Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 8 - Năm học 2024-2025 - Vũ Thanh Huyền
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 8 - Năm học 2024-2025 - Vũ Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_8_nam_hoc_2024_2025_vu_thanh_huy.doc
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 8 - Năm học 2024-2025 - Vũ Thanh Huyền
- GIÁO ÁN TUẦN 8 Thời gian thực hiện: Từ ngày 28/10/2024 đến ngày 01/11/2024 Chủ đề lớn: Bản thân Chủ đề nhỏ: Tôi cần gì để lớn lên và khỏe mạnh Giáo viên thực hiện: Vũ Thanh Huyền - Hoàng Thị Nguyện Thứ Hai, ngày 28 tháng 10 năm 2023 A. Hoạt động học PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT: THỂ DỤC Tên đề tài: - Vận động cơ bản: Đi khụy gối + Trò chơi vận động: Chuyền bóng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhớ tên vận động đi khụy gối. Biết cách đi khuỵu gối đúng kĩ thuật, lưng thẳng, gối hơi khuỵu, đầu không cúi, mắt nhìn về phía trước, hai tay trống hông để giữ thăng bằng trong lúc đi. chơi tốt trò chơi vận động chuyền bóng. 2. Kỹ năng - Trẻ có kỹ năng đi khụy gối. quan sát, nhanh nhẹn rèn sự khéo léo cho đôi chân của trẻ. 3. Thái độ - Trẻ chăm chỉ tập luyện thể dục để có sức khỏe tốt, có ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần thi đua, hợp tác với bạn và cô giáo. II. Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng sạch sẽ, trang phục, tâm thế của cô và trẻ thoải mái, phù hợp, giầy thể dục đủ cho cô và trẻ. - Vạch chuẩn, xắc xô - Bóng nhựa, rổ nhựa, bàn - Nhạc bài hát " Bé khỏe, bé ngoan”. - Máy tính, loa. III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Khởi động(3-4 phút) - Cô cho trẻ thực hiện các kiểu đi: Đi thường-đi bằng mũi chân-đi thường-đi bằng gót chân-đi thường-chạy - Trẻ đi theo hiệu lệnh chậm-chạy nhanh-chạy chậm-đi thường. Sau đó cho trẻ về đội hình 3 hàng ngang. 2. Trọng động (20-23 phút) * Bài tập phát triển chung - Tay vai 4: Đưa 2 tay ra trước, về phía sau + TTCB: Đứng thẳng, 2 chân dang rộng bằng vai + Nhịp 1: 2 tay đưa ra phía trước
- + Nhịp 2: 2 tay đưa ra phía sau - Tập 2 lần x 4 nhịp + Nhịp 3: 2 tay đưa ra phía trước + Nhịp 4: Đưa tay về, hạ tay xuống, 2 tay xuôi theo người. - Bụng 3: Đứng cúi người về trước + TTCB: Đứng 2 chân dang rộng, 2 tay xuôi theo người + Nhịp 1: Đứng 2 chân dang rộng, giơ 2 tay lên cao - Tập 2 lần x 4 nhịp + Nhịp 2: Cúi xuống 2 chân đứng thẳng, tay chạm đất + Nhịp 3: Đứng lên 2 tay giơ cao + Nhịp 4: Hạ tay xuống xuôi theo người - Chân 3: Đứng, nhún chân, khụy gối + TTCB: Đứng thẳng, 2 rộng bằng vai, 2 bàn tay để sau gáy. + Nhịp 1: Nhún xuống, đầu gối khụyu - Tập 4 lần x 4 nhịp + Nhịp 2: Đứng thẳng, 2 bàn tay để sau gáy. + Nhịp 3: Nhún xuống, đầu gối khụyu + Nhịp 4: Trở về tư thế ban đầu * Vận động cơ bản - Cô giới thiệu tên vận động: Đi khụy gối - Cô làm mẫu lần 1: Tập mẫu hoàn chỉnh không phân - Trẻ quan sát tích động tác - Cô làm mẫu lần 2: Tập kết hợp phân tích động tác - Cô đi từ đầu hàng ra đứng trước vạch chuẩn. Khi có - Cả lớp quan sát hiệu lệnh “chuẩn bị” hai tay chống hông, mắt nhìn về phía trước. Khi có hiệu lệnh “đi” cô bước đi khụy gối lưng thẳng, gối hơi khuỵu, đầu không cúi, mắt nhìn về phía trước đến vạch màu đỏ cô đi thường. Sau đó cô - Trẻ trả lời đi nhẹ nhàng về cuối hàng đứng. - 2 trẻ lên thực hiện - Hỏi lại tên vận động? Cô vừa thực hiện vận động gì? - Trẻ thực hiện - Cho 2 trẻ khá lên thực hiện cho trẻ quan