Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Bích Phương

docx 20 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Bích Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_31_nam_hoc_2024_2025_do_bich_phu.docx

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Bích Phương

  1. GIÁO ÁN TUẦN 31 ( Thời gian: Từ ngày 21 tháng 04 năm 2025 đến ngày 25 tháng 04 năm 2025 ) CHỦ ĐỀ LỚN: NƯỚC VÀ MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT (Dự án Steam EDP làm chuông gió) Giáo viên thực hiện: Đỗ Bích Phương – Chu Thị Huệ Thứ 2 ngày 21 tháng 04 năm 2025 HOẠT ĐỘNG: PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI ( KNXH – KNS ) Đề Tài: Dạy trẻ kỹ năng an toàn với sông, suối, ao, hồ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Dạy trẻ biết kỹ năng an toàn với sông, suối, ao, hồ, biết chơi ở những nơi an toàn. Nhận biết được hành vi đúng sai trong các hình ảnh. 2. Kĩ năng - Hình thành cho trẻ kỹ năng chơi ở những nơi an toàn, phát triển ngôn ngữ, ghi nhớ có chủ định 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết tránh xa những nơi nguy hiểm, biết giữ gìn vệ sinh nguồn nước II. Chuẩn bị - Các video ( trẻ chơi ở sông, suối, ao, hồ) - Một số hình ảnh về hành động cho trẻ phân biệt đúng, sai III. Nội dung hoạt động Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài( 2-3 phút) - Cho trẻ chơi trò chơi “ Trời nắng, trời mưa” - Trẻ chơi - Chúng mình có được ra ngoài trời mưa không? Vì - Trẻ TL: Không, vì sẽ bị sao? ướt - Chúng mình không được chơi ở đâu nữa? - Trẻ TL: Ao , hồ, suối... - Hôm nay cô cho các bé quan sát các video nói về - Trẻ chú ý các bạn nhỏ chơi ở những nơi có an toàn không nhé 2. Phát triển bài ( 25- 27 phút) * Cô mở máy tính cho trẻ xem clip “bạn nhỏ chơi gần ao” - Cả lớp quan sát - Trong đoạn video các bạn làm gì? - Đang chơi gần ao... - Ai có nhận xét gì về hành động của các bạn? - Các bạn lấy cây nghịch - Các bạn nhỏ chơi như thế có nguy hiểm không? nước Vì sao? - Trẻ trả lời - Trẻ Nếu con nhìn thấy các bạn đang chơi gần ao, con sẽ làm gì? - Trẻ trả lời
  2. => Cô chốt lại: Các bạn nhỏ chơi ở gần ao rất nguy hiểm, không may trượt chân rơi xuống ao nếu không có người lớn sẽ sảy ra đuối nước. Giáo dục trẻ không chơi gần ao - Trẻ nghe * Cô cho trẻ quan sát đoạn video: Các bạn nhỏ đi tắm suối - Trẻ quan sát - Trong đoạn video, các bạn nhỏ đang làm gì? - Đang tắm suối - Một bạn bị làm sao? - Bạn bị trôi xuống chỗ sâu - Các bạn nhỏ làm gì? - Các bạn kêu cứu - Ai đã cứu bạn nhỏ? - Bác nông dân - Các bạn đi tắm suối có nguy hiểm không? Vì sao? => Giáo dục trẻ không tự ý đi tắm suối sẽ rất nguy - Trẻ trả lời hiểm nên phải có người lớn đi cùng. * Cho trẻ quan sát video bạn nhỏ đi chơi thuyền trên - Trẻ chú ý nghe hồ cùng bố mẹ - Các con thấy bạn nhỏ có gì đặc biệt - Khi ngồi trên thuyền bạn có thò tay xuống nước - Bạn mặc áo phao không? - Không ạ - Bạn ngồi như thế nào? - Các con học được điều gì ở bạn nhỏ trong đoạn - Ngồi ở giữa thuyền video vừa rồi? => Vừa rồi các con đã được quan sát các vieo nói - Trẻ trả lời về các bạn nhỏ làm gì? Các bé ạ! Sông, suối, ao, hồ là nơi có nhiều nước, - Trẻ trả lời có vực sâu rất nguy hiểm vì vậy các bé phải biết tránh, để an toàn thì phải có người lớn đi cùng và có bảo hộ như: Phao, áo phao... để đề phòng không xảy ra tình trạng đuối nước rất nguy hiểm đến tính mạng. Và các con phải biết giữ gìn vệ sinh nguồn nước sạch sẽ để nguồn nước không bị ô nhiễm * Trẻ thực hành: - Trẻ nghe - Cô cho trẻ thực hành. Cho trẻ đóng đi trải nghiệm tham quan ao cá. Cô hướng dẫn trẻ - Trẻ thực hành - Cô nhận xét chung 3. Kết thúc: (1-2 phút) Cho trẻ hát bài “ nắng sớm” và đi ra sân chơi - Trẻ hát CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH Học tiếng anh
  3. Thứ 3, ngày 21 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG: PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC ( TOÁN) Đề tài: Đo dung tích các vật bằng một đơn vị đo. So sánh và diễn đạt kết quả đo. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết đo dung tích các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo. - Trẻ biết đo dung tích các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo theo các anh chị. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng khéo léo khi đong đo và không làm đổ nước. - Thực hiện thao tác đo, biểu thị cách đo bằng một đơn vị đo. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ có ý thức tiết kiệm nước và biết bảo vệ nguồn nước sạch. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Ca nước, khay đựng ba cái bát có màu xanh, đỏ, vàng có kích thước khác nhau và cốc để đo dung tích nước (được dùng làm đơn vị đo). Thẻ số 2 – 9 - Đồ dùng của trẻ: Ca nước, khay đựng, ba bát nhựa xanh, vàng, đỏ, có kích thước khác nhau, cốc để đong nước (cốc được dùng làm đơn vị đo). Thẻ số 2-9 - Phễu, thau, chai nước, bình nhựa cho trẻ chơi trò chơi. - Xắc xô. - Nhạc bài hát: Trời nắng trời mưa, cho tôi đi làm mưa với. III. Tiến hành hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài ( 2- 3 phút). * Cô cho trẻ chơi trò chơi: “Trời nắng trời mưa” cô lắc xắc xô gọi trẻ lại ngồi quây quần - Trẻ chú ý lắng nghe và trò quanh cô. chuyện cùng cô. - Cô giới thiệu cuộc thi: “ Bé vui học toán”. - Tới tham dự cuộc thi hôm nay có sự tham gia của ba đội chơi: Đội xanh, đội đỏ và đội hồng.
