Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Động vật - Chủ đề nhỏ: Động vật nuôi trong nhà - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Nguyệt
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Động vật - Chủ đề nhỏ: Động vật nuôi trong nhà - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_mam_chu_de_lon_dong_vat_chu_de_nho_dong.doc
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Động vật - Chủ đề nhỏ: Động vật nuôi trong nhà - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Nguyệt
- Chủ đề lớn: ĐỘNG VẬT Chủ đề nhỏ: Động vật nuôi trong gia đình Tuần thực hiện: Tuần 15 (Từ ngày 23/12/2024 đến 27/12/2024) Chức năng: Cô A: Trần Thị Nguyệt - Cô B: Vương Tố Uyên A/ THỂ DỤC SÁNG: - Hô hấp: Hít vào thở ra; - Tay: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu) - Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người ra sau - Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối - Bật: Bật tại chỗ. I/Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết tên bài tập thể dục sáng, biết tập từng động tác theo nhịp đếm. - Trẻ 3 tuổi biết tên bài tập, tập các động tác theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi tập đều đẹp các động tác, vận động nhanh nhẹn. Phối hợp tay chân nhịp nhàng. - Trẻ 3 tuổi tập theo hướng dẫn của cô đúng các động tác. Phối hợp tay chân nhịp nhàng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú với giờ học, yêu thích thể dục thể thao - Phát triển cơ thể khỏe mạnh,cân đối và tinh thần sảng khoái cho trẻ vào học tập. II/ Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ, lời ca bài hát “ cháu yêu cô chú công nhân”. III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2.HĐ2: Phát triển bài * Khởi động Cho trẻ ra sân, xếp hàng: Làm đoàn tàu đi vòng tròn, đi - Trẻ ra sân. Làm đoàn chạy các kiểu: Đi thường - đi mũi - đi thường - đi má – tàu, đi vòng tròn và đi đi thường - đi gót - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh các kiểu đi - chạy chậm - đi thường, về đội hình 3 hàng ngang dãn cách đều. * Trọng động - Hô hấp: Hít vào thở ra; - Tay: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, - Trẻ tập các động tác phía sau, trên đầu); theo hiệu lệnh của cô - Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người ra sau; - Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối; - Bật: Bật tại chỗ. Cho trẻ tập 2L x 8N. Hướng dẫn sửa sai .
- *Trò chơi vận động: Kéo co - Cô nêu luật chơi, cách chơi, cho trẻ chơi 2 lần. - Trẻ vui chơi *Hồi tĩnh: Trẻ đi nhẹ nhàng 1,2 vòng sân - Trẻ đi nhẹ nhàng 1,2 vòng sân. - Trẻ đi nhẹ nhàng 1,2 3. HĐ2: Kết thúc bài vòng sân - Cô nhận xét khen trẻ cô cho trẻ vào lớp - Trẻ vào lớp B/ HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - Bác sĩ - XD: Xây trang trại chăn nuôi - HT: Nối số, xếp chữ số bằng hột hạt - NT: + TH: Vé, xé dán, tô màu tranh các con vật + ÂN: Hát, vận động các bài hát trong chủ đề - ST: Xem tranh ảnh, lô tô về chủ đề động vật - TN: Chăm sóc cây GIAI ĐOẠN II MỞ CHỦ ĐỀ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi trong chủ đề “Động vật nuôi trong gia đình”: Góc phân vai, góc xây dựng, góc tạo hình, góc thiên nhiên, biết tên các trò chơi ở các góc. Chủ động giao tiếp với bạn bè và người lớn gần gũi, Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những người gần gũi, Thể hiện sự thân thiện đoàn kết với bạn bè, Chấp nhận sự phân công của nhoms bạn và người lớn, Nói được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình, thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc.... Trẻ biết chơi theo nhóm, biết thể hiện thái độ, tình cảm và hành động của vai chơi, biết tác dụng của các đồ dùng đồ chơi, bắt đầu hình thành trưởng trò. Trưởng trò biết giám sát các góc chơi theo sự hướng dẫn của cô. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi trong chủ đề “Động vật nuôi trong gia đình”: Góc phân vai, góc xây dựng, góc âm nhạc, góc sách truyện, góc tạo hình, góc học tập, góc thiên nhiên, biết tên các trò chơi ở các góc chơi. Trẻ biết chơi theo nhóm, biết đổi vai chơi, biết thể hiện thái độ, tình cảm và hành động của vai chơi, biết tác dụng của các đồ dùng đồ chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên các góc chơi trong chủ đề “Động vật nuôi trong gia đình”: Góc phân vai, góc xây dựng, góc sách truyện, góc học tập, góc tạo hình, góc thiên nhiên. Trẻ chơi theo nhóm, thể hiện thái độ, tình cảm và hành động của vai chơi. Trưởng trò giám sát các góc chơi theo sự hướng dẫn của cô. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên các góc chơi trong chủ đề “Động vật nuôi trong gia đình”: Góc phân vai, góc xây dựng, góc sách truyện, góc học tập, góc tạo hình, góc thiên nhiên, nhớ tên các trò chơi. Trẻ sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản, thực hiện công việc đến cùng . Trẻ chơi được theo nhóm, tự đổi vai chơi, thể hiện được thái độ, tình cảm và hành động của vai chơi, nói được tác dụng của các đồ dùng đồ chơi. 3. Thái độ
