơ đúng lời - Trẻ 4 tuổi đọc thơ d. Củng cố: Trò chơi Thi xem ai nhanh - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi trò chơi Cô tổ chức cho trẻ chơi, nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. Kết thúc bài - Trẻ đi vòng tròn đọc Cho trẻ đi vòng tròn, đọc thơ 1 lần bài thơ 4. Trò chơi chuyển tiết: Mèo đuổi chuột 5. Hoạt động góc: PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây ngôi nhà bé HT: Hoàn thiện các vở bài tập TN: Chăm sóc cây xanh. 6. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Xếp hình ngôi nhà bằng sỏi trên sân TC: Gia đình của Gấu Chơi theo ý thích
  11. I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết phát âm, biết xếp hình ngôi nhà bằng sỏi trên sân. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết phát âm, xếp hình ngôi nhà bằng sỏi trên sân dưới sự hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, phát âm rõ ràng, xếp được hình ngôi nhà bằng sỏi trên sân. Trẻ chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, xếp được hình ngôi nhà bằng sỏi trên sân theo cô và các bạn. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú học, vui vẻ, đoàn kết với bạn bè khi chơi trò chơi. II/ Chuẩn bị: Sân chơi sạch sẽ, sỏi, vòng, hột, hạt III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. Cho trẻ ra sân - Trẻ trò chuyện, ra chơi. sân chơi cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài a. HĐCCĐ: “ Xếp hình ngôi nhà trên sân bằng sỏi ” - Trẻ chú ý quan sát - Cô xếp hình ngôi nhà bằng sỏi cho trẻ quan sát - Cô vừa xếp được gì ? Cho trẻ phát âm. - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nhắc lại cách xếp. Cô phát sỏi cho trẻ xếp. Cô bao quát, hướng dẫn khi trẻ - Trẻ 5 tuổi nhắc lại cần. cách xếp. Trẻ thực Cô nhận xét, tuyên dương khen trẻ hiện xếp. b. Trò chơi: Gia đình của Gấu - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô phổ biến luật chơi, cách - Trẻ chú ý nghe cô chơi, cho trẻ chơi 3- 4 lần. nêu luật chơi và Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. Cô nhận xét quá cách chơi. trình chơi của trẻ. - Trẻ chơi trò chơi. c.Chơi tự theo ý thích: - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ. Cô nhận xét trẻ chơi. - Trẻ vui chơi. 3. HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ chú ý lắng Cô nhận xét chung, động viên, tuyên dương, khen trẻ. nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Tạo các hình mẫu (EM 6) - Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành vòng tròn, nói: Chúng ta sẽ cùng chơi một trò
  12. chơi gọi là “Tạo các hình mẫu”. Cô sẽ làm một hình mẫu trước và các cháu hãy nói cho cô biết hình tiếp theo là hình gì nhé. Sắp xếp những khối hình, viên sỏi hay các vật dụng khác theo một quy luật đơn giản (ví dụ: vuông-tròn, vuông-tròn, vuông-tròn). Cô hỏi: Theo cháu tiếp theo sẽ là hình gì? Khi trẻ trả lời đúng, yêu cầu một trẻ lên thực hiện đặt hình vuông vào. Tiếp tục lặp lại câu hỏi “theo cháu tiếp theo sẽ là hình gì?”. Khi trẻ trả lời đúng yêu cầu trẻ lên thực hiện đặt hình tròn vào. Cô đi quan sát và giúp đỡ trẻ nếu cần. Cô hỏi: Các cháu thấy các hình này được sắp xếp như thế nào? Cô chỉ vào từng hình và nói “vuông-tròn, vuông-tròn”, trẻ sẽ cùng chỉ tay vào và nói. Cô chú ý nhấn mạnh các từ được lặp đi lặp lại theo quy luật. Nói cho trẻ biết đây là một quy luật sắp xếp. Thực hiện lại hoạt động này với một quy luật mới. Cô có thể thực hiện quy luật này theo màu sắc: Xanh-đỏ, xanh-đỏ, xanh-đỏ... Kết thúc hoạt động đặt các hình ở góc học tập để trẻ tự chơi trong giờ hoạt động góc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Nhận xét sau mỗi lần chơi của trẻ. 2. Chơi tự do Cô cho trẻ chơi các trò chơi mà trẻ thích. Cô bao quát, khuyến khích động viên trẻ chơi. Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. Vệ sinh – Nêu gương- Trả trẻ Đánh giá các hoạt động cuối ngày của trẻ: - Số trẻ: - Trạng thái cảm xúc:................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe:.................................................................................................. - Kiến thức, kĩ năng: . ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... =====================*********************================== Thứ 4 ngày 30 tháng 10 năm 2024 1.Thể dục sáng: Hô hấp: Hít vào, thở ra; Tay: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu); Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người ra sau; Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối; Bật tại chỗ 2.Làm quen với tiếng việt LQVT: Mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ I/ Mục đích yêu cầu 1/ Kiến thức: - Trẻ 4T biết nghe, hiểu các từ: “Mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ” gắn với hình ảnh “Mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ”. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3T biết nghe, hiểu các từ làm quen theo cô, theo các bạn. Biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng
  13. - Trẻ 4 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các từ được làm quen và nói được câu với các từ “Mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ”. Chơi tốt trò chơi - Trẻ 3 tuổi nói được rõ ràng các từ được làm quen theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú học bài II/ Chunẩn bị - Tranh có chứa từ: Mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu chủ đề, chủ điểm và dẵn dắt vào bài - Trẻ lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài * Làm mẫu, thực hành: - Chú ý quan sát và Từ: Mái nhà: lắng nghe - Cô đưa hình ảnh “mái nhà” cho trẻ quan sát - Trẻ trả lời - Cô hỏi trẻ: - Trẻ lắng nghe + Cô có hình ảnh gì đây? - 2 trẻ phát âm mẫu - Cô nói mẫu từ: mái nhà (3 lần) - Trẻ quan sát + Cô mời 2 trẻ nói - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “mái nhà” dưới các hình thức - Trẻ lắng nghe khác nhau: Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ p/â mẫu - Cô gợi ý để trẻ phát triển từ “mái nhà” thành câu: - Cô hỏi để trẻ nhắc lại câu nhiều lần - Trẻ lắng nghe + GV nói từ ngữ mới và trẻ hành động: - Trẻ p/â mẫu VD: ... cầm hình ảnh mái nhà giơ lên cao..... + Trẻ vừa nói, vừa thực hiện hành động: - Trẻ phát âm theo tổ, Từ : cửa ra vào, cửa sổ nhóm, cá nhân - Cô nói mẫu và tổ chức cho trẻ nói tương tự - trẻ 4 tuổi p/âm theo - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến khích hướng dẫn trẻ - Phát triển từ thành câu: Cô gợi ý để trẻ đặt câu - Trẻ p/â từ thành câu - Cô cho trẻ nhắc lại câu * T/c : Bắt lấy và nói (EL 33) - Cô phổ biến LC – CC, cho trẻ chơi 2 lần. NX quá trình - Trẻ vui chơi chơi của trẻ. 3. HĐ3 : Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học -Trẻ lắng nghe 3. PTVĐ: Bò bằng bàn tay và bàn chân I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi nhớ tên bài tập: Bò bằng bàn tay và bàn chân, biết bò bằng bàn tay, bàn chân theo hướng dích dắc. Trẻ biết tên trò chơi.