  4. - Cuộc thi “bé vui học toán” diễn ra gồm có 3 phần: + Phần thứ nhất : Phần thi: “Ai nhanh hơn” + Phần thi thứ 2 : Phần thi: “Tài năng” - Trẻ hào hứng. + Phần thi thứ 3 : Phần thi: “Chung sức”. 2. Phát triển bài ( 25 – 27 phút). * Phần 1: Ôn thao tác đo dung tích một đối tượng - Trẻ chú ý lắng nghe. - Cô giới thiệu phần thi thứ nhất: “Ai nhanh hơn”. - Ở đây là những chai nước cô đã chuẩn bị sẵn và trên kia là những chiếc bình để đựng nước của đội mình, các con sẽ lấy nước từ đây và chạy lên đổ vào bình của đội mình sau đó đi về đứng cuối hàng bạn khác lên chuyển tiếp, trò chơi được bắt đầu bằng một bài hát khi hết bài hát thì trò chơi kết thúc. Các con - Sẵn sàng đã sẵn sàng chơi chưa. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. (Cô bật nhạc cho - Trẻ chơi cháu chơi). - Trò chơi kết thúc rồi bây giờ chúng mình - Trẻ cùng cô kiểm tra kết quả cùng kiểm tra kết quả của hai đội nào. Cô và các đội. trẻ cùng kiểm tra kết quả khen trẻ. Cho trẻ đọc bài thơ “Mưa” đi nhẹ nhàng về - Trẻ đọc thơ và ngồi xuống ngồi đội hình chữ U. theo yêu cầu. * Phần 2: Đo dung tích các vật bằng một đơn vị đo. - Cô giới thiệu phần thi thư 2: “Tài năng” - Cho trẻ chơi “Dấu tay” lấy đồ dùng ra. - Các con nhìn xem trên khay của các con - Trẻ trả lời. gồm có những gì nào?
  5. - À hôm nay cô bán hàng nước tặng cô cháu - Trẻ chú ý nghe cô hướng mình rất nhiều đồ dùng để cùng đong nước. dẫn. Vậy cô cháu mình cùng đong nào. - Để đong được những bát nước này không bị đổ ra ngoài trước hết các con hãy ngồi thật ngoan xem cô đong nào (cô vừa đong vừa -Trẻ chú ý đếm và chọn thẻ số hướng dẫn trẻ cách đong vừa cho trẻ đếm số tương ứng. cốc nước cô đong) sau đó mời trẻ lên chọn thẻ số tương ứng đặt vào bát nước cô vừa - Trẻ đong nước theo yêu cầu. đong. Bây giờ các con hãy chọn cái bát màu xanh để đong nước nào, nhưng khi múc các con nhớ là phải múc thật đầy cốc nhé, cho trẻ vừa đổ nước vào bát vừa đếm 1, 2, đã đầy chưa các con? - Vậy các con đã đong được mấy cốc nước - 5 cốc ạ. Chọn thẻ số 5 ạ. vào cái bát màu xanh rồi? Và chúng mình phải chọn thẻ số mấy để đặt tương ứng với bát nước màu xanh này? - Tiếp theo chúng mình sẽ đong nước vào cái - Trẻ thực hiện theo yêu cầu bát màu vàng. Cũng giống như lúc nãy chúng của cô. mình cũng dùng cái cốc này múc nước ở tô đổ vào cái bát màu vàng và chúng mình cũng múc thật đầy cốc nhé. Cho trẻ vừa đong vừa đếm xem đã đong được mấy cốc nước vào cái bát màu vàng và chọn thẻ số tương ứng đặt vào. - Tương tự cô cho trẻ đong nước vào cái bát - Trẻ chú ý lắng nghe. màu đỏ và chọn thẻ số tương ứng đặt vào. - Các con ạ! Nước đựng trong bát được gọi là dung tích của bát nước, còn nước đựng trong cốc được gọi là dung tích của cốc nước.