- - Trẻ chơi hứng thú với đồ chơi, biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi. Trẻ đoàn kết giúp đỡ nhau. - 85% trẻ đạt II. Chuẩn bị - Góc phân vai: Đồ chơi bác sỹ thú y, trang phục - Góc xây dựng: Mô hình trang trại, gạch, cây cối . - Góc tạo hình: Giấy A4, bút màu, - Góc sách truyện: Tranh ảnh, lô tô, - Góc học tập: Hột hạt,... - Góc âm nhạc: Trống, xắc xô, phách, dụng cụ gõ đệm,... - Góc thiên nhiên: Bộ dụng cụ lao động .. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài Cô cho trẻ hát “Gà trống, mèo con và cún con” và đi - Trẻ hát “Gà trống, vòng quanh lớp. mèo con và cún con” + Lớp mình có bao nhiêu góc chơi? và đi vòng quanh lớp. + Đó là những góc chơi nào? - Trẻ trả lời Cô nói: Hôm nay cô con mình cùng chơi trò chơi ở các - Trẻ trả lời góc nhé! - vâng ạ 2. HĐ 2: Phát triển bài * Thỏa thuận trước khi chơi Cô hỏi trẻ: + Con đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời Cô giới thiệu: Trong chủ đề nhỏ “Động vật nuôi trong - Trẻ lắng nghe gia đình” các con sẽ được chơi ở 7 góc chơi: góc xây dựng, góc phân vai, sách truyện, học tập, âm nhạc, tạo hình, thiên nhiên Cô mời bạn Bảo Tuấn lên giời thiệu góc chơi: - Trẻ trả lời - PV: Gia đình - Bác sĩ - Trẻ trả lời - XD: Xây trang trại chăn nuôi - Trẻ trả lời - HT: Nối số, xếp chữ cái bằng hột hạt - Trẻ chú ý - NT: + TH: Vé, xé dán, tô màu tranh các con vật + ÂN: Hát, vận động các bài hát trong chủ đề - ST: Xem tranh ảnh, lô tô về chủ đề động vật - Trẻ trả lời - TN: Chăm sóc cây Cô nói: Cô muốn mời các bác thợ xây tài ba xây dựng - Trẻ trả lời một trang trại chăn nuôi ở góc xây dựng. - Trẻ chú ý lắng nghe + Xây trang trại cần những ai? + Kĩ sư trưởng có nhiệm vụ gì? + Các bác thợ xây làm gì? - Trẻ trả lời Cô nói: Ở trong khu trang trại chăn nuôi có nhiều chuồng chăn nuôi, đồng cỏ và cây cối nữa đấy - Trẻ trả lời + Ai sẽ chăm sóc các con vật nuôi cũng như cây cối? - Trẻ lắng nghe
- + Bác nông dân có nhiệm vụ gì? Cô nói: Trong trang trại còn tổ chức hội thi vẽ, tô màu - Trẻ trả lời các con vật - Trẻ trả lời + Người chơi sẽ phải làm gì? + Vẽ dụng cụ của nghề nông như thế nào? * Cô khái quát: Hôm nay cô con mình cùng chơi trò - 1 trẻ 5 tuổi làm chơi: Gia đình – bác sỹ, xây trang trại chăn nuôi, vẽ, tô trưởng trò màu các con vật, chăm sóc cây hoa,... nhé. - Trẻ lắng nghe - Cô mời 1 trẻ làm trưởng trò GD: Trẻ chơi đoàn kết, giữ gìn đồ dùng, đồ chơi. 2. HĐ2: Quá trình chơi - Trẻ lấy biểu tượng về - Trẻ lấy biểu tượng của mình cắm về góc chơi sau đó góc chơi lấy đồ chơi về góc. - Cô và trưởng trò bao quát hướng dẫn, gợi ý trẻ hiểu rõ hơn về công việc của từng vai chơi và tác dụng của từng đồ chơi. - Trẻ trả lời * Góc phân vai: Gia đình – bác sỹ - Trẻ trả lời + Các bạn đang chơi gì vậy ? - Trẻ trả lời -Ai làm bác sỹ? - Trẻ 4-5T: Mời bác sỹ + Bác sỹ đang làm gì ? thú y + Khi chăm sóc các con vật, con phải làm thế nào thế nào? * Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi - Trẻ trả lời + Các bác làm gì vậy? - Trẻ nhận vai + Ai là kỹ sư trưởng? - Trẻ trả lời + Kỹ sư trưởng có nhiệm vụ gì? - Trẻ trả lời + Các bác thợ xây có nhiệm vụ gì? - Trẻ trả lời . + Các bác sẽ xây trang trại như thế nào? * Góc tạo hình: Vẽ, tô màu các con vật - Trẻ trả lời + Con đang làm gì? -Trẻ trả lời + Để vẽ con cần những gì? - Trẻ trả lời + Con cầm bút như thế nào? - Trẻ trả lời + Con vẽ cái cuốc bằng những nét gì? Tương tự góc sách truyện, âm nhạc, học tập, thiên nhiên. - Trẻ trả lời * Nhận xét sau khi chơi - Trẻ trả lời - Cô cùng trưởng trò đến từng góc chơi. Trưởng trò tập nhận xét dưới sự hướng dẫn, gợi ý của cô. - Con chơi trò chơi gì? - Các bạn trong nhóm chơi như thế nào? - Trẻ trả lời - Bạn nào chơi tốt. Vì sao? - Trẻ trả lời - Bạn nào chơi chưa tốt. Vì sao? - Trẻ trả lời - Cô nhận xét chung động viên khuyến khích trẻ giờ sau chơi tốt hơn. - Trẻ tập trung tại góc - Cô mời các bạn ở các góc đến thăm quan công trình xây dựng xây dựng “trang trại chăn nuôi”.