  14. - Trẻ 3 tuổi nhớ tên bài tập: Bò bằng bàn tay và bàn chân, biết bò bằng bàn tay, bàn chân theo hướng dích dắc. Trẻ biết tên trò chơi theo cô và các bạn. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, có kỹ năng bò bằng bàn tay và bàn chân, phối hợp nhịp nhàng tay và chân theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, có kỹ năng bò bằng bàn tay và bàn chân, phối hợp nhịp nhàng tay và chân theo cô và các bạn. Chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - Chăm tập thể dục thể thao, rèn luyện sức khỏe. Hứng thó, vui vẻ. II/ Chuẩn bị - Phấn, một số lọ hoa - Trang phục thể thao gọn gàng. III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Cô giới thiệu về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ chú ý lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài a. Khởi động - Cho trẻ xếp hàng đi vòng tròn, đi chạy các kiểu: Đi thường – đi mũi – đi thường – đi gót – đi - Trẻ ra sân xếp hàng. Làm thường - đi má ngoài - đi thường – chạy chậm – đoàn tàu, đi vòng tròn rộng. chạy nhanh – chạy chậm - đi thường. Về đội hình - Đi chạy đi các kiểu chân. 2 hàng ngang, dãn cách đều và tập bài tập. b. Trọng động: * Bài tập phát triển chung - Tay: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu); - Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người - Trẻ tập các động tác theo ra sau; sự hướng dẫn - Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối; - Bật tại chỗ Mỗi động tác tập 2 lần 8 nhịp (ĐT bật tập 4l x 8N) * Vận động cơ bản: Bò bằng bàn tay và bàn chân - Cô tập mẫu lần 1: Tập trọn vẹn, rõ ràng - Cô tập mẫu lần 2: Phân tích động tác: Ở tư thế - Trẻ quan sát chuẩn bị chống hai bàn tay xuống sàn nhà sát với vạch chuẩn, người nhổm cao lên: Khi có hiệu lệnh của cô “Bò” chống tay phải về phía trước kết hợp bước chân trái lên sát với tay trái, sau đó tay trái - Chú ý lắng nghe chống lên phiá trước, chân phải bước lên sát với tay phải cứ như vậy chân nọ tay kia. mắt nhìn thẳng về hướng bò, bò về phía trước, bò hết đường dích dắc đứng dậy về vị trí của cô đứng. - Cô cho hai trẻ 4 tuổi tập mẫu. - Lần lượt cho trẻ thực hiện.
  15. - Cô bao quát sửa sai, động viên trẻ tập - Trẻ thực hiện - Hôm nay chúng mình tập bài tập vận động có tên là gì ? - Trẻ trả lời * Trò chơi: Ai nhanh nhất Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô nêu luật chơi và cách - Trẻ chú ý nghe chơi. Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. Cô bao quát, - Trẻ chơi trò chơi khuyến khích trẻ chơi. Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. - Trẻ lắng nghe c. Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1, 2 vòng tròn quanh - Trẻ đi nhẹ nhàng sân. 3. Kết thúc bài - Trẻ chú ý lắng nghe Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ 4. Trò chơi chuyển tiết: Gia đình của Gấu 5. Hoạt động góc PV: Gia đình – Cửa hàng XD: Xây ngôi nhà bé TH: Vẽ, tô màu ngôi nhà của bé TN: Chăm sóc cây xanh. 6.Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Giải các câu đố về chủ đề Trò chơi: Mèo đuổi chuột Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết nội dung câu đố và giải câu đố về chủ đề bản thân. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết giải câu đố về bản thân theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4t chú ý quan sát, ghi nhớ, giải được câu đố về chủ đề. Trẻ chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, giải được câu đố về chủ đề theo hướng dẫn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. Vui chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ. Trang phục gọn gàng, một số câu đố III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Trò chuyện, cho trẻ ra sân chơi - Trẻ ra sân chơi cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài
  16. a. HĐCCĐ: “Giải câu đố về chủ đề” - Cô tổ chức cho trẻ giải câu đố - Trẻ lắng nghe câu đố - Cô đọc các câu đố : + Một mẹ thường có sáu con Yêu thương mẹ sẻ nước non vơi đầy Là cái gì? (Bộ ấm chén) - Trẻ giải câu đố + Cây gì tích tịch tình tang Hòa theo tiếng hát rộn vang cả nhà? (Cây đàn) - Trẻ lắng nghe + Có chân mà chẳng biết đi Quanh năm suốt tháng đứng ì một nơi Bạn bè chăn, chiếu, gối thôi Cho người nằm ngủ thảnh thơi đêm ngày? Là cái gì? (Cái giường) - Trẻ giải câu đố - Cô hướng dẫn và gợi ý cho trẻ giải được câu đố. => GD: Giữ gìn đồ dùng, vệ sinh sạch sẽ - Trẻ chú ý lắng nghe b. Trò chơi: Mèo đuổi chuột Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô nêu luật chơi và cách chơi. Cô tổ chức cho trẻ - Trẻ vui chơi vui chơi 3 lần. Cô nhận xét trẻ chơi. c. Chơi tự do Cô cho trẻ chơi trò chơi mà trẻ thích. Cô bao quát, - Trẻ vui chơi khuyến khích trẻ chơi. 3. HĐ 3: Kết thúc bài Cô nhận xét chung và cho cả lớp hát bài: “Mời bạn - Trẻ chú ý lắng nghe, hát ăn” và ra chơi. và ra chơi HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: TC: Thi xem ai khéo hơn I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 4T biết tên bài tập: “Bò bằng bàn tay và bàn chân”, biết phối hợp chân nọ tay kia khi thực hiện vận động theo hướng dẫn. - Trẻ 3T biết tên bài tập: ““Bò bằng bàn tay và bàn chân”, biết phối hợp chân nọ tay kia khi thực hiện vận động theo cô và các bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên bài tập, phối hợp nhịp nhàng giữa tay, mắt để ném trúng đích theo hướng dẫn - Trẻ 3T: Trẻ nói được tên bài tập, phối hợp nhịp nhàng giữa tay, mắt để ném trúng đích theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú khi tham gia vào hoạt động. II. Chuẩn bị: một số lọ hoa III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài
  17. - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài * Trò chơi: Thi xem ai khéo hơn - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi cho trẻ. + Cô nêu luật chơi, cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội. Trẻ lắng nghe Khi có hiệu lệnh bắt đầu bạn đầu hàng mỗi đội sẽ thực hiện bò bằng bàn tay và bàn chân - Luật chơi: Bạn nào thực hiện ko đúng sẽ phải thực hiện lại. Sau khi hết lượt đội nào có số lượng quà nhiều hơn đội đó chiến thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, động viên khuyến khích trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tc và hướng trẻ vào một hoạt động khác Trẻ lắng nghe 2. Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi an toàn. Vệ sinh - Trả trẻ Đánh giá các hoạt động cuối ngày của trẻ: - Số trẻ: - Trạng thái cảm xúc:................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe:.................................................................................................. - Kiến thức, kĩ năng: . ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... =========================***************================ Thứ năm, ngày 31 tháng 10 năm 2024 1.Thể dục sáng: Hô hấp: Hít vào, thở ra; Tay: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu); Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người ra sau; Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối; Bật tại chỗ 2.Làm quen với tiếng Việt LQVT: Nhà bếp, nhà tắm, nhà vệ sinh I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4T biết nghe, hiểu các từ: “Nhà bếp, nhà tắm, nhà vệ sinh” gắn với hình ảnh “Nhà bếp, nhà tắm, nhà vệ sinh” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Nhà bếp, nhà tắm, nhà vệ sinh”. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3T biết nghe, hiểu các từ làm quen theo cô, theo các bạn. Biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng
  18. - Trẻ 4 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các từ được làm quen và nói được câu với các từ “Nhà bếp, nhà tắm, nhà vệ sinh”. Chơi tốt trò chơi - Trẻ 3 tuổi nói được rõ ràng các từ được làm quen theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú học bài II/ Chuẩn bị - Tranh có chứa từ: Nhà bếp, nhà tắm, nhà vệ sinh. III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu chủ đề, chủ điểm và dẵn dắt vào bài - Trẻ lắng nghe 2.HĐ2 : Phát triển bài a. Làm mẫu Cô lần lượt cho trẻ quan sát tranh: - Chú ý quan sát và + Cô chỉ và phát âm mẫu từ: “Nhà bếp” (3 lần) lắng nghe - Cho 2 trẻ phát âm mẫu (2 lần) - Trẻ trả lời b. Thực hành tiếng Việt - Cho Tổ, nhóm, cá nhân phát âm. Hướng dẫn, sửa sai cho - Trẻ lắng nghe trẻ - Cho trẻ 4 tuổi làm quen và phát âm theo cô. - 2 trẻ 5 tuổi phát âm - Cô mở rộng từ thành câu; mẫu + Đây là nhà bếp... - Cô hỏi để trẻ nhắc lại câu nhiều lần - Trẻ phát âm theo tổ, + GV nói từ ngữ mới và trẻ hành động: nhóm, cá nhân VD: ... cầm hình ảnh nhà bếp đưa cho bạn..... - Trẻ 4 tuổi phát âm + Trẻ vừa nói, vừa thực hiện hành động: theo hướng dẫn Từ nhà tắm, nhà vệ sinh cô thực hiện tương tự c. Củng cố : - Trẻ phát âm từ Trò chơi : Làm theo hiệu lệnh thành câu Phổ biến luật chơi, cách chơi, cho trẻ chơi 2-3 lần Nhận xét quá trình chơi của trẻ. - Trẻ vui chơi 3.HĐ3 : Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, khuyến khích, động viên trẻ -Trẻ lắng nghe 3. Tạo hình: Làm tủ đựng quần áo (EDP) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Nói được tên gọi đặc điểm, cấu tạo, công dụng của tủ đựng quần áo; nói được tủ quần áo dùng để đựng quần áo một cách gọn gàng và tiện dụng ; Mô tả được ý tưởng thiết kế và trình bày đặc điểm, cấu tạo, hình dạng, nguyên liệu cần sử dụng để tạo ra tủ quần áo (bìa, thanh gỗ, hộp giấy, lego, keo, hồ, đất nặn ) (S) - Nêu được các nguyên vật liệu, dụng cụ phù hợp để tạo ra được tủ quần áo (T) - Trẻ biết cách xây dựng ý tưởng thiết kế; biết cách phối hợp kĩ năng cắt, dán, tô
  19. màu khi thực hiện, trình bày được các bước của quy trình thiết kế để tạo ra tủ quần áo (E) - Biết cách vẽ trang trí hoa văn... để tạo ra sự sáng tạo cho tủ quần áo; Nhận ra vẻ đẹp của tủ quần áo được thiết kế, trang trí hoàn thiện; Thể hiện được ý kiến cá nhân bằng lời nói về cái đẹp/sự hài hoà, cân đối của sản phẩm. (A) - Trẻ sử dụng các dụng cụ để đo lường để đo các bộ phận của tủ quần áo trên bản thiết kế (M) 2.Kĩ năng - Trẻ có kỹ năng quan sát, so sánh (s) - Lựa chọn được nguyên vật liệu, dụng cụ để làm tủ quần áo (T) - Phác thảo được ý tưởng về tủ quần áo định thiết kế và các bước thiết kế tủ quần áo. Xây dựng được các bước tạo ra tủ quần áo bằng kĩ thuật đo, cắt dán, vẽ trang trí... (E) - Tạo được tủ quần áo từ các nguyên vật liệu và kĩ thuật cắt, dán, vẽ trang trí...