Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Nguyện
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Nguyện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_24_nam_hoc_2024_2025_hoang_thi_n.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Nguyện
- GIÁO ÁN TUẦN 24 Thời gian thực hiện: Từ ngày 13/01 đến ngày 17/01/2025 Chủ đề lớn: Thế giới thực vật Chủ đề nhỏ: Một số loại rau Giáo viên thực hiện: Hoàng Thị Nguyện - Vũ Thanh Huyền Thứ Hai, ngày 13 tháng 01 năm 2025 A. Hoạt động học PHÁT TRIỂN THẨM MĨ: TẠO HÌNH Tên đề tài: Vẽ hoa mùa xuân (Đề tài) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ cầm bút bằng tay phải và biết cách vẽ 1 số loại hoa theo khả năng của trẻ. 2. Kĩ năng - Trẻ ngồi đúng tư thế, biết cách cầm bút bằng 3 ngón tay để các bông hoa để tạo thành bức tranh đẹp, màu sắc hài hoà, bố cục cân đối 3. Thái độ - Biết yêu quý, giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn. Bảo vệ các loại hoa. Biết ý nghĩa của mùa xuân, luôn yêu quý chào đón mùa xuân đến. II. Chuẩn bị - Giấy A4, tranh 1 số loài hoa đã vẽ sẵn, hoa đào, hoa mai, hoa đồng tiền, bảng, giá treo sản phẩm, tivi, que chỉ, máy tính. III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài (1 - 2 phút) - Giới thiệu chương trình "Bé khéo tay" - Trẻ chú ý lắng nghe - Hát múa bài "Màu hoa" - Cả lớp hát múa - Cô giáo dục trẻ chăm sóc yêu quý và bảo vệ các loại hoa 2. Phát triển bài (18 - 20 phút) - Trẻ quan sát hoa đào + Cho trẻ quan sát hoa đào - Cả lớp phát âm - Trẻ phát âm: Hoa đào - Màu hồng, màu đỏ - Hoa đào có màu gì? - Hình tròn - Cánh hoa đào có dạng gì? - Lá, Lá và thân màu xanh - Thân cây đào có gì? lá màu gì? Thân màu gì? + Cho trẻ quan sát hoa mai - Trẻ phát âm: hoa mai - Trẻ quan sát hoa mai - Hoa mai có màu gì? - Trẻ phát âm - Cánh hoa mai có dạng gì? - Màu vàng - Thân cây mai có gì? lá màu gì? Thân màu gì? - Dạng cánh tròn + Cho trẻ quan sát hoa đồng tiền - Lá, Lá và thân màu xanh
- - Trẻ phát âm: hoa đồng tiền - Trẻ quan sát - Hoa đồng tiền có màu gì? - Cả lớp phát âm - Cánh hoa hoa đồng tiền có dạng gì? - Màu đỏ, màu vàng - Trên thân cây hoa đồng tiền có gì? , lá màu - Cánh dạng dài gì? Thân màu gì? - Trẻ trả lời * Trẻ thực hiện - Hỏi trẻ thích vẽ hoa gì? - Để vẽ được những bông hoa thật đẹp chúng - Trẻ trả lời ta phải làm như thế nào? (Cầm bút bằng tay phải, cầm bằng 3 đầu ngón tay, vẽ nét cong - Trẻ trả lời tròn, nét thẳng...) - Cô động viên, đến với từng trẻ, giúp đỡ - Trẻ thực hiện những trẻ còn lúng túng. * Trưng bày và nhận xét sản phẩm - Trẻ trưng bày sản phẩm - Cho trẻ lên trưng bày sản phẩm trên giá treo tranh. - Mời trẻ nhận xét sản phẩm đẹp: - Trẻ nhận xét + Cho trẻ chọn bài đẹp và nhận xét. + Trẻ giới thiệu về bài của mình. - Trẻ giới thiệu bài của mình + Cháu vẽ được những loại hoa gì? + Bạn vẽ được bao nhiêu bông hoa? - Cô giáo nhận xét chung, tuyên dương trẻ vẽ đẹp, động viên những trẻ yếu hơn. - Trẻ chú ý lắng nghe 3. Kết thúc (1 - 2 phút) - Cho trẻ chuyển hoạt động khác - Chuyển hoạt động khác B. Chơi và hoạt động theo ý thích TRÒ CHƠI KIDMART 1. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết nghe đếm và làm quen các số. biết làm quen với các thao tác chuột trên máy tính. - Rèn kĩ năng di chuột, kỹ năng quan sát và kĩ năng đếm cho trẻ. - Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các loại hoa. 2. Chuẩn bị - Máy tính, ghế ngồi đủ cho trẻ - Các trò chơi trên phần mềm 3. Tổ chức hoạt động - Trẻ kể tên một số loại hoa - Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các loại hoa * Cô hướng dẫn trên máy tính: - Hướng dẫn trẻ cách chọn chương trình của bài học. - Hướng dẫn trẻ cách chơi trên máy tính
- - Trẻ chơi trên 1 máy. - Trẻ chọn các loại hoa di chuột xếp lên sau đó lấy thẻ số tương ứng số lượng các sản phẩm để gắn lên. - Trẻ tinh mắt đếm số lượng các sản phẩm sau đó nối với số tương ứng. - Cô quan sát và hướng dẫn trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ. * Kết thúc - Cô nhận xét - Cho trẻ tắt máy về lớp. ______________________________________________ Thứ Ba, ngày 14 tháng 01 năm 2024 A. Hoạt động học PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC: KHÁM PHÁ KHOA HỌC Tên đề tài: Một số loại rau, củ, quả (Người thực hiện: Nông Thị Thu Huế) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhận biết được tên gọi, đặc điểm, lợi ích của một số loại rau, củ, quả như: Rau cải, rau ngót, quả cà chua, củ cà rốt. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng chú ý ghi nhớ có chủ định, Cung cấp vốn từ cho trẻ. Phát triển ngôn ngữ 3. Thái độ - Giáo dục trẻ ăn các loại rau, củ, quả để cung cấp nhiều chất dinh dưỡng cho cơ thể và cách chăm sóc rau. II. Chuẩn bị - 1 số hình ảnh về các loại rau - Một số loại rau thật: Rau cải, rau ngót, cà chua, Củ cà rốt, củ cải trắng - Tranh lô tô các loại rau, củ, quả - Tranh các loại rau cho trẻ tô màu - Rổ đựng lô tô III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài (3-5 phút) - Cô cùng trẻ hát bài “Bầu và bí” - Cả lớp hát - Bài hát đã nhắc đến loại rau nào? - Trẻ trả lời - Đây là loại rau ăn gì? Ngoài bầu và bí các con còn được mẹ nấu cho ăn những loại rau gì? - rau muống, ngót - À từ trước đến nay chúng ta đã từng ăn nhiều loại rau thế các con đã biết đặc điểm của 1 số loại rau - Trẻ kể chưa? - Vâng ạ
- - Hôm nay chúng ta sẽ cũng nhau tìm hiểu về 1 số loại rau nhé! 2. Phát triển bài (20-22 phút) 2.1. Quan sát, đàm thoại * Rau ăn lá + Rau cải - Cô đọc câu đố : “ Tôi mọc trong vườn - Trẻ nghe Tàu lá xanh xanh Tôi để nấu canh Để xào, để luộc”? - Rau cải xanh - Đố các con đó là loại rau gì?( Rau cải xanh) - Trẻ quan sát - Cô trình chiếu hình ảnh rau cải xanh cho trẻ xem. - Cải xanh - Trên tay cô có rau gì đây?