sát. - Cô cho cả lớp thực hiện 2 - 3 lần - 2 tổ thi đua - Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Cho trẻ 2 tổ thi đua nhau đi khụy gối - Cô quan sát sửa sai cho trẻ - Trẻ chú ý * Trò chơi vận động: Chuyền bóng Cách chơi chuyền bóng: Khi có hiệu lệnh “chuyền bóng” bạn đứng đầu hàng lấy bóng trong rổ và cầm bóng bằng 2 tay đưa lên đầu, người hơi ngả ra sau chuyền cho bạn đứng phía sau đón bóng bằng 2 tay và chuyền cho bạn tiếp theo, tiếp tục như vậy cho đến bạn cuối hàng. Bạn cuối hàng cầm bóng để vào rổ của đội mình sau đó chạy lên lấy bóng trong rổ phía trên và thực hiện chuyền bóng cho bạn tiếp theo - Luật chơi như sau: Với một lượt chơi chỉ được chuyền 1 quả bóng. Đội nào chuyền được nhiều quả
- bóng hơn đội đó sẽ giành chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Cô và trẻ cùng kiểm tra kết quả - Trẻ chơi 3- 4 lần 3. Hồi tĩnh (2 phút) - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng sân. - Trẻ đi nhẹ nhàng B. Chơi và hoạt động theo ý thích TRÒ CHƠI KIDMART 1. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết chơi một số trò chơi tìm một số loại thực phẩm tốt cho cơ thể trong phần mềm máy tính - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, phát triển tư duy cho trẻ - Trẻ đoàn kết biết giúp bạn khi chơi trò chơi 2. Chuẩn bị - Máy tính cài đặt phần mềm có nhiều loại thực phẩm: cung cấp Nhóm chất bột đường, nhóm chất đạm, nhóm chất béo, nhóm vitamin và khoáng chất. - Ghế đủ cho trẻ 3. Tổ chức thực hiện - Cô cho trẻ xem vi deo một bài hát Tiếng anh: Bob (xe lửa ) với những củ quả - Trên màn hình máy tính hiện ra nhiều con số 1,2,3... các con nháy chuột phải vào lần lượt các số + Số 1: khi đó sẽ hiện ra nhiều thực phẩm nhóm chất bột đường và các cháu nháy những thực phẩm cháu cho là tốt cho cơ thê( gạo, ngô, ...) + Số 2: khi đó sẽ hiện ra nhiều thực phẩm nhóm chất đạm và các cháu nháy những thực phẩm cháu cho là tốt cho cơ thê mà cháu đã được ăn ( Thịt, cá, trứng, sữa ...) + Số 3: khi đó sẽ hiện ra nhiều thực phẩm nhóm chất béo và các cháu nháy những thực phẩm cháu cho là tốt cho cơ thê( Lạc, gấc, mỡ động vật, mỡ thực vật + Số 4: khi đó sẽ hiện ra nhiều thực phẩm nhóm vitamin và khoáng chất và các cháu nháy những thực phẩm cháu đã được ăn và cháu cho là tốt cho cơ thê ( các loại rau, củ, quả ...) - Cô chia trẻ thành 6 nhóm chơi cho trẻ chơi - Cô quan sát trẻ chơi, giúp đỡ trẻ khi cần thiết * Kết thúc - Cô cho trẻ nhận xét trẻ tắt máy và về lớp
- Thứ Ba, ngày 29 tháng 10 năm 2024 Giáo viên thực hiện: Nông Thị Thu Huế A. Hoạt động học PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC: LÀM QUEN VỚI TOÁN Tên đề tài: So sánh sự khác nhau và giống nhau của các hình: Hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhận biết đặc điểm nổi bật và so sánh được sự khác nhau và giống nhau của các hình: Hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng so sánh, phát triển tư duy khả năng phán đoán của trẻ 3. Thái độ - Giáo dục trẻ ngoan, chú ý học bài. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Các hình to: Hình vuông, tròn, tam giác, chữ nhật. - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ có 1 rổ có các hình: Vuông, tròn, tam giác, chữ nhật. III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài (2-3 phút) - Cô cho trẻ nghe và hát cùng cô hát bài "Năm ngón - Trẻ hát tay ngoan" - Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Bài hát: Năm ngón tay ngoan - Bài hát nói về điều gì? - Nói về các ngón tay => Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh đôi tay luôn sạch sẽ - Trẻ lắng nghe 2. Phát triển bài (20-22 phút) 2.1. Ôn các hình: Hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi tai ai tinh - Cách chơi cô nói tên hình trẻ nhặt và giơ lên sau - Trẻ tìm và gơ hình đó cho trẻ gọi tên hình khi cô giơ lên hình nào trẻ nói tên hình đó. - Cho trẻ lên tìm hình theo yêu cầu của cô. - 3 - 4 trẻ lên tìm 2.2. So sánh sự giống và khác nhau giữa các hình: Hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. * So sánh hình tròn và hình tam giác - Trong rổ cô tặng chúng mình gì nào? - Các hình ạ - Ai có hình tròn thì giơ lên nào? Tại sao chúng
- mình biết đây là hình tròn? - Trẻ giơ hình - Cô chốt lại: Đường bao quanh của hình tròn là - 1 - 2 trẻ trả lời đường cong tròn khép kín, không có góc, không có cạnh - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nhắc lại - Hình tròn có màu gì? - Cả lớp nhắc lại theo cô - Chúng mình hãy lăn hình tròn thử xem có lăn - 1 trẻ trả lời được không? Tại sao lại lăn được? - Hình tròn lăn được vì nó - Cho cả lớp phát âm hình tròn, cá nhân trẻ phát âm. không có cạnh - Chúng mình hãy tìm cho cô hình tam giác nào? - Trẻ phát âm - Trẻ tìm hình, đọc tên - Tại sao biết đây là hình tam giác? hình - Vì nó có 3 cạnh bằng - Hình tam giác có màu gì? nhau - Cùng lăn thử nào? Thấy như thế nào? Tại sao - Trẻ trả lời không lăn được? - Tam giác có mấy cạnh, mấy góc, cùng đếm nào? - Trẻ thực hiện - Cháu có nhận xét gì về hình tròn và hình tam giác? - Trẻ đếm - Hình tròn và hình tam giác khác như thế nào? - 2 - 3 trẻ nhận xét - Hình tròn không có cạnh, lăn được. Hình tam giác có 3 góc, 3 cạnh - Cô cho cả lớp nhắc lại điểm khác nhau của 2 hình không lăn được. - Hình tròn và hình tam giác giống nhau như thế - Trẻ nhắc lại. nào? - Đều có bề mặt phẳng và - Cô cho cả lớp nhắc lại điểm giống nhau của 2 hình gọi chung là hình học. => Cô khái quát: Hình tròn và hình tam giác khác - Trẻ nhắc lại nhau là hình tam giác có 3 góc, 3 cạnh không lăn được, hình tròn, không có cạnh, không có góc và lăn được, giống nhau là hình tròn và hình tam giác - Lắng nghe đều có bề mặt phẳng và gọi chung là hình học. * So sánh hình chữ nhật và hình vuông - Cô đưa hình vuông lên và hỏi trẻ - Đây là hình gì? - Cho cả lớp phát âm - Hình vuông - Hình vuông có đặc điểm gì? - Trẻ phát âm - Hình vuông có các cạnh - Cho trẻ đếm cạnh của hình vuông. bằng nhau - Hỏi trẻ nhắc lại đặc điểm của hình vuông - Trẻ đếm => Khái quát: Hình vuông có 4 cạnh, 4 góc, các - Trẻ nhắc lại cạnh của hình vuông đều bằng nhau và hình vuông - Trẻ lắng nghe không lăn được. - Cô đưa hình chữ nhật lên và hỏi trẻ
- - Đây là hình gì? - Hình chữ nhật - Cho cả lớp phát âm - Trẻ phát âm - Hình chữ nhật có mấy cạnh? Các cạnh hình chữ - HCN có 4 cạnh, có 2 nhật như thế nào? cạnh ngắn bằng nhau, 2 cạnh dài bằng nhau - Cho trẻ chỉ hai cạnh ngắn, hai cạnh dài và đếm - Trẻ chỉ và đếm - Hình chữ nhật và hình vuông có gì khác nhau? - Hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau, còn hình vuông thì có 4 cạnh bằng nhau - Cô cho cả lớp nhắc lại điểm khác nhau của 2 hình - Trẻ nhắc lại - Hình chữ nhật và hình vuông giống nhau ở đặc - Đều có bề mặt phẳng, điểm nào? đều có 4 cạnh, 4 góc, không lăn được. - Cô cho cả lớp nhắc lại điểm giống nhau