Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Động vật - Chủ đề nhỏ: Động vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Vương Tố Uyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Động vật - Chủ đề nhỏ: Động vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Vương Tố Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_mam_chu_de_lon_dong_vat_chu_de_nho_dong.doc
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Động vật - Chủ đề nhỏ: Động vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Vương Tố Uyên
- Chủ đề lớn: ĐỘNG VẬT Chủ đề nhỏ: Động vật sống dưới nước Tuần thực hiện: Tuần 16 (Từ ngày 30/12 - 03/01/2024) Chức năng: Cô A: Vương Tố Uyên - Cô B: Trần Thị Nguyệt A/ THỂ DỤC SÁNG: Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu); Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người ra sau; Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối; Bật: Bật tại chỗ. B/ HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Cửa hàng bán hải sản - XD: Xây ao thả cá - HT: Tô chữ số in rỗng - NT: + TH: Tô màu các con vật sống dưới nước + ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề - TN: Chăm sóc cây. C/ TRÒ CHƠI CÓ LUẬT *. Trò chơi học tập: Tìm những con vật cùng nhóm I.Mục đích yêu cầu - Luyện khả năng tìm ra dấu hiệu để tao nhóm dựa trên sự định hướng, gợi ý dấu hiệu chung. Phát triển óc quan sát để nhận biết, phân biệt 1 số đặc điểm, đặc trưng nổi bật về cấu tạo, màu sắc II. Chuẩn Bị - 1 số tranh ảnh về các con vật nuôi: gà, chó, mèo , 1 số con vật sống dưới nước: tôm, cua, cá III. HDTH - Cô phát cho mỗi trẻ 1 bộ đồ chơi đã chuẩn bị cho trẻ gọi tên và nhận xét các đặc điểm của con vật đó. Yêu cầu trẻ xếp những con vật có đặc điểm giống nhau về 1 nhóm. - Ai chọn đúng và nhanh được khen thưởng. *Trò chơi vận động: Cá sấu lên bờ I/ Mục đích yêu cầu - Rèn luyện sự nhanh nhẹn, chú ý của trẻ. - Tạo không khí vui tươi cho trẻ qua trò chơi. II/ Chuẩn bị Sân chơi sạch sẽ, bằng phẳng III/ Hướng dẫn thực hiện - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô nêu luật chơi và cách chơi. Luật chơi: - Người chơi qua sông thì không được nửa chừng quay lại, dù vòng vèo lên xuống nhưng cứ phải sang bờ bên kia mới được. - “Cá sấu” không được dùng tay kéo người trên bờ xuống sông nếu người đó không thò chân xuống sông hoặc nhảy xuống sông.
- Cách chơi: Khi có hiệu lệnh, người chơi làm “cá sấu” đi lại giữa hai vạch tìm bắt người chơi nào ở dưới nước hoặc thò chân xuống nước (nhảy ra khỏi vạch hoặc thò chân xuống vạch). Để sinh động, người qua sông, đứng trên bờ trọc tức “cá sấu”. “Cá sấu” chạy ngược xuôi để cố gắng bắt được các người chơi, người chơi nào xuống sông mà nhảy lên bờ không kịp bị “cá sấu” bắt được phải thay thế làm “cá sấu” - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến khích, động viên trẻ chơi. - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. *Trò chơi dân gian: Cắp cua I/ Mục tiêu giáo dục Rèn luyện cơ tay, giáo dục cháu tính khéo léo và tính trung thực trong quá trình chơi II/ Chuẩn bị Các hình con vật bằng bìa, kích thước 3 - 4cm có dạng vuông, tròn, tam giác III/ Hướng dẫn thực hiện - Luật chơi: Hai tay trẻ nắm lại, đan các ngón vào nhau, hai ngón tay trỏ duỗi ra làm càng cua cắp đúng con vật mình cần cắp. Khi cắp phải khéo léo, không để cho ngón tay chạm vào hình bên, nếu bị chạm sẽ nhường quyền cắp cho bạn kế tiếp. Ai cắp hết hình con vật của mình trước là thắng cuộc. - Cách chơi: 3 -4 trẻ ngồi vòng tròn, 1 trẻ đọc đồng dao: Cua cua cắp cắp Đi khắp thế gian Tìm con tìm cái Con gà, con vịt Con tôm, con cá... Con nào con nấy, Cho ta chất đạm Mau mau cắp về. - Trẻ vừa đọc vừa chỉ tay vào từng bạn chơi. Các từ "con gà, con vịt, con tôm, con cá" rơi vào ai thì trong suốt lượt chơi, trẻ chỉ được cắp con vật đó. - Sau khi đã xác định được con vật mình sẽ cắp, cả nhóm oẳn tù tì để xếp thứ tự đi. Trẻ đi trước bốc hết hình và tung ra, hai tay nắm lại, đan các ngón tay vào nhau, hai ngón trỏ duỗi ra làm càng cua cắp từng hình ra chỗ mình, khi cắp phải khéo léo không để cho ngón tay chạm vào hình bên. Nếu bị chạm sẽ nhường quyền cắp cho bạn đi kế tiếp. Cứ như thế, lần lượt cho từng trẻ cắp loại hình của mình. Ai cắp hết loại hình của mình trước sẽ thắng cuộc. =================*****************================ Thứ 2 ngày 30 tháng 12 năm 2024 1. Thể dục sáng: Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu); Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người ra sau; Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối; Bật: Bật tại chỗ. 2. Làm quen với tiếng Việt:
- LQVT: Cá vàng, cá chép, cá rô đồng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe, hiểu các từ: “Cá vàng, cá chép, cá rô đồng” gắn với hình ảnh “Cá vàng, cá chép, cá rô đồng” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Cá vàng, cá chép, cá rô đồng”. Trẻ biết tên trò chơi bắt bóng và nói EL 22. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nghe, hiểu các từ: “Cá vàng, cá chép, cá rô đồng” gắn với hình ảnh “Cá vàng, cá chép, cá rô đồng” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Cá vàng, cá chép, cá rô đồng” theo cô, theo các bạn. Biết tên trò chơi bắt bóng và nói EL 22. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các từ “Cá vàng, cá chép, cá rô đồng” và nói được câu với các từ “Cá vàng, cá chép, cá rô đồng”. Chơi tốt trò chơi bắt bóng và nói EL 22 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng các từ “Cá vàng, cá chép, cá rô đồng” và nói được câu với các từ “Cá vàng, cá chép, cá rô đồng” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi bắt bóng và nói EL 22 theo các bạn. 3. Thái độ - Giáo dục: Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Tranh có từ: “Cá vàng, cá chép, cá rô đồng”. - Các hệ thống câu hỏi III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề + Con đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời Hôm nay cô sẽ cho cả lớp làm quen với từ mới nhé ! - Trẻ lắng nghe 2. HĐ 2. Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát tranh có hình ảnh: “Cá vàng” - Trẻ quan sát - Cô nói mẫu từ: “Cá vàng” 3 lần cho trẻ nghe - Trẻ lắng nghe cô nói - Cô cho 2 trẻ lên nói mẫu từ “Cá vàng” 2 lần - 2 trẻ 5 tuổi nói - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ * Thực hành - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: Tập - Trẻ nói theo nhiều thể, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần hình thức Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ - Mở rộng từ thành câu: + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với từ: - Trẻ mở rộng từ thành “Cá vàng” câu theo khả năng + Cô gợi ý câu mở rộng, cô nói to, rõ ràng câu mở rộng (3 lần) Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên trẻ - Mời trẻ lên thực hiện chuỗi 3 hành động:
- VD cầm hình ảnh “Cá vàng” đưa lên cao và nói to 3 - Trẻ thực hiện lần. + Từ “cá chép, cá rô đồng” thực hiện tương tự * Củng cố: Trò chơi: bắt bóng và nói (EL 22) - Trẻ chú ý - Cô phổ biến lc, cc và tổ chức cho trẻ chơi. CC : Cô lăn bóng, bạn nào bắt được sẽ phải nói to 1 từ mới vừa học. Sau đó lại lăn bóng cho bạn khác và nói tương tự. LC: Bạn nói sau không được trùng với từ của bạn liền - Trẻ chú ý lắng nghe trước Cô thay đổi yêu cầu để trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. HĐ 3. Kết thúc bài Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. - Trẻ chú ý 3. KPXH: Trò chuyện về một số con vật sống dưới nước I.Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi biết được tên, đặc điểm sinh sản, nơi sống của một số con vật sống dưới nước (cá, tôm, cua, ốc ). Biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết tên và đặc điểm chính của một số con vật sống dưới nước theo cô và các bạn, biết tên trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi: Nói chính xác, rõ ràng tên, đặc điểm của một số con vật sống dưới nước, phân biệt đúng các đặc điểm giống và khác giữa các con vật, chơi đúng trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Nói được tên và 1 số đặc điểm nổi bật của 1 số con vật sống dưới nước, phân biệt được một số đặc điểm giống và khác nhau của một số vật sống dưới nước theo hướng dẫn của cô và theo các bạn. Chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết yêu quý, bảo vệ các con vật sống dưới nước II.Chuẩn bị Tranh vẽ hình ảnh: Con cá rô, con cá mè, con tôm, con cua. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cô bắt nhịp cho trẻ hát: Cá vàng bơi (1 lần) -Trẻ hát cùng cô 1 lần - TC dẫn dắt vào bài. 2.Hoạt động 2: Phát triển bài a.Tìm hiểu khám phá: * Cá rô: - Cô cho trẻ quan sát - Trẻ quan sát - Cho 2 trẻ nhận xét về bức tranh - Trẻ nhận xét Đàm thoại: + Đây là con gì? - Trẻ trả lời (con cá )
- + Con cá có những bộ phận nào? - Trẻ trả lời + Con cá sống ở đâu? + Con cá bơi được nhờ bộ phận nào? - Trẻ trả lời (sống dưới + Cá ở dưới nước thở bằng gì? nước ) - Cô chỉ các bộ phận của con cá, cho trẻ gọi tên các bộ - Trẻ trả lời phận đó. (Phần đầu, phần mình, phần đuôi, vây, vẩy, - Trẻ trả lời mang...) - Trẻ phát âm - Cô Khái quát * Cá mè: - Cô cho trẻ quan sát - Trẻ quan sát - Cho 2 trẻ nhận xét về bức tranh Đt: - Trẻ nhận xét + Đây là con gì? + Con cá có những bộ phận nào? + Con cá sống ở đâu? - Trẻ 3, 4 tuổi trả lời ( + Con mè có những đặc điểm gì? con cá ) - Cô khái quát - Trẻ trả lời * Tương tự với bức tranh con cua và con tôm - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ yêu quý các con vật sống dưới nước * So sánh: Cá rô – cá mè - Cho trẻ so sánh điểm giống và khác nhau của cá rô và - Trẻ so sánh điểm cá mè giống và