Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Các thành viên trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Vương Tố Uyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Các thành viên trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Vương Tố Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_mam_chu_de_lon_gia_dinh_chu_de_nho_cac_t.doc
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Các thành viên trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Vương Tố Uyên
- Chủ đề lớn: GIA ĐÌNH Chủ đề nhỏ: Các thành viên trong gia đình Tuần thực hiện: Tuần 8 (Từ ngày 04/11 - 08/11/2024 Chức năng: Cô A: Vương Tố Uyên - Cô B: Trần Thị Nguyệt A. THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Hít vào, thở ra; Tay: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu); Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người ra sau; Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối; Bật tại chỗ B/ HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây ngôi nhà bé ST: Xem tranh ảnh, sách truyện về chủ đề gia đình NT: + Âm nhạc: Hát, múa các bài hát trong chủ đề + Tạo hình: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề HT: Hoàn thiện vở bài tập TN: Chăm sóc cây xanh. C. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT *Trò chơi học tập: Gia đình của bé I/ Mục đích yêu cầu - Trẻ biết trò chuyện với các bạn về gia đình mình có những ai, làm gì. Ôn luyện kỹ năng đếm. II/Chuẩn bị Ảnh gia đình III/ Hướng dẫn thực hiện CC: Giáo viên đưa ảnh gia đình mình cho trẻ xem, giới thiệu những người trong ảnh( tên, nghề nghiệp), cùng cho trẻ đếm số người trong ảnh. Sau đó cho trẻ lần lượt giới thiệu gia đình mình với cô và bạn. Kết thúc cho cả lớp hát : Cả nhà thương nhau. *Trò chơi vận động: Gia đình gấu Mục đích: - Sự dẻo dai khéo léo có phản xạ nhanh Chuẩn bị: Vẽ 3 vòng tròn rộng làm nhà gấu mũ theo 3 màu trắng, xanh và đỏ Cách chơi: - Cô qui định vòng tròn 1 là nhà của gấu trắng, vòng 2 nhà của gấu xanh còn vòng 3 nhà của gấu đỏ Chia trẻ làm 3 nhóm 3 màu mũ khác nhau, theo nhạc các chú gấu đi chơi, cùng hát vui vẻ khi nghe hiệu lệnh trời mưa thì các chú gấu sẽ chạy nhanh về nhà của mình (vào đúng vòng mà cô qui định theo màu mũ ) * Trò chơi dân gian: Mèo đuổi chuột I/ Mục đích yêu cầu - Rèn luyện sự nhanh nhẹn, chú ý của trẻ. - Tạo không khí vui tươi cho trẻ qua trò chơi. II/ Chuẩn bị Sân chơi sạch sẽ, bằng phẳng
- III/ Hướng dẫn thực hiện Cho trẻ đứng vòng tròn tay nắm tay nhau đọc bài thơ: ( ), chọn 1 trẻ làm mèo, 1 trẻ làm chuột quay lưng lại với nhau. Khi cô đập tay vào bạn làm chuột chạy luồn lần lượt qua các bạn làm vòng tròn, mèo đuổi theo bắt được chuột thì đổi vai chơi cho nhau. =================*****************================ Thứ 2 ngày 04 tháng 11 năm 2024 1. Thể dục sáng: Hô hấp: Hít vào, thở ra; Tay: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu); Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người ra sau; Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối; Bật tại chỗ 2. Làm quen với tiếng Việt: LQVT: : Ông nội, bà nội, em bé I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4T biết nghe, hiểu các từ: “Ông nội, bà nội, em bé” gắn với hình ảnh “Ông nội, bà nội, em bé” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Ông nội, bà nội, em bé”. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3T biết nghe, hiểu các từ: “Ông nội, bà nội, em bé” gắn với hình ảnh “Ông nội, bà nội, em bé” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Ông nội, bà nội, em bé” theo cô và các bạn. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các từ “Ông nội, bà nội, em bé” và nói được câu với các từ “Ông nội, bà nội, em bé”. Chơi tốt trò chơi - Trẻ 3 tuổi nói được rõ ràng các từ “Ông nội, bà nội, em bé” và nói được câu với các từ “Ông nội, bà nội, em bé” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - GD: Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Tranh/hình ảnh chứa từ: “Ông nội, bà nội, em bé”. - Các hệ thống câu hỏi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề + Con đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời Hôm nay cô sẽ cho cả lớp làm quen với từ mới nhé ! - Trẻ lắng nghe 2. HĐ 2. Phát triển bài * Làm mẫu, thực hành: Từ: Ông nội: - Cô đưa hình ảnh “ông nội” cho trẻ quan sát - Trẻ quan sát - Cô hỏi trẻ: + Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ lắng nghe cô - Cô nói mẫu từ: ông nội (3 lần) nói
