Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Đồ dùng trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Nguyệt

doc 27 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Đồ dùng trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mam_non_lop_mam_chu_de_lon_gia_dinh_chu_de_nho_do_du.doc

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Đồ dùng trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Nguyệt

  1. Chủ đề lớn: GIA ĐÌNH Chủ đề nhỏ: Đồ dùng trong gia đình Tuần thực hiện: Tuần 9 (Từ ngày 11/11 - 15/11/2024 Chức năng: Cô A: Trần Thị Nguyệt - Cô B: Vương Tố Uyên A. THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Hít vào, thở ra; Tay: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu); Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người ra sau; Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối; Bật tại chỗ B/ HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây ngôi nhà bé ST: Xem tranh ảnh, sách truyện về chủ đề gia đình NT: + Âm nhạc: Hát, múa các bài hát về chủ đề + Tạo hình : Vẽ, tô màu ngôi nhà của bé HT: Hoàn thiện các vở bài tập TN: Chăm sóc cây xanh. C. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT *Trò chơi học tập: Gia đình của bé I/ Mục đích yêu cầu - Trẻ biết trò chuyện với các bạn về gia đình mình có những ai, làm gì. Ôn luyện kỹ năng đếm. II/Chuẩn bị Ảnh gia đình III/ Hướng dẫn thực hiện CC: Giáo viên đưa ảnh gia đình mình cho trẻ xem, giới thiệu những người trong ảnh( tên, nghề nghiệp), cùng cho trẻ đếm số người trong ảnh. Sau đó cho trẻ lần lượt giới thiệu gia đình mình với cô và bạn. Kết thúc cho cả lớp hát : Cả nhà thương nhau. *Trò chơi vận động: Gia đình gấu Mục đích: - Sự dẻo dai khéo léo có phản xạ nhanh Chuẩn bị: Vẽ 3 vòng tròn rộng làm nhà gấu mũ theo 3 màu trắng, xanh và đỏ Cách chơi: - Cô qui định vòng tròn 1 là nhà của gấu trắng, vòng 2 nhà của gấu xanh còn vòng 3 nhà của gấu đỏ Chia trẻ làm 3 nhóm 3 màu mũ khác nhau, theo nhạc các chú gấu đi chơi, cùng hát vui vẻ khi nghe hiệu lệnh trời mưa thì các chú gấu sẽ chạy nhanh về nhà của mình ( vào đúng vòng mà cô qui định theo màu mũ ) *Trò chơi dân gian: Mèo đuổi chuột I/ Mục đích yêu cầu - Rèn luyện sự nhanh nhẹn, chú ý của trẻ. - Tạo không khí vui tươi cho trẻ qua trò chơi. II/ Chuẩn bị Sân chơi sạch sẽ, bằng phẳng
  2. III/ Hướng dẫn thực hiện Cho trẻ đứng vòng tròn tay nắm tay nhau đọc bài thơ: ( ), chọn 1 trẻ làm mèo, 1 trẻ làm chuột quay lưng lại với nhau. Khi cô đập tay vào bạn làm chuột chạy luồn lần lượt qua các bạn làm vòng tròn, mèo đuổi theo bắt được chuột thì đổi vai chơi cho nhau. =================*****************================ Thứ 2 ngày 11 tháng 11 năm 2024 1. Thể dục sáng: Hô hấp: Hít vào, thở ra; Tay: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu); Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người ra sau; Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối; Bật tại chỗ 2. Làm quen với tiếng Việt: LQVT: Cái giường, cái tủ, ti vi I. Mục đích yêu cầu - Trẻ 4T biết nghe, hiểu các từ: “Cái giường, cái tủ, ti vi” gắn với hình ảnh “Cái giường, cái tủ, ti vi” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Cái giường, cái tủ, ti vi”. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3T biết nghe, hiểu các từ làm quen theo cô, theo các bạn. Biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các từ được làm quen và nói được câu với các từ “Cái giường, cái tủ, ti vi”. Chơi tốt trò chơi - Trẻ 3 tuổi nói được rõ ràng các từ được làm quen theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - GD: Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Tranh/hình ảnh chứa từ: “Cái giường, cái tủ, ti vi”. - Các hệ thống câu hỏi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề + Con đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời Hôm nay cô sẽ cho cả lớp làm quen với từ mới nhé ! - Trẻ lắng nghe 2. HĐ 2. Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát tranh: “Cái giường” - Cô cung cấp từ cho trẻ - Trẻ quan sát - Cô nói mẫu 3 lần từ: “Cái giường” cho trẻ nghe - Cô cho 2 trẻ nói : “Cái giường” - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe cô nói * Thực hành - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: Cả lớp, - 2 trẻ nói tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ
  3. - Mở rộng từ thành câu: + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với từ: - Tổ, nhóm, cá nhân “Cái giường” phát âm. Cô gợi ý câu mở rộng, cô nói to, rõ ràng câu mở rộng (3 lần) Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên trẻ - Trẻ phát âm theo yêu - Bây giờ cô có 1 thử thách nho nhỏ, bạn nào muốn cầu tham gia nào? Mời trẻ lên thực hiện chuỗi 3 hành động: cầm lô tô “Cái giường” giơ lên cao và nói to 3 lần. Các từ “Cái tủ, ti vi” thực hiện tương tự - Trẻ chú ý * Củng cố: - Trẻ chơi trò chơi - Trò chơi: Truyền tin Cô phổ biến luật chơi, cách chơi, cho trẻ chơi 2 lần. Nhận xét quá trình chơi của trẻ. - Trẻ chú ý 3. HĐ 3. Kết thúc bài Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. 3. KPXH: Tìm hiểu về những đồ dùng trong gia đình I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi nhận biết, gọi tên một số đồ dùng để ăn, để uống, để mặc trong gia đình, biết đặc điểm, công dụng của một số đồ dùng đó theo hướng dẫn của cô. Biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi nhận biết, gọi tên một số đồ dùng để ăn, để uống, để mặc trong gia đình, biết đặc điểm, công dụng của một số đồ dùng đó theo khả năng. Biết tên trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi rèn khả năng quan sát, ghi nhớ và diễn đạt mạch lạc. Trẻ biết so sánh, phân nhóm đồ dùng theo công dụng, chất liệu, biết sử dụng ngôn ngữ để diễn đạt ý của mình. Chơi được trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết so sánh, phân nhóm đồ dùng theo công dụng, chất liệu, biết sử dụng ngôn ngữ để diễn đạt ý của mình theo khả năng. Chơi được trò chơi theo các bạn. 3.Thái độ - Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo quản đồ dùng sạch sẽ, gọn gàng, cẩn thận khi sử dụng. II/ Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của cô - Máy tính, silde các đồ dùng gia đình cho trẻ xem mở rộng. - Đồ dùng để ăn, để uống, để mặc thật : Bát, cốc, áo. 2. Đồ dùng của trẻ - Mỗi trẻ một Lô tô hình cái bát, cái cốc, cái áo III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
  4. 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ xúm xít bên cô. - Cho trẻ đọc đồng dao kết hợp chơi trò chơi ‘‘Vuốt hột Trẻ đọc đồng dao nổ’’. - Các con vừa đọc bài đồng dao nhắc đến một số đồ dùng Trẻ trả lời gì ? - Hôm nay cô và các con sẽ tìm hiểu về đồ dùng gia đình Trẻ lắng nghe (đồ dùng ăn, uống, mặc) nhé 2.Hoạt động 2: Phát triển bài a. Tìm hiểu khám phá: * Quan sát trò chuyện - Hôm nay cô thấy lớp chúng mình bạn nào cũng ngoan, Trẻ lắng nghe lễ phép và cô có món quà muốn tặng cho chúng mình đấy chúng mình có thích không ? * Đồ dùng để ăn - Cô sẽ đọc câu đố và chúng mình hãy đoán xem đó là cái gì ? ‘‘Miệng tròn lòng trắng phau phau Đựng cơm, đựng thịt, đựng rau hàng ngày’’ Trẻ trả lời câu đố (Cái bát, cái đĩa) - Cả lớp giải câu đố - Cô đưa vật thật: Cái bát. Ai có nhận xét gì về cái bát? Trẻ trả lời - Cái bát này có đẹp không? Miệng bát như thế nào? (Cho trẻ sờ vào miệng bát) Trẻ thực hiện + Bát được trang trí như thế nào? Bát dùng để làm gì? Trẻ trả lời + Chiếc bát này được làm từ chất liệu gì ? - Chiếc bát là đồ dùng rất quen thuộc với chúng ta trong mỗi bữa ăn hàng ngày.Chúng mình nhớ phải biết giữ gìn Trẻ lắng nghe và bảo về đồ dùng trong gia đình và cũng như ở lớp chúng mình nhớ chưa nào - Ngoài bát làm bằng sứ ra con còn biết bát làm bằng chất liệu gì? Cho trẻ kể một số đồ dùng để ăn mà trẻ biết. Trẻ trả lời - Cô mở rộng một số đồ dùng để ăn trên máy chiếu. * Đồ dùng để uống - Cô đưa cái cốc và hỏi: Đây là cái gì? Ai có nhận xét gì Trẻ quan sát về cái cốc? Miệng cốc có dạng hình gì ? Trẻ trả lời + Cô chỉ vào quai cốc và hỏi trẻ: Đây là cái gì? Quai cốc để làm gì? Cốc có màu gì? Cốc dùng để làm gì ? Trẻ trả lời + Chiếc cốc này được làm từ chất liệu gì ?Khi sử dụng các con phải làm gì ? - Cô khái quát. Trẻ chú ý - Ngoài cốc được làm từ nhựa cốc còn được làm từ chất liệu gì ? Trẻ trả lời - Mở rộng một số đồ dùng để uống: Ấm trà, chén, phích nước, bình nước.