khác nhau - Cô khái quát lại: + Giống nhau: là con vật sống dưới - Trẻ lắng nghe nước, có vây, mang, vẩy, đuôi, thở bằng mang.. + Khác nhau: Đầu cá rô nhỏ hơn cá mè, cá rô có vây và vẩy cứng hơn, thân cá mè to và dài hơn cá rô. b. Đàm thoại sau quan sát - Trẻ 4 tuổi trả lời - Hôm nay chúng mình được tìm hiểu về những con vật gì? - Trẻ trả lời - Ngoài những con vật chúng ta được quan sát thì các con còn biết con vật khác sống dưới nước - Trẻ lắng nghe - Cô khái quát lai - Trẻ quan sát - Cho trẻ quan sát tranh các con vật khác c. Củng cố *T/C: " Tìm và nói đúng tên con vật" - Trẻ lắng nghe Cô nói đặc điểm, hoặc đọc câu đố con vật cho trẻ đoán và tìm lô tô con vật và giơ lên. Ai tìm đúng và nhanh sẽ được - Trẻ thực hiện chơi khen thưởng (chơi 3 lần) NX quá trình vui chơi, khen thưởng trẻ. 3.HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ chú ý lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương, khen trẻ 4.Trò chơi chuyển tiết: Tìm những con vật cùng nhóm 5. Hoạt động góc: - PV: Cửa hàng bán hải sản - XD: Xây ao thả cá
- - HT: Tô chữ số in rỗng - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề 6. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Quan sát thời tiết TC: Cắp cua Chơi theo ý thích I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết sự thay đổi của thời tiết ngày hôm nay (gió, nắng, mặt trời, có sương ), biết sử dụng các từ chỉ thời tiết trong sinh hoạt hàng ngày. Trẻ biết tên trò chơi - Trẻ 3 tuổi: Trẻ làm quen với sự thay đổi của thời tiết. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ quan sát được và nói được sự thay đổi của thời tiết. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi quan sát được sự thay đổi của thời tiết theo hướng dẫn và chơi được trò chơi theo cô, theo các bạn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ. Trang phục phù hợp với thời tiết III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1:Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề. Dặn dò trẻ trước - Trẻ trò chuyện cùng cô khi ra sân. - Cô cho trẻ ra sân 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Quan sát thời tiết - Ra sân cô gợi ý cho trẻ quan sát thời tiết (gió mây, - Trẻ quan sát theo thời tiết mặt trời, âm thanh ) . hôm quan sát * Đàm thoại: - Trẻ trả lời Trò chuyện với trẻ: - Con thấy thời tiết ngày hôm nay như thế nào? - Trẻ trả lời + Nếu trời nắng: Trời nắng thì có những gì trên bầu trời? + Ông mặt trời tỏa những gì xung quanh? + Những đám mây có màu gì? + Trời nắng thì chúng mình mặc như thế nào? - Trẻ 4T: Ăn mặc phù hợp + Nếu trời dâm, mù mưa phùn: Bầu trời hôm nay có với thời tiết nắng không? - Trẻ trả lời + Trên trời có nhưng gì? + Trời rét chúng mình phải mặc như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô khái quát lại - Trẻ lắng nghe b. Trò chơi: Cắp cua
- - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ, động viên khuyến khích trẻ c. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích trên sân - Chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi an toàn, đoàn kết. 3.Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học, động viên khen ngợi trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai giỏi nhất (Ôn KPXH) I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Thông qua trò chơi: Ai giỏi nhất trẻ 4 tuổi biết tên gọi, đặc điểm của 1 số con vật sống dưới nước. - Thông qua trò chơi: Ai giỏi nhất trẻ 3 tuổi biết tên gọi, đặc điểm của 1 số con vật sống dưới nước theo cô các bạn. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, trẻ nói được tên gọi của 1 số con vật sống dưới nước. Trẻ chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ và trẻ nói được tên của 1 số con vật sống dưới nước theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi theo cô và các bạn. 3. Thái độ: Tham gia học tích cực. II/ Chuẩn bị: Hình ảnh về một số con vật sống dưới nước. III/ Hướng dẫn thực hiện Cô giới thiệu tên trò chơi: “Ai giỏi nhất” - Luật chơi: Ai nói đúng và nhanh là thắng cuộc - Cách chơi: Cô sẽ giơ tranh lên cho trẻ nói, ví dụ: tranh một số con vật sống dưới nước. Trẻ nào nói không đúng cô sẽ cho trẻ hát 1 bài hoặc đọc 1 bài thơ. - Tổ chức cho trẻ chơi: 3 lần - Cô nhận xét, khuyến khích động viên 2. Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi: Cô bao, khuyến khích trẻ chơi - Nhận xét quá trình chơi của trẻ Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ Đánh giá trẻ: - Số trẻ: - Trạng thái cảm xúc:................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe:.................................................................................................. - Kiến thức, kĩ năng: . .....................................................................................................................................
