Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Bé là ai? - Năm học 2024-2025 - Vương Tố Uyên

docx 27 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Bé là ai? - Năm học 2024-2025 - Vương Tố Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mam_non_lop_mam_chu_de_lon_ban_than_chu_de_nho_be_la.docx

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Bé là ai? - Năm học 2024-2025 - Vương Tố Uyên

  1. Chủ đề lớn: BẢN THÂN Chủ đề nhỏ : Bé là ai ? Tuần thực hiện : Tuần 4 (Từ ngày 7/10/2024 đến 11/10/2024) Chức năng: Cô A: Vương Tố Uyên - Cô B: Trần Thị Nguyệt A/ THỂ DỤC SÁNG: Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Đưa lên cao ra phía trước, sang 2 bên; Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang trái, sang phải; Chân: Ngồi xổm, đứng lên; Bật: Bật tại chỗ I/Mục đích yêu cầu: * 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Biết tập theo cô các động tác , biết phối hợp tay chân nhịp nhàng. - Trẻ 3 tuổi: Biết tập các động tác theo hướng dẫn của cô 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Tập đúng, đều các động tác, phối hợp tay chân nhịp nhàng. - Trẻ 3 tuổi: Tập được, đều các động tác theo hướng dẫn của cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú với giờ học, yêu thích thể dục thể thao. II/ Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài : - Cô và trẻ cùng hát bài: ‘ Cái mũi’ - Trẻ hát cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài * Khởi động - Cho trẻ ra sân, xếp hàng. Làm đoàn tàu đi vòng tròn, đi chạy các kiểu : Đi thường – đi má , đi thường- đi gót – đi - Trẻ ra sân. Làm đoàn thường – đi mũi – đi thường – chạy chạm – chạy nhanh – tàu, đi vòng tròn rộng chạy chậm – chạy nhanh về đội hình 3 hàng ngang, dãn cách đều. * Trọng động - Hô hấp: Hít vào thở ra: - Tay: Đưa lên cao ra phía trước, sang 2 bên - Trẻ tập các động tác - Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang trái, sang phải theo sự hướng dẫn của cô giáo - Chân: Ngồi xổm, đứng lên - Bật: Bật tại chỗ. Cho trẻ tập 2 lần x 8 nhịp. Cô hướng dẫn sửa sai cho trẻ * Trò chơi vận động: Kéo co Cô phổ biến CC- LC và tổ chức cho trẻ chơi 2 lần. - Trẻ chơi trò chơi * Hồi tĩnh: Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1,2, vòng 3 HĐ3: Kết thúc bài: - Trẻ đi nhẹ nhàng 1, 2 - Các bạn vừa cùng cô tập xong bài thể dục sáng rồi bây vòng. giờ cô xin mời các bạn đi vào lớp có rất nhiều điều thú vị
  2. cô muốn chúng mình cùng cô khám phá đấy. Cho trẻ xếp - Trẻ xếp hàng và đi hàng và đi vào lớp vào lớp B/ HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - cửa hàng XD: Xây ngôi nhà của bé ST: Xem tranh ảnh về chủ đề bản thân NT: + Âm nhạc: Hát, múa các bài hát về chủ đề bản thân + Tạo hình : Tô màu tranh về chủ đề HT: Tô màu số, hình TN: Chăm sóc cây C/ TRÒ CHƠI CÓ LUẬT *Trò chơi học tập: Gồm các bộ phận trên cơ thể I/ Mục đích yêu cầu - Phát triển khả năng quan sát của trẻ. Rèn luyện phát âm cho trẻ. II/ Chuẩn bị III/ Hướng dẫn thực hiện Ai đếm đúng các bộ phận cơ thể, và nói đúng tên bộ phận cơ thể thì sẽ thắng cuộc *Trò chơi vận động: Tung bóng I/ Mục đích yêu cầu - Rèn luyện sức khỏe, tính nhanh nhẹn của trẻ và các vận động. - Hình thành khả năng phối hợp tay mắt và các vận động II/ Chuẩn bị Sân chơi, bóng nhựa III/ Hướng dẫn thực hiện - Cho trẻ cầm bóng và tung lên cao, sau đó đón bóng không làm rơi bóng. Ai tung bóng và đón được , không làm rơi bóng là người thắng cuộc. *Trò chơi dân gian : Lộn cầu vồng I/ Mục đích yêu cầu - Giúp trẻ luyện sự khéo léo khi thực hiện động tác xoay người, học được những câu đồng dao của dân tộc. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ II. Chuẩn bị Dạy trẻ bài hát, sân chơi. III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi. Cách chơi: Hai bé đứng đối mặt nhau nắm tay nhau cùng lắc tay theo nhịp của bài bài đồng dao: Lộn cầu vồng nước trong nước chảy Có cô mười bảy Có chị mười ba Hai chị em ta cùng lộn cầu vồng. Hát đến “cùng lộn cầu vồng” hai bạn cùng xoay người và lộn đầu qua tay của bạn kia. Sau câu hát hai bé sẽ đứng quay lưng vào nhau. Tiếp tục hát bài đồng dao rồi quay trở lại vị trí cũ. Luật chơi: Khi đọc đến tiếng cuối cùng của bài đồng dao thì cả hai trẻ cùng xoay nửa vòng tròn để lộn cầu vồng.