- Cô mời kỹ sư trưởng gới thiệu về công trình “Trang - Kỹ sư trưởng giới trại”. thiệu công trình Cô cho trẻ nhận xét. + Con nhận xét gì về trang trại chăn nuôi ? Trẻ lắng nghe + Các bạn chơi có tốt không? Vì sao + Bạn nào chơi chưa tốt? Vì sao? 3. HĐ 3: Kết thúc bài Cô nhận xét bổ sung, động viên, khuyến khích trẻ - Thu dọn đồ dùng, đồ - Cô cho trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi chơi GIAI ĐOẠN II KHÁM PHÁ CHỦ ĐỀ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Củng cố cho trẻ tên các góc chơi trong chủ đề biết tên các góc chơi trong chủ đề “Động vật nuôi trong gia đình”, biết tên các trò chơi: Gia đình – bác sỹ, biết xây trang trại chăn nuôi, biết hát múa các bài hát trong chủ đề, biết nối số, xếp chữ cái bằng hột hạt, biết chăm sóc cây xanh,... Biết chủ động giao tiếp với bạn bè và người lớn gần gũi, Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những người gần gũi, Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp của bài hát hoặc bản nhạc, thích chăm sóc cây xanh,...Trẻ biết chơi theo nhóm, biết thể hiện thái độ, tình cảm và hành động của vai chơi, biết tác dụng của các đồ dùng đồ chơi. Trưởng trò biết giám sát các góc chơi theo sự hướng dẫn của cô. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi trong chủ đề “Động vật nuôi trong gia đình”, biết tên các trò chơi: Gia đình – bác sỹ, biết xây trang trại chăn nuôi, biết hát múa các bài hát trong chủ đề, biết chăm sóc cây xanh . Trẻ biết chơi theo nhóm, biết đổi vai chơi, biết thể hiện thái độ, tình cảm và hành động của vai chơi, biết tác đổi của các đồ dùng đồ chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ thể hiện tốt thao tác vai chơi: Gia đình – bác sỹ, biết xây trang trại chăn nuôi, biết hát múa các bài hát trong chủ đề, biết chăm sóc cây xanh.... Biết chủ động giao tiếp với bạn bè và người lớn gần gũi, Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những người gần gũi, Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp của bài hát hoặc bản nhạc, không nói tục, chửi bậy. Trẻ chơi theo nhóm, thể hiện thái độ, tình cảm và hành động của vai chơi, lấy đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định, bắt đầu hình thành trưởng trò. Trưởng trò giám sát các góc chơi theo sự hướng dẫn của cô. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ thể hiện được thao tác vai chơi: Gia đình – bác sỹ, biết xây trang trại chăn nuôi, biết hát múa các bài hát trong chủ đề, biết chăm sóc cây xanh..... Trẻ chơi được theo nhóm, tự đổi vai chơi, thể hiện được thái độ, tình cảm và hành động của vai chơi 3. Thái độ - Trẻ chơi hứng thú với đồ chơi, biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi. Trẻ đoàn kết giúp đỡ nhau. - 85% trẻ đạt
- II. Chuẩn bị - Góc phân vai: Cửa thực phẩm: Các loại cám , các loại xây dựng, - Góc xây dựng: Cây xanh, gạch, .. - Góc âm nhạc: Dụng cụ gõ phách, sắc xô, kèn, trống, - Góc học tập: Chữ số in rỗng ..................... III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề: + Con đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời + Chủ đề này có những góc chơi nào? - Trẻ trả lời Cô nói: Hôm nay cô con mình cùng chơi trò chơi ở các - Trẻ lắng nghe góc nhé! 2. HĐ 2: Phát triển bài * Thỏa thuận trước khi chơi - Hôm nay có rất nhiều trò chơi về chủ đề “Động vật”. - Trẻ lắng nghe Để chơi tốt trò chơi. Hôm nay cô mời bạn Bảo Tuấn lên giới thiệu về các góc chơi: - 1 trẻ làm trưởng trò - PV: Gia đình - Bác sĩ - XD: Xây trang trại chăn nuôi - HT: Nối số, xếp chữ cái bằng hột hạt - NT: + TH: Vé, xé dán, tô màu tranh các con vật + ÂN: Hát, vận động các bài hát trong chủ đề - ST: Xem tranh ảnh, lô tô về chủ đề động vật - TN: Chăm sóc cây - Cô cùng trưởng trò hỏi các bạn trong lớp: - Trẻ trả lời + Các bạn cùng kể tên các góc chơi cùng mình nào? - Trẻ trả lời + Các bạn muốn chơi ở góc chơi nào? Tại sao? - Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi - Trẻ trả lời + Các bạn sẽ chơi trò chơi gì ở góc xây dựng? - Trẻ trả lời + Để xây trang trại chăn nuôi cần những ai? - Trẻ trả lời + Các bác thợ xây cần những dụng cụ nào để xây? - Góc PV: Gia đình – bác sỹ + Chúng mình sẽ chơi gì ở góc phân vai? - Trẻ trả lời + Trong gia đình cần có những ai? - Trẻ trả lời + Bố mẹ các bạn làm nghề gì? + Bác sỹ làm công việc gì? - Góc âm nhạc: + Góc âm nhạc con làm gì? - Trẻ trả lời + Con cần những dụng cụ nào? - Trẻ trả lời - Góc học tập: - Trẻ lắng nghe - Các bạn sẽ chơi gì ở góc học tập? - Trẻ trả lời
- + Con cần những gì? - Trẻ trả lời Cô hướng dẫn trưởng trò khái quát lại nội dung các góc chơi, nhiệm vụ của vai chơi. Tương tự ở các góc chơi sách truyện, học tập, thiên nhiên * Quá trình chơi - Trẻ lấy biểu tượng của mình cắm về góc chơi sau đó lấy - Trẻ lấy biểu tượng đồ chơi về góc. về góc chơi - Cô và trưởng trò bao quát hướng dẫn, gợi ý trẻ hiểu rõ hơn về công việc của từng vai chơi, tác dụng của từng đồ chơi và giúp trẻ mở rộng nội dung chơi. * Góc phân vai: Gia đình – bác sỹ - Trẻ trả lời + Các bác đang chơi gì vậy? - Trẻ trả lời + Bác sỹ làm công việc gì? - Trẻ trả lời + Bác sỹ có thái độ như thế nào với bệnh nhân? - Trẻ trả lời * Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi + Các bác làm gì vậy? + Các bác sẽ xây như thế nào? - Trẻ trả lời * Góc âm nhạc: Hát múa về chủ đề gia đình - Trẻ trả lời + Các bạn đang làm gì ? + Các bạn đang hát múa về chủ đề gì vậy ? - Trẻ trả lời * Góc học tập: - Trẻ trả lời + Các bạn đang tô chữ cái gì đấy?...... * Nhận xét sau khi chơi -Trẻ trả lời - Cô cùng trưởng trò đến từng góc chơi. Trưởng trò nhận xét dưới sự hướng dẫn, gợi ý của cô. - Trẻ nhận xét - Con chơi trò chơi gì? - Các bạn trong nhóm chơi như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô nhận xét chung động viên khuyến khích trẻ giờ sau - Trẻ tập trung chơi tốt hơn. - Trẻ nhận xét - Cô mời các bạn ở các góc đến thăm quan trang trại chăn nuôi của góc xây dựng - Trẻ thực hiện Cô mời các nhóm trưởng thuyết trình về tác phẩm của mình. Cô cho trẻ nhận xét. Cuối cùng trưởng trò cùng cô đến góc xây dựng và nhận - Có ạ xét công trình của các bác thợ xây hỏi trẻ: - Trẻ trả lời - Các bác thợ xây xây trang trại có đẹp ko ạ? - Vì sao các bác thợ xây lại xây được khu trang trại chăn nuôi nhanh và đẹp nhỉ ? 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét bổ sung, động viên, khuyến khích trẻ - Thu dọn đồ dùng, - Cô cho trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi đồ chơi GIAI ĐOẠN II KẾT THÚC CHỦ ĐỀ