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... =========================***************================ Thứ 3 ngày 31 tháng 12 năm 2024 1.Thể dục sáng: Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu); Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người ra sau; Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối; Bật: Bật tại chỗ. 2.Làm quen với tiếng Việt LQVT: Con rùa, con lươn, con chạch I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4T biết nghe, hiểu các từ: “Con rùa, con lươn, con chạch” gắn với hình ảnh “Con rùa, con lươn, con chạch” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Con rùa, con lươn, con chạch”. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3T biết nghe, hiểu các từ: “Con rùa, con lươn, con chạch” gắn với hình ảnh “Con rùa, con lươn, con chạch” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Con rùa, con lươn, con chạch” theo cô, theo các bạn. Biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các từ “Con rùa, con lươn, con chạch” và nói được câu với các từ “Con rùa, con lươn, con chạch”. Chơi tốt trò chơi - Trẻ 3 tuổi nói được rõ ràng các từ “Con rùa, con lươn, con chạch” và nói được câu với các từ “Con rùa, con lươn, con chạch” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - GD: Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Tranh có từ: “Con rùa, con lươn, con chạch”. Các hệ thống câu hỏi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề + Con đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời Hôm nay cô sẽ cho cả lớp làm quen với từ mới nhé ! - Trẻ lắng nghe 2. HĐ 2. Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát tranh “Con rùa” - Cô cung cấp từ cho trẻ - Trẻ quan sát - Cô nói mẫu 3 lần từ: “Con rùa” cho trẻ nghe - Cô cho 2 trẻ nói : “Con rùa” - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe cô nói * Thực hành - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: Cả lớp, - 2 trẻ nói tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần
- Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ - Mở rộng từ thành câu: + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với từ: - Tổ, nhóm, cá nhân “Con rùa” phát âm. Cô gợi ý câu mở rộng, cô nói to, rõ ràng câu mở rộng (3 lần) Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên trẻ - Trẻ phát âm theo yêu - Bây giờ cô có 1 thử thách nho nhỏ, bạn nào muốn cầu tham gia nào? Mời trẻ lên thực hiện chuỗi 3 hành động: VD Cô chỉ vào hình ảnh “Con rùa” – cầm hình ảnh lên – Đặt hình ảnh xuống bàn, để sang bên trái và nói to 3 lần. Các từ “con lươn, con chạch” thực hiện tương tự * Củng cố: Trò chơi: Truyền tin Cô phổ biến luật chơi, cách chơi, cho trẻ chơi 2 lần. - Trẻ chú ý Nhận xét quá trình chơi của trẻ. - Trẻ chơi trò chơi 3. HĐ 3. Kết thúc bài Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. - Trẻ chú ý 3. PTVĐ: Nhảy lò cò 3m I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết tập các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ biết tên và biết tập bài tập: “Nhảy lò cò 3m” theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên và biết chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết tập các động tác của bài tập phát triển chung theo cô và các bạn. Trẻ biết tên và biết tập bài tập: “Nhảy lò cò 3m” theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên và biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, phối hợp tay chân nhịp nhàng, tập đúng và đều các động tác thể dục. Nói đúng tên và tập đúng bài tập: “Nhảy lò cò 3m”. Trẻ nói được tên và chơi được trò chơi. - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, phối hợp tay chân nhịp nhàng, tập được các động tác theo cô và các bạn. Trẻ nói được tên, tập được bài tập: “Nhảy lò cò 3m” theo hướng dẫn của cô. Trẻ nói được tên và chơi được trò chơi theo cô và các bạn. 3. Thái độ - Chăm tập thể dục thể thao, rèn luyện sức khỏe. II/ Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. Trang phục gọn gàng. - Vòng thể dục, xắc xô. III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Cho trẻ ra sân. Cô trò chuyện cùng trẻ. - Trẻ chú ý trò chuyện cùng 2. HĐ2: Phát triển bài cô.
- a. Khởi động -Cho trẻ xếp hàng đi vòng tròn, đi chạy các kiểu: Đi thường – đi mũi – đi thường – đi gót – đi thường - Trẻ ra sân xếp hàng. Làm - chạy chậm – chạy nhanh –chạy chậm - đi thường đoàn tàu, đi vòng tròn rộng. về đội hình 2 hàng ngang, dãn cách đều và tập bài - Đi chạy đi các kiểu chân. tập. b. Trọng động: * Bài tập phát triển chung - Tay: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu); - Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người - Trẻ tập các động tác theo ra sau; sự hướng dẫn - Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối; Bật: Bật tại chỗ. Tập theo bài hát đố bạn * Vận động cơ bản: Nhảy lò cò 3m - Cô giới thiệu vận động. - Cô tập mẫu lần 1: Tập trọn vẹn, rõ ràng. - Cô tập mẫu lần 2: Phân tích động tác: Cô đứng trên 1 chân (chân phải), chân kia nâng cao gập gối, 2 tay chống hông hoặc thả tự nhiên. Khi có hiệu - Trẻ quan sát lênh “Bắt đầu”, cô thực hiện nhảy (bật) về trước tới - Chú ý lắng nghe vạch đích. Tới đích đổi chân nhảy lò cò về vạch xuất phát. - Cô cho hai trẻ tập mẫu. - Lần lượt cho trẻ thực hiện. - Cô bao quát sửa sai, động viên trẻ tập - 2 trẻ 4 tuổi - Hôm nay chúng mình thực hiện bài tập vận động - Trẻ thực hiện có tên là gì ? * Trò chơi: Bật qua suối nhỏ Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô nêu luật chơi và cách - Trẻ trả lời chơi. Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Trẻ chú ý nghe + Cả lớp mình vừa chơi trò chơi gì? - Trẻ chơi trò chơi Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. c. Hồi tĩnh - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1, 2 vòng tròn quanh sân. 3. HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ đi nhẹ nhàng - Cô nhận xét chung giờ học, tuyên dương trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe 4. Trò chơi chuyển tiết: Cắp cua 5. Hoạt động góc: - PV: Cửa hàng bán hải sản - XD: Xây ao thả cá - NT: + TH: Tô màu các con vật sống dưới nước
- + ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề 6. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Diễn theo bài hát TC: Cá sấu lên bờ Chơi tự do I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết thực hiện một số hành động dựa vào nội dung của bài hát, biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết thực hiện một số hành động dựa vào nội dung bài hát theo hướng dẫn của cô, biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi thực hiện được một số hành động dựa vào nội dung bài hát theo hướng dẫn của cô, trẻ chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi thực hiện được một số hành động dựa vào nội dung bài hát theo hướng dẫn và theo các bạn. Chơi được trò chơi theo cô và các bạn. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú học, vui vẻ, đoàn kết với bạn bè khi chơi trò chơi. II/ Chuẩn bị: Sân chơi sạch sẽ, vẽ một vòng tròn làm tổ chim. III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. Cho trẻ ra sân - Trẻ trò chuyện, ra sân chơi. chơi cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài a. HĐCCĐ: Diễn theo bài hát - Cô cho trẻ hát bài “Một con vịt” (1 lần) - Trẻ hát cùng cô 1 lần - Cô hỏi trẻ: Những con vật nào đã xuất hiện trong bài - Trẻ trả lời hát này? Bây giờ cô cần một số bạn lên đây để đóng vai làm - 2-3 trẻ lên đóng vai làm những chú vịt. Ai muốn làm những chú vịt nào? những chú vịt - Cô mời một vài trẻ xung phong, sau đó mời một số trẻ không xung phong. Đảm bảo tất cả các trẻ trai gái Trẻ lên thực hiện theo đều có cơ hội như nhau. yêu cầu của cô - Đề nghị cả lớp hát và khuyến khích trẻ giả vờ làm - Cả lớp hát những chú vịt như đi, vỗ cánh,... Khi mỗi con vịt “vẫy cánh cho khô” thì có một trẻ nhảy trở lại chỗ ngồi như một con vịt. - Khi trẻ đã quen với hoạt động này, cô chia trẻ thành - Trẻ thực hiện ở trong những nhóm nhỏ và để trẻ diễn theo nội dung bài hát nhóm
- ngay trong nhóm. b. Trò chơi: Cá sấu lên bờ - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô phổ biến luật chơi, - Trẻ lắng nghe cách chơi, cho trẻ chơi 3- 4 lần. - Trẻ chơi trò chơi. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. c. Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ. - Trẻ chơi tự do. - Cô nhận xét trẻ chơi. 3. HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét chung, động viên, tuyên dương, khen trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 23) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi “Ai đoán giỏi” theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi “Ai đoán giỏi” theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô - Trẻ 3 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia chơi II. Chuẩn bị - Lớp học sạch sẽ III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi: - Luật chơi: Bạn nào đoán sai sẽ hát tặng cả lớp 1 bài hát. - Cách chơi: Chúng ta sẽ chơi 1 trò chơi mang tên “Ai đoán giỏi”. Để chơi được trò chơi này, các con cùng lắng nghe cô phổ biến cách chơi: Từng bạn 1 sẽ lên bắt trước 1 hành động của 1 con vật nào đó, các bạn còn lại sẽ đoán tên con vật. Bạn đoán đúng sẽ tiếp tục bắt chước hành động của một con vật khác và các bạn khác sẽ đoán tên. - Cô cho trẻ chơi, bao quát, động viên trẻ chơi. - Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 2. Chơi tự do Cô cho trẻ chơi tự do trên sân Cô bao quát trẻ chơi an toàn, đoàn kết. Vệ sinh – Nêu gương- Trả trẻ Đánh giá trẻ: - Số trẻ:
- - Trạng thái cảm xúc:................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe:.................................................................................................. - Kiến thức, kĩ năng: . ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... =====================*********************================== Thứ 4 ngày 01 tháng 01 năm 2025 NGHỈ TẾT DƯƠNG LỊCH =====================*********************================== Thứ năm, ngày 02 tháng 01 năm 2025 1.Thể dục sáng: Hô hấp: Hít vào thở sâu ra; Tay: Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao; Lưng, bụng, lườn: Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái; Chân: Nhảy lên, đưa hai chân sang ngang; nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau; Bật: Bật tách khép chân; 2.Làm quen với tiếng Việt LQVT: Con ốc, con trai, con hến. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4T biết nghe, hiểu các từ: “Con ốc, con trai, con hến” gắn với hình ảnh “Con ốc, con trai, con hến” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Con ốc, con trai, con hến”. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3T biết nghe, hiểu các từ: “Con ốc, con trai, con hến” gắn với hình ảnh “Con ốc, con trai, con hến” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Con ốc, con trai, con hến” theo cô, theo các bạn. Biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các từ “Con ốc, con trai, con hến” và nói được câu với các từ “Con ốc, con trai, con hến”. Chơi tốt trò chơi - Trẻ 3 tuổi nói được rõ ràng các từ “Con ốc, con trai, con hến” và nói được câu với các từ “Con ốc, con trai, con hến” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - GD: Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Tranh có từ: “Con ốc, con trai, con hến”. - Các hệ thống câu hỏi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài
- Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng Dẫn dắt vào bài cô 2. HĐ 2. Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát tranh “Con ốc” - Trẻ quan sát - Cô cung cấp từ cho trẻ - Cô nói mẫu 3 lần từ: “Con ốc” cho trẻ nghe - Cô cho 2 trẻ nói : “Con ốc” - Trẻ lắng nghe cô nói - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ * Thực hành - 2 trẻ nói - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ - Mở rộng từ thành câu: + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với từ: “Con ốc” - Tổ, nhóm, cá nhân Cô gợi ý câu mở rộng, cô nói to, rõ ràng câu mở rộng (3 phát âm. lần) Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên trẻ - Bây giờ cô có 1 thử thách nho nhỏ, bạn nào muốn tham gia nào? - Trẻ phát âm theo yêu Mời trẻ lên thực hiện chuỗi 3 hành động: VD Cầm hình cầu ảnh “Con ốc” lên - đưa cho bạn bên trái - đưa sang cho bạn bên phải và nói to 3 lần. Các từ “con trai, con hến” thực hiện tương tự * Củng cố: TC: Đi tìm và chạm vào (EM 32) - Trẻ chú ý Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách - Trẻ chơi trò chơi chơi. + Cách chơi: Cô sẽ bảo trẻ chạm bức tranh gì đó và trẻ sẽ đi tới, rồi chạm vào vật đó càng nhanh càng tốt. - Cho trẻ chơi: Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi Nhận xét quá trình chơi của trẻ. - Trẻ chú ý 3. HĐ 3. Kết thúc bài Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. 3. Toán: Nhận biết, gọi tên hình chữ nhật, hình tam giác I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 biết được tên, đặc điểm, màu sắc của 1 số hình: Hình chữ nhật, hình tam giác, biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết được tên, màu sắc của 1 số hình: Hình chữ nhật, hình tam giác theo khả năng. Trẻ biết tên trò chơi theo hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi nói đúng tên hình chữ nhật, hình tam giác. Nói được một số đặc điểm nổi bật của các hình.
- - Trẻ 3 tuổi nói được tên hình chữ nhật, tam giác theo cô và các bạn. Nói được một số đặc điểm nổi bật của các hình theo cô và các bạn 3. Thái độ - Yêu thích, hứng thú với hoạt động học tập II/ Chuẩn bị * Đồ dùng của trẻ: - Mỗi trẻ 1 rổ trong đó có 1 hình tam giác, 1 hình chữ nhật * Đồ dùng của cô: - Các hình chữ nhật, hình tam giác giống của trẻ nhưng có kích thước to hơn. - Một số đồ vật cho trẻ tìm ôn luyện và liên hệ. - 2 ngôi nhà có gắn 2 hình cho trẻ chơi trò chơi “Tìm nhà” - Nhạc bài hát III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, dẫn dắt vào bài. 2. HĐ2: Phát triển bài - Trẻ trò chuyện cùng cô a. Phần 1: Dạy trẻ nhận biết hình tam giác, hình chữ nhật. * Nhận biết hình chữ nhật - Chúng ta cùng xem các cô, các bác còn tặng món quà gì nữa nhé! - Cô giơ hình chữ nhật lên và hỏi trẻ: + Đây là hình gì? + Hình chữ nhật có màu gì? - Trẻ trả lời - Cô cho cả lớp cùng chọn hình chữ nhật giơ lên và đọc thật to tên hình. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nhắc lại tên hình và màu sắc của hình 2-3 lần. - Các con hãy cùng đoán xem hình chữ nhật có lăn được không? - Trẻ trả lời - Các con hãy cùng lăn hình chữ nhật để kiểm tra nào. - Hình chữ nhật có lăn được không? Vì sao? - Cô giải thích cho trẻ hiểu hình chữ nhật không lăn được vì hình chữ nhật có đường bao là các cạnh. - Cho trẻ đếm các cạnh của hình chữ nhật và cho trẻ sờ đường bao của hình chữ nhật - Cô giới thiệu hình chữ nhật có 4 cạnh: Có 2 cạnh dài, và 2 cạnh ngắn hơn. - Trẻ lắng nghe - Cô khái quát: Đây là hình chữ nhật. Hình chữ nhật không lăn được vì hình chữ nhật có đường bao là các cạnh - Cô cho trẻ nhắc lại. - Cho trẻ cất hình chữ nhật vào rổ. * Nhận biết hình tam giác.
- - Còn một hình nữa trong rổ, các con hãy giơ hình đó lên nào. - Các con biết đây là hình gì không? - Đây là hình tam giác. - Hình tam giác có màu gì? - Trẻ trả lời - Cô cho cả lớp giơ hình lên và đọc thật to tên hình. - Cô cho trẻ nhắc lại tên hình và màu sắc của hình 2-3 - Trẻ phát âm lần. - Theo các con hình tam giác có lăn được không? - Các con hãy cùng lăn hình tam giác để kiểm tra nào. - Hình tam giác có lăn được không? Vì sao? - Trẻ trả lời - Cô giải thích cho trẻ hiểu hình tam giác không lăn được vì hình tam giác có đường bao là các cạnh. - Cho trẻ đếm các cạnh của hình tam giác và cho trẻ sờ đường bao của hình tam giác. - Cô giới thiệu hình tam giác có 3 cạnh. - Cô khái quát: Đây là hình tam giác. Hình tam giác - Trẻ lắng nghe không lăn được vì hình tam giác có đường bao là 3 cạnh - Cô cho trẻ nhắc lại. - Cho trẻ cất hình tam giác vào rổ. - Trẻ phát âm - Cho trẻ tìm trong lớp các đồ vật có dạng hình tam giác (nếu có). * Củng cố - Trẻ trả lời * Trò chơi 1: “Thi xem ai nhanh hơn” - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô nêu luật chơi, cách - Trẻ lắng nghe chơi. - Trẻ nghe cô nêu luật - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát, động viên trẻ chơi, cách chơi. chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. * Trò chơi 2: “ Về đúng nhà” - Cách chơi : Xung quanh lớp cô đã chuẩn bị các ngôi nhà. Trên mỗi ngôi nhà có gắn các hình chữ nhật và hình tam giác. Các con vừa đi vừa hát khi có hiệu lệnh - Trẻ nghe cô nêu luật cô lắc xắc xô và nói “tìm nhà” thì các con cầm hình chơi, cách chơi. nào hãy về đúng ngôi nhà có chứa hình đó nhé! - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Lần chơi thứ 2 cho trẻ đổi hình cho nhau. Cô bao quát, động viên trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. Kết thúc: - Cô nhận xét chung, tuyên dương, khen trẻ. - Cô cho trẻ thu dọn đồ dùng và ra chơi - Trẻ lắng nghe 4. Trò chơi chuyển tiết: Cắp cua 5. Hoạt động góc: - PV: Cửa hàng bán hải sản
- - XD: Xây ao thả cá - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc cây. 6. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Dạo chơi hát bài hát cá vàng bơi Trò chơi: Cá sấu lên bờ Chơi tự do I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi được dạo chơi trên sân trường và hát bài hát về chủ đề. Biết tên trò chơi: Cá sấu lên bờ. Biết chơi tự do. - Trẻ 3 tuổi được dạo chơi trên sân trường và hát bài hát về chủ đề theo hướng dẫn của cô. Biết tên trò chơi: Cá sấu lên bờ. Biết chơi tự do theo các bạn. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, nói được tên bài hát, tên tác giả, vừa dạo chơi vừa hát được bài hát về chủ đề. Trẻ chơi tốt trò chơi: Cá sấu lên bờ. Chơi tự do vui vẻ, đoàn kết. - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, nói được tên bài hát, tên tác giả và hát được bài hát theo cô và các bạn, chơi được trò chơi: Cá sấu lên bờ theo sự hướng dẫn của cô. Chơi tự do vui vẻ, đoàn kết. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết bảo vệ, yêu quý cáccon vật sống dưới nước. II/ Chuẩn bị: - Sân trường sạch sẽ, bằng phẳng. III/ Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu chủ đề. - Giới thiệu buổi dạo chơi, trò chuyện dẫn dắt trẻ vào - Chú ý lắng nghe và ra sân chơi bài. 2.HĐ2: Phát triển bài. a, Dạo chơi hát bài hát: Cá vàng bơi. - Cô tổ chức cho trẻ đi theo vòng tròn vừa đi vừa hát cho - Đi vòng tròn và chú ý cả lớp nghe bài thơ “Cá vàng bơi” lắng nghe + Bài hát của tác giả nào? Bài hát nói về gì? + Bài hát có nhắc đến con vật nào? - Trẻ trả lời - Cho trẻ vừa dạo chơi vừa hát cùng cô - Cả lớp hát theo cô - Cô khái quát, nhận xét buổi dạo chơi của trẻ. * Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ các con vật sống dưới - Chú ý lắng nghe nước b, Trò chơi: Cá sấu lên bờ - Cô giới thiệu tên trò chơi.Cô phổ biến cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. Động viên khuyến - Trẻ vui chơi khích trẻ chơi. - Nhận xét quá trình chơi của trẻ c, Chơi tự do - Trẻ chơi tự do trên sân - Cho trẻ chơi theo ý thích. Cô bao quát trẻ. trường
- - Cô nhận xét chung, tuyên dương, khen trẻ. - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài. Cô nhận xét chung, tuyên dương khen trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 3. Tạo hình: Vẽ con cá (M) I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết vẽ các nét cong tròn, hình tam giác để tạo thành con cá, đường nét, màu sắc và cách sắp xếp để thể hiện con cá theo một cách đơn giản, theo cảm nhận của trẻ. - Trẻ 3 tuổi biết vẽ các nét cong tròn, hình tam giác để tạo thành con cá, đường nét, màu sắc và cách sắp xếp để thể hiện con cá theo một cách đơn giản, theo khả năng của trẻ. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi rèn kỹ năng cầm bút, cầm màu, giữ giấy, tô màu vẽ nét cong lớn, nét xiên sao cho đẹp, tô màu kín hình, không chờm ra ngoài. Trẻ được cung cấp quy trình thể hiện: Đầu tiên vẽ mình cá, đầu cá, đuôi cá, vây cá. - Trẻ 3 tuổi chú ý, quan sát, ghi nhớ, tô được màu con cá theo mẫu không chờm ra ngoài. 