  3. - Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. =================*****************================ Thứ hai ngày 07 tháng 10 năm 2024 1.Thể dục sáng: Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Đưa lên cao ra phía trước, sang 2 bên; Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang trái, sang phải; Chân: Ngồi xổm, đứng lên; Bật: Bật tại chỗ 2.Làm quen với tiếng Việt : LQVT: Bạn trai, bạn gái, đôi mắt I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4T biết nghe, hiểu các từ: “Bạn trai, bạn gái, đôi mắt” gắn với hình ảnh “Bạn trai, bạn gái, đôi mắt” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Bạn trai, bạn gái, đôi mắt”. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3T biết nghe, hiểu các từ: “Bạn trai, bạn gái, đôi mắt” gắn với hình ảnh “Bạn trai, bạn gái, đôi mắt” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Bạn trai, bạn gái, đôi mắt” theo cô, theo các bạn. Biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các từ “Bạn trai, bạn gái, đôi mắt” (Cs 63) và nói được câu với các từ “Bạn trai, bạn gái, đôi mắt”. Chơi tốt trò chơi - Trẻ 3 tuổi nói được rõ ràng các từ “Bạn trai, bạn gái, đôi mắt” và nói được câu với các từ “Bạn trai, bạn gái, đôi mắt” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - GD: Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Tranh có từ: “Bạn trai, bạn gái, đôi mắt”. - Các hệ thống câu hỏi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề + Con đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời Hôm nay cô sẽ cho cả lớp làm quen với từ mới nhé ! - Trẻ lắng nghe 2. HĐ 2. Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát tranh có hình ảnh: “Bạn trai” - Cô cung cấp từ cho trẻ - Trẻ quan sát - Cô nói mẫu 3 lần từ: “Bạn trai” cho trẻ nghe - Cô cho 2 trẻ nói : “Bạn trai” - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe cô * Thực hành nói - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần - 2 trẻ nói
  4. Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ - Mở rộng từ thành câu: + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với từ: “Bạn trai” - Tổ, nhóm, cá nhân Cô gợi ý câu mở rộng, cô nói to, rõ ràng câu mở rộng (3 phát âm. lần) Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên trẻ - Bây giờ cô có 1 thử thách nho nhỏ, bạn nào muốn - Trẻ phát âm theo tham gia nào? yêu cầu Mời trẻ lên thực hiện chuỗi 3 hành động: VD cầm hình ảnh “Bạn trai” đưa lên cao, đặt lên bàn và nói to 3 lần. Các từ “bạn gái, đôi mắt” thực hiện tương tự - Trẻ chú ý * Củng cố: Trò chơi: Truyền tin Cô phổ biến luật chơi, cách chơi, cho trẻ chơi 2 lần. - Trẻ chơi trò chơi Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. HĐ 3. Kết thúc bài - Trẻ chú ý Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. 3. KPXH: Trò chuyện về bản thân trẻ I. Mục đích yêu cầu 1/Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tự giới thiệu đầy đủ về bản thân mình: Họ tên, tuổi, giới tính, sở thích,... theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tự giới thiệu đầy đủ về bản thân mình: Họ tên, tuổi, giới tính, sở thích,... theo cô và các bạn. 2/Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ mạnh dạn tự giới thiệu về bản thân. Nói được khả năng và sở thích của bản thân. Rèn kỹ năng giao tiếp, diễn đạt ngôn ngữ mạch lạc - Trẻ 3 tuổi: Trẻ giới thiệu được về bản thân. Nói được khả năng và sở thích của bản thân theo cô và các bạn. 3/Thái độ: - Trẻ chú ý lắng nghe và mạnh dạn khi giao tiếp cùng cô. - Có ý thức nhận biết về giới tính, lễ phép trong ứng xử. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô: - Tranh bé trai, bé gái. - 2 tấm bảng đa năng 2. Đồ dùng của trẻ: Một số tranh lô tô trang phục bạn trai, bạn gái. 3. Địa điểm: Trong lớp III. Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi: kết bạn - Cách chơi: khi cô nói “kết bạn, kết bạn”. Trẻ nói -Trẻ lắng nghe
  5. “kết mấy, kết mấy”. VD; Cô nói: kết cho cô 2 bạn thì nhiệm vụ của trẻ là sẽ nhanh chân tìm bạn để kết theo Trẻ chơi trò chơi yêu cầu của cô. * Giáo dục trẻ: trẻ biết vâng lời cô và gia đình, phải Trẻ lắng nghe yêu mến, đoàn kết với bạn bè, không tranh dành đồ chơi với bạn khi chơi. 2.Hoạt động 2: Phát triển bài a. Trò chuyện về bản thân: -Trong lớp chúng ta có rất nhiều bạn và bạn nào cũng Trẻ lắng nghe biết tên, tuổi, sở thích của bản thân mình cả. Bây giờ chúng ta hãy cùng thi tài xem bạn nào có thể giới thiệu về mình một cách hay nhất nào? (Cô mời lần lượt từng bạn tự giới thiệu về mình cho cả lớp biết) Trẻ giới thiệu về mình - Họ tên con là gì? - Năm nay con bao nhiêu tuổi? Trẻ trả lời - Là con trai hay con gái? - Sở thích của con như thế nào? (Thích ăn gì? Chơi Trẻ trả lời theo hiểu biết gì? Chơi với ai? Thích mặc quần áo như thế nào? - Tại sao mình nhìn mà biết bạn đó là trai hay gái? - Nếu là trai thì tóc ngắn nhưng nếu bạn đó để tóc dài thì sao? Còn bạn gái thì như thế nào? - Bạn trai, bạn Trẻ trả lời gái có được đeo khuyên tai không nào? - Bạn trai, bạn gái đó có tính tình như thế nào? (Khi cháu kể cô khuyến khích cháu mạnh dạn, tự tin kể mạch lạc, rõ ràng không sợ sệt hay nhúc nhác). - Con phải biết tên của chính mình, của bạn để khi có Trẻ lắng nghe ai đó gọi, con sẽ biết và sẽ trả lời. Còn khi con biết con là bạn trai hay bạn gái để con có thể nhận biết được giới tính của con khi lớn lên và khi đi vệ sinh con sẽ biết đi đúng nơi quy định. còn nữa biết sở thích của mình để mình còn nói cái mình thích cho bố mẹ biết nhé! - Cô tóm lại: Mỗi cháu đều có họ, tên, sở thích, giới Trẻ chú ý tính khác nhau nhưng đều biết vâng lời cô và gia đình, biết giao tiếp với nhau trong học hành và vui chơi, biết yêu thương người thân, bạn bè và cô giáo, biết cảm xúc vui buồn và chia sẽ lẫn nhau. b. Củng cố * Trò chơi : “ Nhận đúng tên mình” * Cách chơi: Cả lớp đi vòng tròn hát bài hát “ Bạn có Trẻ lắng nghe cô phổ biến biết tên tôi” và khi cô nói tên bạn nào thì bạn đó hãy luật chơi, cách chơi chạy nhanh đến bên cô nhé. VD: “ Bạn nào có tên là An Nhiên”...Những trẻ có tên là An Nhiên sẽ lại bên cô. Bạn nào không nhận được Trẻ chơi trò chơi tên mình sẽ phải nhảy là cò.