( Cô đưa rau cải xanh thật ra) - Đây là phần gì của rau? (Rễ, thân, lá) - Con xem lá cải xanh thế nào? To hay nhỏ? Dài - Lá xanh, lá to hay tròn? Có màu gì? - Ăn lá - Ăn rau cải xanh ta ăn phần nào? (Lá) - Trẻ đếm - Con đếm xem có bao nhiêu cây cải xanh? - Canh, luộc - Mẹ thường nấu món nào cho con ăn - Trẻ chú ý quan sát - Cô trình chiếu các món ăn nấu từ rau cải cho trẻ xem. + Rau ngót - Rau ngót - Nhìn xem cô có rau gì nữa đây? (Rau ngót) - Rễ, thân, lá - Rau ngót có những phần gì? (Rễ, thân, lá) - Lá rau ngót thế nào? Có màu gì? (Lá nhỏ, tròn, - Lá nhỏ, tròn có màu xanh) - Ta ăn phần nào của rau ngót?(Lá) - Lá ạ - Nấu món nào để ăn?(Canh) - Trình chiếu cho trẻ xem các món ăn được chế - Trẻ quan sát biến từ rau ngót. - Ngoài 2 loại rau ăn lá này các con còn biết loại - Rau muống, rau bắp cải rau ăn lá nào nữa? - Cô trình chiếu cho trẻ xem hình ảnh rau - Trẻ quan sát muống, rau khoai, rau cúc, rau mùng tơi... - Cô nhấn mạnh các loại rau ăn lá có nhiều vitaminC, ăn vào giúp cơ thể các con mát mẽ, - Trẻ nghe khỏe mạnh, kháng được bệnh, da dẻ hồng hào. Vì thế các con cần ăn nhiều loại rau nhé! * Rau ăn quả + Quả cà chua - Cô đố: “Cũng gọi là cà Nhưng vỏ màu đỏ
- Luộc hấp xào bưng Đều ăn được cả”? - Cà chua - Đó là quả gì? (Cà chua) - Trẻ chú ý quan sát - Cô trình chiếu quả cà chua cho trẻ xem - Trẻ chú ý quan sát - Cô đưa quả cà chua thật ra - Quả cà chua - Trên tay cô có gì? (Quả cà chua) - Xanh, chín màu đỏ - Khi chín có màu gì? Còn xanh có màu gì? - Vỏ bóng + Vỏ có đặc điểm gì?(Vỏ bóng) trẻ sờ thử. + Quả có dạng hình gì? (Có dạng hình tròn) - Hình tròn + Trong ruột quả cà có gì? Hạt ít hay nhiều? Khi - Ăn ruột ăn ta ăn phần nào - Cô bổ quả cà chua ra cho trẻ xem - Có hạt - Làm món gì để ăn? Ăn có vị gì? (Nấu canh, - Nấu canh, xào.. xào, ăn sống, làm nước sốt...) - Cô trình chiếu các món ăn được chế biến từ - Trẻ xem quả cà chua cho trẻ xem. => Cô nhấn mạnh: Quả cà chua làm được rất - Trẻ nghe nhiều món ăn ngon và bổ dưỡng vì có rất nhiều vitaminA, C giúp mắt các con sáng hơn, tăng sức đề kháng cho cơ thể. Vì vậy các con cần ăn nhiều cà chua sẽ tốt cho cơ thể. - Tốt cho sức khỏe - Nó là loại rau ăn quả hay ăn gì?( Rau ăn quả) - Ăn quả - Nấu món gì để ăn? (Xào, nấu canh) - Xào, nấu canh * Rau ăn củ + Củ cà rốt - Đố các con: “Củ gì đo đỏ Con thỏ thích ăn?” - Cà rốt - Nhìn xem cô có gì? (Củ cà rốt) - Củ cà rốt có đặc điểm gì? Dùng để làm gì? (dài, - Ăn củ 1 đầu to, 1 đầu nhỏ, màu cam, dùng để nấu ăn) - Để nấu ăn - Cà rốt là loại rau ăn gì? (Rau ăn củ) - Nấu món ăn gì từ củ cà rốt? (Xào, luộc, nấu ) - Xào, luộc, nấu - Trình chiếu hình ảnh các món ăn từ củ cà rốt cho trẻ xem. - Trẻ xem + Củ cải - Cô đưa “Củ cải trắng” ra cho trẻ quan sát - Hỏi trẻ đây là củ gì? (Củ cải trắng) - Củ cải trắng có màu gì? (Màu trắng) - Củ cải trắng - Có dạng hình gì? (Có dạng hình tròn dài, 1 đầu - Màu Trắng to 1 đầu nhỏ) - Là loại rau ăn gì? (Rau ăn củ) - Trẻ trả lời - Dùng để làm gì? (Nấu ăn) - Ăn củ - Cô chiếu các món ăn nấu từ củ cà rốt * Cho trẻ so sánh sự giống và khác nhau giữa cà rốt và củ cải trắng. - Trẻ so sánh
- + Giống nhau: Đều là loại rau ăn củ, có dạng hình tròn dài, 1 đầu to, 1 đầu nhỏ + Khác nhau:Cà rốt có màu cam, củ cải có màu trắng 2.2. Đàm thoại sau quan sát - Cho trẻ kể tên 1 số loại rau củ mà trẻ được làm quen hôm nay. - Trẻ kể tên - Cô cho trẻ kể tên một số loại rau củ quả khác trẻ biết? - Cô để chung 3 nhóm rau, mời trẻ lên phân nhóm 3 loại rau. - Trẻ phân loại => Cô nhấn mạnh: Các loại rau này tuy khác nhau vể tên gọi, đặc điểm nhưng đều gọi chung là 1 số loại rau. Vì chúng thường được dùng để chế biến thức ăn trong bữa cơm hàng ngày, cung cấp các vitamin, chất bổ cần thiết, giúp cơ thể khỏe mạnh, hồng hào, thông minh, học giỏi. vì thế các con nhớ ăn niều các loại rau khi mẹ nấu canh, xào, luộc, ăn sống nữa nhé! 2.3.Trò chơi củng cố *Trò chơi 1: Rau gì biến mất - Cách chơi: Cô để chung các loại rau, cho trẻ - Trẻ hứng thú chơi trò chơi nhắm mắt lại và cô dấu đi 1 hoặc 1 số loại rau, trẻ mở mắt và đoán những loại rau đã biến mất. - Cho trẻ chơi 2-3 lần. * Trò chơi 2: Đội nào nhanh hơn - Cách chơi: Chia trẻ thành 3 tổ, cô có 3rổ đựng - Trẻ nghe nhiều loại rau củ, quả cô yêu cầu tổ 1, chọn rau ăn lá xếp về rổ của đội mình, tổ 2 chọn rau ăn củ xếp về rổ của đội mình,tổ 3 chọn rau ăn quả xếp về rổ của đội mình, trong thời gian là một bản nhạc đội nào phân loại đúng các nhóm rau củ, quả và nhanh nhất theo yêu cầu của cô đội đó được thưởng một rỏ rau củ, quả - Luật chơi: Đội nào phân loại đúng các nhóm rau củ quả và nhanh nhất theo yêu cầu của cô đội đó được thưởng một rỏ rau,củ, quả - Cho trẻ xếp hàng thành 3 hàng dọc và thi đua - Trẻ hứng thú chơi trò chơi - Cô và trẻ cùng kiểm tra kết quả của 3 đội - Cô nhận xét và trao thưởng cho đội thắng cuộc 3. Kết thúc (2-3phút) - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ vui hát bài “Em yêu cây xanh” và ra sân - Cả lớp hát chơi.
- B. Chơi và hoạt động theo ý thích Tên đề tài: Trò chơi với các loại rau củ 1. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết phân loại các loại rau củ quả theo yêu cầu của cô - Rèn cho trẻ nhanh nhẹn nề nếp khi tham gia chơi - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi . 2. Chuẩn bị - Trang phục gọn gàng, các loại rau, củ, quả ... - Nhạc, máy tính, loa. 3. Tổ chức hoạt động * Cô giới thiệu hôm nay cô cháu mình sẽ cùng nhau thi xem đội nào nhanh - Cách chơi: Chia lớp thành ba đội để phân loại các loại rau củ, quả. (đội 1 chọn các loại rau, đội 2 chọn các loại quả, đội 3 chọn các loại củ) - Trong thời gian là một bản nhạc đội nào chọn được nhiều và đúng đội đó thắng. - Cho trẻ chơi 3 lần. Cô luân phiên đổi nhóm chơi cho trẻ - Cô kiểm tra kết quả cùng trẻ * Kết thúc: Cho trẻ đi thăm qua vườn rau ______________________________________________ Thứ Tư, ngày 18 tháng 01 năm 2025 A. Hoạt động học PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC: LÀM QUEN VỚI TOÁN Tên đề tài: Tách nhóm số lượng 5 thành 2 phần bằng các cách khác nhau và gộp lại (Người thực hiện: Nông Thị Thu Huế) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết chia nhóm có số lượng 5 thành hai phần bằng các cách khác nhau, chọn thẻ chữ số tương ứng với mỗi nhóm. Biết gộp hai phần thành một nhóm có số lượng là 5. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng tách - gộp trong phạm vi 5, kỹ năng đếm, chọn số tương ứng. Rèn khả năng tư duy cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ hào hứng tham gia hoạt động, biết kính trọng các nghề trong xã hội, biết giữ gìn đồ dùng sản phẩm các nghề. II. Chuẩn bị + Đồ dùng của cô:
- - Mô hình trang trại của bác nông dân có các loại rau củ quả đều có số lượng 5. - 5 củ cà rốt, 5 hạt ngô. - Thẻ số 1-5. - Loa máy, máy tính, que chỉ, bảng gài. + Đồ dùng của trẻ: - Rổ đồ dùng: có 5 củ cà rốt, 5 hạt ngô. - Thẻ số 1-5. III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài (2-3 phút) + Đố vui đố vui? - Đố gì ? đố gì? - Ai đã làm ra hạt lúa để hàng ngày các con có bát cơm ăn? - Bác nông dân ạ - Để tỏ lòng biết ơn bác nông dân các con làm gì? - Trẻ trả lời => Giáo dục trẻ biết yêu thương, kính trọng sản phẩm của Bác nông dân làm ra, khi ăn không được làm cơm rơi vãi và phải ăn hết khẩu phần ăn của mình. - Ngoài hạt lúa ra thì Bác nông dân còn làm ra rất nhiều - Trẻ nghe sản phẩm nữa đấy, để biết đó là sản phẩm gì cô mời các con cùng đọc thơ “Bác nông dân” và đến thăm trang trại của Bác nông dân nhé! 2. Phát triển bài (20-22 phút) 2.1. Phần 1: Ôn số lượng trong phạm vi 5 Cô cho trẻ quan sát nhà trang trại của Bác nông dân. - Trẻ quan sát - Các con đã đến thăm trang trại của ai đây? Trang trại của Bác nông dân có gì? - Trẻ trả lời - Mời trẻ lên đếm số lượng các loại rau củ quả và đặt - Trẻ đếm và gắn số chữ số tương ứng. Nhóm nào chưa đủ 5 thì thêm vào tương ứng cho đủ. Sau đó mời cả lớp đếm cùng. => Cô khái quát và liên hệ giáo dục trẻ biết yêu thương - Lắng nghe và biết ơn Bác nông dân. 2.2. Phần 2: Tách nhóm số lượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau. Hôm nay bác nông dân cũng tặng cho lớp mình 1 món - Chú ý quan sát quà. - Các con xem trong rổ các con Bác nông dân tặng gì? - Các con hãy xếp tất cả số cà rốt ra nào (xếp theo hàng - Trẻ trả lời ngang từ trái sang phải) - Các con đếm xem có bao nhiêu củ cà rốt? (5 củ cà - Trẻ thực hiện rốt). Để chỉ số tương ứng với 5 củ cà rốt thì con sẽ - Trẻ đếm chọn số mấy?(trẻ chọn số 5). - Trẻ đặt thẻ số * Chia theo ý thích:
- - Bây giờ có 5 củ cà rốt các con sẽ chia thành hai phần - Gọi lần lượt 2 trẻ lên theo ý thích của các con đi nào. thực hiện trên bản của - Cô cho trẻ chia theo ý thích của trẻ. cô - Các con đã chia 5 củ cà rốt thành 2 phần. - Trẻ đặt thẻ số - Cô hỏi trẻ kết quả chia của trẻ: + mỗi phần của con có mấy củ cà rốt? (1 và 4) ai có - Trẻ trả lời cách chia giống bạn? + Còn con mỗi phần của con có mấy củ cà rốt? (2 và - Trẻ trả lời 3) Ai có cách chia giống bạn? (Cô khuyến khích trẻ chia) * Chia theo yêu cầu: - Yêu cầu trẻ chia 5 củ cà rốt theo yêu cầu của cô: + Cách 1: 1 phần có 1 củ cà rốt 1 phần có 4 của cà rốt - Trẻ chia theo yêu - Cho trẻ đếm 2 phần cầu, trẻ đặt thẻ tương - Đặt thẻ số tương ứng ứng => Đây là cách chia: 1 và 4 - Sau khi chia xong các con gộp