  5. * Đồ dùng để mặc Trẻ quan sát - Cô đưa cái áo và hỏi trẻ: Đây là cái gì? Cái áo dùng để làm gì? Cái áo được làm từ chất liệu gì ? Trẻ trả lời - Đây là chiếc áo rất quen thuộc với chúng ta, áo được làm bằng vải và được trang trí rất là nhiều họa tiết khác Trẻ lắng nghe nhau, chúng mình nhớ không được nghịch bẩn phải giữ gìn áo luôn luôn sạch sẽ chúng mình nhớ chưa nào. - Ngoài áo ra chúng mình còn biết đến đồ dùng để mặc Trẻ trả lời nào nữa không ? - Một số đồ dùng để mặc: Quần, váy, quần áo yếm, áo Trẻ chú ý khoác * Mở rộng : -Ngoài đồ dùng để ăn, để uống, để mặc còn một số đồ Trẻ trả lời theo ý hiểu dùng gì trong gia đình mà các con biết nữa ? - Ngoài đồ dùng ăn, uống, mặc ra còn rất nhiều đồ dùng Trẻ lắng nghe vật dụng nữa đấy để phục vụ cho nhu cầu của chúng ta đấy. Cô cho trẻ xem một số đồ dùng trong gia đình :Đài, tủ lạnh, giường, quạt, tivi. * So sánh - Các đồ dùng này có điểm gì giống và khác nhau ? Trẻ so sánh + Giống nhau: Đều là đồ dùng trong gia đình và rất cần thiết trong đời sống con người. + Khác nhau: Khác nhau về tên gọi : Cái bát, cái cốc, cái áo. Khác nhau về công dụng: Bát để ăn, cốc để uống Trẻ chú ý nước, áo để mặc. Khác nhau về chất liệu : Cái bát làm bắng sứ, cái cốc làm bằng nhựa, cái áo làm bằng vải. b. Củng cố: Trò chơi Về đúng nhà - Cách chơi : Cô có 2 ngôi nhà, cô sẽ phát cho mỗi bạn 1 lô tô có các đồ dùng tương ứng với 2 ngôi nhà, ngôi nhà - Trẻ lắng nghe cô phổ thứ 1 có các đồ dùng ăn, ngôi nhà thứ 2 có đồ dùng để biến luật chơi, cách uống và nhiệm vụ của chúng mình khi có hiệu lệnh của chơi cô bạn nào có lô tô của đồ dùng nào thì về nhà của đồ dùng đó + Luật chơi : bạn nào về sai sẽ phải nhảy lò cò. - Trẻ chơi trò chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô quan sát, bao quát động viên, khuyến khích trẻ chơi - Trẻ chú ý 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ hát vận động: Cả nhà thương nhau Trẻ hát và vận động 4.Trò chơi chuyển tiết: Mèo đuổi chuột 5. Hoạt động góc: PV: Gia đình – Cửa hàng XD: Xây ngôi nhà bé ST: Xem tranh ảnh, sách truyện về chủ đề gia đình HT: Hoàn thiện các vở bài tập 6. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Quan sát thời tiết
  6. Trò chơi: Mèo đuổi chuột Chơi theo ý thích I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết sự thay đổi của thời tiết ngày hôm nay (gió, nắng, mặt trời, có sương ), biết sử dụng các từ chỉ thời tiết trong sinh hoạt hàng ngày. Trẻ biết tên trò chơi - Trẻ 3 tuổi: Trẻ làm quen với sự thay đổi của thời tiết theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ quan sát được và nói được sự thay đổi của thời tiết .Chơi tốt trò chơi - Trẻ 3 tuổi: Trẻ quan sát được sự thay đổi của thời tiết, chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ - Trang phục phù hợp với thời tiết III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1:Giới thiệu bài - Giới thiệu nội dung hoạt động. Dặn dò trẻ trước khi ra sân. - Cô cho trẻ ra sân - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Quan sát thời tiết - Ra sân cô gợi ý cho trẻ quan sát thời tiết (gió mây, - Trẻ quan sát mặt trời, âm thanh ) . * Đàm thoại: Trò chuyện với trẻ: - Con thấy thời tiết ngày hôm nay như thế nào? - Trẻ 5T: Theo thời tiết - Có đặc điểm gì? hôm quan sát - Có những gì? - Chúng ta phải làm gì để bảo vệ sức khỏe trước sự thay đổi của thời tiết? - Trẻ 5T: Ăn mặc phù b. TC: Mèo đuổi chuột hợp với thời tiết - Cô nêu cách chơi, luật chơi Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. Cô bao quát trẻ, động viên khuyến khích - Trẻ lắng nghe trẻ - Trẻ chơi c. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích trên sân, cô bao quát trẻ - Chơi theo ý thích 3.Hoạt động 3: Kết thúc bài Cô nhận xét giờ học, động viên khen ngợi trẻ - Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG CHIỀU
  7. 1. Trò chơi: Phân loại kho báu (EM 7) 1. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết phân loại các đồ vật theo đặc điểm tính chất của vật - Kĩ năng: Trẻ chơi trò chơi “Bé thông minh nhanh trí” đúng cách đúng luật 2. Chuẩn bị - Một thùng chứa đầy kho báu (hỗn hợp các đồ dùng đề ăn, để uống, để mặc) 3. Cách tiến hành Luật chơi: Đội nào phân loại đúng theo yêu cầu của cô đội đó sẽ giành chiến thắng Cách chơi: Cô chia trẻ thành 2 nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm một cái hộp. Các con sẽ phân loại các đồ vật dùng để ăn và đồ vật dùng để uống có trong hộp - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. 2. Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi: Cô bao, khuyến khích trẻ chơi - Nhận xét quá trình chơi của trẻ Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ Đánh giá các hoạt động cuối ngày của trẻ: - Số trẻ: - Trạng thái cảm xúc:................