  6. - Cho trẻ chơi 3-4 lượt * Trò chơi : “Thi xem đội nào thắng”. - Cách chơi: Cô chuẩn bị hình ảnh bạn trai bạn gái trên bảng chưa có trang phục, trong các rổ có lô tô Trẻ lắng nghe trang phục bạn trai và bạn gái, nhiệm vụ của một đội là lấy trang phục của bạn trai, một đội lấy trang phục của bạn gái. - Luật chơi: kết thúc 1 bản nhạc đội nào lấy được Trẻ chơi trò chơi nhiều trang phục thì đội đó thắng cuộc. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần 3 .HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, động viên,khen ngợi trẻ Trẻ chú ý 4.Trò chơi chuyển tiết: Nu na nu nống 5. Hoạt động góc: PV: Gia đình – của hàng XD: Xây ngôi nhà của bé ST: Xem tranh ảnh về chủ đề bản thân NT: + Âm nhạc: Hát, múa các bài hát về chủ đề bản thân 6. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Quan sát thời tiết TC: Lộn cầu vồng Chơi theo ý thích I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết sự thay đổi của thời tiết ngày hôm nay (gió, nắng, mặt trời, có sương ), biết sử dụng các từ chỉ thời tiết trong sinh hoạt hàng ngày. Trẻ biết tên trò chơi - Trẻ 3 tuổi: Trẻ làm quen với sự thay đổi của thời tiết. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ quan sát được và nói được sự thay đổi của thời tiết .Chơi tốt trò chơi - Trẻ 3 tuổi: Trẻ quan sát được sự thay đổi của thời tiết, chơi được trò chơi theo ý thích 3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ. Trang phục phù hợp với thời tiết III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1:Giới thiệu bài - Giới thiệu nội dung hoạt động. Dặn dò trẻ trước khi ra sân. - Cô cho trẻ ra sân - Trẻ trò chuyện cùng cô 2.Hoạt động 2: Phát triển bài a.Quan sát thời tiết - Ra sân cô gợi ý cho trẻ quan sát thời tiết (gió mây, - Trẻ quan sát
  7. mặt trời, âm thanh ) . * Đàm thoại: Trò chuyện với trẻ: - Con thấy thời tiết ngày hôm nay như thế nào? - Trẻ 5T: Theo thời tiết - Có đặc điểm gì? hôm quan sát - Có những gì? - Chúng ta phải làm gì để bảo vệ sức khỏe trước sự thay đổi của thời tiết? - Trẻ 5T: Ăn mặc phù b. TC: Lộn cầu vồng hợp với thời tiết - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát trẻ, động viên khuyến khích trẻ - Trẻ chơi c. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ - Chơi tự do 3.Hoạt động 3: Kết thúc bài Cô nhận xét giờ học, động viên khen ngợi trẻ, cho trẻ rửa tay chuyển hoạt động - Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: “ Cái gì trong hộp” (EL 3) - Cách chơi: Đặt một đồ vật quen thuộc với trẻ vào trong một cái hộp, đảm bảo rằng trẻ không nhìn thấy khi đồ vật được đặt vào hộp. Cô nói: “Cô vừa đặt một đồ vật vào hộp này (giơ hộp lên cho trẻ thấy). Chúng mình sẽ cho tay vào hộp, sờ đồ vật trong đó rồi nói cho cả lớp xem mình cảm thấy thế nào nhé, nhớ là không được nhìn vào hộp đấy. Mời lần lượt trẻ lên sờ đồ vật trong hộp và nói một đặc điểm của đồ vật đó. Sau khi cả lớp sờ xong đồ vật, hãy nói: “Các cháu nghĩ đó là cái gì?”, để trẻ đoán. Chọn một đồ vật khác và lặp lại hoạt động. Thực hiện nhiều lần trong khoảng 15 phút. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. 2. Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi: Cô bao, khuyến khích trẻ chơi - Nhận xét quá trình chơi của trẻ Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ Đánh giá trẻ: - Số trẻ: - Trạng thái cảm xúc:................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe:.................................................................................................. - Kiến thức, kĩ năng: . ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  8. Thứ ba, ngày 08 tháng 10 năm 2024 1.Thể dục sáng: Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Đưa lên cao ra phía trước, sang 2 bên; Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang trái, sang phải; Chân: Ngồi xổm, đứng lên; Bật: Bật tại chỗ 2.Làm quen với tiếng Việt LQVT,C: Đôi tai, cái mũi, cái miệng I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4T biết nghe, hiểu các từ: “Đôi tai, cái mũi, cái miệng” gắn với hình ảnh “Đôi tai, cái mũi, cái miệng” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Đôi tai, cái mũi, cái miệng”. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3T biết nghe, hiểu các từ: “Đôi tai, cái mũi, cái miệng” gắn với hình ảnh “Đôi tai, cái mũi, cái miệng” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Đôi tai, cái mũi, cái miệng” theo cô, theo các bạn. Biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các từ “Đôi tai, cái mũi, cái miệng” và nói được câu với các từ “Đôi tai, cái mũi, cái miệng”. Chơi tốt trò chơi - Trẻ 3 tuổi nói được rõ ràng các từ “Đôi tai, cái mũi, cái miệng” và nói được câu với các từ “Đôi tai, cái mũi, cái miệng” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ: GD: Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Tranh có từ: “Đôi tai, cái mũi, cái miệng”. - Các hệ thống câu hỏi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề + Con đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời Hôm nay cô sẽ cho cả lớp làm quen với từ mới nhé ! - Trẻ lắng nghe 2. HĐ 2. Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát tranh “Đôi tai” - Cô cung cấp từ cho trẻ - Trẻ quan sát - Cô nói mẫu 3 lần từ: “Đôi tai” cho trẻ nghe - Cô cho 2 trẻ nói : “Đôi tai” - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe cô nói * Thực hành - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: Cả lớp, - 2 trẻ nói tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ - Mở rộng từ thành câu: + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với từ: - Tổ, nhóm, cá nhân
  9. “Đôi tai” phát âm. Cô gợi ý câu mở rộng, cô nói to, rõ ràng câu mở rộng (3 lần) Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên trẻ - Trẻ phát âm theo yêu - Bây giờ cô có 1 thử thách nho nhỏ, bạn nào muốn cầu tham gia nào? Mời trẻ lên thực hiện chuỗi 3 hành động: VD Cô chỉ vào hình ảnh “Đôi tai – cầm hình ảnh lên – Đặt hình ảnh xuống bàn, để sang bên trái và nói to 3 lần. Các từ “cái mũi, cái miệng” thực hiện tương tự * Củng cố: TC: Bắt lấy và nói (EL 33) - Cô phổ biến lc, cc và tổ chức cho trẻ chơi. CC : Cô lăn bóng, bạn nào bắt được sẽ phải nói to 1 từ - Trẻ chú ý mới vừa học. Sau đó lại lăn bóng cho bạn khác và nói - Trẻ chơi trò chơi tương tự. LC: Bạn nói sau không được trùng với từ của bạn liền trước Cô thay đổi yêu cầu để trẻ chơi. Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. HĐ 3. Kết thúc bài - Trẻ chú ý Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. 3. Văn học: Dạy trẻ đọc thuộc thơ: Ông mặt trời I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ, tình cảm của em bé với ông mặt trời. Biết yêu thiên nhiên, yêu những người thân trong gia đình.. Biết trẻ lời một số câu hỏi của cô. - Trẻ 3 tuổi biết tên bài thơ, tên tác giả, đọc thuộc thơ theo cô và các bạn. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, đọc thuộc được bài thơ đúng, chính xác, rõ ràng. - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, đọc được bài thơ theo cô và theo các bạn. 3. Thái độ - Trẻ cảm nhận được vẻ đẹp thiên nhiên. Biết yêu thiên nhiên, yêu những người thân trong gia đình. Khi nhìn lên mặt trời phải đeo mắt kính, đi ra nắng phải đội nón. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa nội dung bài thơ III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Cô cho cả lớp hát vân động bài: “nắng sớm” - Cô hỏi trẻ: Khi buổi sáng thức dậy có tiếng chim - Trẻ trò chuyện cùng cô hót líu lo thì trên bầu trời xuất hiện cái gì ? À đúng rồi! Vào buổi sáng khi mặt trăng và các ngôi sao trên bầu trời biến mất, trên bầu trời xuất hiện ‘
  10. ông mặt trời ’. - Trẻ trả lời - Khi ông mặt trời mọc thì tỏa ra cái gì các con nhỉ - Mùa hè thì những tia nắng ấy có tác dụng như thế nào? - Trẻ chú ý lắng nghe À đúng rồi đấy, cảm nhận được vẻ đẹp của những ta nắng ấm áp cua ông mặt trời tác giả Ngô Thị Bích Hiền đã sáng tác bài thơ rất dễ thương có tên là - Chú ý lắng nghe “Ông mặt trời óng ánh”, Bây giờ các con sẽ lắng nghe cô đọc thơ nhé “ Ông măt trời óng ánh nhé 2. HĐ2: Phát triển bài a. Đọc mẫu Lần 1: Thể hiện được âm điệu, ngữ điệu của bài thơ, kết hợp các động tác minh hoạ Trẻ trả lời - Cô vừa đọc bài thơ gì ? - Sáng tác của nhà thơ nào? * Cô tóm tắt nội dung bài thơ: Bài thơ nói về ông Trẻ lắng nghe mặt trời buổi sáng thường tỏa những tia nắng ấm áp xuống trái đất sưởi ấm cho muôn loài, em bé và mẹ rất yêu mến ông mặt trời như một người ông trong gia đình. - Bài thơ còn được các chú họa sĩ khắc họa nên Trẻ lắng nghe những bức tranh rất đẹp sau đây chúng mình cùng nghe cô Trang đọc bài thơ và cùng xem những hình ảnh đẹp nhé. - Cô đọc diển cảm bài thơ lần 2. Kết hợp cho trẻ xem hình ảnh minh họa trêm máy vi tính. b. Đàm thoại về nội dung bài thơ Trẻ trả lời - Con nào giỏi cho cô biết cô vừa đọc bài thơ tên là