  6. - Vậy dung tích của bát nước màu xanh được - 5 lần ạ. đo bằng mấy lần dung tích của cốc nước?(5 lần) - Dung tích của bát nước màu vàng được đo - 4 lần ạ. bằng mấy lần dung tích của cốc nước?(4 Lần) - Dung tích của bát nước màu đỏ được đo bằng mấy lần dung tích của cốc nước?(2 Lần) - 2 lần ạ. - Vì sao cùng một đơn vị đo là cái cốc mà kết - Trẻ trả lời theo ý hiểu của quả đo của từng bát lại khác nhau? mình. - Vậy dung tích của bát nước nào lớn nhất? vì - Dung tích của bát nước mầu sao cháu biết? xanh ạ. Vì nó bằng 5 lần dung tích của cốc nước - Dung tích của bát nước nào nhỏ nhất? - Dung tích của bát nước mầu =>Cô kết luận: Cùng một đơn vị đo nhưng đỏ nhỏ nhất ạ. dung tích của từng vật khác nhau thì sẽ cho kết quả khác nhau, vật càng nhỏ thì số lần -Trẻ chú ý lắng nghe. đong đo càng ít và ngược lại. - Các con ơi các con lại gần cô nào! Hỏi trẻ: + Cô cháu mình vừa thực hiện bài học gì? - Vừa đong nước vào bát. + Thế nước dùng để làm gì? - Nước dùng để uống - Các con ạ! Nước có tầm quan trọng rất lớn đối với cuộc sống sinh hoạt của con người, cây cối và mọi vật xung quanh. Để bảo vệ và giữ gìn nguồn nước luôn được sạch sẽ thì các - Trẻ trả lời theo ý hiểu của con phải làm gì? mình. + Vậy muốn tiết kiệm được nguồn nước thì các con phải làm như thế nào? - Sử dụng nước tiết kiệm - Cô khái quát giáo dục trẻ bảo vệ và tiết - Trẻ chú ý lắng nghe. kiệm nguồn nước. * Phần 3: Luyện tập - Cô giới thiệu phần thi thứ ba: Phần thi: “chung sức”. - Trò chơi: “Bé khéo tay”
  7. - Cô giới thiệu trò chơi “bé khéo tay” - Trẻ chú ý lắng nghe. - Cô giới thiệu cách chơi: Giờ ở các góc kia cô bán hàng nước đã chuẩn bị rất nhiều chai và nước cô cháu mình cùng về đó giúp cô bán hàng đong nước vào những chiếc chai nào. Cho trẻ về theo 3 nhóm cùng chơi đong - Trẻ chú ý nước vào chai. - Luật chơi: Sau khi kết thúc một bản nhạc - Trẻ chơi đội nào đong được nước gọn gàng không đổ ra ngoài và đong được nhiều chai hơn đội đó sẽ chiến thắng. - Cho trẻ chơi, khuyến khích, động viên trẻ chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe và nhẹ 3. Kết thúc ( 1-2 phút) : nhàng đi ra sân. - Cô nhận xét, khen thưởng và cho trẻ đi nhẹ nhàng ra sân. CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH Trẻ đọc thơ: Bình minh trong vườn I. Mục đích, yêu cầu: - Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung và thuộc thơ - Kỹ năng đọc thơ; Ngôn ngữ mạch lạc, tự tin, ghi nhớ - Trẻ chú ý lắng nghe và cố gắng, tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ nội dung bài thơ “ Bình minh trong vườn”. III. Tiến hành * Cô dẫn dắt gợi hỏi trẻ tên bài thơ - Cô đọc 1 lần, kết hợp tranh minh họa - Gợi hỏi trẻ nhắc lại nội dung - Cho trẻ đọc thơ + Lớp đọc + Tổ đọc nối tiếp + Cá nhân đọc - Cô khuyến khích, động viên và sửa sai cho trẻ -------------------------------------------------------------------------------------------------
  8. Thứ 4, ngày 23 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG: PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ (VĂN HỌC) Để tài: Dạy trẻ đọc thơ “ Bình minh trong vườn” (CS64) I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài thơ “Bình minh trong vườn”, tên tác giả. Trẻ hiểu nội dung bài thơ và thuộc thơ. - Trẻ hiểu được nghĩa từ: Bình minh, rực rỡ. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ, phát âm các từ: Rực rỡ, chị sương. - Trẻ trả lời được các câu hỏi. - Trẻ nới đủ câu : Bé Hồng Nhung khóc nhè tại vì chị Sương long lanh còn động trên mắt bé. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu thiên nhiên, ngoan không khóc nhè II. Chuẩn bị. 1. Đồ dùng của cô: Bài soạn, powerpoint bài thơ, nhạc bài‘‘ Nắng sớm’’, tranh chữ to, hoa, lọ hoa, hộp quà. 2. Đồ dùng của trẻ: Trang phục gọn gàng, nơ buộc đầu III. Tiến hành hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Gây hứng thú (2-3p) - Chào mừng tất cả các con đến với chương trình “Bé yêu thơ” với chủ đề nước và hiện tượng - Trẻ nghe tự nhiên ngày hôm nay - Đến dự với chương trình ‘‘Bé yêu thơ’’ ngày hôm nay cô xin trân trọng giới thiệu có cô Chúng ta cùng nhiệt chào mừng - Trẻ vỗ tay - Thành phần không thể thiếu trong chương trình hôm nay đó là sự có mặt của 3 đội chơi : Đội nơ đỏ, nơ xanh, nơ vàng. - Trong chương trình ngày hôm nay gồm 4 phần chơi: + Phần chơi thứ nhất “Bé cùng thưởng thức” - Trẻ lắng nghe + Phần chơi thứ hai “Bé cùng tìm hiểu” + Phần chơi thứ ba “Bé thể hiện tài năng” - Sau mỗi phần chơi nếu đội nào chiến thắng sẽ được tặng hai bông hoa, cuối chương trình đội nào được nhiều bông hoa hơn sẽ được tặng một phần quà của chương trình.