của 2 hình - Trẻ nhắc lại => Cô Khái quát: Hình vuông và hình chữ nhật - Trẻ lắng nghe khác nhau là hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau, còn hình vuông thì có 4 cạnh bằng nhau, giống nhau đều có bề mặt phẳng, đều có 4 cạnh, 4 góc, không lăn được. 2.3. Trò chơi củng cố * Trò chơi 1: Tai ai tinh - Cô nói đặc điểm của hình trẻ nói tên hình và - Trẻ nghe ngược lại cô nói tên hình trẻ nói đặc điểm của hình - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi * Trò chơi 2: Thi ai nhanh - Luật chơi: Đội nào dán đúng các các hình và nhiều - Chú ý lắng nghe đội đó dành chiến thắng - Cách chơi: Cô chia trẻ thành 3 đội, đội 1 tìm và dán hình vuông, đội 2 tìm và dán hình tam giác, đội 3 tìm và dán hình chữ nhật nhiệm vụ của các thành viên trong 3 đội sẽ lên chọn và dán các hình tương ứng với hình của đội mình trong thời gian là một bản nhạc bài hát cái mũi. Đội nào tìm và dán đúng các các hình nhiều hơn đội đó dành chiến thắng - Cho trẻ chơi, cô bao quát - Cả lớp chơi 3. Kết thúc (1-2 phút) - Cô nhận xét và kiểm tra kết quả - Trẻ lắng nghe - Trao quà cho đội thắng cuộc
- B. Chơi và hoạt động theo ý thích Tên đề tài : Đi theo nhịp điệu (EL19). 1. Mục đích, yêu cầu - Trẻ nhớ tên trò chơi, biết đi theo sự thay đổi của nhịp điệu. - Rèn kỹ năng trò chuyện, lắng nghe, đi theo các nhịp điệu khác nhau - Trẻ thích chơi trò chơi 2. Chuẩn bị - Trống hoặc các dụng cụ tạo ra âm thanh 3. Tổ chức hoạt động Cô Cho trẻ ngồi thành vòng tròn. Sau đó cô nói: “cô sẽ tạo ra các nhịp điệu bằng cái trống này”. Cô gõ một tiết tấu chậm trong một vài phút, sau đó nói: “bây giờ là một nhịp điệu khác” và gõ một tiết tấu nhanh hơn. - Cho trẻ đứng lên. - Cô thực hiện “khi có tiếng trống thì các cháu bắt đầu đi. Hãy đi theo nhịp điệu của tiếng trống. Đi chậm với những nhịp điệu chậm và đi nhanh hơn với những nhịp điệu nhanh hơn.” - Cô tạo các nhịp điệu khác nhau, lúc đầu chậm, sau đó nhanh hơn. Trẻ sẽ đi nhanh dần và sau đó đi nhanh hơn. - Cô nói “khi cô dừng lại, cháu hãy ngồi xuống càng nhanh càng tốt” - Cô tổ chức lặp lại hoạt động với các nhịp điệu khác nhau __________________________________________________ Thứ Tư, ngày 30 tháng 10 năm 2024 Giáo viên thực hiện: Nông Thị Thu Huế A. Hoạt động học PHÁT TRIỂN THẨM MĨ: ÂM NHẠC Tên đề tài: - Biểu diễn: Tập đếm + Nghe hát: Em là bông hồng nhỏ + Trò chơi âm nhạc: Ai nhanh hơn I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết biểu diễn bài hát tập đếm và một số bài hát trong chủ đề, cảm nhận được gai điệu bài hát em là bông hồng nhỏ và biết chơi tốt trò chơi Ai nhanh hơn - Trẻ cảm thụ và thể hiện được cảm xúc, tình cảm của mình qua bài hát. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng biểu diễn thành thạo, tính bạo dạn, tự tin cho trẻ 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ và chăm ngoan học giỏi nghe lời cô giáo
- II. Chuẩn bị - Bài hát " Tập đếm, Em là bông hồng nhỏ, cái mũi, mời bạn ăn '' - Trò chơi " Ai nhanh hơn " - Máy tính, nhạc, ghế chơi trò chơi, đồ dùng đầy đủ cho tiết học III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài: ( 3 - 5 phút ) - Chào mừng các bé đến với buổi biểu diễn văn - Trẻ lắng nghe nghệ với chủ đề " Bé làm ca sỹ " của lớp 4 tuổi A2 ngày hôm nay - Trẻ vỗ tay - Cô giới thiệu các bạn nhỏ trong lớp cùng tham gia và cô giáo là người dẫn chương trình cho buổi - Trẻ lắng nghe biểu diễn ngày hôm nay 