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe:.................................................................................................. - Kiến thức, kĩ năng: ............................................................................................................................ ................................................................................................................................ =========================***************================ Thứ 3 ngày 12 tháng 11 năm 2024 1.Thể dục sáng: Hô hấp: Hít vào, thở ra; Tay: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu); Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người ra sau; Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối; Bật tại chỗ 2.Làm quen với tiếng Việt LQVT: Cái bát, đôi đũa, cái thìa I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4T biết nghe, hiểu các từ: “Cái bát, đôi đũa, cái thìa” gắn với hình ảnh “Cái bát, đôi đũa, cái thìa” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Cái bát, đôi đũa, cái thìa”. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3T biết nghe, hiểu các từ làm quen theo cô, theo các bạn. Biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các từ được làm quen và nói được câu với các từ “Cái bát, đôi đũa, cái thìa”. Chơi tốt trò chơi - Trẻ 3 tuổi nói được rõ ràng các từ được làm quen theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ: GD: Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị
  8. - Vật thật: “Cái bát, đôi đũa, cái thìa”. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề + Con đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời Hôm nay cô sẽ cho cả lớp làm quen với từ mới nhé ! - Trẻ lắng nghe 2. HĐ 2. Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát “Cái bát” - Cô cung cấp từ cho trẻ - Trẻ quan sát - Cô nói mẫu 3 lần từ: “Cái bát” cho trẻ nghe - Cô cho 2 trẻ nói : “Cái bát” - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe cô * Thực hành nói - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần - 2 trẻ nói Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ - Mở rộng từ thành câu: + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với từ: “Cái bát” - Tổ, nhóm, cá nhân Cô gợi ý câu mở rộng, cô nói to, rõ ràng câu mở rộng (3 phát âm. lần) Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên trẻ - Bây giờ cô có 1 thử thách nho nhỏ, bạn nào muốn - Trẻ phát âm theo tham gia nào? yêu cầu Mời trẻ lên thực hiện chuỗi 3 hành động: cầm “Cái bát” lên đưa cho cô và nói to 3 lần. Các từ “Đôi đũa, cái thìa” thực hiện tương tự * Củng cố: Trò chơi: Truyền tin - Trẻ chú ý Cô phổ biến luật chơi, cách chơi, cho trẻ chơi 2 lần. - Trẻ chơi trò chơi Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. HĐ 3. Kết thúc bài Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. - Trẻ chú ý 3. ÂM NHẠC: Dạy vận động “Nhà của tôi” NH “Cho con” TC: Tai ai tinh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, hát thuộc bài hát, biết hát và vận động theo nhịp bài hát, biết kết hợp các dụng cụ âm nhạc, biết cảm nhận giai điệu và hưởng ứng bài hát “Cho con”. Biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi “Tai ai tinh”
  9. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết hát và vận động theo nhịp bài hát, biết kết hợp các dụng cụ âm nhạc theo cô và các bạn, biết cảm nhận giai điệu vui tươi của bài hát “Cho con”. Biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi “Tai ai tinh”, 2. Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ chú ý, có kỹ năng nghe và cảm thụ âm nhạc, vỗ tay nhịp nhàng, khớp nhịp bài hát, sử dụng các dụng cụ âm nhạc nhịp nhàng theo nhịp bài hát: phách tre, song loan, xắc xô. Vui vẻ, hưởng ứng theo nhạc bài “Cho con”. Chơi tốt trò chơi “Tai ai tinh”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài hát, trẻ vỗ tay nhịp nhàng, khớp với nhịp bài hát, sử dụng được các dụng cụ âm nhạc: phách tre, song loan, trống. Nghe và cảm nhận được giai điệu bài hát “Cho con”. Chơi được trò chơi “Tai ai tinh” theo cô và các bạn. 3. Thái độ - Trẻ biết yêu quý ngôi nhà của mình II. Chuẩn bị: - Loa, nhạc bài hát: “Cái mũi, Cho con”, - Các dụng cụ âm nhạc: phách tre, song loan, xắc xô III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện dẫn dắt vào bài 2. Hoạt động 2: Phát triển bài Trẻ trò chuyện cùng cô * DVĐ: "Nhà của tôi" * Ôn lại bài hát: Cô cho trẻ nghe một đoạn nhạc trong Trẻ lắng nghe và đoán bài “Nhà của tôi” rồi yêu cầu trẻ đoán tên bài hát và tác tên bài hát giả của bài hát. - Cho cả lớp hát lại 1 lần (Cho trẻ đứng hát nhún nhảy thể hiện tình cảm của mình, cô chú ý bao quát sửa sai, Cả lớp hát động viên trẻ hát đúng lời ca, giai điệu và thể hiện tình cảm khi hát) Cô hỏi trẻ: + Vừa rồi cô và các con vừa hát bài hát gì? Trẻ nhắc lại tên bài + Khi hát các con cảm nhận thấy giai điệu của bài hát hát, tác giả này như thế nào? - Cô khái quát lại về giai điệu bài: Bài hát có giai điệu rất vui tươi, sôi nổi. Trẻ lắng nghe * Dạy trẻ vận động minh họa theo lời bài hát: - Để bài hát hay và sôi nổi hơn theo các con chúng Trẻ trả lời mình sẽ làm gì? - Có rất nhiều ý kiến thú vị và hôm nay chúng ta sẽ lựa chọn ý kiến là vừa hát vừa vận động minh hoạ theo lời bài hát nhé. - Bài hát “Nhà của tôi” của nhạc sĩ Thu Hiền rất là vui Trẻ lắng nghe tươi, sôi nổi. Cô cũng đã lựa chọn những vận động phù hợp để làm thành một bài vận động hoàn chỉnh. Chúng mình cùng đón xem nhé!