  9. - Để không khí vui vẻ hơn cô và các con cùng thể hiện thật hay bài hát “Nắng sớm” để chuẩn bị chương trình nhé - Trẻ hát + Các con vừa hát bài hát gì? + Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời - Vừa rồi cô thấy các con thể hiện bài hát rất hay - Trẻ trả lời rồi, chúng mình đã sẵn sàng bước vào các phần chơi của chương trình chưa. 2. Nội dung (27-30p) 2.1. Cô đọc thơ (Bé cùng thưởng thức) - Để chuẩn bị vào phần chơi cô có câu hỏi này đố cả lớp mình . + Ánh nắng mặt trời có lợi ích gì không? ( Có ích cho con người, con vật, cây cối). + Vậy thì các con có biết những bài thơ bài hát -Trẻ trả lời nào về ông mặt trời không? + Có rất nhiều bài hát, bài thơ nói về ông mặt trời - Trẻ trả lời rất là hay và hôm nay cô còn có một bài thơ nói về ông mặt trời rất hay. Các con cùng lắng nghe - Trẻ nghe xem đó là bài thơ gì nhé. - Cô đọc thơ lần 1: Kết hợp cử chỉ điệu bộ.( Cô hỏi trẻ tên bài thơ ) Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ: “Bình minh trong vườn” của tác giả Đỗ - Trẻ nghe Ngọc Hương - Để bài thơ này được hay hơn, chúng mình cùng hướng mắt lên màn hình lắng nghe cô đọc lại bài thơ nhé. - Cô đọc thơ lần 2: Sử dụng kết hợp bằng powerpoint. C« võa ®äc cho c¸c con nghe bài thơ gì ? Bài thơ do ai sáng tác ? - Trẻ trả lời À cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ “Bình minh trong vườn” đấy. Các con nhắc lại tên bài thơ cùng cô nào. - Bình minh trong vườn 2.2. Trích dẫn, giải nghĩa, luyện phát âm từ khó, - Trích dẫn - Mở đầu bài thơ nói về cảnh bình minh có ông mặt trời rất đẹp, có những tia nắng vàng, có chú - Trẻ nghe gà trống gáy “Ông mặt trời rực rỡ Chiếu ngàn tia nắng vàng Bác Gà Trống gáy sáng Đánh thức bạn Bình Minh” - Trẻ nghe
  10. - Khổ thơ còn lại tác giả đã nói lên những giọt sương đọng trên cánh hoa giống như giọt nước mắt đọng trên mắt bé được thể hiện qua 4 câu thơ . “Ô kìa!...Bé Hồng Nhung Vẫn khóc nhè kia đấy Bởi chị Sương long lanh Vẫn còn động trên mắt bé” - Giải nghĩa từ + Bình minh: Nghĩa là mặt trời bắt đầu mọc (mặt trời ló lên) có những tia nắng vàng yếu ớt, mặt trời -Trẻ xem còn nằm dưới chân trời ( Cho trẻ xem cảnh bình minh) + Rực rỡ: Có màu sắc tươi sáng, đẹp đẽ và nổi bật -Trẻ xem hẳn lên làm cho ai cũng phải chú ý.( Cho trẻ xem cảnh mặt trời rực rỡ) - Luyện phát âm từ: Rực rỡ, chị sương. (Mời cả - Trẻ phát âm lớp, cá nhân trẻ phát âm) => Kết thúc phần chơi thứ hai cô thấy bạn nào cũng ngoan và giỏi. Mỗi đội đã dành được - Trẻ nghe thêm hai bông hoa. Cô khen tất cả các con. - Trước khi bước vào phần chơi “Bé hiểu biết” thì bây giờ cô mời cả hai đội chơi đọc bài thơ cùng cô một lần nhé ( Cô và trẻ đọc 1 lần) - Ở phần chơi này các con sẽ thể hiện sự hiểu biết của mình bằng cách lắng nghe và sẽ trả lời các câu hỏi của cô, khi cô đưa câu hỏi ra thì đội nào giơ cánh tay ra trước nhất thì đội đó sẽ dành được quyền trả lời trước, nào cả ba đội đã sẵn sàng chưa? 2.3. Đàm thoại về nội dung bài thơ (Bé cùng tìm hiểu) + Chúng mình vừa đọc bài thơ gì? do ai sáng tác? + Bài thơ nói lên điều gì (ông mặt trời tỏa nắng, -Trẻ trả lời Bác gà trống gáy sáng) + Ông mặt trời tỏa nắng như thế nào? - Trẻ trả lời + Bác gà trống làm gì? - Trẻ trả lời + Còn bé Hồng Nhung thì sao? - Trẻ trả lời + Những giọt sương như thế nào? Được thể hiện - Trẻ trả lời ở câu thơ nào? - Qua phần chơi này cô thấy các con trả lời các câu hỏi rất xuất sắc mỗi đội dành được thêm hai - Trẻ nghe bông hoa, xin chúc mừng 2.4. Dạy trẻ đọc thơ (Bé cùng thể hiện tài năng