- I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4T: Biết chơi với các đồ chơi ở góc chơi trẻ thích. Trưởng trò biết giới thiệu trò chơi, đồ chơi, tên đồ chơi, tác dụng của từng đồ chơi dùng để làm gì. Thái độ chơi đồ chơi như thế nào. Thể hiện được vai chơi trẻ chọn dưới sự chỉ đạo của trưởng trò và sự giám sát của cô, phát huy vai trò chính của trưởng trò (phân vai chơi, quán xuyến, điều chỉnh hành vi chơi, biết chủ động giao tiếp với bạn bè và người lớn gần gũi, Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những người gần gũi, có hành vi như người đọc sách, trẻ thích chăm sóc cây xanh .... - Trẻ 3T: Biết chơi với các đồ chơi ở góc chơi trẻ thích. Thái độ chơi đồ chơi như thế nào. Thể hiện được vai chơi trẻ chọn dưới sự chỉ đạo của trưởng trò và sự giám sát của cô, phát huy vai trò chính của trưởng trò (phân vai chơi , quán xuyến, điều chỉnh hành vi chơi. Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi. Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn. Có nhóm bạn chơi thường xuyên, liên kết tốt vai chơi, đổi vai khi chơi. Trao đổi ý kiến của người khác. Trẻ thích chăm sóc cây xanh 2. Kỹ năng - Trẻ 4T: Trẻ tự chơi được với các đồ chơi ở góc chơi trẻ thích. Trưởng trò tự giới thiệu trò chơi, đồ chơi, tên đồ chơi, tác dụng của từng đồ chơi dùng để làm gì. Thái độ chơi đồ chơi như thế nào. Thể hiện được vai chơi trẻ chọn dưới sự chỉ đạo của trưởng trò và sự giám sát của cô, phát huy vai trò chính của trưởng trò (phân vai chơi ,quán xuyến, điều chỉnh hành vi chơi, điều chỉnh hành vi chơi, biết chủ động giao tiếp với bạn bè và người lớn gần gũi, chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn. Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những người gần gũi, có hành vi như người đọc sách. Trẻ thích chăm sóc cây xanh - Trẻ 3T: Trẻ chơi được với các đồ chơi ở góc chơi trẻ thích. Thái độ chơi đồ chơi như thế nào, chủ động giao tiếp với bạn bè và người lớn gần gũi, chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn. Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những người gần gũi, có hành vi như người đọc sách. Trẻ thích chăm sóc cây xanh 3. Thái độ - Biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi, lấy, cất đồ chơi đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị - Đồ dùng gia đình, bác sỹ - Một số hàng rào, con vật sống trong rừng . - Góc xây dựng các lọai, gạch, hột hạt, sỏi, thảm cỏ, bồn hoa các loại cây xanh các con vật đồ chơi. - Cây xanh, sách truyện..... III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài * Gây hứng thú - Trẻ đọc thơ
- - Bắt nhịp cho trẻ đọc thơ bài: “Ong và bướm” sau đó - Bài thơ nói về 2 bạn trò chuyện: ong bướm, ong thì chăm - Bài thơ nói về điều gì ? chỉ, còn bướm thì lười 2. HĐ2: Phát triển bài biếng *Thỏa thuận trước khi chơi * Hôm nay, lớp mình cùng chơi trò chơi mà bạn trưởng trò sẽ gợi ý nhé! - Vâng ạ - Bạn trưởng trò lên để gợi ý cho các bạn nhận góc chơi, vai chơi: - Trẻ nhận vai chơi về - PV: Gia đình - Bác sĩ góc chơi - XD: Xây trang trại chăn nuôi - HT: Nối số, xếp chữ cái bằng hột hạt - Trẻ giới thiệu tên đồ - NT: + TH: Vé, xé dán, tô màu tranh các con vật chơi ở góc: PV, XD, TN, + ÂN: Hát, vận động các bài hát trong chủ đề nói về tác dụng của đồ - ST: Xem tranh ảnh, lô tô về chủ đề động vật chơi đó. - TN: Chăm sóc cây - Trẻ tham gia chơi hứng * Đàm thoại với trẻ từng góc chơi để trẻ định hình thú, chơi độc lập ở mỗi từng góc một, trưởng trò hỏi các bạn thích chơi ở góc nhóm. nào? Trẻ nhận góc chơi, vai chơi - Trưởng trò gọi 2 - 3 trẻ nhắc lại tên trò chơi, giới thiệu tên đồ chơi ở góc mình chọn. Nêu tác dụng của - Trẻ lấy biểu tượng về đồ chơi, thái độ khi chơi. góc chơi đã chọn - Để trẻ chơi độc lập từng góc chơi, còn trưởng trò - Trẻ chú ý thúc dục và uốn nắn - Giáo dục trẻ giữ gìn đồ chơi. * Quá trình chơi. - Trưởng trò phân vai và trẻ nhận vai lấy biểu tượng, - Trẻ tham gia chơi và thể đồ chơi về góc chơi của mình hiện vai chơi đã chọn - Trước khi chơi trưởng trò yêu cầu 2-3 trẻ nhắc lại tên vai chơi, công việc, thái độ của mình, thái độ sử dụng đồ chơi có tác dụng như thế nào ? - Cô bao quát trưởng trò quán xuyến gợi ý cho trưởng trò làm đúng nhiệm vụ của mình nếu như chưa đúng trưởng trò cùng chơi với trẻ, để gợi ý và uốn nắn sửa sai những hành vi chưa đúng. * Nhận xét quá trình chơi - Trẻ nhận xét vai chơi - Cô cùng trưởng trò đến từng góc chơi từng chơi trong nhóm. nhận xét. * Góc PV: Gia đình- bác sỹ - Trưởng trò gọi 2 - 3 trẻ nhận vai chơi bác sỹ - Trưởng trò hỏi: Hôm nay trong giờ chơi bác sỹ các - Trẻ trong các vai chơi bạn chơi như thế nào ? Bạn đóng vai bác sỹ làm như nhận xét theo gợi ý của thế nào? bạn trưởng trò. - Cô cùng trưởng trò củng cố lại và nhận xét chung, động viên khuyến khích trẻ - Chú ý lắng nghe