gì? Bài thơ của tác giả nào? Trong bài thơ có những ai? Trẻ trả lời * Những câu thơ nào nói về ẹm bé và mẹ đi dưới ánh nắng ấm áp của mặt trời nhỉ các con ? - Câu thơ nào miêu tả ông mặt trời ? - Ông mặt trời làm gì ? Trẻ trả lời - Tình cảm của mẹ và em bé được thể hiện trong câu thơ nào ? * Những câu thơ nào nói lên tình cảm thân thiết giữa em bé và ông mặt trời ? Trẻ trả lời - Tình cảm của em bé và ông mặt trời ra sao ? => Cô nhấn mạnh: Tình cảm giữa em bé và ông mặt Trẻ lắng nghe trời rất gần gũi, thân thương như hai ông cháu trong gia đình. Trẻ trả lời - Câu thơ nào nói lên tình cảm thân thiết giữa mẹ, em bé và ông mặt trời ? - Tình cảm của em bé và ông mặt trời như thế nào? Trẻ trả lời
  11. - Mẹ em bé thế nào ? - Mẹ là người sinh ra các con nuôi dưỡng các con Trẻ lắng nghe khôn lớn, luôn thương yêu và chăm sóc các con hết lòng, các con phải yêu quý mẹ của mình nhé ! - Con nào giỏi cho cô biết qua bài thơ các con thấy ông mặt trời đã giúp ích gì cho con người ? Trẻ lắng nghe - À đúng rồi, các con biết không ông mặt trời giúp cho cây xanh quang hợp tươi tốt, tỏa nắng ấm áp cho muôn loài, ánh nắng buổi sáng rất tốt cho sức khỏe vì vậy các con nên tập thể dục buổi sáng, tuy nhiên các con không nên nhìn vào mặt trời nhiều có Trẻ lắng nghe hại cho mắt, khi đi ra ngoài nắng phải đội nón, mũ, kính vào nhé. - Bây giờ cô sẽ dạy các con đọc thuộc bài thơ này nhé ! c. Dạy trẻ đọc thuộc thơ - Trẻ đọc thơ theo nhiều - Dạy trẻ đọc thơ theo nhiều hình thức: Tổ, nhóm, hình thức cá nhân - Hướng dẫn trẻ 5 tuổi đọc thơ đúng lời, nhịp điệu bài thơ - Trẻ đi vòng tròn đọc bài - Hướng dẫn trẻ 4 tuổi đọc thơ đúng lời thơ và ra chơi. 3. HĐ3: Kết thúc bài Cho trẻ đi vòng tròn, đọc thơ 1 lần và ra chơi 4. Trò chơi chuyển tiết: Nu na nu nống 5. Hoạt động góc: PV: Gia đình – cửa hàng XD: Xây ngôi nhà của bé + Tạo hình : Tô màu tranh về chủ đề TN: Chăm sóc cây 6. Hoạt động ngoài trời: - HĐCCĐ: Giải câu đô về chủ đề - T/c: Tung bóng - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết nội dung câu đố và giải câu đố về chủ đề bản thân. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết giải câu đố về bản thân theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, giải được câu đố về chủ đề. Trẻ chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, giải được câu đố về chủ đề theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. Vui chơi đoàn kết.
  12. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ. Trang phục gọn gàng, một số câu đố III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Trò chuyện, cho trẻ ra sân chơi - Trẻ ra sân chơi cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài a. HĐCCĐ: “Giải câu đố về chủ đề” - Cô tổ chức cho trẻ giải câu đố - Trẻ lắng nghe câu đố - Cô đọc các câu đố : + Cái gì chum chím đáng yêu Thốt lời chào hỏi, nói nhiều điều hay Là cái gì? (Cái miệng) - Trẻ giải câu đố + Lắng nghe tiếng mẹ, tiếng cô Âm thanh tiếng động nhỏ, to quanh mình (Cái tai) - Trẻ lắng nghe + Nhô cao giữa mặt một mình Hít thở thật giỏi lại tinh ngửi mùi (Cái mũi) - Trẻ giải câu đố - Cô hướng dẫn và gợi ý cho trẻ giải được câu đố. => GD: Giữ gìn đồ dùng, vệ sinh sạch sẽ - Trẻ chú ý lắng nghe b. Trò chơi: Tung bóng Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô nêu luật chơi và cách chơi. Cô tổ chức cho trẻ vui - Trẻ vui chơi chơi 3 lần. Cô nhận xét trẻ chơi. c. Chơi tự do Cô cho trẻ chơi trò chơi mà trẻ thích. Cô bao quát, - Trẻ vui chơi khuyến khích trẻ chơi. 3. Kết thúc bài Cô nhận xét chung và cho cả lớp hát bài: “Mời bạn - Trẻ chú ý lắng nghe, hát ăn” và ra chơi. và ra chơi HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai giỏi hơn 1/ Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết phát âm các từ: Bạn trai (Boyfriend), Bạn gái (Girlfriend) bằng tiếng anh - Trẻ phát âm bằng tiếng anh đúng và rõ ràng. 2/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị các từ và hình ảnh minh họa bằng tiếng anh. 3/ Cách tiến hành: - Luật chơi: Bạn nhỏ nói nhanh và đúng nhất sẽ chiến thắng - Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành vòng tròn, sau đó cô phát âm các từ: Bạn trai (Boyfriend), Bạn gái (Girlfriend) sau đó cô cho trẻ nói lại khi trẻ nói thành thạo rồi cô sẽ nói tiếng việt các từ: Bạn trai (Boyfriend), Bạn gái (Girlfriend) trẻ sẽ nói tiếng anh các từ đó thật nhanh và đúng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần.