  11. -Chúng mình cùng bước vào phần chơi tiếp theo “Bé thể hiện tài năng”. Nhiệm vụ của các con đọc thật hay bài thơ nhé. - Cô giới thiệu tên bài thơ qua tranh chữ to, cho trẻ đọc tên bài thơ, tìm chữ cái đã học. - Cô và trẻ cùng đọc theo tranh chữ to 2-3 lần, (rèn - Cả lớp đọc thơ theo cô phát âm từ: Rực rỡ, chị sương) - Thi đua các tổ đọc thơ - Tổ đọc - Cá nhân trẻ đọc thơ - Nhóm đọc - Cho trẻ đọc thơ nối tiếp theo tổ - Cá nhân. - Cô chú ý sửa sai, động viên khuyến khích trẻ. - Các tổ đọc nối tiếp * Dạy trẻ đọc mẫu câu mới + Các con ơi trong bài thơ tại sao bé Hồng nhung vẫn khóc nhè? - Cô rèn cho trẻ nói đủ câu: Tại vì chị Sương long lanh còn động trên mắt bé (Cô mời cá nhân, cả lớp phát âm) - Trẻ nói cùng cô + Vậy sáng dậy các con làm công việc gì? đến lớp con đã ngoan chưa? còn khóc nhè không? Vì sao ? - Giáo dục trẻ: Buổi sáng thức dậy các con phải - Trẻ trả lời đánh răng, rửa mặt.. ngoan, không khóc nhè - Kết thúc phần chơi này cô thấy tất cả các con thể hiện rất tốt, mỗi đội đều dành được thêmhai bông hoa. Xin chúc mừng tất cả các con 3. Kết thúc (1-2p) - Kết thúc các phần chơi của chương trình “ Bé yêu thơ” ngày hôm nay cô thấy bạn nào cũng rất giỏi xứng đáng nhận được những phần quà của chương trình. - Cô kiểm tra kết quả của 3 đội (Mời đại diện 3 đội lên nhận quà) - Cuối cùng cô chúc các con luôn chăm ngoan, học giỏi vâng lời ông bà, bố, mẹ và cô giáo - Các con ơi bây giờ ông mặt trời tỏa nắng rôi bây - Kiểm tra kết quả giờ cô và các con ra ngoài sân để vẽ ông mặt trời - Trẻ nhận quà nhé - Trẻ ra sân chơi CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH Thực hành kĩ năng sử dụng áo phao I. Mục đích yêu cầu - Dạy trẻ kỹ năng sử dụng áo phao khi đi bơi, đi thuyền
  12. - Trẻ biết sử dụng áo phao khi bơi - Trẻ có ý thức giữ gìn trang phục II. Chuẩn bị - Áo phao - Video cách sử dụng áo phao III. Tiến hành * Cô dẫn dắt cho trẻ quan sát video cách sử dụng áo phao - Đàm thoại với trẻ về nội dung video - Cô hướng dẫn trẻ cách sử dụng áo phao - Cho trẻ thực hành + Cô quan sát, gợi ý, sửa cho trẻ - Cô nhận xét trẻ * Kết thúc ------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ 5, ngày 24 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG: PTTM ( TẠO HÌNH) Đề tài: Làm chuông gió (EDP) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết đặc điểm, cấu tạo của chuông gió: Khung chuông, dây chuông, vật phát ra âm thanh, mô tả được ý tưởng thiết kế và lựa chọn nguyên vật liệu làm chuông gió phát ra âm thanh (vỏ ngao, lon nước, chìa khóa, kẹp,...) (S) - Trẻ biết sử dụng các dụng cụ khi khám phá: Vỏ ngao, ống hút, vỏ lon nước, dây dù, kẹp, chìa khóa hỏng, chai nhựa, ống hút, các kiểu khung chuông, băng dính, kéo, giấy màu...(T) - Trẻ biết được các bước để làm chuông gió và sắp sếp theo quy trình các bước, thao tác kỹ thuật như sâu, buộc để làm thành chiếc chuông gió (E) - Cách tạo hình, sắp xếp các nguyên vật liệu, tạo ra chiếc chuông gió cân đối, phù hợp, màu sắc hài hoà đẹp mắt (A) - Trẻ biết sắp xếp, đo kích thước dài, ngắn, đếm số lượng các nguyên liệu cần dùng (M) 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, đặt câu hỏi, tư duy, phản biện, nhận xét và thảo luận nhóm. (S)
  13. - Lựa chọn được nguyên vật liệu, đồ dùng để sáng tạo thành chiếc chuông gió (T) - Phác thảo được ý tưởng tạo ra chiếc chuông gió (E) - Thể hiện và nói lên được cái đẹp của sản phẩm mà trẻ tạo ra. (A) - Xác định được chiều dài, ngắn, số lượng nguyên liệu của sản phẩm trẻ tạo ra. (M) 3. Thái độ - Trẻ hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng các nguyên vật liệu tái chế tự nhiên - Trẻ tích cực hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô - Nhạc bài hát: Lắng nghe âm thanh cuộc sống, chuông gió leng keng, vẽ. - Loa, máy tính. 2. Đồ dùng của trẻ: - Nguyên vật liệu: Vỏ ngao, vỏ sò, lon nước, sỏi, hạt vòng, ống trúc, ống hút, chìa khóa cũ, hộp thạch, hộp trà sữa, vỏ chai,...) - Bản thiết kế của trẻ. - Bàn để trẻ ngồi theo nhóm 6-8 bạn. - Khung treo sản phẩm. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hỏi để xác định vấn đề - Xin chào mừng tất cả các bạn đã đến lớp học sáng tạo - Trẻ vỗ tay ngày hôm nay - Trẻ vận động theo bài hát “Âm thanh cuộc sống” - Trẻ vận động + Trong bản nhạc vừa rồi có nhắc tới những âm thanh gì? - Trẻ trả lời - Đúng rồi đấy các con ạ, trong bản nhạc vừa rồi có những âm thanh như tiếng gió, tiếng mưa rơi, tiếng gà gáy , xung quanh chúng ta có vô vàn âm thanh và - Trẻ lắng nghe những âm thanh mang lại cho cuộc sống của chúng ta sôi động, vui tươi và yêu đời hơn. - Và ngay sau đây chúng mình cùng lắng nghe xem đây là âm thanh gì nhé.
