Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh - Năm học 2024-2025 - Vương Tố Uyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh - Năm học 2024-2025 - Vương Tố Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_mam_chu_de_lon_ban_than_chu_de_nho_be_ca.docx
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề lớn: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh - Năm học 2024-2025 - Vương Tố Uyên
- Chủ đề lớn: BẢN THÂN Chủ đề nhỏ: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh Tuần thực hiện: Tuần 06 ( từ ngày 21/10/2024 đến 25/10/2024) Giáo viên phụ trách: Cô B: Vương Tố Uyên - Trần Thị Nguyệt A/ THỂ DỤC SÁNG: - Hô hấp: Hít vào, thở ra - Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên - Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang trái, sang phải - Chân: Ngồi xổm, đứng lên - Bật: Bật tại chỗ (Tập theo lời bài hát: Mời bạn ăn) B/ HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - cửa hàng XD: Xây ngôi nhà của bé ST: Xem tranh ảnh về chủ đề bản thân HT: Tô màu số, hình ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề TH: Tô màu các loại thực phẩm bánh, rau, quả TN: Chăm sóc cây C/ TRÒ CHƠI CÓ LUẬT *Trò chơi học tập: Xếp hình I. Mục đích yêu cầu. - Trẻ biết dùng hột, hạt, que, hình đã học xếp thành hình người. Rèn sự khéo léo cho trẻ. II. chuẩn bị - Hột, hạt, sỏi, que, các hình đã học. III. Hướng dẫn thực hiện. - Cô xếp mẫu một hình và cho trẻ quan sát. Cô cho trẻ chọn nguyên vật liệu và xếp theo ý thích. Cô giúp đỡ trẻ còn lúng túng. *Trò chơi vận động: Tôi vui, tôi buồn I. Mục đích yêu cầu - Trẻ phân biệt được các trạng thái biểu hiện cảm xúc, vui, buồn, tức giận, sợ hãi II. Chuẩn bị - Hình vẽ các khuôn mặt biểu thị cảm xúc, các vòng tròn III. Hướng dẫn thực hiện. - Cô cho mỗi trẻ chọn một trang thái cảm xúc mà trẻ thích. Để mỗi bức tranh vẽ khuôn mặt biểu thị cảm xúc vào trong vòng tròn. Sau đó cô bật nhạc cho trẻ vận động theo ý thích. Khi bản nhạc kết thúc trẻ chạy thật nhanh về vòng tròn có khuôn mặt thể hiện cảm xúc mà trẻ đã chọn. *Trò chơi dân gian : Kéo co I. Mục đích yêu cầu - Tạo sự thỏa mái, vui vẻ cho trẻ trong hoạt động vui chơi tập thể. II. Chuẩn bị - Dây kéo co. III. Hướng dẫn thực hiện.
- - Luật chơi: Đội nào kéo thắng hai liên tiếp sẽ chiến thắng. - Cách chơi: Cô chia lớp thành hai đội có số lượng thành viên bằng nhau, khi cô hô bắt đầu thì hai đội sẽ kéo sợi dây thật mạnh về phía đội của mình thì sẽ chiến thắng. -------------------------------***--------------------------------- Thứ 2, ngày 21 tháng 10 năm 2024 1.Thể dục sáng: - Hô hấp: Hít vào, thở ra - Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên - Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang trái, sang phải - Chân: Ngồi xổm, đứng lên - Bật: Bật tại chỗ (Tập theo lời bài hát: Mời bạn ăn) 2.Làm quen tiếng việt: LQVT: Thể dục, ăn cơm, uống nước I/ Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 4T biết nghe, hiểu các từ: “Thể dục, ăn cơm, uống nước” gắn với hình ảnh “Thể dục, ăn cơm, uống nước” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Thể dục, ăn cơm, uống nước”. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi nghe, hiểu các từ: “Thể dục, ăn cơm, uống nước” gắn với hình ảnh “Thể dục, ăn cơm, uống nước” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Thể dục, ăn cơm, uống nước”. Trẻ biết tên trò chơi theo cô và các bạn. 2. Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các các từ: “Thể dục, ăn cơm, uống nước” và nói được câu với các từ: “Thể dục, ăn cơm, uống nước”. Trẻ nói được tên và chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi nói được rõ ràng các các từ: “Thể dục, ăn cơm, uống nước” và nói được câu với các từ: “Thể dục, ăn cơm, uống nước”. Trẻ nói được tên và chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. - Biết rửa tay trước khi ăn cơm II/ Chuẩn bị: - Tranh/ảnh: Thể dục, ăn cơm, uống nước. III/ Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài. - Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. - Trò chuyện cùng cô 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Thể dục a. Làm mẫu - Cô mở hình ảnh: “Thể dục” cho trẻ quan sát - Trẻ trả lời - Cô hỏi trẻ: + Cô có hình ảnh gì đây?
- - Cô nói mẫu từ: Thể dục (3 lần) - Chú ý quan sát và trả lời + Cô mời 2 trẻ nói - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến - Hai trẻ 4 tuổi nói mẫu khích trẻ b. Thực hành tiếng Việt - Trẻ thực hiện - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “Thể dục” dưới các hình thức khác nhau: Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô đặt câu hỏi để trẻ phát triển từ “Thể dục” thành câu: - Trẻ mở rộng câu theo + Cô gợi ý nếu trẻ không nói được? khả năng - Các bạn tập thể dục. - Cô hỏi để trẻ nhắc lại câu nhiều lần - Trẻ chú ý lắng nghe * Hiểu - Con hãy lên chọn hình ảnh Thể dục và nói to về - Trẻ nói câu mở rộng hình ảnh đó. Sau đó đưa cho cô. * Làm quen từ: Ăn cơm, uống nước - Trẻ thực hiện C. Củng cố: Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô phổ biến luật chơi - Trẻ chú ý cách chơi. Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 lần. Nhận xét quá trình - Trẻ chơi trò chơi chơi của trẻ. 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe 3. LÀM QUEN VỚI TOÁN: Tạo nhóm thành lập số lượng trong phạm vi 3 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết đếm đến 3, nhận biết nhóm đối tượng có số lượng 3 và ý nghĩa của số 3 - Trẻ 3 tuổi biết đếm đến 3, nhận biết nhóm đối tượng có số lượng 3 và ý nghĩa của số 3 theo hướng dẫn của cô 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi đếm được từ 1 đến 3. Trẻ tạo được nhóm đối tượng có số lượng là 3 Trẻ có kỹ năng xếp tương ứng 1-1 - Trẻ 3 tuổi đếm được từ 1 đến 3. Trẻ tạo được nhóm đối tượng có số lượng là 3 Trẻ có kỹ năng xếp tương ứng 1-1 theo hướng dẫn của cô 3. Thái độ: Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: + Thẻ số 1,2,3 + 3 cái váy, 3 bé gái - Đồ dùng của trẻ: + Thẻ số, rổ đựng, 3 cái váy, 3 bé gái III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài: Tập đếm và dẫn trẻ vào bài
- 2. Phát triển bài - Trẻ hát và trò chuyện * Ôn số 2 cùng cô - Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu cái ghế nào? - Cho trẻ gắn thẻ số tương ứng với số ghế ( 3 cái) - Bạn nào giỏi đếm cho cô và cả lớp xem có bao nhiêu - Trẻ đếm cái bàn nào? - Cho trẻ gắn thẻ số * Tạo nhóm thành lập số lượng trong phạm vi 3 - Chúng mình cùng xếp hết số bé gái ra nào. chúng mình nhớ là xếp từ trái qua phải nhé. - Cho trẻ đếm số bát ( 3 cái) - Trẻ gắn thẻ số - Đã có bé gái rồi chúng mình cùng xếp 2 cái váy ra. - Trẻ đếm và nhớ là xếp tương ứng 1 bé gái 1 cái váy nhé - Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu váy nào? - Chúng mình cùng đếm lại xem có bao nhiêu bé gái - Trẻ đếm nào? - Trẻ xếp - Số bé gái và số váy như thế nào với nhau? - Số nào nhiều hơn? Số nào ít hơn? - Không bằng nhau - Số bé gái nhiều hơn số váy là mấy? - Số bé gái nhiều hơn, số - Số váy ít hơn số bé gái là mấy? váy ít hơn - Có 2 cái váy cô muốn bé gái nào cũng có 1 cái váy - Nhiều hơn là 1 thì chúng mình phải làm thế nào? - Ít hơn là 1 - Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu cái váy nào? - Thêm 1 cái váy - Vậy 2 thêm 1 là mấy? - Trẻ đếm => Cho trẻ đọc 2 thêm 1 là 3 - Chúng mình đếm xem có bao nhiêu bé gái và bao - Là 3 nhiêu cái váy nào? - Trẻ đọc - Có tất cả 3 bé gái và 3 cái váy. Để biểu thị cho số bé - Trẻ đếm gái và số váy đều có số lượng là 3 chúng mình gắn thẻ số mấy? - Cho trẻ gắn thẻ số - Thẻ số 3 - Cô giơ thẻ số 3 và phát âm: số 3 - Cô cho cả lớp phát âm: số 3 - Trẻ gắn thẻ số - Cô mời 3 tổ phát âm - Cô cho cá nhân phát âm ( Cô chú ý lắng nghe sửa sai - Cả lớp phát âm cho trẻ) - Tổ phát âm - Bạn nào giỏi cho cô biết số 3 có cấu tạo như thể nào? - Cá nhân phát âm => Cô chốt lại: Số 3 gồm một nét cong phải phía trên nối liền với nét cong phải phía dưới - Bây giờ mỗi bé gái đều có 1 cái váy. Vậy số bé gái - Trẻ trả lời và số váy như thế nào với nhau? Và bằng mấy? -> Số 3 là số chỉ nhóm đối tượng có số lượng là 3 - Trẻ lắng nghe
- - Cho cả lớp nhắc lại - Bây giờ chúng mình cùng cất 2 cái váy vào rổ nào? - Đều bằng nhau và bằng - Chúng mình cùng đếm xem còn lại bao nhiêu cái váy 3 nào? - Cả lớp đọc 3 bớt 2 còn 1 - Trẻ lắng nghe - cho trẻ cất nốt số váy còn lại - Trẻ nhắc lại - Vậy là chúng mình đã cất hết số váy rồi. Bây giờ - Trẻ cất 2 cái váy chúng mình cùng cất hết số bé gái nào. Vừa cất vừa đếm - Trẻ đếm * Củng cố - Lớp chúng mình rất là giỏi đấy. Cô sẽ thưởng cho - Cả lớp đọc lớp chúng mình 1 trò chơi. Đó là trò chơi: về đúng nhà - Trẻ cất 1 cái váy - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi + LC: Trẻ phải về đúng số nhà của mình - Trẻ cất + CC: Cô cho trẻ đi tự do trong lớp. Khi có hiệu lệnh “Tìm nhà, tìm nhà” thì trẻ phải về đúng số nhà giống thẻ số của mình - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát động viên trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Trẻ ra chơi - Cô nhận xét giờ học và cho trẻ ra chơi - Trẻ chú ý 4. Trò chơi chuyển tiết: Kéo co 5. Hoạt động góc PV: Gia đình – cửa hàng XD: Xây ngôi nhà của bé ST: Xem tranh về chủ đề bản thân HT: Tô màu số, hình 6. Hoạt đông ngoài trời: Dạo chơi đọc bài thơ: Miệng xinh TC: Kéo co Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết tên bài thơ, tên tác giả, biết đọc bài thơ theo cô. Trẻ biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi - Trẻ 3 tuổi biết tên bài thơ, tên tác giả, biết đọc bài thơ theo cô và các bạn. Trẻ biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi nói đúng tên bài thơ, tên tác giả, đọc được bài thơ theo cô. Trẻ chơi được trò chơi. - Trẻ 3 tuổi nói được tên bài thơ, tên tác giả theo khả năng, đọc được bài thơ theo cô và theo các bạn. Trẻ chơi được trò chơi. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. Vui chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ. Trang phục gọn gang, nhạc
- - Quả bóng III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện cho trẻ ra sân chơi - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2 : Phát triển bài a. HĐCCĐ: Dạo chơi đọc bài thơ: Miệng xinh - Chúng mình đang học chủ đề gì? - Vậy hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau đọc bài thơ về chủ đề bản thân nhé! - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu bài thơ và tác giả. - Cô cùng trẻ dạo chơi và đọc bài thơ. - Vâng ạ - Chúng mình vừa đọc bài thơ gì của tác giả nào - Cô khuyến khích động viên 2. - Trẻ trả lời b. Trò chơi: Kéo co Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô nêu luật chơi và cách chơi. Cô tổ chức cho trẻ vui chơi 3 lần. - Trẻ chú ý lắng nghe Cô nhận xét trẻ chơi, bao quát trẻ khi chơi - Trẻ chơi c. Chơi theo ý thích Cô cho trẻ chơi trò chơi mà trẻ thích. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. -Trẻ chơi theo ý thích 3. HĐ 3: Kết thúc bài Cô nhận xét chung , tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Hoàn thiện vở (Bé LQVT) I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết cách cầm bút . Biết tô màu không trờm ra ngoài. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết cách cầm bút, biết tô màu theo khả nắng 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ cầm bút để tô, ngồi đúng tư thế. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ cầm được bút để tô, ngồi đúng tư thế. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. II/ Chuẩn bị - Vở, bút sáp màu III/ Hướng dẫn thực hiện - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề chủ điểm. - Cô cho trẻ lấy vở bé làm quen với toán - Bức tranh là số mấy? - Chúng mình hãy cùng tô bức tranh số 3 đẹp nhé! - Cô hỏi trẻ cách cầm bút, tư thế ngồi. - Cô cho trẻ thực hiện.
- - Trong quá trình trẻ thực hiện cô chú ý giúp đỡ trẻ hướng trẻ chọn màu. . - Cô nhận xét, động viên trẻ 2. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi các trò chơi mà trẻ thích. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. Vệ sinh, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày * Số trẻ: ..................................................................................................................................... * Trạng thái cảm xúc: ..................................................................................................................................... * Tình trạng sức khỏe: ..................................................................................................................................... * Kiến thức, kĩ năng: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------***--------------------------------- Thứ 3, ngày 22 tháng 10 năm 2024 1.Thể dục sáng: - Hô hấp: Hít vào, thở ra - Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên - Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang trái, sang phải - Chân: Ngồi xổm, đứng lên - Bật: Bật tại chỗ (Tập theo lời bài hát: Mời bạn ăn) 2.Làm quen tiếng việt: LQVT: Trứng gà, thịt lợn, thịt bò I/ Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 4 biết nghe, hiểu các từ: “Trứng gà, thịt lợn, thịt bò” gắn với hình ảnh “Trứng gà, thịt lợn, thịt bò” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Trứng gà, thịt lợn, thịt bò”. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết nghe, hiểu các từ: “Trứng gà, thịt lợn, thịt bò” gắn với hình ảnh “Trứng gà, thịt lợn, thịt bò” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Trứng gà, thịt lợn, thịt bò”. Trẻ biết tên trò chơi theo cô và các bạn. 2. Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các các từ: “Trứng gà, thịt lợn, thịt bò” và nói được câu với các từ: “Trứng gà, thịt lợn, thịt bò”. Trẻ nói được tên và chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi nói được rõ ràng các các từ: “Trứng gà, thịt lợn, thịt bò” và nói được câu với các từ: “Trứng gà, thịt lợn, thịt bò”. Trẻ nói được tên và chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú học, vui vẻ.
- - Biết rửa tay trước khi ăn cơm II/ Chuẩn bị: - Tranh/ảnh: Trứng gà, thịt lợn, thịt bò. III/ Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài. - Hát: Mời bạn ăn - Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. - Trò chuyện cùng cô 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Trứng gà a. Làm mẫu - Cô mở hình ảnh: “Trứng gà” cho trẻ quan sát - Cô hỏi trẻ: - Chú ý quan sát và trả + Cô có hình ảnh gì đây? lời - Cô nói mẫu từ: Trứng gà (3 lần) + Cô mời 2 trẻ nói - Hai trẻ nói mẫu b. Thực hành tiếng Việt - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “Trứng gà” dưới các hình - Trẻ thực hiện thức khác nhau: Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô đặt câu hỏi để trẻ phát triển từ “Trứng gà” thành - Trẻ mở rộng câu theo câu: khả năng + Cô gợi ý nếu trẻ không nói được? - Quả trứng màu trắng. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô hỏi để trẻ nhắc lại câu nhiều lần * Hiểu - Trẻ nói câu mở rộng - Con hãy lên chọn hình ảnh Trứng gà và nói to về hình ảnh đó. Sau đó đưa cho cô. - Trẻ thực hiện * Làm quen từ: Thịt lợn, thịt bò Cô tổ chức cho trẻ thực hiện tương tự C. Củng cố: Trò chơi: Búp bê nói (EL 30) - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô phổ biến luật chơi cách - Trẻ chú ý lắng nghe chơi. 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, động viên, khen trẻ 3. Phát triển vận động: Ném trúng đích bằng 1 tay I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết tập đúng các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ biết tên và biết tập bài tập: “Ném trúng đích bằng 1 tay”, xác định được hướng ném theo cô. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết tập các động tác của bài tập phát triển chung theo cô và các bạn. Trẻ biết tên và biết tập bài tập: “Ném trúng đích bằng 1 tay” theo hướng dẫn của cô và các bạn. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, phối hợp tay chân nhịp nhàng, tập được các
- động tác theo cô và các bạn. Tập được bài tập: “Ném trúng đích bằng 1 tay”. Trẻ nói được tên và chơi được trò chơi. - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, phối hợp tay chân nhịp nhàng, tập được các động tác theo cô và các bạn. Tập được bài tập: “Ném trúng đích bằng 1 tay” theo cô và các bạn, chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - Chăm tập thể dục thể thao, rèn luyện sức khỏe. Hứng thó, vui vẻ. II/ Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. - Túi cát, bóng III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Cô giới thiệu về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ chú ý lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài a. Khởi động - Cho trẻ xếp hàng đi vòng tròn, đi chạy các kiểu: Đi thường – đi mũi – đi thường – đi gót – đi thường - Trẻ ra sân xếp hàng. Làm - đi má ngoài - đi thường – chạy chậm – chạy nhanh đoàn tàu, đi vòng tròn rộng. – chạy chậm - đi thường. Về đội hình 2 hàng ngang, - Đi chạy đi các kiểu chân. dãn cách đều và tập bài tập. b. Trọng động: * Bài tập phát triển chung - Tay: Đưa 2 tay lên cao ra phía trước, sang 2 bên - Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang trái, sang - Trẻ tập các động tác theo phải sự hướng dẫn - Chân: Ngồi xổm, đứng lên - Bật: Bật tại chỗ Mỗi động tác tập 2 lần 8 nhịp (ĐT bật tập 4l x 8N) * Vận động cơ bản: Ném trúng đích bằng 1 tay - Cô tập mẫu lần 1: Tập trọn vẹn, rõ ràng - Cô tập mẫu lần 2: Phân tích động tác: Từ đầu hàng - Trẻ quan sát tiến tới vạch và cúi xuống nhặt túi cát. - Chú ý lắng nghe Khi có hiệu lệnh chuẩn bị thì đứng chân trước chân sau, 1 tay cầm túi cát cùng phía với chân sau, giơ ngang tầm mắt và mắt nhằm thẳng vào đích. Dùng lực cánh tay ném mạnh túi cát vào đích và đi về cuối hàng. - Cô cho hai trẻ 4 tuổi tập mẫu. - Lần lượt cho trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai, động viên trẻ tập - Hôm nay chúng mình tập bài tập vận động có tên - Trẻ trả lời là gì ? * Trò chơi: Ai nhanh nhất - Trẻ chú ý nghe
- Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô nêu luật chơi và cách - Trẻ chơi trò chơi chơi. Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. Cô bao quát, - Trẻ lắng nghe khuyến khích trẻ chơi. Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. - Trẻ đi nhẹ nhàng c. Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1, 2 vòng tròn quanh sân. - Trẻ chú ý lắng nghe 3. Kết thúc bài Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ 4. Trò chơi chuyển tiết: Tôi buồn, tôi vui 5. Hoạt động góc PV: Gia đình - cửa hàng XD: Xây ngôi nhà của bé ST: Xem tranh ảnh về chủ đề bản thân TN: Chăm sóc cây 6. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Quan sát hoa cẩm tú cầu TC: Tôi buồn, tôi vui Chơi theo ý thích I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi nói một số được điểm của hoa cẩm tú cầu theo hướng dẫn của cô giáo. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi nói một số được điểm của hoa cẩm tú cầu theo cô và các bạn. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, nói đúng các đặc điểm theo hướng dẫn của cô và theo các bạn. Trẻ chơi được trò chơi. - Trẻ 3 tuổi nói một số được điểm của hoa cẩm tú cầu theo cô và các bạn. Trẻ biết tên trò chơi. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ, đoàn két với bạn bè khi chơi trò chơi. II/ Chuẩn bị - Hoa cẩm tú cầu III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt vào chủ đề, cho trẻ ra - Trẻ trò chuyện, ra sân sân chơi cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài a. HĐCCĐ: Quan sát hoa cẩm tú cầu - Hôm nay lớp mình cùng quan sát hoa cẩm tú cầu - Trẻ quan sát và cho cô nhận xét. - Chúng mình cùng thử tài xem ai có nhận xét hay - Vâng ạ nhất nhé! - Cho trẻ quan sát, nhận xét. - Trẻ quan sát và nhận xét
- - Cô nhận xét chung b. Trò chơi: Tôi buồn, tôi vui - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô nêu luật chơi và - Chú ý lắng nghe cách chơi. Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. Cô bao - Trẻ chú ý nghe cô nêu luật quát, khuyến khích trẻ chơi. chơi và cách chơi. - Cô nhận xét trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi c. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi các trò chơi theo ý thích. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. - Trẻ chơi trò chơi theo ý 3. HĐ3: Kết thúc bài thích - Cô nhận xét, tuyên dương. Cô cho cả lớp hát bài: “ Vui đến trường” và ra chơi - Trẻ chú ý lắng nghe và hát HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. TC: Thi xem ai khéo hơn I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 4T biết tên bài tập: “Ném trúng đích bằng 1 tay”, biết phối hợp tay, mắt khi thực hiện vận động, biết xác định hướng ném theo hướng dẫn. - Trẻ 3T biết tên bài tập: “Ném trúng đích bằng 1 tay”, biết phối hợp tay, mắt khi thực hiện vận động, biết xác định hướng ném theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng: - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên bài tập, phối hợp nhịp nhàng giữa tay, mắt để ném trúng đích theo hướng dẫn - Trẻ 3T: Trẻ nói được tên bài tập, phối hợp nhịp nhàng giữa tay, mắt để ném trúng đích theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú khi tham gia vào hoạt động. II. Chuẩn bị: Bóng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài * Trò chơi: Thi xem ai khéo hơn - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi cho trẻ. + Cô nêu luật chơi, cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội. Trẻ lắng nghe Khi có hiệu lệnh bắt đầu bạn đầu hàng mỗi đội sẽ thực hiện ném trúng đích bằng 1 tay - Luật chơi: Bạn nào thực hiện ko đúng sẽ phải thực hiện lại. Sau khi hết lượt đội nào có số lượng quà nhiều hơn đội đó chiến thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, động viên khuyến khích trẻ.
- Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tc và hướng trẻ vào một hoạt động khác Trẻ lắng nghe 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi các trò chơi mà trẻ thích. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. Vệ sinh, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày * Số trẻ : ..................................................................................................................................... * Trạng thái cảm xúc : ..................................................................................................................................... * Tình trạng sức khỏe : ..................................................................................................................................... * Kiến thức, kĩ năng : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................ -------------------------------***--------------------------------- Thứ 4, ngày 23 tháng 10 năm 2024 1.Thể dục sáng: - Hô hấp: Hít vào, thở ra - Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên - Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang trái, sang phải - Chân: Ngồi xổm, đứng lên - Bật: Bật tại chỗ (Tập theo lời bài hát: Mòi bạn ăn) 2.Làm quen tiếng việt: LQVT: Củ cà rốt, rau cải, quả su su I/ Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 4T biết nghe, hiểu các từ: “Củ cà rốt, rau cải, quả su su” gắn với vật thật “Củ cà rốt, rau cải, quả su su” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Củ cà rốt, rau cải, quả su su”. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết nghe, hiểu các từ: “Củ cà rốt, rau cải, quả su su” gắn với vật thật “Củ cà rốt, rau cải, quả su su” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Củ cà rốt, rau cải, quả su su”. Trẻ biết tên trò chơi theo cô và các bạn. 2. Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các các từ: “Củ cà rốt, rau cải, quả su su” và nói được câu với các từ: “Củ cà rốt, rau cải, quả su su”. Trẻ nói được tên và chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng các các từ: “Củ cà rốt, rau cải, quả su su” và nói được câu với các từ: “Củ cà rốt, rau cải, quả su su”. Trẻ nói được tên và chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ:
- - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. - Biết rửa tay trước khi ăn cơm II/ Chuẩn bị: - Vật thật: Củ cà rốt, rau cải, quả su su. III/ Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài. - Hát: Mời bạn ăn - Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. - Trò chuyện cùng cô 2. Phát triển bài a. Làm mẫu * Từ: Củ cà rốt - Chú ý quan sát và trả - Cô đưa “Củ cà rốt” cho trẻ quan sát lời - Cô hỏi trẻ: + Cô có gì đây ? - Cô nói mẫu từ: Củ cà rốt (3 lần) + Cô mời 2 trẻ nói b. Thực hành tiếng việt - Hai trẻ 4 tuổi nói - Tổ chức cho trẻ nói theo các hình thức cả lớp, tổ, nhóm, mẫu cá nhân nhiều lần. - Cô động viên, khuyến khích trẻ, sửa sai cho trẻ. - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với từ: Củ cà rốt - Cô gợi ý câu mở rộng: Củ cà rốt màu cam - Trẻ mở rộng câu theo - Cô nói to, rõ ràng câu mở rộng 3 lần khả năng - Cho trẻ nói nhiều lần theo hình thức: Lớp – tổ - nhóm – cá nhân. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô sửa sai, động viên trẻ. * Tương tự làm quen từ: Rau cải, quả su su - Trẻ nói câu mở rộng c. Củng cố: Trò chơi: Truyền tin - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô phổ biến luật chơi, cách chơi. - Trẻ chú ý - Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét quá trình chơi của trẻ, khen ngợi trẻ 3. HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét chung giờ học, động viên, khen trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe 3. Văn học: KCCTN: Câu chuyện của tay trái và tay phải I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi biết tên truyện, biết tên các nhân vật trong câu truyện và biết nội dung câu truyện, chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt. Biết tương tác với cô và dự đoán tình huống trong câu truyện. - Trẻ 3 tuổi biết tên truyện và tên 1 số nhân vật trong truyện theo hướng dẫn. Biết tương tác với cô và dự đoán tình huống trong câu truyện theo khả năng.
- 2. Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi nói được tên truyện, tên nhân vật hiểu được lợi ích của đôi bàn tay qua câu chuyện, trẻ trả lời được 1 số câu hỏi về nội dung câu truyện mạch lạc rõ ràng. Tương tác được với cô trong câu truyện. Dự đoán được nội dung câu truyện sắp xảy ra. - Trẻ 3 tuổi nói tên truyện, tên nhân vật và trả lời được các câu hỏi theo hướng dẫn của cô. Tương tác được với cô trong câu truyện. 3. Thái độ - Giáo dục cháu biết yêu quý giữ gìn đôi bàn tay và các bộ phận trên cơ thể. II. Chuẩn bị - Tranh truyện, tranh rời cơ thể bé. Bài hát “Đường và chân” III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Hát bài “Đường và chân” - Hát cùng cô - Bài hát nói về bộ phận nào? - Trẻ 4 tuổi trả lời - Đôi bàn chân cũng là bộ phận trên cơ thể, hôm - Trẻ lắng nghe nay cô sẽ kể cho lớp chúng mình nghe 1 câu chuyện có nhắc đến đôi bàn tay. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. KCCTN: Câu chuyện của tay trái và tay phải - Cô giới thiệu câu chuyện: “Câu chuyện của tay trái và tay phải” - Cô cho trẻ nhắc lại tên câu chuyện. - Chú ý lắng nghe - Lần 1 Cô kể diển cảm cho trẻ nghe. - Lần 2 cô kể diển cảm với tranh. + Nội dung câu chuyện: Nói về tay phải và tay trái tay phải thì làm việc nhiều hơn nên đâm ra chê bai tay trái nên tay trái đã giận tay phải và không giúp tay phải làm việc nữa. từ khi tay trái giận tay phải thì tay phải làm - Trẻ chú ý lắng nghe việc 1 mình con người rất bực bội vì chỉ sử dụng 1 tay thôi tay phải đã biết lỗi của mình tại mình ít kỉ nên con người phải khổ sở. từ đó tay phải và tay trái là 2 bạn tốt của nhau luôn giúp đỡ nhau cùng làm việc - Lần 3 cô kể chậm để trẻ dự đoán câu truyện và giảng - Trẻ lắng nghe cô kể từ khó, trích dẫn truyện. chuyện b. Đàm thoại nội dung nghệ thuật - Cô vừa kể câu chuyện có tên gì? - Trong câu chuyện gồm có những ai? - Tại sao tay trái buồn bã không giúp tay phải làm việc nữa? - Trẻ 3, 4 tuổi trả lời - Nếu là con thì con sẽ làm như nào? - Trẻ trả lời - Không có tay trái giúp đỡ thì con người gặp khó khăn - Trẻ trả lời gì? - Trẻ trả lời
- - Tay phải sợ con người không cần đến mình nữa nên đã làm gì? - Trẻ trả lời - Tay trái trả lời với tay phải ra sao? - Tay phải làm gì để tay trái không giận nữa nhận lỗi và - Trẻ trả lời xin lỗi - Từ đó tay trái và tay phải giúp mọi người như thế nào? - Trẻ trả lời - Giáo dục cháu phải luôn giúp đở lẫn nhau yêu thương nhau. - Chú ý lắng nghe c. Củng cố: Trò chơi: Ghép đúng tranh - Cách chơi: Chuẩn bị tranh vẽ cơ thể bé, cho trẻ ghép đúng tranh các bộ phận cơ thể (Tay phải, tay - Chú ý lắng nghe trái .) - Luật chơi: Đội nào ghép nhanh và đúng được khen thưởng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 lần. Nhận xét quá trình chơi - Trẻ vui chơi 2 lần cuả trẻ. 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Chú ý lắng nghe - Cô nhận xét giờ học, động viên, khen thưởng trẻ 4. Trò chơi chuyển tiết: Kéo co 5. Hoạt động góc PV: Gia đình – cửa hàng XD: Xây ngôi nhà của bé TH: Tô màu các loại thực phẩm: bánh, rau, quả, TH: Chăm sóc cây 6. Hoạt động ngoài trời: Dạo chơi đọc thơ bài: Cô dạy Trò chơi: Kéo co Chơi tự do I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi được dạo chơi trên sân trường và đọc thơ về chủ đề. Biết tên trò chơi: Mèo đuổi chuột. Biết chơi tự do trên sân. - Trẻ 3 tuổi được dạo chơi trên sân trường và đọc thơ về chủ đề theo hướng dẫn của cô. Biết tên trò chơi: Mèo đuổi chuột. Biết chơi tự do trên sân theo các bạn. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, nói được tên bài thơ, tên tác giả, vừa dạo chơi vừa đọc được bài thơ về chủ đề.Trẻ chơi tốt trò chơi: Mèo đuổi chuột. Chơi tự do trên sân vui vẻ, đoàn kết. - Trẻ 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, nói được tên bài thơ, tên tác giả và đọc được bài thơ theo cô và các bạn, chơi được trò chơi: Mèo đuổi chuột theo sự hướng dẫn của cô. Chơi tự do trên sân vui vẻ, đoàn kết. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh đôi tay sạch sẽ. II/ Chuẩn bị: - Sân trường sạch sẽ, bằng phẳng... III/ Tiến hành:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu chủ đề. - Giới thiệu buổi dạo chơi, trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. - Chú ý lắng nghe 2.HĐ2: Phát triển bài. a, Dạo chơi đọc thơ bài: Cô dạy - Cô tổ chức cho trẻ đi theo vòng tròn vừa đi cô vừa đọc cho cả lớp nghe bài thơ “ Cô dạy ”. - Đi vòng tròn và chú ý Hỏi trẻ: lắng nghe Chúng mình vừa nghe cô đọc bài thơ gì? Bài thơ của tác giả nào? - Trẻ trả lời - Cho trẻ vừa dạo chơi vừa đọc. - Cô khái quát, nhận xét buổi dạo chơi của trẻ. - Cả lớp đọc theo cô * Giáo dục trẻ yêu thích đến lớp, chăm chỉ học bài, đoàn kết với bạn, yêu quý cô giáo. - Chú ý lắng nghe b, Trò chơi: Kéo co - Cô giới thiệu tên trò chơi.Cô phổ biến cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần . Động viên khuyến khích trẻ chơi - Trẻ vui chơi Nhận xét quá trình chơi của trẻ. c, Chơi tự do - Trẻ chơi tự do trên - Cho trẻ chơi tự do trên sân trường. Cô bao quát trẻ. sân trường - Cô nhận xét chung, tuyên dương, khen trẻ. - Trẻ lắng nghe 3.HĐ3: Kết thúc bài. Cô nhận xét chung, tuyên dương khen trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. TC: Hãy làm theo tôi (EL 34) - Cô giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn trẻ chơi, Cô nói: “Chúng mình sẽ chơi một trò chơi có tên là “Hãy làm theo tôi”. Chúng ta sẽ chơi với âm nhạc và các điệu nhảy. Chúng mình hãy nhìn và làm các động tác mà cô đang làm.” - Bắt đầu bật nhạc và làm một động tác nào đó. - Khi tất cả trẻ đã làm theo các động tác, hãy chuyển sang một động tác mới. - Cho trẻ thực hiện hoạt động này với các động tác khác nhau - Cô bắt đầu với những động tác đơn giản và khuyến khích trẻ làm theo những động tác đó. - Khi cô đã thực hiện các động tác cho trẻ tự chọn các động tác để trẻ tự hướng dẫn. Luân phiên, cho từng trẻ trong vòng tròn được làm người hướng dẫn. - Cô tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ chơi 2. Chơi tự do Cô bao quát trẻ chơi an toàn, đoàn kết Nhận xét sau khi chơi Vệ sinh- trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày * Số trẻ : .....................................................................................................................................
- * Trạng thái cảm xúc : ..................................................................................................................................... * Tình trạng sức khỏe : ..................................................................................................................................... * Kiến thức, kĩ năng ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------***--------------------------------- Thứ 5, ngày 24 tháng 10 năm 2024 1.Thể dục sáng: - Hô hấp: Hít vào, thở ra - Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên - Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang trái, sang phải - Chân: Ngồi xổm, đứng lên - Bật: Bật tại chỗ (Tập theo lời bài hát: Mời bạn ăn) 2.Làm quen tiếng việt: LQVT: Khoai lang, bắp ngô, khoai tây I/ Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 4T biết nghe, hiểu các từ: “Khoai lang, bắp ngô, khoai tây” gắn với vật thật “Khoai lang, bắp ngô, khoai tây” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Khoai lang, bắp ngô, khoai tây”. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 3T biết nghe, hiểu các từ: “Khoai lang, bắp ngô, khoai tây” gắn với vật thật “Khoai lang, bắp ngô, khoai tây” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ “Khoai lang, bắp ngô, khoai tây”. Trẻ biết tên trò chơi theo cô và các bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các các từ: “Khoai lang, bắp ngô, khoai tây” và nói được câu với các từ: “Khoai lang, bắp ngô, khoai tây”. Trẻ nói được tên và chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi nói được rõ ràng các các từ: “Khoai lang, bắp ngô, khoai tây” và nói được câu với các từ: “Khoai lang, bắp ngô, khoai tây”. Trẻ nói được tên và chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. - Biết rửa tay trước khi ăn cơm II/ Chuẩn bị: - Vật thật: Khoai lang, bắp ngô, khoai tây. III/ Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài. - Hát: Mời bạn ăn - Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. - Trò chuyện cùng cô
- 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Khoai lang a. Làm mẫu - Cô mở hình ảnh: “Khoai lang” cho trẻ quan sát - Cô hỏi trẻ: - Hai trẻ 4 tuổi nói mẫu + Cô có gì đây? - Cô nói mẫu từ: Khoai lang (3 lần) - Trẻ thực hiện + Cô mời 2 trẻ nói b. Thực hành tiếng Việt - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “Khoai lang” dưới các hình thức khác nhau: Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô đặt câu hỏi để trẻ phát triển từ “Khoai lang” thành - Trẻ mở rộng câu theo câu: khả năng + Cô gợi ý nếu trẻ không nói được? - Cô hỏi để trẻ nhắc lại câu nhiều lần * Hiểu - Trẻ nói câu mở rộng - Con hãy lên chọn Khoai lang và nói to. Sau đó đưa cho cô. * Làm quen từ: bắp ngô, khoai tây Cô cho trẻ thực hiện tương tự - Trẻ chơi trò chơi C. Củng cố: Trò chơi: Búp bê nói (EL 30) - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô phổ biến luật chơi cách - Trẻ chú ý lắng nghe chơi. 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài Cô nhận xét chung, khen ngợi trẻ Trẻ chú ý 3. Tạo hình: Thiết kế kính mắt (EDP) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Nói được tên gọi đặc điểm, cấu tạo, công dụng của kính mắt; nói được kính mắt để bảo vệ mắt không bị đau; Mô tả được ý tưởng thiết kế và trình bày đặc điểm, cấu tạo, hình dạng, nguyên liệu cần sử dụng để tạo ra kính mắt (dây kẽm nhung, dây thép nhỏ, que đè lưỡi, giấy bìa, lõi giấy vệ sinh ) (S) - Nêu được các nguyên vật liệu, dụng cụ phù hợp để tạo ra được kính mắt (T) - Trẻ biết cách xây dựng ý tưởng thiết kế; biết cách phối hợp kĩ năng cắt, dán, tô màu khi thực hiện, trình bày được các bước của quy trình thiết kế để tạo ra kính mắt (E) - Biết cách vẽ trang trí hoa văn... để tạo ra sự sáng tạo cho kính mắt; Nhận ra vẻ đẹp của kính mắt được thiết kế, trang trí hoàn thiện; Thể hiện được ý kiến cá nhân bằng lời nói về cái đẹp/sự hài hoà, cân đối của sản phẩm. (A) - Trẻ sử dụng các dụng cụ để đo lường để đo các bộ phận của kính mắt trên bản thiết kế M) 2.Kĩ năng - Trẻ có kỹ năng quan sát, so sánh (s)
- - Lựa chọn được nguyên vật liệu, dụng cụ để thiết kế kính mắt (T) - Phác thảo được ý tưởng về kính mắt định thiết kế và các bước thiết kế kính mắt. Xây dựng được các bước tạo ra kính mắt bằng kĩ thuật đo, cắt dán, vẽ trang trí... (E) - Tạo được kính mắt từ các nguyên vật liệu và kĩ thuật cắt, dán, vẽ trang trí...(A) - Xác định được hình dạng, kích thước của kính mắt, số lượng các chi tiết của kính mắt (M) 3. Thái độ - Chăm chú, tập trung, cố gắng thực hiện hoạt động; - Chủ động phối hợp với bạn để thực hiện hoạt động; giữ gìn sản phẩm. II.Chuẩn bị a. Chuẩn bị của cô - Bài hát, bài thơ, câu chuyện - Video hướng dẫn cách thiết kế, chế tạo cho trẻ tham khảo - Bảng fooc, nam châm, bút dạ b. Chuẩn bị của trẻ - 15 giấy vẽ, 15 bút chì, 15 màu sáp, Bìa carton, que kem, cốc giấy..... - Bìa màu, Băng dính, kéo . (đủ cho trẻ) III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1. Hỏi xác định vấn đề (3 phút) - Trò chuyện về dự án làm kính mắt: Giờ học khám phá Trẻ hát cùng cô hôm trước chúng ta đã được khám phá về nội dung gì? Trẻ trả lời - Nhắc lại vấn đề: Làm kính mắt để làm gì? - Kính mắt có những bộ phận nào? - Cô cho trẻ xem video quan sát một số mẫu kính mắt Trẻ trả lời handmade và đàm thoại với trẻ: + Các con muốn hỏi gì về chiếc kính mắt không? - Cô hỏi lại trẻ về các tiêu chí khi làm kính mắt: đủ các bộ Trẻ lắng nghe phận, trang trí đẹp mắt, sử dụng được. Hoạt động 2: Tưởng tượng (5 phút) - Giáo viên giúp trẻ tưởng tượng và nói ra những chiếc kính mắt mình sẽ làm. + Kính mắt nhóm các con định làm trông như thế nào? Trẻ trả lời (kính mắt được trang trí như thế nào? Có những bộ phận Trẻ quan sát nào?..) +Thảo luận cách trang trí, tô màu, + M: Chia sẻ về số lượng, kích thước, hình dạng . khi Trẻ trả lời làm mô hình kính mắt. Hoạt động 3: Lập kế hoạch/Lên phương án thiết kế (7 Trẻ trả lời phút) Cho trẻ về nhóm thực hiện Trẻ trả lời - Chia trẻ thành 3 nhóm thảo luận và thiết kế kính mắt
- - Giao nhiệm vụ mỗi nhóm sẽ lên ý tưởng và vẽ bản thiết kế một chiếc kính mắt theo những tiêu chí mà giáo viên Trẻ về nhóm đưa ra. - Tại các nhóm: Cô hỏi trẻ về ý tưởng làm kính mắt của nhóm mình. Trẻ thiết kế + Nhóm con dự định sẽ thiết kế kính mắt như thế nào? + Bạn nào sẽ phụ trách vẽ phần mắt kính và gọng kính? Bạn nào sẽ trang trí? Còn bạn nào tô màu? Trẻ trả lời - E: Chế tạo: - Giáo viên gợi ý thảo luận cùng với các nhóm, hướng dẫn các nhóm hoàn thành bản thiết kế - A: Nghệ thuật Tô màu, trang trí bản thiết kế Trẻ trả lời - M: Toán: Đếm số mắt kính, gọng kính, hình dạng của Trẻ trả lời mắt kính Trẻ trả lời - Trẻ thảo luận và cùng nhau lựa chọn nguyên vật liệu để chế tạo kính mắt theo bản thiết kế. Trẻ thực hiện - Dự kiến cách làm. (Trẻ trao đổi, thảo luận cách làm) Trẻ cầm bản thiết kế (Hỏi trẻ: về các công đoạn khó khi làm kính mắt. Cô có thể làm mẫu một số công đoạn khó.) - Cô quan sát, giúp đỡ khi trẻ gặp khó khăn. - Cô thấy các con đã hoàn thiện xong rất nhiều bản thiết kế và bây giờ các con hãy mang những bản thiết kế của mình lên đây nào. Trẻ quan sát Hoạt động 4: Chế tạo/Thiết kế sản phẩm và thử nghiệm (15 phút) - Cô thấy chúng mình có rất nhiều ý tưởng và bạn nào có cùng ý tưởng làm kính mắt thì các con lên lấy đồ dùng và Trẻ thực hiện về bàn số 1 và bàn số 2 bây giờ các con đã sẵn sàng tạo nên những kính mắt thật đẹp giống như bản thiết kế chưa nào? Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ thực hiện theo bản thiết kế làm kính mắt theo ý tưởng của mình. - Cô gợi ý trẻ các nhóm làm hoàn chỉnh kính mắt từ các nguyên vật liệu đã lựa chọn Trẻ trả lời - Cô giám sát và hỗ trợ trẻ trong quá trình thực hiện khi Trẻ trả lời trẻ gặp khó khăn. + Con đang làm gì? Làm như thế nào? Trẻ trả lời + Con gặp khó khăn gì không? Con đã làm gì để khắc phục? Con nhờ ai giúp mình? Con thấy kết quả thế nào? Hoạt động 5: Trưng bày, kiểm tra đánh giá sản phẩm (7 phút) Trẻ vỗ tay - Chúng mình cùng dành 1 tràng vỗ tay để chúc mừng các nhóm đều đã hoàn thành sản phẩm của mình. Vừa rồi các nhóm đều đã làm xong kính mắt dựa trên ý Trẻ trình bày tưởng rồi, bây giờ các nhóm sẽ cùng trưng bày sản phẩm