2. Phát triển bài: ( 20 - 22 phút ) * Biểu diến bài hát " Tập đếm - Tác giả Hoàng Công Sử " - Cô cho trẻ nghe 1 đoạn nhạc dạo của bài hát và - Trẻ lắng nghe đố trẻ - Đoạn nhạc có trong bài hát gì, do ai sáng tác ? - Bài hát tập đếm - Tác giả - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả Hoàng Công Sử " - Cô mở nhạc không lời và cho trẻ hát và vỗ tay - Trẻ lắng nghe theo bài hát tập đếm - Hát " Mời bạn ăn - Tác giả Phạm Tuyên " - Thực hiện - Cô mở nhạc baert cho cả lớp hát và vận động nhẹ nhàng theo giai điệu bài hát ( 1 - 2 lần ) - Trẻ thực hiện - Tổ 1 biểu diễn bài hát Tập đếm - Tổ 2 múa bài hát " Cái mũi - Tác giả Xuân - Trẻ thực hiện Giao " - Trẻ thực hiện - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi " Hít thở " - Trẻ chơi - Tổ 3 biểu diễn bài hát Tập đếm - Trẻ biểu diễn * Nghe hát " Em là bông hồng nhỏ - Tác giả Trịnh Công Sơn " - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả - Trẻ lắng nghe - Cô hát lần 1cho trẻ nghe kết hợp nhạc bert - Lần 2 mở video - Trẻ xem - Lần 3: Cô cho trẻ hát và cùng hưởng ứng theo giai điệu bài hát với cô - Trẻ hưởng ứng * Trò chơi: " Ai nhanh hơn " - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi + Cách chơi: Khi có nhạc trẻ đi vòng quanh - Trẻ nghe những chiếc ghế, kết thúc nhạc mỗi trẻ sẽ ngồi thật nhanh vào 1 ghế, bạn nào không ngồi được vào ghế sẽ là người thua ở lượt chơi và phải nhảy lò cò 1 vòng, số ghế tăng giảm theo số trẻ chơi - Trẻ nghe + Luật chơi: bạn nào không ngồi được vào ghế
- sẽ nhảy lò cò 1 vòng - Cô tổ chức cho trẻ chơi, cô quan sát trẻ - Cô nhận xét quá trình chơi, động viện trẻ - Trẻ chơi 3. Kết thúc: ( 1 - 2 phút ) - Cô cho trẻ nhẹ nhàng chuyển hoạt động khác - Trẻ thực hiện theo cô B. Chơi và hoạt động theo ý thích Tên đề tài: Hát Tập đếm 1. Mục đích yêu cầu - Trẻ nhớ tên bài hát, tác giả và hát đúng giai điệu bài hát. - Rèn kỹ năng hát đúng giai điệu, lời ca - Trẻ yêu ca hát 2. Chuẩn bị - Bài hát "Tập đếm" - Nhạc bài hát 3. Tổ chức hoạt động - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả - Cô hát cho trẻ nghe 2 lần: - Bài hát tên là gì? - Do ai sáng tác? (Hoàng Công Sử) - Nội dung: Bài hát “Tập đếm” nói về các bạn nhỏ đang học đếm các ngón tay rất vui vẻ. Bài hát nhắc nhở chúng mình hãy giữ gìn những gón tay thật sạch sẽ đấy. + Dạy trẻ hát: - Cô cho cả lớp hát cùng cô 2 - 3 lần. - Cô cho trẻ hát theo nhiều hình thức: + Lớp hát, Tổ hát, Nhóm hát 3-4 nhóm, Cá nhân hát 3 cá nhân (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Cô giáo động viên, khuyến khích trẻ hát * Kết thúc: - Cho trẻ hát "Tập đếm" _________________________________________ Thứ Năm, ngày 31 tháng 10 năm 2024 A. Hoạt động học PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG SỐNG Tên đề tài: Dạy trẻ biết cách rửa tay theo 6 bước I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết thực hiện thao tác vệ sinh rửa tay bằng xà phòng theo 6 bước. Trẻ biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, khi tay bẩn.