  13. Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ 2. Chơi theo ý thích Cô cho trẻ chơi các trò chơi mà trẻ thích. Cô bao quát, khuyến khích động viên trẻ chơi. Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. Vệ sinh – Nêu gương- Trả trẻ Đánh giá trẻ: - Số trẻ: - Trạng thái cảm xúc:................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe:.................................................................................................. - Kiến thức, kĩ năng: . ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... =====================*********************================== Thứ tư, ngày 9 tháng 10 năm 20224 1.Thể dục sáng: Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Đưa lên cao ra phía trước, sang 2 bên; Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang trái, sang phải; Chân: Ngồi xổm, đứng lên; Bật: Bật tại chỗ 2.Làm quen với tiếng Việt LQVT: Chải đầu, soi gương, buộc tóc I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4T biết nghe, hiểu các từ: “Chải đầu, soi gương, buộc tóc” gắn với hình ảnh “Chải đầu, soi gương, buộc tóc” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Chải đầu, soi gương, buộc tóc”. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3T biết nghe, hiểu các từ: “Chải đầu, soi gương, buộc tóc” gắn với hình ảnh “Chải đầu, soi gương, buộc tóc” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Chải đầu, soi gương, buộc tóc” theo cô, theo các bạn. Biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các từ “Chải đầu, soi gương, buộc tóc” và nói được câu với các từ “Chải đầu, soi gương, buộc tóc”. Chơi tốt trò chơi - Trẻ 3 tuổi nói được rõ ràng các từ “Chải đầu, soi gương, buộc tóc” và nói được câu với các từ “Chải đầu, soi gương, buộc tóc” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ: GD: Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Tranh có từ: “Chải đầu, soi gương, buộc tóc”. Các hệ thống câu hỏi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề
  14. + Con đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời Hôm nay cô sẽ cho cả lớp làm quen với từ mới nhé ! - Trẻ lắng nghe 2. HĐ 2. Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát tranh “Chải đầu” - Cô cung cấp từ cho trẻ - Trẻ quan sát - Cô nói mẫu 3 lần từ: “Chải đầu” cho trẻ nghe - Cô cho 2 trẻ nói : “Chải đầu” - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe cô * Thực hành nói - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần - 2 trẻ nói: Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ - Mở rộng từ thành câu: + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với từ: “Chải đầu” Cô gợi ý câu mở rộng, cô nói to, rõ ràng câu mở rộng (3 lần) - Tổ, nhóm, cá nhân Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên trẻ phát âm. - Bây giờ cô có 1 thử thách nho nhỏ, bạn nào muốn tham gia nào? Mời trẻ lên thực hiện chuỗi 3 hành động: VD Cầm hình - Trẻ phát âm theo ảnh “Chải đầu” lên - đưa cho bạn bên trái - đưa sang yêu cầu cho bạn bên phải và nói to 3 lần. Các từ “soi gương, buộc tóc” thực hiện tương tự * Củng cố: - Trò chơi: Truyền tin - Trẻ chú ý Cô phổ biến luật chơi, cách chơi, cho trẻ chơi 2 lần. - Trẻ chơi trò chơi Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. HĐ 3. Kết thúc bài Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. - Trẻ chú ý 3. TOÁN: Đếm đến số 2, nhận biết số 2 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết đếm đến 2. Nhận biết, đếm đúng các nhóm có 2 đối tượng và nhận biết được chữ số 2. Biết chơi các trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết đếm đến 2. Nhận biết, đếm đúng các nhóm có 2 đối tượng và nhận biết được chữ số 2. Biết chơi các trò chơi theo cô và các bạn. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi luyện kỹ năng đếm đến 2, tạo nhóm đồ vật có số lượng 2. Luyện xếp tương ứng 1-1.. Chơi được trò chơi. - Trẻ 3 tuổi luyện kỹ năng đếm đến 2, tạo nhóm đồ vật có số lượng 2. Luyện xếp tương ứng 1-1.. Chơi được trò chơi theo cô và các bạn. 3.Thái độ: Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng. II. Chuẩn bị
  15. - Mỗi trẻ 2 cái bát, 2 cái thìa, 1 bảng con, thẻ số 1,2. - Đồ dùng trong lớp có số lượng 2. - Nhạc. - Một con xúc xắc to, 2 ngôi nhà. - Thảm ngồi cho trẻ. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Để chuẩn bị cho giờ học cô cháu mình cùng nhau vận động nào. + Trẻ đứng gần cô và cùng thể hiện bài hát “Lại đây với Trẻ hát nhau”. 2. HĐ2: Phát triển bài 2.1. Ôn nhận biết các nhóm có số lượng 1: - Với bài hát này cô cháu mình cùng chơi một trò chơi có tên là “Xúc xắc vui vẽ” bây giờ cô cháu mình cùng Trẻ lắng nghe chơi nha. + Các con đi vòng tròn hát và cô sẽ tung con xúc xắc này, trên mặt con xúc xắc có gì nào? Khi cô tung con xúc xắc này lên khi nó dừng lại mặt trên của con xúc xắc Trẻ thực hiện theo yêu có con số, hay chấm tròn hoặc các con vật thì các con cầu của cô phải làm các động tác, các tiếng kêu của các con vật sao cho số lượng tương ứng với số chấm tròn, hình các con vật. Các con có đồng ý không. - Bây giờ các con về vòng tròn cô cháu mình cùng chơi Trẻ chơi trò chơi nha. - Cho trẻ chơi với cô 2-3 lần. - Sau mỗi lần chơi cô nhận xét và khen trẻ. 2.2. Đếm đến 2, nhận biết nhóm có số lượng 2, nhận biết chữ số 2: - Chúng mình vừa được cô cho chơi trò chơi “Xúc xắc vui vẽ” rồi bây giờ cô cháu mình cùng mang các đô Trẻ lấy đồ dùng dùng trở về lớp học nào. - Trẻ đi lấy rổ về ngồi chữ U (Cô mở nhạc cho trẻ đi lấy) - Trong rổ con có gì vậy? Đúng rồi đấy trong rổ các con Trẻ trả lời có bát, thìa và các thẻ số nữa đấy. - Bây giờ con hãy xếp hết số bát ra thành 1 hàng cho cô Trẻ thực hiện xếp nào? Chúng mình nhớ xếp từ trái qua phải nhé. - Các con hãy đếm xem có bao nhiêu cái bát? Cho lớp Trẻ đếm đếm. - Cô cần 1 cái thìa để xúc cơm ăn, các con hãy giúp cô Trẻ thực hiện theo yêu mang 1 cái thìa ra đặt tương ứng dưới 1cái bát nào. cầu của cô + Trẻ lấy 1 cái thìa ra đặt. - Con hãy đếm xem có bao nhiêu cái thìa? Trẻ đếm