  10. - Cô cho trẻ quan sát cô vận động - Lần 1: Cô hát và vận động minh hoạ với nhạc. Trẻ quan sát - Lần 2: Cô hát và làm mẫu chậm không có nhạc. (Dạy trẻ từng động tác, phân tích kĩ cho trẻ quan sát). Đầu tiên các con sẽ đu đưa người theo nhạc + ĐT1: Câu hát đầu tiên: “Đố bạn biết đó là nhà của ai” Trẻ quan sát - Đưa 1 tay chống hông, tay còn lại làm động tác chỉ, đến câu hát “đó là nhà của ai” chúng ta đổi tay. + ĐT 2: Câu hát: “Tôi trả lời đó là nhà của tôi” - Đưa 2 tay đan chéo trước ngực nhún chân, sau đó đưa 2 tay lên đầu và mở rộng sang 2 bên + ĐT 3: Câu hát: “Ngôi nhà đó rất gần gũi yêu thương” - 2 bàn tay đưa lên đầu làm thành hình mái nhà và đung Trẻ quan sát đưa người sang 2 bên + ĐT 4: Câu hát: “Ngôi nhà đó chính là nhà của tôi” - Đưa 2 tay đan chéo trước ngực nhún chân, sau đó đưa 2 tay lên đầu và mở rộng sang 2 bên (giống động tác 2) Bây giờ cô mời các con đứng dậy vận động thật giống cô nhé! (không nhạc) - Cho cả lớp vận động 2-3 lần cùng cô (chú ý nhắc nhở trẻ sửa sai). - Cô mời từng tổ lên hát và vận động. Cô mời nhóm trẻ lên hát và vận động. Cô mới cá nhân trẻ lên hát và vận Cả lớp vận động động. - Các con vừa được vận động gì, theo giai điệu bài hát nào. Trẻ trả lời * Nghe hát: "Cho con" - Cô giới thiệu bài hát: "Cho con" của nhạc sỹ Phạm Trẻ lắng nghe Trọng Cầu - Cô hát và giảng ND bài hát: bài hát cho con nói về tình yêu thương và sự che chở của bố mẹ dành cho các con. Gia đình luôn là nơi chúng ta được yêu thương được che chở vì vậy chúng ta hãy thể hiện tình cảm với Trẻ lắng nghe những người thân yêu trong gia đình bằng cách ngoan ngoãn và nghe lời ông bà, bố mẹ. - Các con thấy giai điệu của bài hát như thế nào? Bài hát cũng được một bạn nhỏ thể hiện rất hay đấy, Trẻ hưởng ứng theo bây giờ các con cùng lắng nghe và hát theo nhé. bài hát Cô mở nhạc cho trẻ nghe. * Chơi trò chơi : "Tai ai tinh" - Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật Trẻ chơi trò chơi chơi. Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần - Cô bao quát động viên khuyến khích trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chú ý - Cô nhận xét giờ học, động viên, ken ngợi trẻ
  11. 4. Trò chơi chuyển tiết: Mèo đuổi chuột 5. Hoạt động góc: PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây ngôi nhà bé ÂN: Hát, múa các bài hát trong chủ đề TH: Vẽ, tô màu ngôi nhà của bé 6. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Xếp hình đồ dùng gđ bằng sỏi trên sân TC: Gia đình Gấu Chơi tự do I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết xếp hình đồ dùng gia đình bằng sỏi trên sân dưới sự hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết xếp hình đồ dùng gia đình bằng sỏi trên sân theo khả năng. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi biết xếp hình đồ dùng gia đình bằng sỏi trên sân dưới sự hướng dẫn của cô, chơi được trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết xếp hình đồ dùng gia đình bằng sỏi trên sân, chơi đượctrò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ, đoàn kết với bạn bè khi chơi trò chơi. II/ Chuẩn bị Sân chơi sạch sẽ, sỏi, vòng, hột, hạt III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. Cho trẻ ra sân - Trẻ trò chuyện, ra sân chơi. chơi cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài a. HĐCCĐ: “ Xếp hình đồ dùng gia đình trên sân bằng sỏi ” - Cô xếp hình đồ dùng gia đình bằng sỏi cho trẻ quan - Trẻ chú ý quan sát sát - Cô vừa xếp được gì ? Cho trẻ phát âm. - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nhắc lại cách xếp. Cô phát sỏi cho trẻ xếp. Cô bao quát, hướng dẫn khi trẻ - Trẻ 5 tuổi nhắc lại cần. cách xếp. Trẻ thực hiện Cô nhận xét, tuyên dương khen trẻ xếp. b. Trò chơi: Gia đình Gấu - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô phổ biến luật chơi, cách - Trẻ chú ý nghe cô nêu chơi, cho trẻ chơi 3- 4 lần. luật chơi và cách chơi. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. Cô nhận xét quá - Trẻ chơi trò chơi. trình chơi của trẻ. c. Chơi tự do:
  12. - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ vui chơi. 3. HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét chung, động viên, tuyên dương, khen trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đi theo nhịp điệu (EL 19) - Cách chơi: Cô chuẩn bị trống hoặc các dụng cụ tương tự. Cho trẻ ngồi thành vòng tròn, nói: “Cô sẽ tạo ra các nhịp điệu bằng cái trống này”. Cô gõ một tiết tấu chậm trong một vài phút, sau đó nói: “Bây giờ là một nhịp điệu khác” và gõ một tiết tấu nhanh hơn. Cô đề nghị trẻ đứng lên. Cô nói: Khi có tiếng trống thì các cháu bắt đầu đi, hãy đi theo nhịp điệu của tiếng trống. Đi chậm với những nhịp điệu chậm và đi nhanh hơn với những nhịp điệu nhanh hơn. Cô tạo các nhịp điệu khác nhau, lúc đầu chậm, sau đó nhanh hơn. Trẻ sẽ đi nhanh dần và sau đó nhanh hơn. Cô nói: “Khi cô dừng lại, các cháu hãy ngồi xuống càng nhanh càng tốt”. Cô lặp lại hoạt động với các nhịp điệu khác nhau. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Nhận xét sau mỗi lần chơi của trẻ. 2. Chơi tự do Cô cho trẻ chơi các trò chơi mà trẻ thích. Cô bao quát, khuyến khích động viên trẻ chơi. Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. Vệ sinh – Nêu gương- Trả trẻ Đánh giá các hoạt động cuối ngày của trẻ: - Số trẻ: - Trạng thái cảm xúc:................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe:.................................................................................................. - Kiến thức, kĩ năng: . ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... =====================*********************================== Thứ 4 ngày 13 tháng 11 năm 2024 1.Thể dục sáng: Hô hấp: Hít vào, thở ra; Tay: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu); Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người ra sau; Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối; Bật tại chỗ 2.Làm quen với tiếng việt LQVT: Bếp ga, cái xoong, cái chảo I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4T biết nghe, hiểu các từ: “Bếp ga, cái xoong, cái chảo” gắn với hình ảnh “Bếp ga, cái xoong, cái chảo” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Bếp ga, cái xoong, cái chảo”. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3T biết nghe, hiểu các từ làm quen theo cô, theo các bạn. Biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các từ được làm quen và nói được câu với các từ “Bếp ga, cái xoong, cái chảo”. Chơi tốt trò chơi
  13. - Trẻ 3 tuổi nói được rõ ràng các từ được làm quen theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - GD: Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Tranh/hình ảnh chứa từ: “Bếp ga, cái xoong, cái chảo”. - Các hệ thống câu hỏi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề + Con đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời Hôm nay cô sẽ cho cả lớp làm quen với từ mới nhé ! - Trẻ lắng nghe 2. HĐ 2. Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát tranh: “Bếp ga” - Cô cung cấp từ cho trẻ - Trẻ quan sát - Cô nói mẫu 3 lần từ: “Bếp ga” cho trẻ nghe - Cô cho 2 trẻ nói : “Bếp ga” - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe cô * Thực hành nói - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần - 2 trẻ nói Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ - Mở rộng từ thành câu: + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với từ: “Bếp ga” - Tổ, nhóm, cá nhân Cô gợi ý câu mở rộng, cô nói to, rõ ràng câu mở rộng (3 phát âm. lần) Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên trẻ - Bây giờ cô có 1 thử thách nho nhỏ, bạn nào muốn - Trẻ phát âm theo tham gia nào? yêu cầu Mời trẻ lên thực hiện chuỗi 3 hành động: cầm lô tô “Bếp ga” lên đưa cho cô. Các từ “Cái xoong, cái chảo,” thực hiện tương tự * Củng cố: - Trẻ chú ý - Trò chơi: Truyền tin - Trẻ chơi trò chơi Cô phổ biến luật chơi, cách chơi, cho trẻ chơi 2 lần. Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. HĐ 3. Kết thúc bài - Trẻ chú ý Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. 3. Phát triển vận động: Bật xa 35 – 40 cm I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức
  14. - Trẻ 4 tuổi biết tập đúng các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ biết tên và biết tập bài tập: “Bật xa 35-40 cm”, biết phối hợp chân tay nhịp nhàng để bật xa về phía trước theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 biết tập đúng các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ biết tên và biết tập bài tập: “Bật xa 35-40 cm”, biết phối hợp chân tay nhịp nhàng để bật xa về phía trước theo khả năng. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, phối hợp tay chân nhịp nhàng, tập được các động tác theo cô và các bạn. Tập được bài tập: “Bật xa 35-40 cm”. Trẻ nói được tên và chơi được trò chơi. - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, phối hợp tay chân nhịp nhàng, tập được các động tác theo cô và các bạn. Tập được bài tập: “Bật xa 35-40 cm” theo cô và các bạn, chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - Chăm tập thể dục thể thao, rèn luyện sức khỏe. Hứng thó, vui vẻ. II/ Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. - Dây thừng, vạch kẻ, vòng thể dục đủ cho trẻ. III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Cô giới thiệu về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ chú ý lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài a. Khởi động - Cho trẻ xếp hàng đi vòng tròn, đi chạy các kiểu: Đi thường – đi mũi – đi thường – đi gót – đi - Trẻ ra sân xếp hàng. Làm thường - đi má ngoài - đi thường – chạy chậm – đoàn tàu, đi vòng tròn rộng. chạy nhanh – chạy chậm - đi thường. Về đội hình - Đi chạy đi các kiểu chân. 2 hàng ngang, dãn cách đều và tập bài tập. b. Trọng động: * Bài tập phát triển chung - Tay: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau - Lưng, bụng, lườn: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau ngửa người ra sau - Trẻ tập các động tác theo - Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối; sự hướng dẫn Bật tại chỗ Mỗi động tác tập 2 lần 8 nhịp (ĐT bật tập 4l x 8N) * Vận động cơ bản: Bật xa 35-40 cm - Cô tập mẫu lần 1: Tập trọn vẹn, rõ ràng - Cô tập mẫu lần 2: Phân tích động tác: “Tư thế chuẩn bị” Đứng chụm chân trước vạch chuẩn, hai tay đưa ra trước. Khi có hiệu lệnh 1 tiếng xắc xô, - Trẻ quan sát cô đưa tay từ trước ra sau đồng thời chân khuỵu gối tạo đà bật về phía trước qua thảm hoa, tiếp đất bằng 2 nửa bàn chân trên, khuỵu gối sau đó từ từ