- 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ có kỹ năng rửa tay 6 bước bằng xà phòng. Rèn cho trẻ thói quen vệ sinh rửa tay 6 bước bằng xà phòng hàng ngày trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn. 3. Thái độ - Giáo dục cho trẻ biết giữ gìn, vệ sinh đôi tay sạch sẽ để bảo vệ sức khỏe và phòng tránh các bệnh. II. Chuẩn bị - Máy tính, loa - Nhạc bài vũ điệu rửa tay - 1 bình nước, 1 giá đựng, 1 xô, 1 chậu - Thảm khô trải dưới chân trẻ - Khăn lau tay cho trẻ - Giá phơi khăn III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài (3-5 phút) - Cho trẻ tập vũ điệu “Rửa tay” - Trẻ tập các động tác theo vũ điệu rửa tay - Các bạn vừa tập vũ điệu gì? - Trẻ trả lời - Vì sao phải rửa tay? - Để cho tay sạch và phòng tránh bệnh tật - Rửa tay phòng tránh những bệnh gì? - Bệnh tay chân miệng, đau mắt - Hàng ngày các bạn rửa tay vào những lúc nào? - Trước khi ăn, sau khi => Việc rửa tay bằng xà phòng dưới vòi nước sạch đi vệ sinh và lúc tay là rất quan trọng vì giúp cho đôi bàn tay luôn sạch bẩn sẽ và phòng tránh nhiều bệnh tật như bệnh tay chân - Trẻ chú ý lắng nghe miệng, đau mắt, bệnh về tiêu hóa giúp cơ thể chúng mình khỏe mạnh đấy. 2. Phát triển bài (20-22 phút) 2.1. Trò chuyện - Cô cùng trẻ chơi trò chơi "dấu tay" - Trẻ trả lời - Mỗi chúng mình đều có mấy bàn tay? - Trẻ trả lời - Bàn tay đã giúp chúng ta làm những việc gì? (Đánh răng, rửa mặt xúc cơm, cầm đồ dùng đồ chơi và còn làm nhiều việc khác nữa.) - Trẻ trả lời - Nếu đôi bàn tay bẩn thì sẽ thế nào? (Nếu đôi bàn tay chúng mình bị bẩn, khi ăn thức ăn, trứng giun sẽ theo xuống ruột và chúng mình sẽ bị nhiễm giun đấy, nếu tay bẩn mà các con dụi mắt sẽ bị đau mắt và còn mắc bệnh ngoài da nữa đấy....) - Các con rửa tay khi nào? - Trẻ trả lời * Giáo dục: Muốn cho cơ thể khỏe mạnh các con
- phải giữ gìn vệ sinh sạch sẽ, các con phải rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, sau khi chơi có tiếp xúc với đất cát, sau giờ học, giờ vui chơi với đồ dùng đồ chơi. Giữ cho đôi bàn tay - Trẻ lắng nghe sạch sẽ có tác dụng phòng chống bệnh đường tiêu hóa, bệnh ngoài da, nhất là bệnh chân tay miệng và phòng chống bệnh đau mắt nữa đấy. - Hôm nay cô sẽ cùng các bạn thực hành thao tác rửa tay theo đúng quy trình nhé. 2.2. Cô làm mẫu (Trước khi rửa tay, cô xắn cao tay áo để khỏi ướt). Cô bắt đầu rửa. - Bước 1: Làm ướt hai bàn tay, thoa xà phòng vào lòng bàn tay. Chà sát hai lòng bàn tay vào nhau. - Bước 2: Dùng ngón tay và lòng bàn tay phải cuốn - Trẻ chú ý quan sát cô và xoay lần lượt từng ngón tay của bàn tay trái và làm mẫu ngược lại. - Bước 3: Dùng bàn tay phải chà sát chéo lên cổ tay, mu bàn tay trái và ngược lại. - Bước 4: Dùng đầu ngón tay của bàn tay phải miết vào kẽ giữa các ngón tay của bàn tay trái và ngược lại. - Bước 5: Chụm năm đầu ngón tay của bàn tay phải cọ vào lòng bàn tay trái bằng cách xoay đi xoay lại. - Bước 6: Xả tay cho sạch hết xà phòng dưới vòi - Trẻ lắng nghe và quan nước sạch .Vẩy nhẹ tay xuống phía dưới. Sau đó lau sát tay bằng khăn khô. - Các bạn thấy tay cô bây giờ thế nào? - Cô mời bạn nào giỏi nên rửa tay nào? 2.3. Trẻ thực hiện - Trẻ trả lời - Cô nhắc trẻ xắn tay áo - Cho trẻ thực hiện các thao tác rửa tay theo từng cá nhân trẻ. - Cô trò chuyện với trẻ và hỏi trẻ bạn đang thực hiện thao tác gì? - Trong quá trình trẻ thực hiện, cô quan sát, sửa sai - Trẻ thực hiện cho trẻ, kết hợp giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh thân thể và đôi bàn tay luôn sạch sẽ để cơ thể luôn khỏe mạnh, phòng chống bệnh chân tay miệng. 3. Kết thúc (2-3 phút) - Trẻ thực hiện - Cô và các bạn vừa thực hiện thao tác gì? - Các bạn thấy bàn tay thế nào? - Cả lớp trả lời - Đã đến giờ ăn trưa, cô và chúng mình cùng nhau ra ngoài và chuẩn bị ăn trưa nhé. - Cả lớp đọc thơ - Cho trẻ đọc bài thơ: "Rửa tay".