- - Các bạn đều thể hiền rất tốt vai chơi của mình nhưng lần sau các bạn chú ý sử dụng đồ dùng hợp lý vệ sinh sạch sẽ hơn nhé - Vâng ạ * Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi - Cô cùng trưởng trò mời các nhóm đi thăm quan góc - Trẻ đến thăm quan công xây dựng. trình xây dựng. - Trưởng trò gọi bác kỹ sư giới thiệu công trình xây - Trẻ đóng vai bác kỹ sư dựng của đội. Cô nhận xét bổ xung giới thiệu công trình xây - Tương tự: Góc sách truyện, góc thiên nhiên cô và dựng. trưởng trò cùng nhận xét - Thu dọn đồ dùng – đồ - Nhắc trẻ thu dọn đồ dùng – đồ chơi gọn gàng, đúng chơi cất đúng nơi quy nơi quy định. định 3. HĐ3: Kết thúc Cô tuyên bố kết thúc trò chơi, kết thúc chủ đế. - Cô giới thiệu chủ đề tiếp theo - Chú ý lắng nghe C. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT * Trò chơi học tập: Người chăn nuôi giỏi I. Mục đích yêu cầu: - Củng cố và phát triển vốn từ cho trẻ. Củng cố hiểu biết của trẻ về tên con vật và thức ăn của nó. II. Tiến hành: - Cho 4 trẻ đóng vai 4 con vật ngồi ở 1 phía. Phát cho cả lớp tranh lô tô gồm có rau, cỏ, cà rốt,.... Mỗi trẻ là 1 người chăn nuôi nhìn kĩ bộ lô tô của mình xem mình sẽ cho con vật nào ăn. Có lệnh” Cho vật ăn” những cháu nào có thức ăn tương ứng với các con vật ở trên chạy lại đưa cho con vật đó ăn, giơ cao tranh lô tô trên đầu và nói tên con vật mà trẻ cho ăn và thức ăn của nó. * Trò chơi vận động: Mèo bắt chuột I. Mục đích yêu cầu: - Rèn luyện phản xạ nhanh, khéo léo. II. Tiến hành: - Cho 1 trẻ làm mèo ngồi góc lớp, trẻ khác làm chuột bò trong hang của mình. Cô nói: Các con chuột đi kiếm ăn. Các con chuột vừa bò vừa kêu chít, chít. Khoảng 30 giây, mèo xuất hiện kêu meo, meo, vừa bò vừa bắt chuột. Các con chuột phải bò nhanh về trốn trong hang của mình. Chú chuột nào bị bắt phải ra ngoài 1 lần chơi. Sau đó đổi vai chơi, trò chơi tiếp tục. * Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu - Tạo sự thỏa mái, vui vẻ cho trẻ trong hoạt động vui chơi tập thể. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ II. Chuẩn bị - Dạy trẻ bài hát, sân chơi sạch sẽ. III. Hướng dẫn thực hiện - Cách chơi: Cho trẻ bắt cặp 2 trẻ một và cầm tay nhau vừa vung tay vừa đọc bài thơ:
- “Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy Có cô mười bảy Có chị mười ba Hai chị em ta Cùng lộn cầu vồng.” Khi vừa đọc xong câu: “Cùng lộn cầu vồng” thì 2 trẻ cùng lộn người 1 nửa vòng để 2 lưng quay vào nhau, tiếp tục đọc thơ và lộn trở về tư thế ban đầu. =======================*****************=================== Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2024 1. Đón trẻ, Thể dục sáng Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu); Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người ra sau; Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối; Bật: Bật tại chỗ. 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Con lợn, con chó, con mèo I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4T biết nghe, hiểu các từ: “Con lợn, con chó, con mèo” gắn với hình ảnh “Con lợn, con chó, con mèo” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Con lợn, con chó, con mèo” theo cô, theo các bạn. Biết tên trò chơi. - Trẻ 3T biết nghe, hiểu các từ: “Con lợn, con chó, con mèo” gắn với hình ảnh “Con lợn, con chó, con mèo” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Con lợn, con chó, con mèo” theo khả năng. Biết tên trò chơi 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi nói được rõ ràng các từ “Con lợn, con chó, con mèo” và nói được câu với các từ “Con lợn, con chó, con mèo” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. - Trẻ 3 tuổi nói được rõ ràng các từ “Con lợn, con chó, con mèo” và nói được câu với các từ “Con lợn, con chó, con mèo” theo theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - GD: Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Tranh có từ: “Con lợn, con chó, con mèo”. - Các hệ thống câu hỏi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề + Con đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời Hôm nay cô sẽ cho cả lớp làm quen với từ mới nhé ! - Trẻ lắng nghe 2. HĐ 2. Phát triển bài * Làm mẫu
- - Cô cho trẻ quan sát tranh có hình ảnh: “Con lợn”. Cô cung cấp từ cho trẻ - Trẻ quan sát - Cô nói mẫu 3 lần từ: “Con lợn” cho trẻ nghe - Cô cho 2 trẻ nói : “Con lợn” - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe cô nói * Thực hành - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: Cả lớp, - 2 trẻ nói tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ - Mở rộng từ thành câu: + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với từ: - Tổ, nhóm, cá nhân “Con lợn” phát âm. Cô gợi ý câu mở rộng, cô nói to, rõ ràng câu mở rộng (3 lần) Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên trẻ - Trẻ phát âm theo yêu - Bây giờ cô có 1 thử thách nho nhỏ, bạn nào muốn cầu tham gia nào? Mời trẻ lên thực hiện chuỗi 3 hành động: VD cầm hình Trẻ thực hiện ảnh “Con lợn” đưa sang cho bạn bên phải và nói to 3 lần. Các từ “con chó, mèo” thực hiện tương tự * Củng cố: TC: Bắt bóng và nói (El 22) - Trẻ chú ý - Cô phổ biến lc, cc và tổ chức cho trẻ chơi. CC : Cô lăn bóng, bạn nào bắt được sẽ phải nói to 1 từ mới vừa học. Sau đó lại lăn bóng cho bạn khác và nói - Trẻ chơi trò chơi tương tự. LC: Bạn nói sau không được trùng với từ của bạn liền trước Cô thay đổi yêu cầu để trẻ chơi. Nhận xét quá trình chơi của trẻ. - Trẻ chú ý 3. HĐ 3. Kết thúc bài Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. 3. Khám phá khoa học: Trò chuyện về một số con vật nuôi trong gia đình I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: + Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát và biết nhận xét phân biệt những điểm giống và khác nhau của một số con vật nuôi trong gia đình (Gà, vịt, chó, mèo) như: Đặc điểm bên ngoài, tiếng kêu, thức ăn, sinh sản, thuộc nhóm gia súc hay gia cầm.... Biết tên trò chơi. + Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi và một số đặc điểm bên ngoài của một số con vật nuôi trong gia đình theo hướng dẫn của cô. Biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng: + Trẻ 4 tuổi: Trẻ gọi được tên, nhận xét, phân biệt được đặc điểm giống và khác nhau của các con vật sống trong gia đình. Chơi tốt trò chơi.