  16. - 1 cái thìa tương ứng với thẻ số 1? + Cho trẻ tìm thẻ số tương ứng gắn vào. Trẻ gắn thẻ số - Các con thấy số bát và số thìa như thế nào với nhau? - Số bát và số thìa số nào nhiều hơn? Vì sao con biết? Trẻ trả lời - Số nào ít hơn? Vì sao? - Đúng rồi số bát nhiều hơn số thìa, số thìa ít hơn số bát vì còn 1 cái bát chưa có thìa. Trẻ lắng nghe - Muốn cái bát nào cũng có 1 cái thìa ta phải làm sao? + Cho trẻ thêm 1cái thìa vào và đếm số lượng. - Bây giờ số bát và số thìa như thế nào? Và bằng mấy? Trẻ trả lời - Đúng rồi, 1cái thìa thêm 1 cái thìa nữa là thành 2 cái thìa.? - Vậy số 1 có còn tương ứng nữa không? Trẻ trả lời + Cho trẻ cất thẻ số 1. - Còn số bát thì sao, các con đếm cho cô xem có bao nhiêu cái bát? Trẻ trả lời - Tất cả có mấy cái bát? - Có 2 cái bát và 2 cái thìa thì tương ứng với thẻ số mấy? Trẻ trả lời - Các con hãy tìm và gắn thẻ 2 phía bên phải cạnh số bát, số thìa giúp cô nào? - Sau đó cô đọc và giới thiệu chữ số 2: Đây là chữ số 2 Trẻ quan sát gồm có 2 nét 1 nét cong xiên kéo dài từ trái sang phải nối với 1 nét thẳng ngang ở phía dưới. + Cho cả lớp phát âm, tổ, cá nhân phát âm. Trẻ phát âm - Sau đó cô cho trẻ cất dần số bát và số thìa vào rổ. + Trẻ vừa cất vừa đếm cùng cô. Trẻ vừa cất vừa đếm - Giáo dục trẻ: Các con ơi, cái bát, cái thìa và một số đồ dùng khác như quạt, ti vi là các đồ dùng trong gia đình Trẻ lắng nghe được chúng ta sử dụng hàng ngày. Vì vậy các con phải biết giữ gìn và bảo vệ các đồ dùng đó, các con nhớ chưa? 2.3. Trò chơi: Về đúng nhà. + Cách chơi: Xung quanh lớp cô có rất nhiều ngôi nhà, các con nhìn xem các ngôi nhà có gì đặc biệt? + Mỗi bạn cầm 1 thẻ số khác nhau vừa đi vừa hát khi có Trẻ lắng nghe cô phổ hiệu lệnh của cô “Tìm nhà tìm nhà “thi các bạn cầm thẻ biến luật chơi, cách chơi số nào thì về với ngôi nhà có số người tương ứng với số thẻ của mình - Luật chơi: nếu bạn nào về nhầm nhà thì phải nhảy lò cò Trẻ chơi trò chơi + Cô cho trẻ chơi 1-2 lần. + Mỗi lần chơi xong cô kiểm tra kết quả và khen trẻ. 3. HĐ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, động viên, khen ngợi trẻ. Trẻ chú ý 4. Trò chơi chuyển tiết: Nu na nu nống 5. Hoạt động góc
  17. PV: Gia đình – cửa hàng XD: Xây ngôi nhà của bé ST: Xem tranh ảnh về chủ đề bản thân TN: Chăm sóc cây 6.Hoạt động ngoài trời: Đọc thơ về chủ đề bản thân Trò chơi: Lộn cầu vồng Chơi theo ý thích I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi biết đọc bài thơ về chủ đề bản thân, biết tên bài thơ và tác giả.Biết tên trò chơi: Nu na nu nống. Biết chơi theo ý thích trên sân. - Trẻ 3 tuổi biết đọc bài thơ về chủ đề bản thân, biết tên bài thơ và tác giả theo hướng dẫn của cô. Biết chơi theo ý thích trên sân theo các bạn. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi đọc được các bài thơ về chủ đề bản thân. Phất âm được rõ ràng. Trẻ chơi tốt trò chơi: Lộn cầu vồng. Chơi được theo ý thích trên sân vui vẻ, đoàn kết. - Trẻ 3 tuổi đọc được bài thơ về chủ đề theo hướng dẫn của cô, chơi được trò chơi Lộn cầu vồng theo sự hướng dẫn của cô. Chơi được theo ý thích trên sân vui vẻ, đoàn kết. 3. Thái độ: GD trẻ yêu quý trường lớp, biết giữ gìn vệ sinh. II/ Chuẩn bị: Sân trường sạch sẽ,bằng phẳng... III/ Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Giới thiệu buổi đi thăm quan và cho trẻ ra sân chơi. - Chú ý lắng nghe và ra sân HĐ2: Phát triển bài chơi a. HĐCCĐ: Đọc thơ về chủ đề bản thân - Cô tổ chức cho trẻ đọc thơ: Vừa cho trẻ đi, vừa cho trẻ các bài thơ: Xòe tay, tay - Trẻ đi và đọc thơ ngoan,.. - Cô nhận xét và sửa sai cho trẻ * GD trẻ vệ sinh sân trường sạch sẽ, không vứt rác - Chú ý lắng nghe b. Trò chơi: Lộn cầu vồng - Cô giới thiệu LC-CC, Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần( Động viên khuyến khích trẻ chơi) - Trẻ vui chơi c. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi trên sân trường. Cô bao quát trẻ. - Trẻ chơi theo ý thích 3.HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, tuyên dương, khen trẻ. - Trẻ lắng nghe ============================= HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: “Số của tuần” (EM 1) - Cách chơi: Cô nói: “Mỗi tuần chúng ta sẽ chọn một con số của tuần, số của tuần này là...”. Viết số đó lên bảng và đọc. Yêu cầu trẻ đọc lại tên của số đó. Hỏi trẻ một vài câu về số đó (Ví dụ hỏi trẻ về số lượng của một bộ phận nào đó có liên
  18. quan đến 2: Bắt đầu bằng cách nói mỗi bạn đều có hai tay. Còn chân, mắt, tai thì sao nhỉ. Trẻ cũng có thể nói cháu có hai chân, hai mắt, hai tai). Mời trẻ đứng dậy và hướng dẫn trẻ thực hiện một số hành động nào đó tùy vào con số của tuần (vỗ tay, nhảy, dậm chân...). Phát cho trẻ thẻ có số đó và một vài viên đá hoặc hạt đậu để trẻ có thể thực hành với số đó. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát hướng dẫn trẻ Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 2. Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ Đánh giá trẻ: - Số trẻ: - Trạng thái cảm xúc:................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe:.................................................................................................. - Kiến thức, kĩ năng: . ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ====================*************************================ Thứ năm, ngày 10 tháng 10 năm 2024 1.Thể dục sáng: Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Đưa lên cao ra phía trước, sang 2 bên; Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang trái, sang phải; Chân: Ngồi xổm, đứng lên; Bật: Bật tại chỗ 2.Làm quen với tiếng Việt LQVC : Rửa tay, rửa mặt, rửa chân I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4T biết nghe, hiểu các từ: “Rửa tay, rửa mặt, rửa chân” gắn với hình ảnh “Rửa tay, rửa mặt, rửa chân” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Rửa tay, rửa mặt, rửa chân”. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3T biết nghe, hiểu các từ: “Rửa tay, rửa mặt, rửa chân” gắn với hình ảnh “Rửa tay, rửa mặt, rửa chân” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Rửa tay, rửa mặt, rửa chân” theo cô, theo các bạn. Biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các từ “Rửa tay, rửa mặt, rửa chân” và nói được câu với các từ “Rửa tay, rửa mặt, rửa chân”. Chơi tốt trò chơi - Trẻ 3 tuổi nói được rõ ràng các từ “Rửa tay, rửa mặt, rửa chân” và nói được câu với các từ “Rửa tay, rửa mặt, rửa chân” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ: GD: Trẻ thích học tiếng Việt.