  14. + Khi nghe âm thanh chiếc chuông gió con cảm - Trẻ trả lời. thấy thế nào? - Đây chính là âm thanh của chiếc chuông gió đấy, hôm nay cô và chúng mình sẽ cùng làm chiếc chuông gió để treo ở lớp trang trí lớp cho thật đẹp nhé. 2. Tưởng tượng. - Giờ học trước cô cùng với các con đã tìm hiểu về đặc điểm, cấu tạo của chiếc chuông gió. - Các con kể lại cho cô và các bạn cùng nghe nào? - Trẻ kể lại - Trẻ trả lời - Chiếc chuông gió có đặc điểm gì? Vì sao chuông gió lại phát ra âm thanh? - Chúng mình cùng suy nghĩ có những cách thức nào - Trẻ suy nghĩ và đưa ra để tạo ra một chiếc chuông gió phát ra âm thanh? câu trả lời + Phần khung chuông và các dây chuông làm bằng - Trẻ trả lời nguyên vật liệu gì? + Để chiếc chuông gió thêm đẹp con trang trí những gì? - Trẻ đã nói lên được ý tưởng và nguyên liệu để - Trẻ nói ý tưởng thiết kế chuông gió. - Để làm được chiếc chuông gió các con chọn những nguyên vật liệu bẳng kim loại, vỏ sò, . + Tiêu chí làm chuông gió: Khung chuông chắc chắn, dây chuông treo được các vật không bị đứt, trang trí chuông đẹp. 3. Lập kế hoạch/ lên phương án thiết kế - Cô chia trẻ thành 4 nhóm, bàn bạc, thảo luận để vẽ - Trẻ thực hiện vẽ bản trên bản thiết kế một chiếc chuông gió, thời gian tính thiết kế theo cá nhân trong một bản nhạc. - Con định vẽ chiếc chuông gió như thế nào? - Trẻ chia sẻ ý tưởng về - Cô bao quát tất cả các nhóm, trẻ vẽ cô gợi ý cho bản vẽ của mình trẻ, giúp đỡ trẻ khi trẻ gặp khó khăn. + Các con đã thiết kế xong bản vẽ của mình chưa? + Khung con định chế tạo bằng nguyên vật liệu gì? Dây con định sử dụng bằng nguyên vật liệu gì? + Bản vẽ của con có cần bổ sung gì không? (Cô đến từng nhóm và hỏi trẻ)
  15. - Cho trẻ trưng bày bản thiết kế và thuyết trình về bản thiết kế của nhóm mình. 4. Chế tạo và thử nghiệm - Xin mời các nhóm cùng đi lựa chọn những nguyên - Trẻ thực hiện theo vật liệu về làm chiếc chuông gió của mình. nhóm. Trẻ lựa chọn - Mở nhạc cho trẻ thực hiện, cô quan sát gợi ý giúp nguyên vật liệu và thực đỡ trẻ nếu trẻ gặp khó khăn như: Cách sâu dây, cách hiện theo thiết kế buộc,... - Trẻ thể hiện sự linh hoạt, sáng tạo để sản phẩm đẹp, - Giáo viên gợi ý: chắc chắn + Con làm chuông gió bằng nguyên vật liệu gì? + Để chiếc chuông gió đẹp hơn con sẽ làm gì? + Khi làm chiếc chuông gió con đã sử dụng những kỹ năng gì? 5. Đánh giá, trưng bày, kiểm tra đánh giá sản phẩm - Cho trẻ mang sản phẩm lên treo để quan sát và - Trẻ trưng bày sản phẩm. nhận xét. Trẻ đến các nhóm để quan sát sản phấm của nhóm, cá nhân + Con làm chiếc chuông gió từ nguyên liệu gì đấy? - Trẻ giới thiệu quá trình chế tạo sản phẩm của nhóm, của cá nhân + Ai có nhận xét gì về chiếc chuông gió của bạn - Trẻ trao đổi và thử không? Bạn có làm đúng với bản thiết kế không? nghiệm sản phẩm - Trẻ nêu cách để cải tiến + Nếu được làm lại thì đội con sẽ thay đổi cái gì? sản phẩm - Cô cho trẻ thử nghiệm chuông gió phát ra âm thanh không? + Chiếc chuông gió phát ra âm thanh không? âm thanh phát ra như thế nào? - Hôm nay cô thấy các con đã làm những chiếc - Trẻ lắng nghe cô nhận chuông rất đẹp, sáng tạo, chắc chắn và trong quá xét trình thực hiện chúng mình đã biết sử dụng các kỹ năng buộc dây, sâu dây - Giáo dục: Chuông gió được làm từ các nguyên vật liệu thiên nhiên và các đồ dùng đã qua sử dụng - Trẻ lắng nghe giúp bảo vệ môi trường. Các con hãy tận dụng các đồ dùng đó để tạo ra những chiếc chuông gió thật đẹp, phát ra âm thanh vang và hay khi có gió thổi