- B. Chơi và hoạt động theo ý thích Tên đề tài: Dạy trẻ biết cách rửa tay theo 6 bước 1. Mục đích yên cầu - Trẻ biết thực hiện thao tác vệ sinh rửa tay bằng xà phòng theo 6 bước. - Rèn cho trẻ có kỹ năng rửa tay 6 bước bằng xà phòng. - Giáo dục cho trẻ biết giữ gìn, vệ sinh đôi tay sạch sẽ để bảo vệ sức khỏe và phòng tránh các bệnh. 2. Chuẩn bị - Máy tính, loa - Nhạc bài vũ điệu rửa tay - Khu vực rửa tay - Khăn lau tay cho trẻ 3. Tổ chức hoạt động - Cho trẻ tập vũ điệu “Rửa tay” - Các con vừa tập vũ điệu gì? - Vì sao phải rửa tay? - Rửa tay phòng tránh những bệnh gì? - Hàng ngày con rửa tay vào những lúc nào? - Cô hướng dẫn trẻ. Trước khi rửa tay, cô xắn cao tay áo để khỏi ướt). Cô bắt đầu rửa. - Bước 1: Làm ướt hai bàn tay, thoa xà phòng vào lòng bàn tay. Chà sát hai lòng bàn tay vào nhau. - Bước 2: Dùng ngón tay và lòng bàn tay phải cuốn và xoay lần lượt từng ngón tay của bàn tay trái và ngược lại. - Bước 3: Dùng bàn tay phải chà sát chéo lên cổ tay, mu bàn tay trái và ngược lại. - Bước 4: Dùng đầu ngón tay của bàn tay phải miết vào kẽ giữa các ngón tay của bàn tay trái và ngược lại. - Bước 5: Chụm năm đầu ngón tay của bàn tay phải cọ vào lòng bàn tay trái bằng cách xoay đi xoay lại. - Bước 6: Xả tay cho sạch hết xà phòng dưới vòi nước sạch .Vẩy nhẹ tay xuống phía dưới. Sau đó lau tay bằng khăn khô. - Cô cho trẻ tực hiện * Trẻ thực hiện - Cho trẻ thực hiện các thao tác rửa tay theo từng cá nhân trẻ. - Cô trò chuyện với trẻ và hỏi trẻ bạn đang thực hiện thao tác gì? - Trong quá trình trẻ thực hiện, cô quan sát, sửa sai cho trẻ, kết hợp giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh thân thể và đôi bàn tay luôn sạch sẽ để cơ thể luôn khỏe mạnh, phòng chống bệnh chân tay miệng.
- Thứ Sáu, ngày 01 tháng 11 năm 2024 A.Hoạt động học PHÁT TRIỂN THẨM MĨ: TẠO HÌNH Tên đề tài: Vẽ thêm một số bộ phận còn thiếu trên khuôn mặt bạn gái (Mẫu) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết vẽ thêm bộ phận còn thiếu trên khuôn mặt của bạn gái (mũi, miệng) theo mẫu của cô, bố cục cân đối hợp lý. 2. Kỹ năng - Luyện các kỹ năng vẽ và tô màu cho trẻ. - Trẻ biết cầm bút và ngồi đúng tư thế khi vẽ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ ngoan, có ý thức trong giờ học - Biết giữ gìn và chăm sóc các bộ phận trên cơ thể bé sạch sẽ. Thường xuyên tập thể dục cho cỏ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô - Tranh mẫu. - Giá trưng bày sản phẩm, máy tính, loa. 2. Đồ dùng của trẻ - Tranh cho trẻ vẽ và tô màu. - Bút sáp màu. III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài (2 - 5 phút) - Cho trẻ vận động bài hát “Bé khỏe bé ngoan” - Trẻ vận động bài hát + Các con vừa vận động bài hát gì? - Bài Bé khỏe bé ngoan + Bài hát nói về điều gì ? - Trẻ trả lời => Giáo dục trẻ: Biết giữ gìn và chăm sóc các bộ phận trên cơ thể bé sạch sẽ. Thường xuyên tập thể - Trẻ lắng nghe dục cho cơ thể khỏe mạnh. 2. Phát triển bài (20 - 22 phút) 2.1 Quan sát và đàm thoại: - Cô cho trẻ quan sát tranh vẽ khuôn mặt bạn gái - Trẻ quan sát tranh và hỏi trẻ: - Trẻ quan sát. - Cô có bức tranh gì đây? - Khuôn mặt của bạn gái ạ - Vì sao con biết đây là khuôn mặt bạn gái? - Vì có tóc dài, có nơ buộc tóc... - Trên khuôn mặt bạn gái có những bộ phận nào? - Có mắt, mũi, miệng... - Mắt có dạng hình gì? - Mắt có dạng hình tròn - Mũi vẽ bằng nét gì? - Mũi vẽ bằng nét sổ thẳng - Cô chỉ vào miệng hỏi trẻ: Đây là gì? - Cái miệng ạ - Miệng được vẽ như thế nào? - Miệng được vẽ bằng 1