  19. II. Chuẩn bị - Tranh có từ: “Rửa tay, rửa mặt, rửa chân”. Các hệ thống câu hỏi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề + Con đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời Hôm nay cô sẽ cho cả lớp làm quen với từ mới nhé ! - Trẻ lắng nghe 2. HĐ 2. Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát tranh “Rửa tay” - Cô cung cấp từ cho trẻ - Trẻ quan sát - Cô nói mẫu 3 lần từ: “Rửa tay” cho trẻ nghe - Cô cho 2 trẻ nói : “Rửa tay” - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe cô * Thực hành nói - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần - 2 trẻ nói: Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ - Mở rộng từ thành câu: + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với từ: “Rửa tay” Cô gợi ý câu mở rộng, cô nói to, rõ ràng câu mở rộng (3 lần) - Tổ, nhóm, cá nhân Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên trẻ phát âm. - Bây giờ cô có 1 thử thách nho nhỏ, bạn nào muốn tham gia nào? Mời trẻ lên thực hiện chuỗi 3 hành động: VD Cầm hình - Trẻ phát âm theo ảnh “Rửa tay” lên - đưa cho bạn bên trái - đưa sang cho yêu cầu bạn bên phải và nói to 3 lần. Các từ “rửa mặt, rửa chân” thực hiện tương tự * Củng cố: - Trò chơi: Truyền tin - Trẻ chú ý Cô phổ biến luật chơi, cách chơi, cho trẻ chơi 2 lần. - Trẻ chơi trò chơi Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. HĐ 3. Kết thúc bài Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. - Trẻ chú ý 3. Âm nhạc: Dạy hát: Cái mũi NH: Sinh nhật hồng TC: Đoán tên bạn hát I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức : - Trẻ 4 tuổi biết bài hát, tên tác giả, thuộc lời bài hát: Cái mũi, hiểu được nội dung của bài hát, biết tên bài được nghe hát: Sinh nhật hồng, biết tên trò chơi
  20. - Trẻ 3 tuổi biết tên bài hát biết tên tác giả bài: Cái mũi theo cô và các bạn, biết tên bài nghe hát và tên trò chơi 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi nhớ được tên bài hát, hát đúng nhịp bài hát, được nghe hát bài: Sinh nhật hồng; chơi tốt trò chơi: Đoán tên bạn hát - Trẻ 3 tuổi ghi nhớ tên bài hát nhịp bài hát theo cô và các bạn, chơi được trò chơi theo cô và các bạn. 3. Thái độ - GD trẻ chăm ngoan, vâng lời cô, chơi đoàn kết với bạn II/ Chuẩn bị: Bài hát, mũ âm nhạc III/ Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ 1: Giới thiệu bài Cô cho trẻ ngồi xung quanh, cho trẻ nhấm mắt lại và - Trò chuyện cùng cô ngửi mùi cam. - Sau đó, cô hỏi trẻ các con vừa ngửi được mùi hương gì? Và nhờ gì mà các con ngửi thấy được? (trẻ trả lời) - Đúng rồi! Vậy bạn nào nói cho cô biết cơ thể chúng ta Trẻ trả lời có mấy giác quan. Các con cùng kể cho cô nghe. (trẻ trả lời ) - Tất cả có bao nhiêu giác quan vậy các con? (tất cả là 5 giác quan ) - Các con nghe cô đố cô đố “Cái gì trên mặt của ta, giúp - Lắng nghe cô hát ta hít thở ngửi hoa thơm lừng”. Đó là cái gì vậy các con? 2.HĐ 2: Phát triển bài * Dạy hát bài: “Cái mũi” - Cô dẫn dắt hát lần 1- Giới thiệu tên bài hát, tác giả - Chú ý lắng nghe - Cô hát L2: - Cô mời các bạn cùng hát theo cô từng câu cho đến hết bài - Hát cùng cô 2-3 lần - Chúng mình vừa hát bài hát gì? Của ai sáng tác? - Cô cho trẻ hát bài hát theo tổ nhóm, cá nhân - Bài hát: đường và - Cô động viên khuyến khích .sửa sai cho trẻ chân nhạc Hoàng Long, * Nghe hát: Sinh nhật hồng Lời Xuân Tửu - Cô hát L1: Trọn vẹn bài hát - Cô hát L2: Giảng nội dung bài hát - Chú ý lắng nghe - Cô hát L3: mời trẻ cùng tham gia * TCÂN: Đoán tên bạn hát - Nghe cô hát Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến LC, CC tổ chức cho - Trẻ tham gia cùng cô trẻ chơi 3-4 lần Nx quá trình chơi... - Trẻ tham gia chơi 3.HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học, động viên, khen ngợi trẻ -Trẻ lắng nghe