  16. vào để trang trí cho ngôi nhà của mình. Các con hãy biết trân trọng những sản phẩm của mình làm ra và sử dụng nó thành những món quà để giành tặng cho người thân. * Kết thúc: - Chụp ảnh lưu niệm - Cả lớp chụp ảnh cùng sản phẩm chuông gió CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH Đề tài: Trẻ chơi đo dung tích các vật bằng một đơn vị đo I. Mục đích, yêu cầu: - Trẻ biết đo dung tíchcác vật bằng một đơn vị đo thông qua trò chơi. - Kỹ năng quan sát, khéo léo, KN đo, đếm - Giáo dục trẻ có tíc cực trong hoạt động. II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát Cho tôi đi làm mưa với - 3 chậu nước, cốc, chai nhựa III. Tiến hành hoạt động - Cho trẻ hát bài Cho tôi đi làm mưa với - Cô dẫn dắt giới thiệu tên hoạt động: Đo dung tích các vật bằng một đơn vị đo qua trò chơi “bé khéo tay” - Cô giới thiệu cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội Giờ ở các góc kia cô bán hàng nước đã chuẩn bị rất nhiều chai và nước cô cháu mình cùng về đó giúp cô bán hàng đong nước vào những chiếc chai nào. Cho trẻ về theo 3 nhóm cùng chơi đong nước vào chai. - Luật chơi: Sau khi kết thúc một bản nhạc đội nào đong được nước gọn gàng không đổ và đong được nhiều chai nước hơn thì đội đó chiến thắng. - Cho trẻ thực hiện cô động viên, khuyến khích trẻ. - Kết thúc. --------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ 6, ngày 25 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG: PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ ( CHỮ CÁI) Đề tài: Tập tô chữ g, y (CS91) I. Mục đích yêu cầu:
  17. 1. Kiến thức: - Trẻ biết cầm bút bằng tay phải, bằng 3 đầu ngón tay, ngồi đúng tư thế dùng bút chì tìm và gạch chân các chữ trong từ dưới hình vẽ, đếm chũ cái và khoanh tròn vào số tương ứng với chữ cái, tô màu bức tranh khinh khí cầu, tô các đường nét chấm mờ theo khả năng và theo ý thích. 2. Kỹ năng : - Kĩ năng cầm bút, tư thế ngồi, kĩ năng tô chữ theo nét chấm mờ, phát triển ngôn ngữ. 3. Thái độ: + Giáo dục trẻ ngoan, hào hứng và nề nếp trong giờ học. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô : + Tranh có từ chứa chữ g, y - Đồ dùng của trẻ: + Vở tập tô, bút chì, bút màu, bàn ghế trẻ, bút chì, bút màu. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Giới thiệu bài ( 1- 3 phút): - Cô giới thiệu hội thi “ Chào mừng quý vị đến với hội thi: Bé tô viết chữ đẹp lớp MG 5 tuổi A1 - Trẻ chú ý ngày hôm nay” + Đến với hội thi ngày hôm nay tôi xin trân trọng giới thiệu Ban giám khảo, các vị đại biểu đến từ trường Mầm non Hoa Hồng. - Trẻ chú ý + Và 1 thành phần không thể thiếu trong ngày hôm nay là các thí sinh nhí đến từ lớp MG 5 tuổi A1. Xin hội thi nổ một tràng pháo tay để hội thi có khí thế nào - Trẻ vỗ tay 2. Phát triển bài ( 25-27 phút) * Cô dẫn dắt đến nội dung các phần thi + Phần 1: Hỏi đáp, thể lệ + Phần 2: Thực hành + Phần 3: Bình xét- Trao giải - Các bé đã sẵn sàng bước vào phần thi chưa? + Phần 1: Hỏi đáp - Sẵn sàng - Trên đây ban tổ chức có các bức tranh, các thí sinh hãy chú ý quan sát những gợi ý, yêu cầu để các bé thực hiện phần thi được tốt hơn nhé. - Trẻ chú ý a. Hướng dẫn tô chữ g, y * Chữ g: - Giới thiệu chữ g in hoa, in thường, viết thường => Cho trẻ phát âm mỗi chữ một lần. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ tô màu những vòng tròn có chữ cái g - Trẻ quan sát