- + Trẻ 3 tuổi: Trẻ gọi được tên một số con vật sống trong gia đình, chơi được trò chơi theo cô và các bạn. 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý, chăm sóc các con vật nuôi. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Con gà, con vịt, chon chó, con mèo III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cho trẻ hát bài “Gà trống, mèo con và cún con”. Cô trò Trẻ hát cùng cô chuyện dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài. * Tìm hiểu khám phá, đàm thoại: - Con gà: Cô mở hình ảnh con gà cho trẻ quan sát và Trẻ quan sát nhận xét + Bạn nào có nhận xét gì về con gà? 4 trẻ nhận xét + Con gà có màu gì? (4 tuổi) Trẻ trả lời + Con gà có những bộ phận nào? + Thức ăn của gà là gì? Trẻ trả lời + Gà đẻ gì?+ Gà sống ở đâu? 2 trẻ + Nuôi gà để làm gì? Trẻ trả lời + Con gà trống gáy như thế nào? Ò ó o. + Cho trẻ làm động tác tiếng gáy của gà. Trẻ làm động tác gáy ò => Cô KQ lại: Con gà có 2 chân, đẻ trứng, thuộc nhóm ó o. gia cầm. Trẻ lắng nghe. - Con vịt (Cô cho trẻ làm quen tương tự) - Con chó + Con chó có đặc điểm gì? + Con chó có mấy chân? Trẻ trả lời + Nuôi chó để làm gì? 4 chân + Chó đẻ con hay đẻ trứng? Trông nhà. + Chó thuộc nhóm gia cầm hay gia súc? Đẻ con. + Con chó nó sủa như thế nào? Trẻ trả lời. + Cho trẻ bắt chước tiếng của con chó. Gâu, gâu, gâu. => Cô KQ lại: Con chó có 4 chân, đẻ con, nuôi trong gia Trẻ làm động tác. đình, thuộc nhóm gia súc. Trẻ lắng nghe - Con mèo: Cô cho trẻ làm quen tương tự - Cô KQ lại: Những con vật có 2 chân, đẻ trứng thuộc nhóm gia cầm. Những con vật có 4 chân, đẻ con thuộc Trẻ lắng nghe. nhóm gia súc. *So sánh: Sự giống và khác nhau giữa con gà – vịt, con chó – mèo. * Trò chơi củng cố - TC: Người chăn nuôi giỏi Trẻ chơi trò chơi. Cô nêu LC- CC và tổ chức cho trẻ chơi Nhận xét quá trình chơi của trẻ.
- Hoạt động 3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ. Trẻ chú ý 4.Trò chơi chuyển tiết: Người chăn nuôi giỏi 5. Hoạt động góc: - PV: Gia đình - Bác sĩ - XD: Xây trang trại chăn nuôi - HT: Nối số, xếp chữ cái bằng hột hạt - ST: Xem tranh ảnh, lô tô về chủ đề động vật 6. Hoạt động ngoài trời: Làm con mèo từ lá cây Trò chơi: Lộn cầu vồng Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết tạo ra con mèo bằng lá cây theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết tạo ra con mèo bằng lá cây theo khả năng. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, sử dụng kỹ năng tạo hình để tạo con mèo có hình dạng, màu sắc khác nhau từ các dạng lá cây khác, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, làm được con mèo từ lá cây theo cô và theo các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. Vui chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết bảo vệ môi trường, biết chăm sóc bảo vệ một số vật nuôi. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ. Trang phục gọn gàng, các loại lá cây, giây III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Trò chuyện, cho trẻ ra sân chơi - Trẻ ra sân chơi cùng 2. HĐ2: Phát triển bài cô a. HĐCCĐ: Làm con mèo từ lá cây - Hỏi trẻ cô có gì ? (Lá cây) - Trẻ trả lời - Hôm trước các con trực nhật nhặt lá trong sân trường cô đã chọn những chiếc lá sạch và không rách cô cất lại. Trẻ lắng nghe Hôm nay cô sẽ dạy các con xếp nó tạo thành những chú mèo ngộ nghĩnh nhé. - Cô làm mẫu con mèo bằng lá cây cho trẻ quan sát. - Trẻ quan sát cô làm mẫu - Cô hướng dẫn trẻ cách xếp: Từ 2 nan lá cô gấp nó vào nhau sau đó gấp chéo chồng lên nhau đến hết nan lá và - Trẻ trả lời dùng giây cột lại. Dùng giấy màu cắt mũi miệng, mắt dán vào tạo thành con mèo. Trẻ thực hiện Cô cho trẻ thực hiện. Cô bao quát, hướng dẫn khi trẻ cần. Cô nhận xét, tuyên dương khen trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe
- b. Trò chơi: Lộn cầu vồng Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô nêu luật chơi và cách chơi. Cô tổ chức cho trẻ vui - Trẻ vui chơi chơi 3 lần. Cô nhận xét trẻ chơi. c. Chơi theo ý thích Cô cho trẻ chơi tự do trên sân. Cô bao quát, khuyến - Trẻ chơi tự do khích trẻ chơi. 3. HĐ 3: Kết thúc bài Cô nhận xét chung và cho cả lớp hát bài: “Chú mèo - Trẻ chú ý lắng nghe, con” hát và ra chơi HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai giỏi hơn 1/ Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết phát âm các từ: Chicken (con gà), dog (con chó) bằng tiếng anh - Trẻ phát âm bằng tiếng anh đúng và rõ ràng. 2/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị các từ và hình ảnh minh họa bằng tiếng anh. 3/ Cách tiến hành: - Luật chơi: Bạn nhỏ nói nhanh và đúng nhất sẽ chiến thắng - Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành vòng tròn, sau đó cô phát âm các từ: Chicken (con gà), dog (con chó) sau đó cô cho trẻ nói lại, khi trẻ nói thành thạo rồi cô sẽ nói tiếng việt các từ: Chicken (con gà), dog (con chó) trẻ sẽ nói tiếng anh các từ đó thật nhanh và đúng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần. Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ 2. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi - Cô nhận xét, động viên khen ngợi trẻ Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ Đánh giá trẻ: - Số trẻ: - Trạng thái cảm xúc:................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe:.................................................................................................. - Kiến thức, kĩ năng: . ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ==================******************================== Thứ ba ngày 24 tháng 12 năm 2024 1. Đón trẻ, Thể dục sáng Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía
- sau, trên đầu); Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người ra sau; Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối; Bật: Bật tại chỗ. 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Con gà, con vịt, con ngan I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4T biết nghe, hiểu các từ: “Con gà, con vịt, con ngan” gắn với hình ảnh “Con gà, con vịt, con ngan” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Con gà, con vịt, con ngan”. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3T biết nghe, hiểu các từ: “Con gà, con vịt, con ngan” gắn với hình ảnh “Con gà, con vịt, con ngan” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Con gà, con vịt, con ngan” theo cô, theo các bạn. Biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các từ “Con gà, con vịt, con ngan” và nói được câu với các từ “Con gà, con vịt, con ngan”. Chơi tốt trò chơi - Trẻ 3 tuổi nói được rõ ràng các từ “Con gà, con vịt, con ngan” và nói được câu với các từ “Con gà, con vịt, con ngan” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - GD: Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Tranh có từ: “Con gà, con vịt, con ngan”. Các hệ thống câu hỏi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề + Con đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời Hôm nay cô sẽ cho cả lớp làm quen với từ mới nhé ! - Trẻ lắng nghe 2. HĐ 2. Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát tranh “Con gà” - Cô cung cấp từ cho trẻ - Trẻ quan sát - Cô nói mẫu 3 lần từ: “Con gà” cho trẻ nghe - Cô cho 2 trẻ nói : “Con gà” - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe cô nói * Thực hành - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: Cả lớp, - 2 trẻ nói tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ - Mở rộng từ thành câu: + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với từ: - Tổ, nhóm, cá nhân “Con gà” phát âm. Cô gợi ý câu mở rộng, cô nói to, rõ ràng câu mở rộng (3 lần)
- Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên trẻ - Trẻ phát âm theo yêu - Bây giờ cô có 1 thử thách nho nhỏ, bạn nào muốn cầu tham gia nào? Mời trẻ lên thực hiện chuỗi 3 hành động: VD Cô chỉ vào hình ảnh “Con gà – cầm hình ảnh giơ lên và nói to 3 lần. Các từ “con vịt, con ngan” thực hiện tương tự * Củng cố: Trò chơi: Nhảy vào ô hình ảnh (EM 37) Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách - Trẻ chú ý chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cho trẻ chơi: Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. Nhận xét quá trình chơi của trẻ. - Trẻ chú ý 3. HĐ 3. Kết thúc bài Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. 3. VH : Dạy trẻ đọc thuộc thơ : Ong và bướm I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ, biết đọc thuộc bài thơ “Ong và bướm”. Biết trả lời các câu hỏi của cô. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ tên bài thơ, hiểu nội dung bài thơ. Biết trả lời các câu hỏi của cô theo gợi ý. Biết đọc thuộc bài thơ “Ong và bướm” theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi nói được tên bài thơ, tên tác giả, đọc diễn cảm bài thơ “Ong và bướm”. Trả lời được các câu hỏi của cô. Chơi tốt trò chơi - Trẻ 3 tuổi nhớ tên bài thơ, tên tác giả, đọc được bài thơ “Ong và bướm” cùng cô. 3. Thái độ: - Trẻ yêu thích môn học, chú ý trong giờ học II. Chuẩn bị - Tranh thơ minh hoạ bài thơ: Ong và bướm III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài: “Kìa con bướm vàng” - Trẻ hát cùng cô - Chúng mình vừa hát bài hát gì? Bài hát nói về con vật gì? Con bướm vàng biết làm gì? Trẻ trả lời - À đúng rồi đấy, Trong bài hát có nhắc đến 1 bạn bướm đang bay lượn chơi trong vườn đấy các con ạ. - Có một bài thơ rất hay nói về con bướm đấy. Các con Trẻ lắng nghe hãy chú ý nghe cô đọc xem con bướm trong bài thơ đang làm gì nhé! 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Đọc thơ cho trẻ nghe - Cô giới thiệu tên bài thơ “Ong và bướm” của tác giả Nhược Thủy - Trẻ lắng nghe cô đọc