- + Cô mời 2 trẻ nói - 2 trẻ nói - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “ông nội” dưới các hình thức khác nhau: Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân - Cô gợi ý để trẻ phát triển từ “ông nội” thành câu: - Cô hỏi để trẻ nhắc lại câu nhiều lần - Tổ, nhóm, cá nhân + GV nói từ ngữ mới và trẻ hành động: phát âm. VD: ... cầm hình ảnh ông nội đưa cho bạn ..... + Trẻ vừa nói, vừa thực hiện hành động Từ: bà nội, em bé - Trẻ phát âm theo - Cô nói mẫu và tổ chức cho trẻ nói tương tự yêu cầu - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến khích trẻ - Phát triển từ thành câu: Cô gợi ý để trẻ đặt câu - Cô cho trẻ nhắc lại câu * Củng cố: - Trò chơi: Truyền tin - Trẻ chú ý Cô phổ biến luật chơi, cách chơi, cho trẻ chơi 2 lần. - Trẻ chơi trò chơi Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. HĐ 3. Kết thúc bài Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. - Trẻ chú ý 3. KPXH: Trò chuyện về các thành viên trong gia đình I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức : - Trẻ 4 tuổi biết được trong gia đình có người thân như ông bà, bố mẹ, anh chị em, biết tên của các thành viên trong gia đình và công việc của các thành viên trong gia đình., biết được gia đình đông con, ít con, 3 thế hệ theo hướng dẫn của cô. Biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết được trong gia đình có người thân như ông bà, bố mẹ, anh chị em, biết tên của các thành viên trong gia đình, biết được gia đình đông con, ít con, 3 thế hệ theo khả năng. Biết tên trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi rèn khả năng ghi nhớ quan sát, phát triển ngôn ngữ mạch lạc. Biết phân biệt nhà đông con, nhà ít con. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi nói được tên các thành viên trong gia đình theo khả năng, chơi được trò chơi theo cô và các bạn. Chơi được trò chơi. 3.Thái độ - Giáo dục trẻ biết yêu quý mọi người trong gia đình II/ Chuẩn bị: - Tranh ảnh về các thành viên trong gia đình - Bộ tranh lô tô về các thành viên trong gia đình - Nhạc bài hát về gia đình. III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- - Cô cho trẻ hát bài “ Cả nhà thương nhau” Trẻ hát - Cô và trẻ trò chuyện về nội dung bài hát và trò chuyện về chủ đề + Các con vừa hát bài hát gì? Trong bài hát nói đến Trẻ trả lời những ai? Bố, mẹ, con sống ở đâu? Trong gia đình con có những ai? Con có yêu gia đình mình không? Trẻ trả lời > Giáo dục trẻ: Gia đình là nơi chúng ta trở về sau một ngày đi học, làm việc. Ở đó có những người thân yêu của Trẻ lắng nghe chúng ta cùng chung sống, quây quần bên mâm cơm mỗi buổi tối. Vì vậy các con phải biết yêu gia đình của chúng mình nhé. 2.Hoạt động 2: Phát triển bài a. Tìm hiểu khám phá: * Trò chuyện về các thành viên trong gia đình - Hôm nay cô sẽ đưa các con đến thăm gia đình nhà bạn Trẻ trả lời Bảo Tuấn nhé các con có thích không? Cô giơ tranh gia đình nhà bạn Tuấn ra và hỏi trẻ Trẻ quan sát + Bức tranh của cô có những ai? Gia đình nhà bạn Tuấn có mấy người? Trẻ trả lời + Bố bạn Tuấn đang làm gì? Mẹ bạn Tuấn đang làm gì? + Chị gái bạn Tuấn đang làm gì? Bạn Tuấn đang làm gì? Trẻ trả lời + Các con thấy gia đình nhà bạn Tuấn thế nào? + Gia đình nhà bạn Tuấn có mấy người? Trẻ trả lời > Gia đình của bạn Tuấn có 4 người gồm có: Bố, mẹ, chị gái Tuấn và bạn Tuấn. Gia đình bạn Tuấn là gia đình 2 Trẻ lắng nghe thế hệ. - Các con hãy chào gia đình nhà bạn Tuấn để cùng cô Trẻ quan sát đến thăm gia đình nhà bạn Minh nhé - Gia đình nhà bạn Minh có mấy người? Trẻ trả lời + Ai đây? Ông bạn Minh đang làm gì? Bà bạn Minh đang làm gì? Trẻ trả lời + Bố bạn Minh đang làm gì? Mẹ bạn Minh đang làm gì? + Bạn Minh đang làm gì? Em bạn Minh đang làm gì? Trẻ trả lời + Các con thấy gia đình nhà bạn Minh thế nào? + Gia đình nhà bạn Minh có mấy thế hệ? Trẻ trả lời > Gia đình bạn Minh gồm có 6 người: Ông, bà, bố, mẹ, Minh và em của Minh. Gia đình bạn Minh thuộc 3 thế Trẻ lắng nghe hệ, ông bà thuộc một thế hệ, bố mẹ thuộc một thế hệ, các con thuộc một thế hệ. - Cô cho trẻ kể về tên các thành viên trong gia đình trẻ Trẻ kể theo hiểu biết - Công việc của các thành viên trong gia đình trẻ - Gia đình con có mấy người và gia đình trẻ có mấy thế Trẻ trả lời hệ? + Ông bà sinh ra ai? Ai sinh ra con?.... Trẻ trả lời + Ông bà con thường làm gì? Bố con làm nghề gì? Mẹ
- con làm nghề gì? Trẻ trả lời + Ở nhà bố, mẹ con thường làm gì? + Trong gia đình con con yêu ai nhất? Vì sao? Trẻ trả lời - Con có yêu tất cả các thành viên trong gia đình mình không? Trẻ trả lời - Để thể hiện tình yêu của mình đối với mọi người trong gia đình con phải làm thế nào? Trẻ trả lời - Đối với ông bà, bố mẹ con phải làm những gì để mọi người luôn yêu thương con? Trẻ trả lời - Đối với anh chị em trong gia đình con phải làm gì? - Ngoài tình yêu thương ra con còn phải biết vâng lời, Trẻ trả lời ngoan ngoãn, học giỏi, chăm ngoan và biết giúp đỡ mọi người những việc vừa sức, biết hòa thuận với anh chị em Trẻ lắng nghe trong gia đình, biết mời mọi người khi ăn uống, biết chào hỏi lễ phép mọi người trước khi đi học và sau khi đi học về.... * Mở rộng: Trong gia đình nhà chúng ta có gia đình thì chỉ có bố, me, và con. Còn gia đình khác thì có ông, bà, bố, me, con. Và cũng có gia đình có ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, Trẻ lắng nghe em. Tất cả đó đều được gọi chung là gia đình đấy các con ạ. Và cũng có 1 số gia đình chúng ta có thêm bác hoặc bá hoặc cô hoặc dì hoặc cậu....ở cùng và sinh sống chung với chúng ta trong 1 ngôi nhà và đó cũng là 1 thành viên trong gia đình chúng ta đấy các con ạ. *Giáo dục trẻ: Ngôi nhà là nơi chúng ta ở, chúng ta ăn, ngủ và sinh sống, trong ngôi nhà đó có ông bà, bố mẹ, anh chị em của chúng ta. Nơi đó có niềm vui, mang lại Trẻ lắng nghe cho chúng ta sự ấm ấp, và bình yên nhất. Vì vậy các con biết chăm sóc, giúp đỡ, yêu quý những người thân yêu trong gia đình nhà chúng ta. b. Củng cố: Trò chơi “Thi dán tranh”. - Luật chơi – cách chơi: Cô chia lớp mình ra làm 3 đội, khi có hiệu lệnh thì nhiệm vụ của các con là chọn những thành viên trong gia đình dán gần lại với nhau, đội nào - Trẻ lắng nghe cô phổ dán nhanh và đúng theo thứ tự từ lớn đến bé thì đội đó sẽ biến luật chơi, cách tháng cuộc, đội nào dán sai, chưa xong thì đội đó sẽ là chơi đội thua cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô quan sát, bao quát động viên, khuyến khích trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung động viên khuyến khích trẻ - Trẻ chú ý 4.Trò chơi chuyển tiết: Mèo đuổi chuột 5. Hoạt động góc:
- PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây ngôi nhà bé ST: Xem tranh ảnh, sách truyện về chủ đề gia đình HT: Hoàn thiện vở bài tập 6. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Xếp hình ngôi nhà bằng sỏi trên sân TC: Gia đình của Gấu Chơi tự do I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết xếp hình ngôi nhà bằng sỏi trên sân dưới sự hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết xếp hình ngôi nhà bằng sỏi trên sân theo cô và các bạn. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, xếp được hình ngôi nhà bằng sỏi trên sân dưới sự hướng dẫn của cô. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, xếp được hình ngôi nhà bằng sỏi trên sân, chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ, đoàn kết với bạn bè khi chơi trò chơi. II/ Chuẩn bị Sân chơi sạch sẽ, sỏi, vòng, hột, hạt III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. Cho trẻ ra sân - Trẻ trò chuyện, ra chơi. sân chơi cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài a. HĐCCĐ: “ Xếp hình ngôi nhà trên sân bằng sỏi ” - Cô xếp hình ngôi nhà bằng sỏi cho trẻ quan sát - Cô vừa xếp được gì ? Cho trẻ phát âm. - Trẻ chú ý quan sát - Cô cho trẻ nhắc lại cách xếp. Cô phát sỏi cho trẻ xếp. Cô bao quát, hướng dẫn khi trẻ - Trẻ trả lời cần. Cô nhận xét, tuyên dương khen trẻ - Trẻ 5 tuổi nhắc lại b. Trò chơi: Gia đình của Gấu cách xếp. Trẻ thực - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô phổ biến luật chơi, cách hiện xếp. chơi, cho trẻ chơi 3- 4 lần. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. Cô nhận xét quá - Trẻ chú ý nghe cô trình chơi của trẻ. nêu luật chơi và cách c. Chơi tự do: chơi. - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét trẻ chơi. - Trẻ vui chơi. 3. HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét chung, động viên, tuyên dương, khen trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe
- HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Bé thông minh nhanh trí 1. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: + Trẻ 4T: Củng cố cho trẻ biết tên các thành viên trong gia đình, công việc của các thành viên, và trò chuyện cùng cô thông qua trò chơi “Bé thông minh nhanh trí” -+ Trẻ 3T: Củng cố cho trẻ biết tên các thành viên trong gia đình, công việc của các thành viên, và trò chuyện cùng cô thông qua trò chơi “Bé thông minh nhanh trí” theo khả năng - Kĩ năng: + Trẻ 4T: Trẻ chơi trò chơi “Bé thông minh nhanh trí” đúng cách đúng luật + Trẻ 3T: Trẻ chơi được trò chơi “Bé thông minh nhanh trí” theo khả năng 2. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: 2 chiếc bảng, tranh các thành viên trong gia đình chưa tô màu, bút sáp màu - Đồ dùng của trẻ: Bút sáp màu 3. Cách tiến hành Luật chơi: Đội nào tô màu nhanh nhất đội đó sẽ giành chiến thắng Cách chơi: Trên đây cô đã chuẩn bị 2 chiếc bảng và trên mỗi chiếc bảng cô đã chuẩn bị 2 bức tranh vẽ các thành viên trong gia đình chưa được tô màu. Nhiệm vụ của 2 đội chúng ta sẽ lần lượt lên nhảy qua chướng ngại vật là những chiếc vòng ở đây và lấy bút sáp màu tô hoàn thiện bức tranh các thành viên trong gia đình cứ lần lượt cho đến bạn cuối cùng. Trong thời gian là một bản nhạc đội nào hoàn thiện xong bức tranh cho đội của mình thì đội đó dành chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi 2. Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi: Cô bao, khuyến khích trẻ chơi - Nhận xét quá trình chơi của trẻ Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ Đánh giá các hoạt động cuối ngày của trẻ: - Số trẻ: - Trạng thái cảm xúc:................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe:.................................................................................................. - Kiến thức, kĩ năng: ............................................................................................................................ ................................................................................................................................ =========================***************================ Thứ 3 ngày 05 tháng 11 năm 2024 1.Thể dục sáng: Hô hấp: Hít vào, thở ra; Tay: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu); Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người ra sau; Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối; Bật tại chỗ 2.Làm quen với tiếng Việt LQVT: Ông ngoại, bà ngoại, các cháu.
- I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4T biết nghe, hiểu các từ: “Ông ngoại, bà ngoại, các cháu” gắn với hình ảnh “Ông ngoại, bà ngoại, các cháu” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Ông ngoại, bà ngoại, các cháu” theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3T biết nghe, hiểu các từ: “Ông ngoại, bà ngoại, các cháu” gắn với hình ảnh “Ông ngoại, bà ngoại, các cháu” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Ông ngoại, bà ngoại, các cháu” theo khả năng. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các từ “Ông ngoại, bà ngoại, các cháu” và nói được câu với các từ “Ông ngoại, bà ngoại, các cháu”. Chơi tốt trò chơi - Trẻ 3 tuổi nói được rõ ràng các từ “Ông ngoại, bà ngoại, các cháu” và nói được câu với các từ “Ông ngoại, bà ngoại, các cháu” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - GD: Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Tranh/hình ảnh chứa từ: “Ông ngoại, bà ngoại, các cháu”. - Các hệ thống câu hỏi III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề + Con đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời Hôm nay cô sẽ cho cả lớp làm quen với từ mới nhé ! - Trẻ lắng nghe 2. HĐ 2. Phát triển bài * Làm mẫu, thực hành: Từ: Ông ngoại: - Cô đưa hình ảnh “ông ngoại” cho trẻ quan sát - Trẻ quan sát - Cô hỏi trẻ: + Cô có hình ảnh gì đây? - Cô nói mẫu từ: ông ngoại (3 lần) - Trẻ lắng nghe cô + Cô mời 2 trẻ nói nói - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “ông ngoại” dưới các hình thức khác nhau: Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân - 2 trẻ nói - Cô gợi ý để trẻ phát triển từ “ông ngoại” thành câu: - Cô hỏi để trẻ nhắc lại câu nhiều lần + GV nói từ ngữ mới và trẻ hành động: VD: ... cầm hình ảnh ông ngoại đưa cho bạn ..... - Tổ, nhóm, cá nhân + Trẻ vừa nói, vừa thực hiện hành động: phát âm. Từ : bà ngoại, các cháu - Cô nói mẫu và tổ chức cho trẻ nói tương tự - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến khích - Trẻ phát âm theo trẻ yêu cầu - Phát triển từ thành câu: Cô gợi ý để trẻ đặt câu
- - Cô cho trẻ nhắc lại câu * Củng cố: - Trò chơi: Truyền tin - Trẻ chú ý Cô phổ biến luật chơi, cách chơi, cho trẻ chơi 2 lần. - Trẻ chơi trò chơi Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. HĐ 3. Kết thúc bài Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. - Trẻ chú ý 3. Âm nhạc: Dạy hát: Nhà của tôi NH: Bàn tay mẹ TC: Ai nhanh nhất I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức : - Trẻ 4 tuổi biết bài hát, tên tác giả, thuộc lời bài hát: Nhà của tôi, hiểu được nội dung của bài hát, biết tên bài được nghe hát: Bàn tay mẹ, biết tên trò chơi - Trẻ 3 tuổi biết tên bài hát biết tên tác giả bài: Nhà của tôi theo cô và các bạn, biết tên bài nghe hát và tên trò chơi 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi nhớ được tên bài hát, hát đúng nhịp bài hát, được nghe hát bài: Bàn tay mẹ; chơi tốt trò chơi: Ai nhanh nhất - Trẻ 3 tuổi ghi nhớ tên bài hát nhịp bài hát theo cô và các bạn, chơi được trò chơi theo cô và các bạn. 3. Thái độ - GD trẻ chăm ngoan, vâng lời cô, chơi đoàn kết với bạn II/ Chuẩn bị: - Giáo án, máy tính, loa, đài. - Video về các loại nhà. - Nhạc đàn bài hát “Nhà của tôi”, và bài “Bàn tay mẹ”. III/ Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.HĐ 1: Giới thiệu bài - Lắng nghe – lắng nghe Cái gì che nắng che mưa Trẻ lắng nghe Đêm được an giấc Xưa nay vẫn cần? Đố bé đó là gì? Trẻ trả lời - Cô có hình ảnh gì đấy? - Đây là ngôi nhà mấy tầng Trẻ trả lời - Vậy, bạn nào giỏi, kể cho cô và các bạn nghe về ngôi trẻ kể nhà của mình? 2. HĐ 2:Phát triển bài * Dạy hát bài: “Nhà của tôi” - Các con ạ! Dù ngôi nhà của chúng ta đẹp hay không thì đó cũng là tổ ấm của mỗi chúng ta. Điều quan trọng là ở trong ngôi nhà đó chúng ta có bố mẹ, có mọi người trong Trẻ lắng nghe
- gia đình luôn yêu thương và quan tâm đến nhau. - Có một bài hát rất hay nói về tình cảm của 1 bạn nhỏ yêu mến thiết tha ngôi nhà của mình, đó là bài hát “Nhà Trẻ lắng nghe của tôi” do cô Thu Hiền sáng tác đấy - Để biết bài hát hay như thế nào, cô mời các con hãy lắng nghe cô thể hiện bài hát này nhé. Trẻ lắng nghe - Cô hát cho trẻ nghe: + Lần thứ nhất cô hát: ko nhạc. - Bài hát sẽ rất hay khi cô hát kết hợp với âm nhạc, các Trẻ lắng nghe con cùng nghe cô hát lại lần nữa nhé. + Lần 2 cô hát cho trẻ nghe có sử dụng nhạc nền của đàn. - Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? do ai sáng tác? Trẻ trả lời - Bài hát nói về điều gì? Ngôi nhà đó đối với bạn nhỏ như thế nào? Trẻ trả lời - À, đúng rồi! bài hát nói về ngôi nhà của một bạn nhỏ, ngôi nhà đó rất gần gũi, yêu thương với tình yêu thương của các thành viên trong gia đình và bạn nhỏ đã rất tự Trẻ lắng nghe hào về ngôi nhà nhỏ của mình đấy. *Giáo dục: - Các con có yêu quý ngôi nhà của mình không? Trẻ trả lời - vì vậy, các con cần phải yêu quý và bảo vệ nhà của mình nhé. - Khi nghe cô hát, các con thấy giai điệu của bài hát này Trẻ trả lời như thế nào? - Giai điệu của bài hát rất vui tươi nên khi được thể hiện các con phải như thế nào? Trẻ trả lời - Các con hãy cùng cô hát bài hát này thật hay nhé - Cả lớp cùng hát không nhạc Cả lớp hát cùng cô - Cô cùng cả lớp hát 3 – 4 Lần - Tổ, nhóm cá nhân thi đua hát Trẻ hát theo các hình (Khi trẻ hát cô bao quát động viên khích lệ , sửa sai cho thức trẻ) *HĐ2: Nghe hát “Bàn tay mẹ” - Có một bài hát rất hay ca ngợi về đôi bàn tay của mẹ đó chính là bài hát “Bàn tay mẹ” do nhạc sĩ Bùi Đình Trẻ lắng nghe Thảo sáng tác, các con cùng chú ý lắng nghe cô hát nhé - Cô hát lần 1 kết hợp với nhạc - Khi nghe cô hát bài này, các con thấy giai điều bài hát Trẻ lắng nghe này như thế nào? - Bài hát còn hay hơn khi được kết hợp với các động tác múa minh họa đấy - Cô hát lần 2: Cô múa minh họa (mời trẻ đứng lên Trẻ hưởng ứng theo bài hưởng ứng theo giai điệu bài hát cùng cô). hát cùng cô * TCÂN: Ai nhanh nhất
- Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến LC, CC tổ chức cho Trẻ lắng nghe cô pb lc, trẻ chơi 3-4 lần cc Nx quá trình chơi... Trẻ chơi trò chơi 3.HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét giờ học, động viên, khen ngợi trẻ Trẻ chú ý 4. Trò chơi chuyển tiết: Mèo đuổi chuột 5. Hoạt động góc: PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây ngôi nhà bé TH: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề TN: Chăm sóc cây xanh. 6. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ đề gia đình Trò chơi: Mèo đuổi chuột Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết giải câu đố về chủ đề gia đình theo sự gợi ý của cô. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3T biết giải câu đố về chủ đề gia đình theo khả năng . Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, giải được câu đố về chủ đề. Trẻ chơi được trò chơi theo khả năng của mình. - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, giải được câu đố về chủ đề. Trẻ chơi được trò chơi theo cô và các bạn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. Vui chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ. Trang phục gọn gàng III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện, cho trẻ ra sân chơi - Trẻ ra sân chơi cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài a. HĐCCĐ: “Giải câu đố về chủ đề” - Cô tổ chức cho trẻ giải các câu đố về chủ đề bản thân: - Cô đọc các câu đố: Thân tôi bằng sắt Chân mắc trần nhà - Trẻ lắng nghe câu đố Tôi có ba tay Thay trời làm gió. Là cái gì? (Quạt trần) - Trẻ giải câu đố Cái gì bật sáng trong đêm Giúp cho nhà dưới nhà trên sáng ngời - Trẻ lắng nghe
- Là cái gì? (Bóng điện) - Trẻ giải câu đố Cái gì thường chắp thành đôi - Trẻ lắng nghe câu đố Bé so mỗi bữa khi ngồi vào mâm Là cái gì? - Trẻ giải câu đố (Đôi đũa) + Cô hướng dẫn và gợi ý cho trẻ giải được câu đố. => Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ... b. Trò chơi: Mèo đuổi chuột - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe cô nêu - Cô nêu luật chơi và cách chơi. Cô tổ chức cho trẻ CC-LC vui chơi 3 lần. Cô nhận xét trẻ chơi. - Trẻ vui chơi c. Chơi theo ý thích Cô cho trẻ chơi trò chơi mà trẻ thích. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. -Trẻ vui chơi. 3. Kết thúc bài Cô nhận xét chung và ra chơi. - Trẻ lắng nghe và ra chơi HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai giỏi hơn 1/ Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết phát âm các từ: Anh trai (Brother), Chị/ em gái (Sister) bằng tiếng anh - Trẻ phát âm bằng tiếng anh đúng và rõ ràng. 2/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị các từ và hình ảnh minh họa bằng tiếng anh. 3/ Cách tiến hành: - Luật chơi: Bạn nhỏ nói nhanh và đúng nhất sẽ chiến thắng - Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành vòng tròn, sau đó cô phát âm các từ: Anh trai (Brother), Chị/ em gái (Sister) sau đó cô cho trẻ nói lại khi trẻ nói thành thạo rồi cô sẽ nói tiếng việt các từ: Anh trai (Brother), Chị/ em gái (Sister) trẻ sẽ nói tiếng anh các từ đó thật nhanh và đúng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần. Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ 2. Chơi tự do Cô cho trẻ chơi các trò chơi mà trẻ thích. Cô bao quát, khuyến khích động viên trẻ chơi. Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. Vệ sinh – Nêu gương- Trả trẻ Đánh giá các hoạt động cuối ngày của trẻ: - Số trẻ: - Trạng thái cảm xúc:................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe:.................................................................................................. - Kiến thức, kĩ năng:
- . ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... =====================*********************================== Thứ 4 ngày 06 tháng 11 năm 2024 1.Thể dục sáng: Hô hấp: Hít vào, thở ra; Tay: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu); Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người ra sau; Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối; Bật tại chỗ 2.Làm quen với tiếng việt LQVT: Bố mẹ, chị gái, anh trai I/ Mục đích yêu cầu 1/ Kiến thức: - Trẻ 4T biết nghe, hiểu các từ: “Bố mẹ, chị gái, anh trai” gắn với hình ảnh “Bố mẹ, chị gái, anh trai” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Bố mẹ, chị gái, anh trai” theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3T biết nghe, hiểu các từ: “Bố mẹ, chị gái, anh trai” gắn với hình ảnh “Bố mẹ, chị gái, anh trai” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Bố mẹ, chị gái, anh trai” theo khả năng. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các từ “Bố mẹ, chị gái, anh trai” và nói được câu với các từ “Bố mẹ, chị gái, anh trai”. Chơi tốt trò chơi - Trẻ 3 tuổi nói được rõ ràng các từ “Bố mẹ, chị gái, anh trai” và nói được câu với các từ “Bố mẹ, chị gái, anh trai” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - GD: Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Tranh/hình ảnh chứa từ: “Bố mẹ, chị gái, anh trai”. - Các hệ thống câu hỏi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề + Con đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời Hôm nay cô sẽ cho cả lớp làm quen với từ mới nhé ! - Trẻ lắng nghe 2. HĐ 2. Phát triển bài * Làm mẫu, thực hành: Từ: Bố mẹ: - Cô đưa hình ảnh “Bố mẹ” cho trẻ quan sát - Trẻ quan sát - Cô hỏi trẻ: + Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ lắng nghe cô - Cô nói mẫu từ: Bố mẹ (3 lần) nói
- + Cô mời 2 trẻ nói - 2 trẻ nói - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “Bố mẹ” dưới các hình thức khác nhau: Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân - Cô gợi ý để trẻ phát triển từ “Bố mẹ” thành câu: - Cô hỏi để trẻ nhắc lại câu nhiều lần - Tổ, nhóm, cá nhân + GV nói từ ngữ mới và trẻ hành động: phát âm. VD: ... cầm hình ảnh Bố mẹ đưa cho bạn ..... + Trẻ vừa nói, vừa thực hiện hành động: Từ : Chị gái, anh trai - Trẻ phát âm theo - Cô nói mẫu và tổ chức cho trẻ nói tương tự yêu cầu - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến khích trẻ - Phát triển từ thành câu: Cô gợi ý để trẻ đặt câu - Cô cho trẻ nhắc lại câu - Trẻ chú ý * Củng cố: - Trò chơi : Làm theo hiệu lệnh Phổ biến, luật chơi – cách chơi, cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô - Trẻ chơi trò chơi nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. HĐ 3. Kết thúc bài Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. - Trẻ chú ý 3.Tạo hình: Vẽ ngôi nhà (M) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4T: biết đặc điểm của ngôi nhà: Mái nhà, tường, cửa ra vào, cửa sổ. Biết vẽ ngôi nhà theo mẫu của cô, biết bố cục tranh cân đối - Trẻ 3T: biết đặc điểm của ngôi nhà: Mái nhà, tường, cửa ra vào, cửa sổ. Biết vẽ ngôi nhà theo mẫu của cô, biết bố cục tranh cân đối theo khả năng theo khả năng. 2. Kĩ năng -Trẻ 4T có kỹ năng vẽ các nét thẳng, nét xiên, nét ngang, cong tròn phối hợp để tạo thành bức tranh ngôi nhà, biết vẽ thêm một số chi tiết cho bức tranh thêm sinh động như: Cây, hoa, ông mặt trời Trẻ tô màu đều, mịn, không chườm ra ngoài để bức tranh đẹp, biết cầm bút đúng cách và ngồi đúng tư thế khi vẽ. - Trẻ 3T: ngồi đúng tư thế, vẽ các hình hình học để tạo thành ngôi nhà, tô được màu bức tranh theo khả năng. 3. Thái độ Trẻ biết yêu quý ngôi nhà của mình, thích thú với bức tranh của mình và giữ gìn sản phẩm của mình làm ra. II. Chuẩn bị * Chuẩn bị của cô: Tranh mẫu vẽ ngôi nhà. Giá vẽ. Nhạc bài hát “Nhà của tôi, Nhà mình rất vui ” * Chuẩn bị của trẻ: - Giấy bìa A4. Sáp màu III. Tiến hành
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Cô cùng trẻ múa hát bài: “Nhà mình rất vui” Trẻ hát Hỏi trẻ: Cô con mình vừa hát bài hát gì? Bài hát nói về điều gì? Trẻ trả lời Các con ạ! Mỗi gia đình đều có một ngôi nhà riêng, ngôi nhà che nắng, che mưa cho chúng ta là nghỉ ngơi sau mỗi ngày làm việc vất vả..... Trẻ lắng nghe GD: Yêu quý ngôi nhà của mình các con phải thường xuyên giúp bố mẹ dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ, không được vẽ bậy lên tường nhé để cho ngôi nhà lúc nào cũng sạch đẹp, các con nhớ chưa nào? Trẻ trả lời Hôm nay cô sẽ tặng cho lớp mình một điều bất ngờ các con có muốn khám phá điều bất ngờ đó không? Trẻ lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài *Quan sát mẫu và đàm thoại - Con có nhận xét gì về bức tranh ngôi nhà này? Trẻ trả lời + Ngôi nhà này gồm mấy phần? (2 phần: phần thân và Trẻ trả lời phần mái nhà) + Thân nhà giống hình gì? (Hình chữ nhật) Trẻ trả lời + Mái nhà giống hình gì? (Hình tam giác) + Cửa chính và cửa sổ giống hình gì? - Ngôi nhà được vẽ ở đâu so với bức tranh? Trẻ trả lời - Để ngôi nhà đẹp cô còn vẽ thêm gì đây? - Để cho bức tranh thêm đẹp thì cô phải làm gì? Trẻ trả lời Đây là ngôi nhà cấp 4, có mái ngói màu đỏ,được vẽ bởi những nét thẳng, nét ngang, các nét xiên, nét cong, Trẻ lắng nghe còn có và cửa ra vào cửa sổ, và vẽ thêm cây, hoa, ông mặt trời cho bức tranh thêm sinh động được tô màu rất là đẹp đấy. *Cô cắt mẫu và hướng dẫn - Cô vừa vẽ ngôi nhà vừa hướng dẫn: Khi vẽ tay trái cô giữ giấy, tay phải cầm bút, cầm bằng ba đầu ngón Trẻ chú ý quan sát cô vẽ tay, cái, trỏ, giữa. Cô vẽ nét thẳng, nét ngang để vẽ và lắng nghe thân nhà, nét xiên để vẽ mái nhà. - Ngôi nhà còn thiếu gì nhỉ? Đúng rồi, cô vẽ một hình Trẻ trả lời chữ nhật ở chính giữa khung nhà để làm cửa ra vào bằng hai nét sổ thẳng và một nét ngang phía trên,cửa Trẻ quan sát sổ của ngôi nhà cô vẽ hai hình vuông nhỏ ở hai bên. - Để ngôi nhà thêm sinh động cô phải vẽ thêm gì nữa? Trẻ trả lời - Cô vẽ thân cây là hai nét xiên, tán lá vẽ nét cong khép kín, cô vẽ thêm hoa cỏ là những nét xiên nhỏ. - Cô đã vẽ xong ngôi nhà rồi, để cho ngôi nhà đẹp hơn Trẻ quan sát chúng mình phải vẽ thêm gì nào?