  15. hạ cả bàn chân, 2 tay đưa ra trước giữ thăng bằng. - Chú ý lắng nghe Sau đó nhẹ nhàng đi về cuối hàng. hàng. - Cô cho hai trẻ 4 tuổi tập mẫu. - Lần lượt cho trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai, động viên trẻ tập - Hôm nay chúng mình tập bài tập vận động có tên - Trẻ trả lời là gì ? * Trò chơi: Kéo co Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô nêu luật chơi và cách - Trẻ chú ý nghe chơi. Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. Cô bao quát, - Trẻ chơi trò chơi khuyến khích trẻ chơi. Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. - Trẻ lắng nghe c. Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1, 2 vòng tròn quanh - Trẻ đi nhẹ nhàng sân. 3. Kết thúc bài - Trẻ chú ý lắng nghe Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ 4. Trò chơi chuyển tiết: Gia đình của Gấu 5. Hoạt động góc PV: Gia đình – Cửa hàng XD: Xây ngôi nhà bé HT: Hoàn thiện các vở bài tập TN: Chăm sóc cây xanh. 6. HĐNT: HĐCCĐ: HĐCCĐ: Giải các câu đố về chủ đề Trò chơi: Mèo đuổi chuột Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết nội dung câu đố và giải câu đố về chủ đề gia đình. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết giải câu đố về gia đình theo hướng dẫn của cô, biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, giải được câu đố về chủ đề. Trẻ chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, giải được câu đố về chủ đề theo hướng dẫn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. Vui chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng gia đình. II. Chuẩn bị Sân chơi sạch sẽ. Trang phục gọn gàng, một số câu đố III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Trò chuyện, cho trẻ ra sân chơi - Trẻ ra sân chơi cùng
  16. 2. HĐ2: Phát triển bài cô a. HĐCCĐ: “Giải câu đố về chủ đề” - Cô tổ chức cho trẻ giải câu đố - Cô đọc các câu đố : - Trẻ lắng nghe câu + Ai muốn chân sạch đố Thì dùng đến tôi Nhưng phải một đôi Đôi gì thế nhỉ? (Đôi dép) + Cây gì tích tịch tình tang - Trẻ giải câu đố Hòa theo tiếng hát rộn vang cả nhà? (Cây đàn) + Lấp la lấp lánh - Trẻ lắng nghe Treo ở trên tường Trước khi đến trường Bé soi trải tóc Là cái gì? (Cái gương) - Trẻ giải câu đố - Cô hướng dẫn và gợi ý cho trẻ giải được câu đố. => GD: Giữ gìn đồ dùng gia đình. - Trẻ chú ý lắng nghe b. Trò chơi: Mèo đuổi chuột Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô nêu luật chơi và cách chơi. Cô tổ chức cho trẻ vui - Trẻ vui chơi chơi 3 lần. Cô nhận xét trẻ chơi. c. Chơi theo ý thích Cô cho trẻ chơi trò chơi mà trẻ thích. Cô bao quát, - Trẻ vui chơi khuyến khích trẻ chơi. 3. HĐ 3: Kết thúc bài Cô nhận xét chung và cho cả lớp hát bài: “Mời bạn ăn” - Trẻ chú ý lắng nghe, và ra chơi. hát và ra chơi HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. TC: Thi xem ai khéo hơn I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 4T biết tên bài tập: “Bật xa 35-40 cm”, biết phối hợp tay chân nhịp nhàng để bật xa về phía trước theo hướng dẫn. - Trẻ 3T biết tên bài tập: “Bật xa 35-40 cm”, biết phối hợp tay chân nhịp nhàng để bật xa về phía trước theo khả năng. 2. Kĩ năng: - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên bài tập, phối hợp nhịp nhàng giữa tay, chân, mắt để bật xa về phía trước theo hướng dẫn - Trẻ 3T: Trẻ nói được tên bài tập, phối hợp nhịp nhàng giữa tay, chân, mắt để bật xa về phía trước theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú khi tham gia vào hoạt động. II. Chuẩn bị: Bóng III. Tiến hành
  17. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài * Trò chơi: Thi xem ai khéo hơn - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi cho trẻ. + Cô nêu luật chơi, cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội. Trẻ lắng nghe Khi có hiệu lệnh bắt đầu bạn đầu hàng mỗi đội sẽ thực hiện bật xa về phía trước - Luật chơi: Bạn nào thực hiện ko đúng sẽ phải thực hiện lại. Sau khi hết lượt đội nào có số lượng quà nhiều hơn đội đó chiến thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, động viên khuyến khích trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tc và hướng trẻ vào một hoạt động khác Trẻ lắng nghe 2. Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi an toàn. Vệ sinh - Trả trẻ Đánh giá các hoạt động cuối ngày của trẻ: - Số trẻ: - Trạng thái cảm xúc:................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe:.................................................................................................. - Kiến thức, kĩ năng: . ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... =========================***************================ Thứ năm, ngày 14 tháng 11 năm 2024 1.Thể dục sáng: Hô hấp: Hít vào, thở ra; Tay: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu); Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người ra sau; Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối; Bật tại chỗ 2.Làm quen với tiếng Việt LQVT: Cái phích, cái cốc, bộ ấm chén I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4T biết nghe, hiểu các từ: “Cái phích, cái cốc, bộ ấm chén” gắn với hình ảnh “Cái phích, cái cốc, bộ ấm chén” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Cái phích, cái cốc, bộ ấm chén”. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3T biết nghe, hiểu các từ làm quen theo cô, theo các bạn. Biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các từ được làm quen và nói được câu với