- nét cong - Ngoài ra trên khuôn mặt bé còn có tai, và để khuôn mặt bạn gái thêm đẹp cô đã vẽ và tô màu tóc - Tóc bạn gái màu đen ạ cho bạn gái, cô đã tô tóc bạn gái màu gì đây? - Các con nhận xét trang phục của bạn gái? - Cô tô màu vàng ạ - Để bức tranh thêm sinh động, xung quanh bạn gái cô vẽ thêm gì đây? - Những bông hoa màu đỏ => Đây là bức tranh vẽ về khuôn mặt bạn gái có đầy đủ các bộ phận: tai, mắt, mũi, miệng.., bạn gái - Trẻ chú ý lắng nghe còn có mái tóc đen dài đẹp, có áo màu cam và những bông hoa xung quanh làm cho bức tranh thêm sinh động, tất cả bức tranh đều được cô tô màu rất đều và không bị chờm ra ngoài đấy. 2.2 Cô vẽ mẫu: Cô cho trẻ xem tranh vẽ chưa hoàn chỉnh và hỏi trẻ: - Các con nhận xét khuôn mặt bạn gái cho cô nào? - Trước tiên chúng mình vẽ một nét sổ thẳng dưới - Trẻ nhận xét đôi mắt làm mũi, sau đó vẽ một nét cong ở dưới - Trẻ chú ý lắng nghe và mũi làm miệng cho bạn gái, vậy là chúng ta đã vẽ quan sát xong những bộ phận còn thiếu cho khuôn mặt bạn gái rồi. - Bây giờ cô muốn bức tranh đẹp hơn, sinh động hơn thì chúng mình phải làm gì nữa nhỉ? - Tô màu - Tô màu và hoàn thiện bức tranh. - Con vẽ thêm mũi và - Bây giờ cô sẽ tặng các con mỗi bạn 1 bức tranh miệng ạ bạn gái. Con sẽ vẽ thêm bộ phận nào để cho khuôn - Trẻ trả lời mặt đẹp và đầy đủ hơn? - Trẻ thực hiện vẽ và tô - Muốn vẽ được đẹp, chúng mình cầm bút như thế màu nào? Ngồi như thế nào? -Ngồi thẳng lưng đầu hơi 2.3 Trẻ thực hiện: cúi, cầm bút bằng tay - Cô đi đến từng trẻ quan sát và giúp đỡ trẻ vẽ phải. thêm bộ phận còn thiếu sao cho bố cục hợp lý trên khuôn mặt - Trẻ thực hiện * Trưng bày và nhận xét sản phẩm: - Cô mời trẻ mang bài lên trưng bày sản phẩm. - Cho trẻ vận động chống mỏi - Trẻ mang sản phẩm lên - Cho trẻ nhận xét tranh vẽ và chọn sản phẩm mà trưng bày trẻ thích. - Trẻ vận động chống mỏi - Cô nhận xét chung, khen trẻ thực hiện tốt và động - Trẻ nhận xét và chọn bài viên những trẻ còn chậm cần cố gắng hơn trong trẻ thích giờ học sau. - Trẻ chú ý lắng nghe cô => Cô giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể, nhận xét rửa mặt sạch sẽ hàng ngày. - Trẻ chú ý lắng nghe 3. Kết thúc (2 - 3 phút) - Cho trẻ đi rủa tay - Trẻ đi rửa tay
- B. Chơi và hoạt động theo ý thích Giáo lưu văn nghệ với lớp 4 tuổi A2 và lớp 5 tuổi - Nhận xét, nêu gương cuối tuần 1. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết biểu diễn các bài hát trong chủ đề, thuộc lời, hát đúng giai điệu các bài hát trong chủ đề. - Rèn kỹ năng tự tin, mạnh dạn biểu diễn văn nghệ. - Giáo dục trẻ đi học, đi chơi phải đoàn kết 2. Chuẩn bị - Sân khấu, nhạc các bài hát trong chủ đề. - Hoa múa, mũ múa, micro, các dụng cụ âm nhạc. 3. Tổ chức hoạt động 3.1. Giao lưu văn nghệ - Cho trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề Bản thân - Bài hát “Mời bạn ăn” nhạc và lời Trần Ngọc, cả 3 lớp biểu diễn. - Bài hát “Cả tuần đều ngoan”; Nhạc và lời Phạm Tuyên do lớp mẫu giáo 5 tuổi biểu diễn. - Bài hát “Múa cho mẹ xem”; Nhạc và lời Phạm Tuyên do các bạn Gia Hân, Khánh My, Hà My, Xuân Lộc lớp 4 tuổi A2 biểu diễn. - Bài hát "Tập đếm", Nhạc và lời Hoàng Công Sử do các bé lớp Mẫu giáo 4 tuổi A1 biểu diễn. - Bài hát "Em là bông hồng Nhỏ", Nhạc và lời Trịnh Công sơn do cô giáo biểu diễn 3.2. Nhận xét, nêu gương cuối tuần - Chuẩn bị: Phiếu bé ngoan - Cho trẻ nhận xét lẫn nhau - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ. Phát phiếu bé ngoan