- - Cô vừa tô màu, vừa hỏi trẻ? Cô tô tường nhà màu Trẻ trả lời vàng. Khi tô cô tô trùng khít, không chườm ra ngoài.Cô tô cửa ra vào và cửa sổ màu xanh, mái ngói thì cô tô màu gì nhỉ? Đúng rồi, cô tô màu đỏ. Cô tô Trẻ lắng nghe màu đỏ cho ông mặt trời và màu xanh cho đám mây, tán cây tô màu xanh, tô màu nâu cho thân cây. - Bức tranh ngôi nhà cô đã vẽ xong rồi, các con thấy Trẻ trả lời có đẹp không? * Trẻ thực hiện - Khi vẽ chúng mình cầm bút và tư thế ngồi như thế Trẻ trả lời nào nhỉ? (Cầm bút bằng ba đầu ngón tay, tay phải cầm bút, tay trái giữ giấy. Khi ngồi các con chú ý lưng ngồi thẳng, đầu hơi cúi, ngực không tỳ vào bàn. Các con nhớ chưa nào? -Trong khi trẻ vẽ cô quan sát trẻ, động viên, khuyến Trẻ thực hiện vẽ ngôi nhà khích hướng dấn trẻ vẽ ... dạy trẻ vẽ thêm họa tiết, sáng tạo cho bức tranh thêm sinh động.(Cô mở nhạc nhỏ cho trẻ nghe) * Nhận xét, trưng bày sản phẩm: - Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm theo độ tuổi Trẻ mang sản phẩm lên - Cho trẻ nhận xét sẩn phẩm: Con thích sản phẩm nào giá để trưng bày nhất? Vì sao? Trẻ trả lời - Con hãy giới thiệu sp của mình. Trẻ giới thiệu sp của - Cho trẻ mang sản phẩm về góc trưng bày mình 3. HĐ3: Kết thúc bài: Trẻ mang sp về góc trưng Cô nhận xét chung về tiết học bày 4. Trò chơi chuyển tiết: Gia đình của Gấu 5. Hoạt động góc PV: Gia đình – Cửa hàng XD: Xây ngôi nhà bé ÂN: Hát, múa các bài hát trong chủ đề TN: Chăm sóc cây xanh. 6.Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Quan sát thời tiết Trò chơi: Gia đình của Gấu Chơi tự do I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết sự thay đổi của thời tiết ngày hôm nay (gió, nắng, mặt trời, có sương ), biết sử dụng các từ chỉ thời tiết trong sinh hoạt hàng ngày. Trẻ biết tên trò chơi - Trẻ 3 tuổi: Trẻ làm quen với sự thay đổi của thời tiết theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ quan sát được và nói được sự thay đổi của thời tiết .Chơi tốt trò chơi
- - Trẻ 3 tuổi: Trẻ quan sát được sự thay đổi của thời tiết, chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ - Trang phục phù hợp với thời tiết III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1:Giới thiệu bài - Giới thiệu nội dung hoạt động. Dặn dò trẻ trước khi ra sân. - Cô cho trẻ ra sân - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Quan sát thời tiết - Ra sân cô gợi ý cho trẻ quan sát thời tiết (gió mây, - Trẻ quan sát mặt trời, âm thanh ) . * Đàm thoại: Trò chuyện với trẻ: - Con thấy thời tiết ngày hôm nay như thế nào? - Trẻ 5T: Theo thời tiết - Có đặc điểm gì? hôm quan sát - Có những gì? - Chúng ta phải làm gì để bảo vệ sức khỏe trước sự thay đổi của thời tiết? - Trẻ 5T: Ăn mặc phù b. TC: Gia đình Gấu hợp với thời tiết - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát trẻ, động viên khuyến khích trẻ - Trẻ chơi c. Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ 3.Hoạt động 3: Kết thúc bài - Chơi tự do Cô nhận xét giờ học, động viên khen ngợi trẻ, cho trẻ rửa tay chuyển hoạt động - Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Bé khéo tay (Hoàn thiện vở tạo hình) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết vẽ các nét thẳng, nét xiên, nét ngang, cong tròn phối hợp để tạo thành bức tranh ngôi nhà, tô màu đều, mịn, không chườm ra ngoài để bức tranh đẹp, trẻ biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Bé khéo tay” - Trẻ 3 tuổi biết tô màu hoàn thiện bức tranh ngôi nhà, trẻ biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Bé khéo tay”. 2. Kỹ năng
- - Trẻ 4 tuổi nói được cách chơi, luật chơi trò chơi “Bé khéo tay”. Trẻ ghi nhớ, chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo trong trò chơi. - Trẻ 3 tuổi chơi được trò chơi “Bé khéo tay” theo cô và các bạn. 3. Thái độ: - Trẻ đoàn kết trong giờ chơi, giữ gìn sản phẩm tạo ra II. Chuẩn bị: - Vở tạo hình, bút chì, sáp màu. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài Trò chơi: Bé khéo tay - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi + Cách chơi: Trẻ hãy vẽ ngôi nhà theo các bước. + Luật chơi: Trong thời gian 15 phút hoàn thiện bức tranh ngôi nhà, bạn nào hoàn thiện được bức tranh đẹp và nhanh là thắng cuộc Trẻ lắng nghe cô HD cách - Nhận xét: Sau 15 phút cô cho trẻ đi vòng quanh chơi quan sát xem bạn nào vẽ được ngôi nhà đẹp * Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi nhiều lần - Cô quan sát, động viên, khuyến khích trẻ chơi Trẻ chơi - Cô giáo dục trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học, động viên khen ngợi trẻ Trẻ nghe cô nhận xét 2. Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi an toàn. Vệ sinh - Trả trẻ Đánh giá các hoạt động cuối ngày của trẻ: - Số trẻ: - Trạng thái cảm xúc:................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe:.................................................................................................. - Kiến thức, kĩ năng: . ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... =========================***************================ Thứ năm, ngày 07 tháng 11 năm 2024 1.Thể dục sáng: Hô hấp: Hít vào, thở ra; Tay: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu); Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người ra sau; Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối; Bật tại chỗ
- 2.Làm quen với tiếng Việt LQVT: Anh họ, chị họ, em họ I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4T biết nghe, hiểu các từ: “Anh họ, chị họ, em họ” gắn với hình ảnh “Anh họ, chị họ, em họ” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Anh họ, chị họ, em họ”. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3T biết nghe, hiểu các từ làm quen theo cô, theo các bạn. Biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các từ được làm quen và nói được câu với các từ “Anh họ, chị họ, em họ”. Chơi tốt trò chơi - Trẻ 3 tuổi nói được các từ được làm quen theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - GD: Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Tranh/hình ảnh chứa từ: “Anh họ, chị họ, em họ”. - Các hệ thống câu hỏi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề + Con đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời Hôm nay cô sẽ cho cả lớp làm quen với từ mới nhé ! - Trẻ lắng nghe 2. HĐ 2. Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát tranh: “Anh họ, chị họ, em họ” - Cô cung cấp từ cho trẻ - Trẻ quan sát - Cô nói mẫu 3 lần, lần lượt từng từ: “Anh họ, chị họ, em họ” cho trẻ nghe - Cô cho 2 trẻ khá nói : “Anh họ, chị họ, em họ” - Trẻ lắng nghe cô - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ nói * Thực hành - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: Cả lớp, - 2 trẻ nói: “Mẹ, bà tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần ngoại, ông ngoại” Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ - Mở rộng từ thành câu: + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với từ: “Anh họ” - Tổ, nhóm, cá nhân Cô gợi ý câu mở rộng, cô nói to, rõ ràng câu mở rộng (3 phát âm. lần) Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên trẻ - Bây giờ cô có 1 thử thách nho nhỏ, bạn nào muốn - Trẻ phát âm theo tham gia nào? yêu cầu Mời trẻ lên thực hiện: cầm lô tô “Anh họ” lên đưa cho
- cô... Các từ “chị họ, em họ” thực hiện tương tự * Củng cố: - Trẻ chú ý - Trò chơi : Làm theo hiệu lệnh - Trẻ chơi trò chơi Phổ biến, luật chơi – cách chơi, cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. HĐ 3. Kết thúc bài - Trẻ chú ý Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. 3. Kĩ năng xã hội: Lễ phép, lịch sự với người lớn I/ Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết chào hỏi lễ phép với nguời lớn, biết chào hỏi phù hợp với tình huống, biết ý nghĩa của việc nói lời cảm ơn, xin lỗi theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi - Trẻ 3 tuổi biết chào hỏi lễ phép với nguời lớn, biết chào hỏi phù hợp với tình huống, biết ý nghĩa của việc nói lời cảm ơn, xin lỗi theo khả năng. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi rèn kỹ năng ứng xử, giao tiếp với mọi người, thói quen chào hỏi cho trẻ, nói to, rõ ràng, ứng xử lễ phép với mọi người. Mạnh dạn tự tin khi giao tiếp. Chơi được trò chơi theo các bạn - Trẻ 3 tuổi rèn kỹ năng ứng xử, giao tiếp với mọi người, thói quen chào hỏi cho trẻ, ứng xử lễ phép với mọi người theo khả năng. Chơi được trò chơi theo các bạn 3. Thái độ - Giáo dục trẻ yêu quý, lễ phép với ông bà, bố mẹ, cô giáo và mọi người xung quanh. II/ Chuẩn bị: - Địa điểm: trong lớp học. - Câu hỏi đàm thoại. - Nhạc bài hát: Helo, Lễ phép, Bé khỏe bé ngoan. III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Để cơ thể sảng khoái và khỏe mạnh hơn, chúng mình Trẻ vận động cùng cùng vận động bài hát "Helo" nhé. cô - Các con hát rất giỏi đấy, cô yêu và khen tất cả các con? - Các bé ơi hôm nay cô và các bé sẽ tập làm những em bé Trẻ trả lời ngoan chúng mình có đồng ý không nào? 2. HĐ2: Phát triển bài a. Cung cấp kiến thức: Dạy trẻ lễ phép lịch sự với người lớn * Dạy trẻ cách chào hỏi lễ phép với người lớn. - Tranh 1: Bạn nhỏ chào lễ phép ông bà để đi học Trẻ quan sát - Đây là ai đây. Bạn nào giỏi cho cô biết bạn..... đang chuẩn