  18. các từ “Cái phích, cái cốc, bộ ấm chén”. Chơi tốt trò chơi - Trẻ 3 tuổi nói được rõ ràng các từ được làm quen theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ: GD: Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Tranh/hình ảnh chứa từ: “Cái phích, cái cốc, bộ ấm chén”. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề + Con đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời Hôm nay cô sẽ cho cả lớp làm quen với từ mới nhé ! - Trẻ lắng nghe 2. HĐ 2. Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát tranh: “Cái phích” - Cô cung cấp từ cho trẻ - Trẻ quan sát - Cô nói mẫu 3 lần từ: “Cái phích” cho trẻ nghe - Cô cho 2 trẻ nói: “Cái phích” - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe cô * Thực hành nói - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần - 2 trẻ nói Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ - Mở rộng từ thành câu: + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với từ: “Cái phích” - Tổ, nhóm, cá nhân Cô gợi ý câu mở rộng, cô nói to, rõ ràng câu mở rộng (3 phát âm. lần) Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên trẻ - Bây giờ cô có 1 thử thách nho nhỏ, bạn nào muốn - Trẻ phát âm theo tham gia nào? yêu cầu Mời trẻ lên thực hiện chuỗi 3 hành động: cầm lô tô “Cái phích” lên đưa cho cô. Các từ “cái cốc, bộ ấm chén” thực hiện tương tự * Củng cố: Trò chơi: Bắt bóng và nói (EL 22) - Trẻ chú ý Cô phổ biến luật chơi, cách chơi, cho trẻ chơi 2 lần. - Trẻ chơi trò chơi Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. HĐ 3. Kết thúc bài Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. - Trẻ chú ý 3. Toán: Tạo nhóm thành lập số lượng trong phạm vi 4 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết đếm đến 4, nhận biết nhóm đối tượng có số lượng 4 và ý nghĩa của số 4 - Trẻ 3 tuổi biết đếm đến 4, nhận biết nhóm đối tượng có số lượng 4 và ý nghĩa
  19. của số 4 theo hướng dẫn của cô 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi đếm được từ 1 đến 4. Trẻ tạo được nhóm đối tượng có số lượng là 4 Trẻ có kỹ năng xếp tương ứng 1-1 - Trẻ 3 tuổi đếm được từ 1 đến 4. Trẻ tạo được nhóm đối tượng có số lượng là 4 Trẻ có kỹ năng xếp tương ứng 1-1 theo hướng dẫn của cô 3. Thái độ: Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: + Thẻ số 1,2,3,4 + 4 cái bát, 4 cái thìa - Đồ dùng của trẻ: + Thẻ số, rổ đựng, 4 cái bát, 4 cái thìa III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài: Tập đếm và dẫn trẻ vào bài - Trẻ hát và trò chuyện 2. Phát triển bài cùng cô * Ôn số 3 - Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu cái ghế nào? - Cho trẻ gắn thẻ số tương ứng với số ghế (4 cái) - Trẻ đếm - Bạn nào giỏi đếm cho cô và cả lớp xem có bao nhiêu cái bàn nào? - Cho trẻ gắn thẻ số * Tạo nhóm thành lập số lượng trong phạm vi 4 - Chúng mình cùng xếp hết số bát ra nào. chúng mình nhớ là xếp từ trái qua phải nhé. - Trẻ gắn thẻ số - Cho trẻ đếm số bát (4 cái) - Trẻ đếm - Đã có bát rồi chúng mình cùng xếp 3 cái thìa ra. và nhớ là xếp tương ứng 1:1 nhé - Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu cái thìa - Trẻ đếm nào? - Trẻ xếp - Chúng mình cùng đếm lại xem có bao nhiêu cái bát nào? - Số bát và số thìa như thế nào với nhau? - Không bằng nhau - Số nào nhiều hơn? Số nào ít hơn? - Nhiều hơn là 1 - Số bát nhiều hơn số thìa là mấy? - Ít hơn là 1 - Số thìa ít hơn số bát là mấy? - Có 3 cái thìa cô muốn bát nào cũng có 1 cái thìa thì - Thêm 1 cái thìa chúng mình phải làm thế nào? - Trẻ đếm - Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu cái thìa nào? - Là 4 - Vậy 3 thêm 1 là mấy? - Trẻ đọc => Cho trẻ đọc 3 thêm 1 là 4 - Trẻ đếm - Chúng mình đếm xem có bao nhiêu cái bát và bao
  20. nhiêu cái thìa nào? - Có tất cả 4 cái bát và 4 cái thìa. Để biểu thị cho số bé - Thẻ số 4 bát và số thìa đều có số lượng là 4 chúng mình gắn thẻ số mấy? - Cho trẻ gắn thẻ số - Trẻ gắn thẻ số - Cô giơ thẻ số 4 và phát âm: số 4 - Cô cho cả lớp phát âm: số 4 - Cả lớp phát âm - Cô mời 3 tổ phát âm - Tổ phát âm - Cô cho cá nhân phát âm (Cô chú ý lắng nghe sửa sai - Cá nhân phát âm cho trẻ) - Bạn nào giỏi cho cô biết số 4 có cấu tạo như thể nào? => Cô chốt lại: Chữ số 4 cấu tạo gồm 1 nét xiên trái, 1 - Trẻ trả lời nét ngang và một nét sổ thẳng. - Bây giờ mỗi cái bát đều có 1 cái thìa. Vậy số bát và - Trẻ lắng nghe số thìa như thế nào với nhau? Và bằng mấy? -> Số 4 là số chỉ nhóm đối tượng có số lượng là 4 - Đều bằng nhau và bằng - Cho cả lớp nhắc lại 4 - Bây giờ chúng mình cùng cất 2 cái thìa vào rổ nào? - Chúng mình cùng đếm xem còn lại bao nhiêu cái thìa - Trẻ lắng nghe nào? - Trẻ nhắc lại - Cả lớp đọc 4 bớt 2 còn 2 - Trẻ cất 2 cái thìa - cho trẻ cất nốt số thìa còn lại - Vậy là chúng mình đã cất hết số thìa rồi. Bây giờ - Trẻ đếm chúng mình cùng cất hết số bát nào. Vừa cất vừa đếm * Củng cố - Cả lớp đọc - Lớp chúng mình rất là giỏi đấy. Cô sẽ thưởng cho - Trẻ cất 1 cái váy lớp chúng mình 1 trò chơi. Đó là trò chơi: về đúng nhà - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ cất + LC: Trẻ phải về đúng số nhà của mình + CC: Cô cho trẻ đi tự do trong lớp. Khi có hiệu lệnh “Tìm nhà, tìm nhà” thì trẻ phải về đúng số nhà giống - Trẻ lắng nghe thẻ số của mình - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát động viên trẻ. 3. Kết thúc bài - Trẻ ra chơi - Cô nhận xét giờ học và cho trẻ ra chơi - Trẻ chú ý 4. Trò chơi chuyển tiết: Mèo đuổi chuột 5. Hoạt động góc: PV: Gia đình – Cửa hàng XD: Xây ngôi nhà bé TH: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề TN: Chăm sóc cây xanh. 6. HĐNT: HĐCCĐ: HĐCCĐ: Xếp hình số 4 bằng sỏi trên sân TC: Gia đình Gấu Chơi tự do I/ Mục đích yêu cầu