- - Lần 1: Cô đọc thơ trọn vẹn cho trẻ nghe thơ - Lần 2: Cô đọc thơ + Giảng nội dung - Trẻ nghe cô giảng - Lần 3: Cô đọc thơ + Tranh minh họa nội dung bài thơ b. Tìm hiểu nội dung bài thơ + Cô vừa đọc bài thơ gì? Bài thơ do ai sáng tác? - Trẻ trả lời + Trong bài thơ có những ai? + Bướm trắng gặp ai? Ong đang làm gì? - Trẻ trả lời - Cô giải thích từ khó “Bay vội”: là bay nhanh, bay vội Trẻ lắng nghe vàng. - Các con ạ, Bạn bướm trắng đang bay vội và gặp bạn ong đang bay vội đấy. + Thế bướm đã rủ ong đi đâu? - Trẻ trả lời + Ong trả lời như thế nào? - Cô giải thích từ khó “Chơi rong”: là đi khắp nơi, không Trẻ lắng nghe làm gì cả. - Đúng rồi! Khi được bạn bướm rủ đi chơi thì bạn ong đã trả lời là tôi đang bận việc, mẹ bạn ong dặn là khi chưa - Trẻ lắng nghe xong việc thì không được đi chơi mẹ sẽ không thích đâu đấy. + Các con thấy bạn ong có ngoan không? Vì sao? Trẻ trả lời - Rất giỏi! Bạn ong ngoan là vì bạn ý biết nghe lời của mẹ bạn ý dặn đấy các con ạ. + Các con con nên học tập ai nhỉ?Vì sao? Trẻ trả lời *GD: Đúng rồi! Qua bài thơ các con phải học tập bạn ong nhé, vì ong rất chăm chỉ và vâng lời mẹ đấy, không được Trẻ chú ý lắng nghe lười biếng, ham chơi như bướm nhé! - Bây giờ các con cùng đọc bài thơ với cô nhé c. Dạy trẻ đọc thuộc thơ - Cho trẻ đọc cùng cô 2-3 lần. - Trẻ đọc thơ theo các - Thi đua theo tổ: 3 tổ. Nhóm: Bạn trai và bạn gái hình thức - Cá nhân: 2 - 3 cá nhân. Tổ, nhóm, cá nhân đọc - Sau mỗi lần trẻ đọc, cô cho các bạn nhận xét, cô nhận xét sửa sai và dạy trẻ đọc diễn cảm. - Cả lớp cùng đọc lại bài thơ 1 lần. - Cả lớp đọc 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cho trẻ hát và vận động bài hát: “Chị ong Nâu” Trẻ hát và vận động - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ chú ý 4. Trò chơi chuyển tiết: Lộn cầu vồng 5. Hoạt động góc: - PV: Gia đình - Bác sĩ - XD: Xây trang trại chăn nuôi ÂN: Hát, vận động các bài hát trong chủ đề - TN: Chăm sóc cây 6. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Quan sát thời tiết
- Trò chơi: Mèo bắt chuột Chơi tự do I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết sự thay đổi của thời tiết ngày hôm nay (gió, nắng, mặt trời, có sương ), biết sử dụng các từ chỉ thời tiết trong sinh hoạt hàng ngày. Trẻ biết tên trò chơi - Trẻ 3 tuổi: Trẻ làm quen với sự thay đổi của thời tiết. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi quan sát được và nói được sự thay đổi của thời tiết .Chơi tốt trò chơi - Trẻ 3 tuổi quan sát được sự thay đổi của thời tiết, chơi được trò chơi theo các bạn 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ - Trang phục phù hợp với thời tiết III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1:Giới thiệu bài - Giới thiệu nội dung hoạt động. Dặn dò trẻ trước khi ra sân. - Cô cho trẻ ra sân - Trẻ trò chuyện cùng cô 2.Hoạt động 2: Phát triển bài a.Quan sát thời tiết - Ra sân cô gợi ý cho trẻ quan sát thời tiết (gió mây, - Trẻ quan sát mặt trời, âm thanh ) . * Đàm thoại: Trò chuyện với trẻ: - Con thấy thời tiết ngày hôm nay như thế nào? - Trẻ 4T: Theo thời tiết - Có đặc điểm gì? hôm quan sát - Có những gì? - Chúng ta phải làm gì để bảo vệ sức khỏe trước sự thay đổi của thời tiết? - Trẻ 4T: Ăn mặc phù b. TC: Mèo bắt chuột hợp với thời tiết - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát trẻ, động viên khuyến khích trẻ - Trẻ chơi c. Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi an toàn đoàn kết. 3.Hoạt động 3: Kết thúc bài Cô nhận xét giờ học, động viên khen ngợi trẻ, cho trẻ rửa tay chuyển hoạt động. - Trẻ chú ý
- HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Chọn tranh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức + Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết LC- CC của trò chơi “ Chọn tranh”. Trẻ biết chọn các bức tranh về các hoạt động bé biết cách chăm sóc bảo về vật nuôi + Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, trẻ biết chọn các bức tranh về các hoạt động bé biết cách chăm sóc bảo về vật nuôi theo các bạn 2. Kỹ năng + Trẻ 4 tuổi: chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi thành thạo trò chơi + Trẻ 3 tuổi: Trẻ chú ý, nhanh nhẹn, chơi được trò chơi cùng các bạn 3. Thái độ: Trẻ đoàn kết trong giờ chơi, thích tham gia vào trò chơi II. Chuẩn bị: - Tranh về các hoạt động bé biết cách chăm sóc bảo về vật nuôi III. Tiến hành * Trò chơi: Chọn tranh - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi + LC: Đội nào chọn nhanh, đúng đội đó thắng cuộc. Mỗi lượt lên chơi 1 bạn chỉ chọn 1 tranh. Bạn về cuối hàng bạn tiếp theo mới được lên. + CC: Cô chia lớp làm 2 đội, đứng thành 2 hàng dọc. Trước các đội có các bức tranh về các hoạt động bé biết cách chăm sóc bảo vệ vật nuôi, có bảng, nam châm. Nhiệm vụ của các đội là trong 1 bản nhạc lần lượt từng bạn của đội lên chọn tranh về các hoạt động bé biết cách chăm sóc bảo về vật nuôi gắn lên bảng. Bạn trước lên chọn chạy về cuối hàng bạn khác mới được lên. - Cô tổ chức cho trẻ chơi nhiều lần - Cô hỏi lại trẻ tên trò chơi - Cô quan sát, động viên, khuyến khích trẻ chơi 2. Chơi tự do - Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ Đánh giá trẻ: - Số trẻ: - Trạng thái cảm xúc:................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe:.................................................................................................. - Kiến thức, kĩ năng: . ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ==================******************================== Thứ tư ngày 25 tháng 12 năm 2024 1.Đón trẻ, Thể dục sáng Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu); Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người ra sau; Chân:

