Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 9 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Nguyện

pdf 19 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 9 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Nguyện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_9_nam_hoc_2024_2025_hoang_thi_ng.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 9 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Nguyện

  1. GIÁO ÁN TUẦN 9 Thời gian thực hiện: Từ ngày 04/11/2024 đến ngày 8/11/2024 Chủ đề lớn: Gia đình Chủ đề nhỏ: Gia đình của bé ( Dự án Steam: Khám phá về muối (5E) Giáo viên thực hiện: Hoàng Thị Nguyện – Vũ Thanh Huyền Thứ Hai, ngày 04 tháng 11 năm 2024 A. Thể dục sáng Hô hấp: Gà gáy; Tay vai 4: Đưa 2 tay ra phía trước, về phía sau; Bụng 4: Đứng cúi người về trước; Chân 3: Đứng, nhún chân, khụy gối. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết tập các động tác phát triển nhóm cơ, hô hấp: Hô hấp, tay 3, bụng 2, chân 2 cùng cô theo lời bài hát “Cả nhà thương nhau”. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận động, kỹ năng quan sát, phát triển cơ toàn thân, rèn luyện sự chú ý tích cực cho trẻ. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ có ý thức tập luyện thể dục hàng ngày cho cơ thể khỏe mạnh và phát triển cân đối. II. chuẩn bị - Sân rập bằng phẳng, sạch sẽ - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng, quần áo, giầy thể dục - Nhạc và lời bài hát: “Cả nhà thương nhau”. III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Khởi động (3-4 phút) - Cô cho trẻ xếp hàng thực hiện khởi động theo nhạc thể dục đi thành vòng tròn và thực hiện các kiểu đi: Đi - Trẻ thực hiện thường - đi bằng gót chân - đi thường - đi bằng mũi bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh. Về đội hình hàng ngang và dãn hàng cách đều. - Chuyển đội hình 2. Trọng động (10-11 phút) - Động tác hô hấp: Gà gáy + Chuẩn bị: Đứng chân rộng bằng vai, tay thả xuôi. - Tập 4 lần x 4 nhịp + Thực hiện: 2 tay đưa lên trước miệng hít vào thật sâu Và bắt chước tiếng gà gáy ò ó o thơ ra thật mạnh. - Tay vai 4: Đưa 2 tay ra trước, về phía sau + TTCB: Đứng thẳng, 2 chân dang rộng bằng vai + Nhịp 1: 2 tay đưa ra phía trước + Nhịp 2: 2 tay đưa ra phía sau - Tập 4 lần x 4 nhịp + Nhịp 3: 2 tay đưa ra phía trước + Nhịp 4: Đưa tay về, hạ tay xuống, 2 tay xuôi theo người. - Bụng 4: Đứng cúi người về trước
  2. + TTCB: Đứng chân rộng bằng vai, tay để tự nhiên. + Nhịp 1: 2 tay giơ lên cao lòng bàn tay hướng Vào - Tập 4 lần x 4 nhịp nhau, ngửa người ra phía sau. + Nhịp 2: Cúi người về trước 2 tay chạm mũi bàn chân + Nhịp 3: Như nhịp 1 + Nhịp 4: Trở lại tư thế ban đầu - Chân 3: Đứng, nhún chân, khụy gối + TTCB: Đứng thẳng, 2 rộng bằng vai, 2 bàn tay để sau gáy. - Tập 4 lần x 4 nhịp + Nhịp 1: Nhún xuống, đầu gối khụyu + Nhịp 2: Đứng thẳng, 2 bàn tay để sau gáy. + Nhịp 3: Nhún xuống, đầu gối khụyu + Nhịp 4: Trở về tư thế ban đầu (Cô động viên, khuyến khích trẻ tập cùng cô) 3. Hồi tĩnh (1-2 phút) - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng một hai vòng quanh sân tập rồi - Trẻ thực hiện vào lớp. B. Hoạt động học PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT: THỂ DỤC Tên đề tài: - Vận động cơ bản: Chạy chậm 60-80m + Trò chơi vận động: Chuyền bóng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết phối hợp chân tay thực hiện vận động chạy chậm. Trẻ biết chạy chậm, nhẹ nhàng quãng đường 60 - 80m. 2. Kỹ năng - Kèn kỹ năng chạy chậm cho trẻ. Phát triển cơ chân, cơ tay và rèn luyện sức bền cho trẻ. Phát triển khả năng vận động cho trẻ. Rèn cho trẻ khả năng mạnh dạn, tự tin thực hiện vận động. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ yêu thể dục thể thao và thường xuyên tập thể dục. II. Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng - Vạch xuất phát và đích - Trang phục gọn gàng - Bóng III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Khởi động (3-5 phút) - Cô cho trẻ xếp hàng thực hiện khởi động theo nhạc - Trẻ làm đoàn tàu khởi thể dục đi thành vòng tròn và thực hiện các kiểu đi: động theo hiệu lệnh. Đi thường - đi bằng gót chân - đi thường - đi bằng
  3. mũi bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh. Về đội hình hàng ngang và dãn hàng cách đều để tập - Trẻ xếp hàng tập bài tập bài tập phát triển chung. phát triển chung 2. Trọng động (20-23 phút) 2.1. Bài tập phát triển chung - Tay vai 4: Đưa 2 tay ra trước, về phía sau + TTCB: Đứng thẳng, 2 chân dang rộng bằng vai + Nhịp 1: 2 tay đưa ra phía trước + Nhịp 2: 2 tay đưa ra phía sau - Tập 4 x 4 nhịp + Nhịp 3: 2 tay đưa ra phía trước + Nhịp 4: Đưa tay về, hạ tay xuống, 2 tay xuôi theo người. - Bụng 3: Đứng cúi người về trước + TTCB: Đứng 2 chân dang rộng, 2 tay xuôi theo người + Nhịp 1: Đứng 2 chân dang rộng, giơ 2 tay lên cao + Nhịp 2: Cúi xuống 2 chân đứng thẳng, tay chạm đất - Tập 2 x 4 nhịp + Nhịp 3: Đứng lên 2 tay giơ cao + Nhịp 4: Hạ tay xuống xuôi theo người - Chân 3: Đứng, nhún chân, khụy gối + TTCB: Đứng thẳng, 2 rộng bằng vai, 2 bàn tay để sau gáy. + Nhịp 1: Nhún xuống, đầu gối khụyu - Tập 4 x 4 nhịp. + Nhịp 2: Đứng thẳng, 2 bàn tay để sau gáy. + Nhịp 3: Nhún xuống, đầu gối khụyu + Nhịp 4: Trở về tư thế ban đầu (Cô động viên, khuyến khích trẻ tập cùng cô) 2.2. Vận động cơ bản: Chạy chậm 60-80m - Xếp trẻ đứng thành 2 hàng đối diện với sân tập - Trẻ xếp thành 2 hàng. - Các con có muốn trở thành một vận động viên điền kinh không. Nếu muốn thì các con cần tập luyện cho đôi chân thật khéo léo vì vậy các con hãy cùng nhau - Trẻ chú ý lắng nghe thực hiện vận động cơ bản ‘‘chạy chậm 60-80m” - Vậy lớp mình có bạn nào thực hiện được vận động “chạy chậm 60-80m” hay không? - Có ạ - Cô mời trẻ giỏi lên thực hiện - Cho 2 trẻ thực hiện - Các con đã xem bạn thực hiện rồi, bây giờ để thực hiện đúng các con xem cô thực hiện nhé. - Vâng ạ - Bây giờ các bạn chú ý xem cô làm mẫu nhé! - Vâng ạ - Lần 1: Cô làm mẫu (không giải thích). - Trẻ chú ý quan sát - Lần 2: Cô làm mẫu (có giải thích). + Tư thế chuẩn bị: Đến vạch xuất phát, đứng chân trước chân sau, người hơi khom. - Trẻ chú ý quan sát và + Thực hiện: Cô đến đứng vào vạch chuẩn người hơi lắng nghe hướng về phía trước. chạy tự nhiên phối hợp nhịp nhàng chân tay. Chạy không chạm lẩn nhau chạy
  4. thẳng hướng. - Cả lớp thực hiện (lần lượt 2 trẻ lên thực hiện) - 2 trẻ lên thực hiện - Cho vài trẻ lên thi đua. - Trẻ thi đua - Cô vừa cho các bạn thực hiện vận động gì? - Trẻ tả lời - Thực hiện như thế nào? - Trẻ trả lời 2.3. Trò chơi: Chuyền bóng - Cô giới thiệu tên trò chơi: Chuyền bóng - Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội đứng thành 2 hàng ngang. Thi đua chuyền bóng. Bạn đầu hàng lấy bóng - Trẻ chú ý lắng nghe cô và chuyền cho bạn đứng cạnh cứ thế cho đến hết và phổ biến cách chơi, luật bỏ vào giỏ trong thời gian 1 bản nhạc đội nào được chơi nhiều bóng đội đó chiến thắng. - Luật chơi: Phải chuyền bóng cho bạn bằng 2 tay không được rơi, nếu quả nào rơi là không được tính. - Cho trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét và tuyên dương trẻ - Trẻ nhận xét quá trình 3. Hồi tĩnh (2-3 phút) chơi - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 1, 2 vòng theo nhạc bài hát "Bé khỏe, bé ngoan". - Trẻ đi lại nhẹ nhàng C. Chơi và hoạt động theo ý thích TRÒ CHƠI KIDMART 1. Mục đích yêu cầu - Trẻ nhận biết các số trong phạm vi 3. biết đếm theo số lượng. Liên hệ đến các thành viên trong gia đình mình. - Trẻ làm quen với kỹ năng chuột trên máy, kỹ năng tô mầu, ghép hình. - Giáo dục trẻ biết yêu thương, vâng lời ông bà bố mẹ. Biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi, chơi đoàn kết. 2. Chuẩn bị - Máy cài đĩa - Giấy, bút sáp - Đồ dùng đồ chơi cho các nhóm. 3. Tổ chức hoạt động * Cô giới thiệu tên trò chơi “Máy đếm số” và các góc chơi của trẻ. - Hướng dẫn trẻ cách chơi trên máy và chơi ở các góc chơi * Quá trình trẻ thực hiện: - Bao quát trẻ kịp thời hướng dẫn trẻ vào cuộc chơi. + Trên máy: tô mầu các thành viên trong gia đình và nối số tương úng, đọc số. - Xem tranh về các thành viên trong gia đình. Vẽ tô màu các thành viên trong gia đình trẻ - Trẻ chơi sáng tạo theo ý thích.
  5. - Bao quat trẻ kịp thời động viên khuyến khích trẻ chơi. Hướng dẫn,gợi mở và giúp đỡ trẻ chơi. - Luân phiên đổi nhóm cho trẻ chơi trên máy. - Cô nhận xét sản phẩm và quá trình chơi của trẻ. Khuyến khích trẻ nhận xét sản phẩm của bạn. - Cho trẻ hát bài “Cả nhà thương nhau” _______________________________________ Thứ Ba, ngày 05 tháng 11 năm 2024 A. Hoạt động học PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC: LÀM QUEN VỚI TOÁN Tên đề tài: Đếm, tạo nhóm số lượng trong phạm vi 3, nhận biết số 3 Người thực hiện: Nông Thị Thu Huế I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết cách đếm, số lượng trong phạm vi 3, nhận biết được số 3. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng đếm, tạo nhóm, nhận biết, quan sát và ghi nhớ có chủ đích cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chăm ngoan học giỏi biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi. II. Chuẩn bị + Đồ dùng của cô: - Bát, thìa có số lượng 3, thẻ số từ 1 đến 3. - Máy tính, loa, nhạc bài hát - Mô hình gia đình có nhà, có cây, có ao cá - Đồ chơi có số lượng 3 - 3 ngôi nhà có gắn chấm tròn có số lượng 2, 3 - Tranh A0 gắn các hình ảnh có nhóm số lượng 3 + Đồ dùng của trẻ: - Bát, thìa có số lượng 3 - Thẻ số từ 1 đến 3 - Mỗi trẻ 1 bông hoa có chấm tròn, số lượng 2, 3. III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài (3-5 phút) - Các con ơi chúng mình học ở chủ đề nào nhỉ? - Trẻ trả lời - Hôm nay lớp mình được nhà bạn Hoa mời đến thăm quan gia đình bạn đấy, chúng mình vừa đi - Trẻ trò chuyện cùng cô vừa hát bài hát "Cả nhà thương nhau" để cùng tới - Hát "Cả nhà thương thăm quan nhà bạn nhé. nhau"
  6. => Giáo dục trẻ yêu thương các thành viên trong gia đình, biết vâng lời ông, bà, bố, mẹ... - Lắng nghe 2. Phát triển bài (20-22 phút) 2.1. Ôn số lượng trong phạm vi 2 + Cô cho trẻ tới tham quan mô hình gia đình và cùng trẻ trò chuyện và đếm các vật dụng trong - Trẻ đi tham quan mô hình. - Bạn nào giỏi gọi tên những đồ dùng vật dụng có trong gia đình nhà bạn Hoa? - Trẻ kể tên - Chúng mình biết đây là gì không? nhà bạn Hoa có mấy ngôi nhà? ngoài ngôi nhà ra trong gia đình bạn còn có đồ dùng nào có số lượng là 1 - Trẻ trả lời nữa nào? - Chúng mình biết đây là gì không? Trong ao cá nhà bạn có mấy con cá? Trong gia đình nhà bạn - Trẻ trả lời còn có vật dụng mà có số lượng là 2 nữa? - Trên bàn của cô có 2 thẻ số 1 và 2 bạn nào giúp cô đặt 2 thẻ số này vào những vật dụng này sao cho số lượng của chúng tương ứng với thẻ số nhé. - Trẻ đặt số - Chúng mình có nhận xét gì về gia đình nhà bạn Hoa? Chúng mình sẽ làm gì để cho gia đình nhà mình luôn sạch đẹp? - Trẻ nhận xét - Giờ thăm quan đã kết thúc chúng mình hãy cùng cô trở về lớp để tiếp tục giờ học nhé. - Vâng ạ 2.2. Đếm, tạo nhóm số lượng 3, nhận biết số 3 - Vừa rồi chúng mình đã cùng nhau đi thăm quan nhà bạn Hoa biết lớp mình bạn nào cũng ngoan cũng giỏi nên gia đình bạn đã gửi tặng cho mỗi bạn 1 giỏ quà đấy, chúng mình hãy đi nhẹ nhàng lên lấy quà nhé. - Cô cho trẻ đi lấy đồ dùng. - Trẻ lấy rổ - Trong rổ có gì? (Có bát và có thìa, có thẻ số) - Trẻ trả lời - Chúng mình hãy xếp hết số bát ra nào! - Trẻ xếp cùng cô - Trong giỏ của mình cô thấy có cả thìa nữa đấy? - Thìa ạ Chúng mình hãy lấy ra 2 chiếc thìa nhé, chúng mình hãy xếp tương ứng mỗi chiếc bát là 1 chiếc thìa nhé các bạn xếp từ trái qua phải nhé. x x x (Bát) x x (Thìa) - Đếm số thìa - Trẻ đếm thìa - Có nhận xét gì về số bát và số thìa? - Trẻ nhận xét - Số nào nhiều hơn, số nào ít hơn? Vì sao con biết? - Trẻ trả lời - Muốn số thìa bằng số bát ta phải làm gì? - Trẻ trả lời (Lấy thêm 1 chiếc thìa nữa) - Bây giờ chúng mình hãy đếm số thìa nào? - Trẻ đếm
  7. - Các bạn hãy đếm số bát nào? (Lớp đếm, tổ đếm, cá nhân trẻ đếm) - Giờ chúng mình quan sát có nhận xét gì về số thìa và số bát? - Trẻ nhận xét - Bằng nhau và bằng mấy? - Bằng 3 => Cô khẳng định số thìa, số bát bằng nhau và bằng 3. Để biểu thị những đồ dùng có số lượng là 3 - Lắng nghe chúng ta giơ mấy ngón tay? Để thay thế cho những ngón tay cta dùng thẻ số vậy ta phải chọn số mấy? - Cô mời 1 trẻ tìm giúp số 3 - Trẻ lên tìm số 3 - Cô giới thiệu số 3 và đọc cho trẻ nghe: Số 3 được - Trẻ quan sát và lắng tạo bỏi 2 nét cong hở trái xếp chồng lên nhau đấy. nghe - Cho trẻ phát âm số 3, chọn số và phát âm lại.(mời lớp phát âm, tổ, cá nhân phát âm) - Trẻ phát âm số 3 - Để đảm bảo vệ sinh thì những chiếc bát và thìa luôn cần được giữ sạch sẽ nhé, bây giờ chúng mình - Trẻ cất thìa hãy cùng cô cất 1 chiếc thìa đi nhé. - Còn mấy chiếc thìa? tìm số? - Cả lớp cùng đếm (Tương tự cô cho bớt đi 1, và tìm số tương ứng) - Cho trẻ đếm và cất dần số bát - Trẻ thực hiện - Xung quanh lớp chúng mình còn có rất nhiều đồ dùng, đồ vật có số lượng là 3 bạn nào lên tìm giúp - Trẻ tìm và đặt số cô? (Cô mời 2 trẻ lên thi đua nhau tìm: cốc, chén ) thương ứng 2.3. Luyện tập * Trò chơi: Về đúng nhà - Cô giới thiệu tên trò chơi - Nêu cách chơi và luật chơi - Cách chơi: Trên tay cô có rất nhiều những thẻ chấm tròn, (Cô cho trẻ đếm số chấm tròn trên mỗi - Trẻ lắng nghe chiếc thẻ), ở xung quanh lớp mình cũng đã có các ngôi nhà được gắn số 2-3 (Cô đến từng ngôi nhà và cho trẻ đọc số trên từng ngôi nhà). Chúng mình vừa đi vừa hát bài hát “nhà của tôi” ki có hiệu lệnh “Tìm nhà” cm phải tìm về đúng nhà có số tương ứng với số chấm tròn trên mỗi chiếc thẻ của mình. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô tới các nhóm cho trẻ kiểm tra lẫn nhau. - Cho trẻ đổi lô tô và tiếp tục chơi (Cô cho trẻ chơi 2 - 3 lần). * Trò chơi: Nhanh tay nhanh mắt - Cô giới thiệu tên trò chơi - Nêu cách chơi và luật chơi - Cách chơi: Cô sẽ phát cho mỗi đội một bức tranh - Trẻ lắng nghe trên bức tranh cô đã vẽ các đồ vật, nhiệm vụ của các bạn trong đội là nối các đồ vật có số lượng là 3 với
  8. chữ số 3 nhé. - Sau 2 phút đội nào nối xong trước và nối chính xác thì đội đó giành chiến thắng nhé. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô kiểm tra nhận xét 3. Kết thúc (2 - 3 phút) - Cô nhận xét, đánh giá, tuyên dương trẻ. - Cô cho trẻ nhẹ nhàng ra sân kết hợp bài hát “Cả - Trẻ ra sân nhà thương nhau”. B. Chơi và hoạt động theo ý thích Tên đề tài : Đếm tạo nhóm số lượng trong phạm vi 3, nhận biết số 3 I. Mục đích yêu cầu - Trẻ đếm, số lượng trong phạm vi 3, nhận biết được số 3 - Rèn kỹ năng đếm, tạo nhóm, nhận biết, quan sát cho trẻ. - Giáo dục trẻ chăm ngoan học giỏi biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi. II. Chuẩn bị + Đồ dùng của cô - Bát, thìa có số lượng 3, thẻ số từ 1 đến 3. - 3 ngôi nhà có gắn chấm tròn có số lượng 2, 3 + Đồ dùng của trẻ - Bát, thìa có số lượng 3, thẻ số từ 1 đến 3 - Mỗi trẻ 1 bông hoa có chấm tròn, số lượng 2, 3. III. Tổ chức hoạt động 1. Ôn số lượng trong phạm vi 2 - Các con nhìn xem trong nhà bạn Khôi có những đồ vật gì đây? - Nhà bạn Khôi có mấy cái bát? cho trẻ đếm 1-2 - Nhà bạn Khôi có mấy cái thìa? - Cho trẻ đếm số hoa quả (2 cái đĩa) - Cho trẻ ôn luyện theo nhiều hình thức, nhiều giác quan. => Cô giáo dục trẻ biết giữ gìn bảo vệ đồ dùng trong gia đình 2. Đếm, tạo nhóm số lượng trong phạm vi 3 * Cô và trẻ cùng thực hiện - Các con cùng quan sát xem bạn Khôi đã tặng cho cô gì đây? - Cô xếp 3 cái bát: x x x - Cái thìa: x x - Cô xếp từ trái sang phải, xếp thẳng hàng khoảng cách đều nhau - Cho trẻ đếm và so sánh: + Tất cả có bao nhiêu cái bát?(Cho trẻ đếm) + Ai có nhận xét gì về nhóm bát và nhóm thìa? + Hai nhóm bát và nhóm thìa như thế nào với nhau?
  9. + Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? + Nhóm nào nhiều hơn? nhiều hơn là mấy?( trẻ trả lời) + Để nhóm thìa bằng nhóm bát, ta phải làm như thế nào? Thêm một củ cái thìa và cho trẻ đếm.( trẻ đếm) + 2 củ cái thìa thêm 1 cái thìa là mấy cái thìa? 2 thêm 1 là 3. (Cô cho trẻ đếm) + 2 nhóm như thế nào với nhau? Bằng nhau và đều bằng mấy?( bằng 3) - Cô cho trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô. - Cho trẻ lên tìm đồ dùng, đồ chơi quanh lớp có số lượng 3 bằng cách thêm vào đủ số lượng 3. - Trờ chơi: Về đúng nhà - Cô nêu cách chơi, luật chơi ( Trẻ nghe) - Cho trẻ chơi - Kết thúc: Cho trẻ thăm gia đình Bạn Khôi __________________________________________ Thứ Tư, ngày 06 tháng 11 năm 2024 A. Hoạt động học KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC STEAM TÌM TÒI KHÁM PHÁ (QUY TRÌNH 5E) Tên hoạt động: Khám phá về muối Người thực hiện: Nông Thị Thu Huế I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức - Trẻ nói tên gọi, đặc điểm, tính chất của muối: màu trắng, thể rắn, vị mặn, hòa tan trong nước, giấm, không tan trong dầu ăn. nói được nguồn gốc (Từ nước biển ), công dụng của muối (Làm gia vị trong nấu ăn, nước muối sinh lý để xúc miệng và rửa vết thương, làm thí nghiệm ) ( S - Khoa học) - Trẻ nêu được 1 số dụng cụ, nguyên vật liệu để khám phá, khám phá đặc điểm, tính chất của muối (T- Công nghệ) - Thực hiện đúng các bước thí nghiệm sự tan và không tan của muối (E- Kỹ thuật) - Trẻ nhận biết màu sắc của muối, nhận ra vẻ đẹp của bức tranh tạo ra bằng muối. (A- Nghệ thuật) - Trẻ nêu được các biểu tượng toán học: Đếm số lượng (M- Toán) 2. Kỹ năng - Quan sát, khám phá, đặt câu hỏi để có hiểu biết về muối (S) - Lựa chọn được các phương tiện, thiết bị để khám phá, tìm hiểu về muối (T) - Trẻ thực hiện được quy trình tìm hiểu, khám phá về muối (E) - Thể hiện được cái đẹp, sự cẩn thận trong quá trình đổ nước, làm thí nghiệm,
  10. pha nước chanh muối, làm tranh muối (A) - Nhận biết và phân biệt được đối tượng, số lượng, vị trí của đối tượng (M) 3. Thái độ - Trẻ tích cực, hứng thú, tập trung, vui vẻ tham gia vào hoạt động. - Trẻ biết chủ động phối hợp với bạn để thực hiện hoạt động. - Lấy cất đồ dùng đúng nơi quy định. - Có ý thức sử dụng giấy tiết kiệm muối. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô - Máy tính, ti vi, loa. - các video, hình ảnh, câu hỏi phục vụ cho việc khám phá muối. 2. Đồ dùng của trẻ - 1 Bát tô lớn bọc màng thực phẩm bên trên - Muối hạt nhỏ (muối tinh) - Thìa: 3 chiếc. - Cốc nước lọc; Giấm ăn; dầu ăn có dán nhãn tên vào cốc. - 2 Quả trứng sống - Giấy A4 hoặc đĩa giấy hoặc giấy màu. - Màu nước: 1 hộp - Bút lông: 1 bút/trẻ - Muối tinh: 100 - 300 gam - Lọ hồ dán dạng keo sữa: 1 lọ - Chanh: 3 quả - Đường:100gam - Khăn ẩm lau tay: 1 chiếc III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Thu hút (2-3 phút) - Chào mừng các bạn đến với “Giờ học bé vui khám phá” ngày hôm này. - Đến với giờ học hôm nay các bạn cùng hướng lên màn hình nào? - Trẻ chú ý - Mở cho trẻ quan sát muối trên màn hình - Các bạn vừa được quan sát hình ảnh gì? - Hạt muối - Đúng rồi đó là hình ảnh hạt muối có màu trắng đấy các bé ạ! - Trẻ lắng nghe - Vậy giờ học hôm nay các bạn muốn khám phá - Khám phá muối. điều gì? (Đặc điểm, nguồn 2. Hoạt động 2: Khám phá (15-20 phút) gốc, tính chất của 2.1. Tìm hiểu về muối muối). Chơi với muối. - Trước khi tìm hiểu về một số đặc điểm của muối thì cô mời lớp cùng xem 1 đoạn video về quá trình sản - Trẻ nghe
  11. xuất muối nhé. Cô cho trẻ xem video - Trẻ xem video 2.2. Khám phá đặc điểm, nguồn gốc của muối - Các bạn vừa được xem video về quá trình sản xuất muối rồi, bây giờ cô sẽ chia các bạn thành 3 nhóm (nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3), nhiệm vụ của các bạn là - Trẻ nghe sẽ tri giác với muối và ghi lại kết quả vào bảng khảo sát giúp cô nhé. - Cô cầm bảng khảo sát ra và giới thiệu: Đây là bảng khảo sát, phía bên này là những hình ảnh thể hiện đặc điểm, tính chất, nguồn gốc của muối, tương ứng với phía bên này là các ô trống tương ứng để các bạn lựa - Trẻ lắng nghe chọn đáp án. Ví dụ: muối có màu gì? Các bạn lựa chọn và đánh dấu vào ô tương ứng ( với muối mặn, hay ngọt) - Cô cho trẻ về 3 nhóm: + Mỗi nhóm trẻ sẽ cử 1 bạn ra và hỏi: Muối có màu - Trẻ thực hiện gì? Các bạn trong nhóm sẽ quan sát và trả lời: Muối có màu trắng. Trẻ phía trên sẽ đánh dấu vào bảng. tương tự: Muối có vị gì?(trẻ có thể nếm hoặc trả lời luôn có vị mặn). Muối có nguồn gốc từ đâu? (Biển) Thí nghiệm 1: Trẻ lấy 1 cốc nước lọc, xúc 1,2 thìa - Nghe cô gợi ý muối vào cốc nước. Dùng thìa khuấy nhẹ, sau đó quan sát hiện tượng. - 1 Trẻ hỏi: Muối có tan trong nước không? - Trẻ thực hiện và => Cô giáo: Để biết được muối có tan trong nước quan sát, và trả lời không các bạn hãy cho muối vào cốc nước rồi khuấy nhẹ và quan sát nhé? - Các con thấy điều gì đã xảy ra nhỉ? - Vậy muối có tan trong nước không? - Có. Thí nghiệm 2: Trẻ lấy 1 cốc nước dấm, xúc 1 thìa muối vào cốc nước dấm. Dùng thìa khuấy nhẹ, sau đó quan sát hiện tượng. - Nghe cô gợi ý - 1 Trẻ hỏi: Muối có tan trong dấm không? => Cô giáo: Để biết được muối có tan trong dấm không các bạn hãy cho muối vào cốc dấm rồi khuấy - Trẻ thực hiện và nhẹ và quan sát nhé? quan sát, và trả lời - Các con thấy điều gì đã xảy ra nhỉ? - Muối có tan trong dấm không? Có. - Có ạ Thí nghiệm 3: Trẻ lấy 1 cốc dầu ăn, xúc 1 thìa muối vào cốc đựng dầu ăn. Dùng thìa khuấy nhẹ, sau đó quan sát hiện tượng. - Nghe cô gợi ý - 1 Trẻ hỏi: Muối có tan trong dầu ăn không? => Cô giáo: Để biết được muối có tan trong nước
  12. không các bạn hãy cho muối vào cốc nước rồi khuấy - Trẻ thực hiện và nhẹ và quan sát nhé? quan sát, và trả lời - Các con thấy điều gì đã xảy ra nhỉ? - Trẻ trả lời - Muối có tan trong dầu ăn không? Không. - Không ạ => Sau mỗi làn thí nghiệm trẻ đánh dấu kết quả vào bảng khảo sát. - Trẻ xúm xít quanh 3. Hoạt động 3: Giải thích (3-5 phút) cô Cô xúm xít trẻ lên gần phía cô. Cô mời từng nhóm lên để trình bày kết quả đã khảo sát. - Sau đây cô giáo xin mời đại diện từng nhóm lên - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả khảo sát của nhóm mình nào. trình bày - Sau khi trẻ khảo sát xong cho trẻ mang bảng lên giá và lần lượt 1 bạn đại diện của nhóm lên chỉ vào bảng và trình bày: Muối có màu trắng, có vị mặn, muối có nguồn gốc từ biển, muối tan trong nươc, dấm, không - Trẻ trả lời tan trong dầu ăn, - Giải thích: Muối có nguồn gốc từ nước biển, có màu trắng, có vị mặn, thể rắn, muối tan trong nước, tan - Trẻ nghe trong giấm, không tan trong dầu ăn. - Muối có tác dụng gì đối với con người? => Làm gia vị trong nấu ăn, Rửa vết thương, làm - Trẻ trả lời nước muối xúc miệng. Thuốc nhỏ mắt. - Trẻ nghe => Cho trẻ xem hình ảnh (video) về tác dụng của muối. - Ngoài lợi ích trên, muối còn được dùng trong thí - Trẻ xem nghiệm khoa học, Dùng để làm tranh nghệ thuật, vẽ tranh muối. - Muối có rất nhiều lợi ích đối với cuộc sống của con người đúng không nào. Tuy nhiên muối cũng có nhiều tác hại nếu ăn quá nhiều đấy các bạn ạ! - Trẻ lắng nghe => Cô vừ nói vừa cho trẻ xem hình ảnh (video) nói tác hại khi sử dụng quá nhiều muối. - Trẻ xem 4. Hoạt động 4: Áp dụng cụ thể (10-12 phút) Vừa rồi các bạn đã được khám phá về đặc điểm, tính chất, nguồn gốc của muối rồi, các bạn có thấy thú vị không nào? Vì muối có rất nhiều tác dụng trong cuộc - Trẻ lắng nghe sống hàng ngày như làm gia vị, pha nước, làm tranh nghệ thuật hoặc làm thí nghiệm khoa học. - Trẻ trả lời - Cô đã chuẩn bị cho các bạn muối và các đồ dùng, dụng cụ, dựa vào đặc điểm và tính chất của muối các - Trẻ lắng nghe con sẽ cùng để các bạn được chơi và trải nghiệm nhé. * Pha chanh muối. - Chuẩn bị cho trẻ cốc, nước, đường, muối, 1/2 quả - Trẻ nghe và thực chanh, Cho trẻ thực hành pha nước chanh muối. hiện làm
  13. * Làm tranh muối. Cô chuẩn bị cho trẻ: Bìa màu, keo sữa, muối hạt nhỏ, - Trẻ nghe và thực bút lông, màu nước để trẻ làm tranh muối hiện làm * Thí nghiệm: Trứng chìm, trứng nổi Trẻ thực hiện: Lấy 1 cốc nước 100ml, 1 đĩa muối và 1 - Trẻ nghe và thực quả trứng chim cút (trứng gà, vịt), thả quả trứng vào hiện làm cốc nước, quan sát hiện tượng. 5. Hoạt động 5: Đánh giá (3-4 phút) - Trẻ nghe Cô nhận xét và đánh giá chung - Khám phá muối. - Hôm nay cô và các bạn cùng tìm hiểu về gì? (Đặc điểm, nguồn gốc, tính chất của muối). Chơi với muối. - Điều gì thú vị các bạn đã học được trong tiết học - Trẻ trả lời ngày hôm nay? - Có ạ - Làm việc nhóm có hiệu quả không? Các bạn ạ, muối có rất nhiều tác dụng và lợi ích đối với đời sống con người. Tuy nhiên, muối nếu sử dụng - Trẻ nghe quá nhiều sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của chúng ta, vì vậy, chúng ta cần sử dụng muối với lượng vừa đủ để đảm bảo sức khỏe nhé. - Trẻ chào và cất dọn Các bạn ơi, giờ học khám phá ngày hôm nay đến đây đồ dùng. là kết thúc, xin chào và hẹn gặp lại. B. Chơi và hoạt động theo ý thích Tên đề tài Trò chơi: Mọi người trong gia đình tôi 1. Mục đích yêu cầu - Tập nói câu ngắn giới thiệu mọi người trong gia đình - Làm động tác phát triển cơ nhỏ của các ngón tay. - Trẻ thích chơi trò chơi 2. Chuẩn bị: Tâm lý trẻ vui vẻ thoải mái 3. Tổ chức hoạt động - Cô giới thiệu tên trò chơi: Mọi người trong gia đình tôi. - Cô nêu cách chơi: Trẻ ngồi thoải mái trên sàn nhà, nghe, quan sát, đọc và làm các động tác cùng cô. - Gia đình tôi có 5 người tất cả (Giơ bàn tay và xòe năm ngón ra) - Đây là bà (Gập ngón tay cái) - Đây là ông (Gập ngón tay trỏ) - Đây là cha (Gập ngón tay giữa) - Đây là mẹ (Gập ngón tay đeo nhẫn) - Còn bé xinh út ít nhất nhà (Vẫy vẫy ngón út).Hoặc có thể nói: - Cả nhà tôi sống thật hạnh phúc (Giơ tay phải ra trước mặt, các ngón gập
  14. xuống lòng bàn tay). - Mẹ tôi đây! (Giơ ngón cái lên) - Cha tôi nè! (Giơ ngón trỏ lên) - Anh trai lớn (Giơ ngón giữa) - Chị gái xinh (Giơ ngón nhẫn) - Bé út nhất (Giơ ngón út ra) - Cô có thể, làm các mặt hình người đội lên đầu các ngón tay (hoặc vẽ mặt người lên đầu ngón tay) ____________________________________ Thứ Năm, ngày 07 tháng 11 năm 2024 A. Hoạt động học PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ: VĂN HỌC Tên đề tài: Dạy trẻ kể chuyện ‘‘Cháu ngoan của bà’’ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhớ tên chuyện, hiểu nội dung câu chuyện, kể lại được câu chuyện "Cháu ngoan của bà". Trẻ cảm nhận được tình cảm yêu thương của các thành viên trong gia đình. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng nghe và kể lại câu chuyện cho trẻ, trẻ trả lời tốt các câu hỏi của cô. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết yêu quý những người thân trong gia đình. II. Chuẩn bị - Máy tính - Màn chiếu - Que chỉ. - Trẻ ngồi trên xốp theo hình chữ u. - Tâm lý trẻ vui vẻ, thoải mái III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài (3-5 Phút) - Cô trò chuyện cùng trẻ: - Ở gia đình nhà con có những ai? - Trẻ trả lời. - Nhà bạn nào có bà? - Trẻ trả lời. - Các con có yêu bà của mình không? - Có ạ. - Yêu bà của mình các con thường hay làm những công việc gì? - Trẻ trả lời => Các con ạ! Có một bạn nhỏ rất yêu thương bà của mình. Để xem bạn nhỏ yêu bà như thế nào cô và các - Trẻ lắng nghe con đến với câu chuyện: "Cháu ngoan của bà" nhé. 2. Phát triển bài (20-22 phút) 2.1. Cô kể chuyện “Cháu ngoan của bà”
  15. - Cô giới thiệu tên chuyện "Cháu ngoan của bà" - Cô giới thiệu truyện + Cô kể chuyện lần 1: - Trẻ lắng nghe - Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? - Trẻ trả lời - Cô kể chuyện lần 2: Bằng máy chiếu - Trẻ quan sát và lắng => Giảng nội dung: Câu chuyện kể tình cảm của 2 bà nghe cháu khi mùa đông đến trong ngôi nhà đơn sơ, đêm nằm ngủ với mảnh chăn cũ kỹ, và vì yêu thương bà - Trẻ lắng nghe nên bé Lan đã ngủ với bà để sưởi ấm cho bà, cảm nhận tình yêu của cháu bà Nội của Lan rất vui và luôn khen Lan là cháu ngoan của bà. * Cô kể lần 3: (Trích dẫn) - Đoạn 1: Từ đầu đến Cháu bà ngoan lắm => Nói về bà nội của bạn Lan và tình cảm lan dành - Trẻ lắng nghe cho bà thông qua những việc làm của Lan. - Đoạn 2: Tiếp hết => Nói về tình yêu thương và sự quan tâm chăm sóc của các thành viên trong gia đình bạn Lan. - Giải thích từ khó: "Rón rén" có nghĩa là là đi rất nhẹ - Trẻ nghe nhàng không gây ra tiếng động đấy. 2.2. Đàm thoại - Cô vừa kể cho lớp mình nghe câu chuyện gì? - Truyện ‘Cháu ngoan của bà’ - Trong câu chuyện có những ai? - Bà, mẹ và bé Lan. - Tình cảm của hai bà cháu như thế nào? - Bà rất thương Lan, Lan cũng Rất yêu quý bà mình - Hai bà cháu đã làm gì khi mùa đông đến? Vì sao? - Lan ngủ với bà để sửa ấm cho bà - Mẹ Lan đã làm gì khi hai bà cháu ngủ? - Trẻ trả lời - Bà cảm thấy như thế nào? - Ấm áp - Câu chuyện muốn nhắn nhủ chúng ta điều gì? - Trẻ trả lời 2.3. Dạy trẻ kể chuyện - Cô cho cả lớp kể chuyện cùng cô 2 lần. - Trẻ kể chuyện cùng cô - Cho 3 tổ kể. - 3 tổ kể - Cho nhóm trẻ kể. - 2 nhóm trẻ kể - Cho cá nhân trẻ kể. - 2 cá nhân trẻ kể (Cô quan sát lắng nghe và giúp trẻ kể) => Giáo dục trẻ: Bà là người luôn yêu thương các con, luôn chăm lo cho các con từng ly từng tý. Vậy các con - Trẻ lắng nghe phải biết vâng lời chăm ngoan học giỏi sau này trở thành những người có ích cho xã hội. 3. Kết thúc (2-3 phút) - Cho trẻ hát bài “Cháu yêu bà” và đi dạo cùng cô. - Trẻ hát và đi ra ngoài
  16. A. Chơi và hoạt động theo ý thích Tên đề tài: Truyện “Cháu ngoan của bà” 1. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết tên chuyện, hiểu nội dung chuyện và chú ý nghe cô kể chuyện. - Rèn kỹ năng nghe cô kể chuyện, ghi nhớ, quan sát - Giáo dục trẻ chăn ngoan biết yêu thương chăm sóc ông bà, bố mẹ và các thành viên trong gia đình. 2. Chuẩn bị - Tranh theo nội dung câu chuyện - Video câu chuyện 3. Tổ chức hoạt động - Cô giới thiệu tên chuyện “Cháu ngoan của bà” + Cô kể lần 1 kết hợp cử chỉ điệu bộ + Lần 2 kết hợp tranh minh họa => Nội dung: Câu chuyện “Cháu ngoan của bà” nói về bà nội của bạn Lan và tình cảm Lan dành cho bà thông qua những việc làm của lan đồng thời cũng về tình yêu thương và sự quan tâm chăm sóc của các thành viên trong gai đình bạn Lan. * Đàm thoại: - Tình cảm của Lan đối với bà như thế nào? - Tình cảm của bà đối với bé Lan cũng làm sao? - Mỗi khi đi học về Lan thường làm gì? - Hoàn cảnh nhà Lan thì như thế nào? - Khi thấy mẹ lo Lắng Lan đã nói gì với mẹ? - Tối đến Lan cũng ngủ với ai? Mẹ thấy bé lan đang làm gì? + Lần 3: Cho trẻ xem video. * Kết thúc: Cho trẻ hát "Cháu yêu bà" ____________________________________________ Thứ Sáu, ngày 08 tháng 11 năm 2024 A. Hoạt động học PHÁT TRIỂN THẨM MĨ: TẠO HÌNH Tên đề tài: Vẽ ngôi nhà (Mẫu) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết cách cầm bút vẽ ngôi nhà, biết chọn màu phù hợp để tô màu được ngôi nhà theo mẫu của cô. - Trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của ngôi nhà qua hình ảnh trong bức tranh vẽ của trẻ.
  17. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng cầm bút, tư thế ngồi, kỹ năng vẽ, tô màu cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết yêu quý, bảo vệ ngôi nhà của gia đình mình. Hứng thú trong giờ học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Tranh mẫu, bút màu - Đồ dùng của trẻ: Giấy vẽ A4, bút màu - Bàn ghế đủ cho trẻ III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài (2-3 phút) - Cô tổ chức cho trẻ hát bài "Nhà của tôi" - Cả lớp hát - Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời => Cô khái quát lại: Bài hát nói về ngôi nhà! Mỗi gia đình đều có một ngôi nhà riêng, ngôi nhà không chỉ là nơi để chúng ta nghỉ ngơi sau mỗi - Trẻ lắng nghe ngày làm việc vất vả mà còn là nơi để những thành viên trong gia đình quây quần bên nhau, chia sẻ với nhau mọi niềm vui...Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho chúng mình ngôi nhà của một bạn Thỏ rất là đẹp và bạn ấy rất là yêu quý ngôi nhà của mình đấy. Chúng mình cùng quan sát xem nhà bạn thế nào nhé. 2. Phát triển bài (22-25 phút) 2.1. Quan sát tranh ngôi nhà * Quan sát tranh mẫu - Trẻ cùng quan sát - Cô có bức tranh gì đây? - Trẻ trả lời: Ngôi nhà - Cho trẻ phát âm: ngôi nhà theo nhiều hình thức - Trẻ phát âm (Cả lớp, 3 tổ, 2-3 cá nhân) - Bạn nào có nhận xét gì về bức tranh này? - Trẻ nhận xét - Mái nhà hình gì? Mái nhà màu gì? - Hình tam giác... - Cửa ra vào hình gì? màu gì? - Hình chữ nhật - Tường nhà màu gì? - Trẻ trả lời, - Có mấy cửa sổ? Cửa sổ màu gì? - Trẻ trả lời - Cô đã dùng nét gì để vẽ? - Nét thẳng, nét xiên => Đây là ngôi nhà một tầng, nhà có cửa ra vào, có 2 cửa sổ. Nhà màu vàng và mái nhà màu đỏ.. - Trẻ lắng nghe Để vẽ được ngôi nhà này, cô đã dùng nét thẳng dọc để vẽ tường nhà, nét thẳng ngang vẽ nền nhà, nét xiên để vẽ mái nhà.. - Để xem ngôi nhà vẽ tô màu như thế nào chúng mình hãy cùng quan sát lên xem cô vẽ mẫu nhé. - Trẻ lắng nghe 2.2. Cô vẽ mẫu
  18. - Khi vẽ cô cầm bút bằng tay phải, cô cầm bút bằng 3 ngón tay, còn tay trái cô để lên giấy để giữ giấy. Cô căn chỉnh để sắp xếp bố cục tranh thật cân đối ở gữa bức tranh, để vẽ mái nhà cô vẽ nét - Trẻ lắng nghe và quan xiên phải 1 nét xiên trái nối lại bằng 1 nét ngang, sát nét thẳng ngang vẽ tường nhà, sau đó cô dùng những nét thẳng dọc, thẳng ngang nhỏ hơn để vẽ cửa ra vào và cửa sổ. Sau khi vẽ xong cô bắt đầu tô màu, mái nhà màu đỏ, tường cô tô màu vàng, cửa chính cô tô màu xanh, cửa sổ cô tô màu đỏ. Khi tô cô không tô chườm ra ngoài, cô đưa bút đều tay vì thế cô tô màu rất đều. - Bây giờ, cả lớp chúng mình có muốn tô màu cho bức tranh thật đẹp để gửi tặng cho gia đình không? - Có ạ 2.3. Trẻ thực hiện - Chúng mình cầm bút bằng tay nào? Cầm bút như thế nào? - Tay phải... - Chúng mình ngồi như thế nào? - Ngồi ngay ngắn, ngực - Chúng mình tô như thế nào? không tỳ vào bàn - Tô kín không chườm ra - Cô nhắc trẻ cách bố cục tranh, vẽ song dùng sáp ngoài màu để tô. - Lắng nghe - Trong khi trẻ vẽ cô động viên, khuyến khích trẻ vẽ theo mẫu của cô 2.4. Nhận xét sản phẩm - Trẻ hứng thú vẽ - Cho trẻ mang bài lên trưng bày - Gọi 3-4 trẻ lên giới thiệu về bài của mình, nhận - Trẻ thực hiện xét bài của bạn. - 3-4 trẻ lên giới thiệu, - Con thích bài của bạn nào? nhận xét - Vì sao con thích bài của bạn? - Trẻ nhận xét - Cô nhận xét chung, khen những bài đẹp và động viên khéo những bài chưa đẹp - Trẻ lắng nghe 3. Kết thúc (1-2 phút) - Cô nhận xét giờ học và cho trẻ nhẹ nhàng mang tranh đi triển lãm. - Trẻ thực hiện B. Chơi và hoạt động theo ý thích Biểu diễn văn nghệ - Nhận xét, nêu gương cuối tuần 1. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết biểu diễn các bài hát trong chủ điểm, hát đúng giai điệu - Rèn kỹ năng biểu diễn, hát, vận động
  19. - Trẻ hứng thú tự tin trong giờ học 2. Chuẩn bị - Nhạc, xắc xô, băng đĩa 3. Tổ chức hoạt động 3.1. Biểu diễn văn nghệ - Cô giới thiệu chương trình văn nghệ của lớpMẫu giáo 4-5 tuổi. - Tập thể hát bài "Niềm vui gia đình" - Cô giới thiệu bài hát “Cả nhà thương nhau”, Tổ 1 biểu diễn - Tiếp theo là tiết mục “Cháu yêu bà”, Tổ 2 biểu diễn. - Tập thể múa bài Múa cho mẹ xem - Bài hát “Mừng sinh nhật”, Tổ 3 biểu diễn - Cô lồng các tiết mục đơn ca, song ca và để biểu diễn - Nghe hát: Chỉ có một trên đời - Cô giới thiệu bài hát “Chỉ có một trên đời " - Cô hát cho trẻ nghe thể hiện giai điệu bài hát - Cô cho trẻ nghe bài trong băng đĩa 2 lần mời trẻ giao lưu - Đến với buổi biểu diễn văn nghệ, ban tổ chức chúng tôi xin gửi tới quý vị và các bé trò chơi “Ai nhanh hơn” - Cho trẻ chơi 3-4 lần. - Kết thúc: Cho trẻ hát bài "Cả tuần đều ngoan" 3.2. Nhận xét, nêu gương cuối tuần - Cho trẻ nhận xét lẫn nhau - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ - Phát phiếu bé ngoan ___________________________________________