  18. - Cho trẻ nối hình vẽ có từ chứa chữ cái g với chữ cái g - Tô màu các hình vẽ, đồ các chữ theo nét chấm - Trẻ chú ý mờ để hoàn thành các từ. - Hướng dẫn đồ chữ g chấm mờ trên đường kẻ ngang: Khi tô các con cầm bút bằng 3 ngón tay tay trái cô giữ vở tay phải cô cầm bút cô tô chữ - Trẻ chú ý cái đầu tiên của hàng thứ nhất, đặt bút vào dấu chấm đậm tô theo nét chấm mờ tô nét cong tròn khép kín trước, tiếp đến tô nét khuyết dưới, tô từ từ trái qua phải, tô trùng khít không để chờm ra ngoài, cứ như thế cô tô hết bài.. * Chữ y - Giới thiệu chữ y in hoa, in thường, viết thường => Cho trẻ phát âm mỗi chữ một lần. - Trẻ quan sát - Cô cho trẻ tô màu những vòng tròn có chữ cái k - Cho trẻ nối hình vẽ có từ chứa chữ cái y với chữ cái y - Trẻ chú ý - Tô màu các hình vẽ, đồ các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ. - Hướng dẫn đồ chữ y chấm mờ trên đường kẻ ngang: Khi tô các con cầm bút bằng 3 ngón tay tay trái cô giữ vở tay phải cô cầm bút cô tô chữ cái đầu tiên của hàng thứ nhất, đặt bút vào dấu chấm đậm tô theo nét chấm mờ tô nét xiên trái, tiếp đến tô nét xiên phải, tô từ trái qua phải, tô trùng khít không để chờm ra ngoài, cứ như thế cô tô hết bài.. * Phần 2: Trẻ thực hiện - Cô hỏi trẻ tư thế ngồi, cách cầm bút. - Trẻ nhắc lại kĩ năng tô - Trong quá trình trẻ thực hiện cô bao quát, chỉnh sửa tư thế ngồi cho trẻ, nhắc nhở giúp đỡ trẻ yếu - Trẻ thực hiện thực hiện theo đúng quy trình của bài. + Phần 3: Bình xét – Trao giải. Nhận xét bài - Cho trẻ chọn bài đẹp và chưa đẹp nhận xét ưu - 3 - 4 trẻ nhận xét điểm và nhược điểm cần khắc phục - Cô nhận xét và chọn ra bài đẹp để trao giải - Trẻ lắng nghe - Cô khuyến khích, động viên trẻ cố gắng ở phần thi sau 3 . Kết thúc: 1-2p - Trao phần thưởng cho trẻ đạt giải - Cho trẻ mang bài về góc học tập - Trẻ thực hiện CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH
  19. Biểu diễn văn nghệ - Nêu gương, phát phiếu bé ngoan I. Biểu diễn văn nghệ 1. Mục đích – yêu cầu: - Kiến Thức: Trẻ tự tin, mạnh dạn biểu diễn các bài hát: Cho tôi đi làm mưa với, trời nắng trời mưa, mưa rơi dưới nhiều hình thức - Kỹ Năng: Kỹ năng hát, múa, vỗ đệm, gõ sắc xô, kỹ năng biểu diễn. - Thái độ: Giáo dục trẻ tích cực trong hoạt động. 2. Chuẩn bị *. Đồ dùng của cô: Chương trình " Âm nhạc và những người bạn" chủ đề Bé yêu nước. Phông chữ có dán các ô số bí mật từ 1- 5 trên trình chiếu, máy tính, nhạc không lời bài hát Cho tôi đi làm mưa với, trời nắng trời mưa, mưa rơi * Đồ dùng của trẻ: Míc, cờ, sắc xô, phách tre, đàn. 3. Tiến hành - Xin chào mừng các bạn đến với chương trình “ Âm nhạc và những người bạn” chủ đề “ Tìm hiểu về nước” . - Bắt đầu chương trình ta hãy đến với trò chơi " ô số bí mật " Có 5 ô số bí mật. - Cô nêu luật chơi, cách chơi: Có 5 ô số ẩn chứa bên trong là tên bài hát đội nào lật ô số mầu xanh đội đó sẽ thể hiện bài hát và dành được 1điểm là 1 lá cờ, nhưng nếu lật ô số mầu đỏ thì phải nhường quyền chơi cho đội bạn. - Các đội lần lượt chọn ô số theo ý thích - Ô số 1: Trời nắng trời mưa, Nhạc và lời Đặng Nhất Mai ( Trẻ lên hát vỗ kết hợp sắc xô) - Ô số 2: Với bài hát Cho tối đi làm mưa với (cho cả đội 2 đứng lên hát, vận động) - Ô số 3: (mầu đỏ) nhường cho độ bạn - Ô số 4: Mưa rơi - Dân ca Xá ( cho các bạn trai hát) - Ô số 5: Bài hát: Trời nắng trười mưa ( Vận động minh họa) - Cô nhận xét động viên trẻ. II. Nêu gương cuối tuần, phát phiếu bé ngoan 1. Mục đích yêu cầu - Trẻ nhận xét đánh giá được bạn nào ngoan, chưa ngoan trong tuần, có biện pháp khắc phục trong tuần tới. - Kĩ năng tư duy tưởng tượng, phát triển ngôn ngữ - Giáo dục trẻ trung thực, mạnh trong đánh giá nhận xét bạn 2. Chuẩn bị - Phiếu bé ngoan 3. Tiến hành - Cô cho trẻ hát: Cả tuần đều ngoan - Cho trẻ tự nhận xét xem trong tuần có những bạn nào ngoan, bạn nào chưa ngoan, vì sao chưa ngoan.
  20. - Cô nhận xét chung. Tổng kết cờ của từng trẻ trong tuần. - Nêu gương những bạn ngoan. - Nhắc nhở những bạn chưa ngoan, chưa nghe lời cô giáo - Hướng biện pháp khắc phục cho những trẻ chưa ngoan - Cô nhận xét chung động viên khích lệ trẻ - Phát phiếu bé ngoan cho trẻ. ---------------------------------**********************-------------------------------