3.Thái độ - Trẻ tích cực tham gia vào tiết học, tạo ra sản phẩm và biết giữ gìn sản phẩm. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Tranh mẫu, giấy A3, bút sáp màu. - Đồ dùng của trẻ: vở tạo hình, bút sáp màu III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô cho cả lớp hát bài: Cá vàng bơi - Trò chuyện cùng cô + Cả lớp vừa hát bài hát gì? + Bài hát nhắc đến gì? 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a Quan sát mẫu, đàm thoại Cô treo tranh vẽ con cá cho trẻ quan sát - Trẻ quan sát tranh vẽ ? Bức tranh vẽ gì? (Cho trẻ phát âm) - Trẻ trả lời ? Cháu có nhận xét gì về bức tranh? (Màu sắc, đầu, - Nhận xét theo hiểu biết mình đuôi,..) ? Đầu cá được vẽ bằng các nét gì? ? Để cho bức tranh thêm đẹp xung quanh chúng ta còn vẽ thêm gì nữa? - Cô khái quát: Đây là bức tranh vẽ con cá. Để cho bức tranh thêm đẹp thì các con cùng quan sát cô vẽ - Chú ý lắng nghe mẫu trước nhé b. Làm mẫu, phân tích - Đầu tiên cô cầm bút chì bằng tay phải, Để vẽ được
- một con cá trước tiên cô sẽ vẽ mình cá bằng 1 nét cong tròn khép kín để tạo thành mình con cá. Sau - Chú ý lắng nghe và quan đó cô sẽ vẽ một nét cong ở phía đầu để tạo thành sát mang cá. Vẽ đuôi cá cô sẽ vẽ hai nét xiên và nối hai nét xiên với nhau. Tiếp đó cô sẽ vẽ vây, vẩy cá này. Cô chấm một chấm tròn nhỏ lên đầu cá làm mắt cá. Để bức tranh thêm sinh động thì cô sẽ vẽ thêm gì nhỉ? Bây giờ cô sẽ lấy màu để tô cho bạn cá thật đẹp nhé! - Vẽ thêm nhiều con cá nữa - Cô đã hoàn thiện xong bức tranh con cá rất đẹp ạ rồi, bây giờ cô mời các con lên lấy vở tạo hình về thực hành nhé c. Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ lấy vở tạo hình về vẽ - Nhắc trẻ tư thế ngồi, cách cầm, cách vẽ ngôi nhà để có bức tranh đẹp, cân đối - Trẻ thực hiện - Cho trẻ 4 tuổi vẽ, tô màu con cá - Trẻ 3 tuổi tô màu con cá - Hướng dẫn trẻ gặp khó khăn. Động viên trẻ vẽ - Thời gian trẻ thực hiện sẽ là một bản nhạc d.Nhận xét, trưng bày sản phẩm - Cho trẻ dừng tay, trưng bày sản phẩm - Trẻ dừng tay, trưng bày ? Cháu thấy bài của bạn nào đẹp? Vì sao? sản phẩm (Cho trẻ nhận xét bài của các bạn) - Trẻ nhận xét 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, động viên, khen thưởng trẻ. - Lắng nghe và thu dọn đồ Cho trẻ thu dọn đồ dùng cất gọn gàng đúng nơi quy dùng định 2. Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi. - Nhắc trẻ chơi đoàn kết, vui vẻ Vệ sinh – trả trẻ Đánh giá trẻ: - Số trẻ: - Trạng thái cảm xúc:................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe:.................................................................................................. - Kiến thức, kĩ năng: . ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... =========================***************=============== Thứ sáu, ngày 03 tháng 01 năm 2025
- 1.Thể dục sáng: Hô hấp: Hít vào thở sâu ra; Tay: Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao; Lưng, bụng, lườn: Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái; Chân: Nhảy lên, đưa hai chân sang ngang; nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau; Bật: Bật tách khép chân; 2.Làm quen với tiếng Việt Ôn: Các từ học trong tuần Cá vàng, con cua, con tôm, con chạch, I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết ôn, nghe, biết nói các từ được làm quen trong tuần, hiểu chính xác từ và đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết ôn nghe, nói các từ làm quen theo cô, theo các bạn. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi nghe đúng, đọc được chính xác và hiểu, đọc to, rõ ràng mạch lạc các từ được làm quen trong tuần, nói được từ mở rộng thành câu theo gợi ý của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 3 tuổi nghe được, nói được các từ được làm quen theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3.Thái độ : - Trẻ hứng thú học bài. - Giáo dục trẻ biết yêu quý bảo vệ các con vật. II/Chuẩn bị - Tranh vẽ hình ảnh các từ được làm quen. III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ điểm, dẫn dắt vào bài. - Trò chuyện cùng cô 2.HĐ2 : Phát triển bài a. Làm mẫu - Cô giới thiệu và cho trẻ quan sát tranh: Cá vàng, - Chú ý quan sát con cua, con tôm, con chạch... Phát âm mẫu 3 lần các từ trong tuần. b. Ôn từ và câu trong tuần Cô lần lượt cho trẻ phát âm các từ, câu được làm - Trẻ phát âm quen, cho trẻ thực hiện hành động kèm theo. Sửa sai - Trẻ phát âm nhiều lần cho trẻ. * GD trẻ biết yêu quý bảo vệ các con vật - Chú ý lắng nghe c. Củng cố: Trò chơi : Vỗ tay (EL 35) Cô giới thiệu tên trò chơi, pb luật chơi, cách chơi. - Cách chơi: Cô sẽ nói 2 từ, nếu 2 từ có âm đầu giống nhau (VD cá và cua) thì trẻ sẽ vỗ tay và vỗ tay một lần, nếu các từ không bắt đầu bằng cùng một âm - Trẻ vui chơi (VD tôm và rùa) thì trẻ im lặng và không vỗ tay. Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần, khen ngợi, động