(A) - Xác định được hình dạng, kích thước của tủ quần áo, số lượng các chi tiết của tủ quần áo (M) 3. Thái độ - Chăm chú, tập trung, cố gắng thực hiện hoạt động; - Chủ động phối hợp với bạn để thực hiện hoạt động; giữ gìn sản phẩm. II.Chuẩn bị a. Chuẩn bị của cô Nhạc: Một gia đình nhỏ - một hạnh phúc to - Mô hình tủ quần áo từ bìa catton, hộp giấy, thanh gỗ, lego, giấy màu, hồ dán, đất nặn, kéo, băng dính -Các đồ dùng ở các góc steam b. Chuẩn bị của trẻ - 15 giấy vẽ, 15 bút chì, 15 màu sáp,..... - bìa, thanh gỗ, hộp giấy, lego, keo, hồ, đất nặn III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1. Hỏi xác định vấn đề (3 phút) Cho trẻ vừa đi vừa hát bài: “Một ngôi nhà nhỏ, một hạnh Trẻ hát cùng cô phúc to” Trẻ trả lời Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát. - Đồ dùng trong gia đình bé có những đồ dùng gì? - Đưa ra câu hỏi để giải quyết vấn đề: Chúng mình làm Trẻ trả lời thế nào để có một chiếc tủ quần áo đựng được nhiều quần áo và tiện dụng. - Cô hỏi lại trẻ về các tiêu chí khi làm tủ quần áo: đủ các Trẻ lắng nghe bộ phận, trang trí đẹp mắt, sử dụng được. Hoạt động 2: Tưởng tượng (5 phút) - Giáo viên giúp trẻ tưởng tượng và nói ra những chiếc tủ quần áo mình sẽ làm. + Tủ quần áo nhóm các con định làm trông như thế nào? Trẻ trả lời
  20. ( Tủ quần áo được trang trí như thế nào? Có những bộ Trẻ quan sát phận nào?..) +Thảo luận cách trang trí, tô màu, + M: Chia sẻ về số lượng, kích thước, hình dạng . khi Trẻ trả lời làm mô hình Tủ quần áo . Hoạt động 3: Lập kế hoạch/Lên phương án thiết kế (7 Trẻ trả lời phút) Cho trẻ về nhóm thực hiện Trẻ trả lời - Chia trẻ thành 3 nhóm thảo luận và thiết kế Tủ quần áo - Giao nhiệm vụ mỗi nhóm sẽ lên ý tưởng và vẽ bản thiết kế một chiếc tủ quần áo theo những tiêu chí mà giáo viên đưa ra. - Tại các nhóm: Cô hỏi trẻ về ý tưởng làm tủ quần áo của Trẻ về nhóm nhóm mình. + Nhóm con dự định sẽ thiết kế tủ quần áo như thế nào? + Tủ có mấy cánh và mấy ngăn? Trẻ thiết kế Làm tủ treo quần áo đứng được và cửa tủ có thể mở ra được. + Bạn nào sẽ phụ trách vẽ phần tủ quần áo? Bạn nào sẽ Trẻ trả lời trang trí? Còn bạn nào tô màu? - E: Chế tạo: - Giáo viên gợi ý thảo luận cùng với các nhóm, hướng dẫn các nhóm hoàn thành bản thiết kế Trẻ trả lời - A: Nghệ thuật Tô màu, trang trí bản thiết kế Trẻ trả lời - M: Toán: Trẻ cần đo được độ dài của thanh treo bằng Trẻ trả lời với độ dài bề ngang của tủ. Đếm số cánh tủ. - Trẻ thảo luận và cùng nhau lựa chọn nguyên vật liệu để Trẻ thực hiện chế tạo tủ quần áo theo bản thiết kế. Trẻ cầm bản thiết kế - Dự kiến cách làm. (Trẻ trao đổi, thảo luận cách làm) (Hỏi trẻ: về các công đoạn khó khi làm tủ quần áo. Cô có thể làm mẫu một số công đoạn khó.) - Cô quan sát, giúp đỡ khi trẻ gặp khó khăn. - Cô thấy các con đã hoàn thiện xong rất nhiều bản thiết kế và bây giờ các con hãy mang những bản thiết kế của Trẻ quan sát mình lên đây nào. Hoạt động 4: Chế tạo/Thiết kế sản phẩm và thử nghiệm (15 phút) - Cô thấy chúng mình có rất nhiều ý tưởng và bạn nào có Trẻ thực hiện cùng ý tưởng làm tủ quần áo thì các con lên lấy đồ dùng và về bàn số 1 và bàn số 2 bây giờ các con đã sẵn sàng tạo nên những chiếc tủ quần áo thật đẹp giống như Trẻ thực hiện bản thiết kế chưa nào? - Cô cho trẻ thực hiện theo bản thiết kế làm tủ quần áo theo ý tưởng của mình. - Cô gợi ý trẻ các nhóm làm hoàn chỉnh tủ quần áo từ các Trẻ trả lời