hai phần lại được mấy? - Đặt thẻ số. - Trẻ chia theo yêu + Cách 2: 1 phần có 2 củ cà rốt cầu, trẻ đặt thẻ tương 1 phần có 3 của cà rốt ứng - Gộp lại cho trẻ đếm - Đặt thẻ số mấy? => Đây là cách chia: 2 và 3 - Hôm nay chúng mình đã tách 5 đối tượng ra làm 2 nhóm có mấy cách chia? - Có 2 cách - Cách thứ nhất 1: 1 phần là 1, phần còn lại là mấy? - 1-4 - Cách thứ 2: 1 phần là 2, phần còn lại là mấy? - 2-3 - Còn cách nào nữa không? - Không ạ - Vậy để chia nhóm 5 củ cà rốt thành hai phần thì có mấy cách chia? - Trẻ trả lời + Đó là những cách chia nào?(gọi trẻ trả lời). - Trẻ trả lời (Cô khuyến khích trẻ trả lời) => Cô nhấn mạnh: Có 2 cách chia 5 đối tượng thành 2 phần: Cách 1 : 1 và 4; cách 2 : 2 và 3. 2.3. Phần 3: Luyện tập * Trò chơi 1: “Tập tầm vông” - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu cách chơi. - Cách chơi: Cô đã chuẩn bị cho các con mỗi bạn 5 - Trẻ lắng nghe hạt ngô, các con sẽ lấy số hạt ngô này ra và đọc bài đồng dao “Tập tầm vông” và chúng mình sẽ chia thành 2 nhóm theo yêu cầu của cô nhé. - Trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi. (Động viên, khuyến khích trẻ chơi)
- * Trò chơi 2 : “Khắc nhập, khắc xuất ” - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Vừa đi vòng tròn vừa hát, khi cô hô “khắc nhập, khắc nhập” thì các con hỏi “nhập mấy, nhập mấy”, cô nói “Nhập 5, nhập 5” thì các bạn sẽ tạo thành 1 nhóm có số lượng 5. Khi cô hô “Khắc xuất, khắc xuất” thì các con hỏi “Xuất mấy, xuất mấy” cô yêu cầu các con xuất thành 2 nhóm, thì các con sẽ xuất thành 2 nhóm theo yêu cầu của cô. - Tổ chức cho trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi.(Cô khuyến khích trẻ chơi) 3. Kết thúc (2-3 phút) - Cô nhận xét động viên tuyên dương khen ngợi trẻ. - Trẻ lắng nghe B. Chơi và hoạt động theo ý thích Tên đề tài: Dạy trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi quy định 1. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết xếp hàng chờ đến lượt để đi vệ sinh đúng nơi quy định - Rèn trẻ nam biết đi đúng nhà vệ sinh nam, trẻ nữ đi đúng nhà vệ sinh nữ. - Giáo dục trẻ phải có nề nếp không được xô đẩy nhau khi đi vệ sinh 2. Chuẩn bị - Xà phòng để trẻ rửa tay, khăn lau tay... 3.Tổ chức hoạt động - Cô giới thiệu cho cả lớp bài học cô dạy cho chúng hôm nay đó: Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi quy định. - Trước khi đi vệ sinh cô yêu cầu trẻ xếp thành 2 hàng 1 hàng nam và 1 hàng nữ đứng trước cửa nhà vệ sinh. - Cô giới thiệu 2 biển: 1 biển có hình bạn gái thì các bạn gái đi vệ sinh vào phòng đó, phòng có hình bạn trai thì các bạn trai đi vào nhà về sinh đó - Khi vào nhà vệ sinh nam nếu bạn nào đi vệ sinh nhẹ thì đứng quay mặt vào phí tường, bạn nào đi nặng sẽ ngồi lên bệ, đi vệ sinh song phải xả vòi nước, bên phòng vệ sinh nữ nếu bạn nào đi vệ sinh nhẹ ngồi lên bệ có 2 bậc để chân, bạn nào đi nặng sẽ ngồi lên bệ, đi vệ sinh song phải xả vòi nước. Khi đi vệ sinh song tất cả phải rửa tay sạch. - Cho trẻ xếp hàng thực hiện. - Cô bao quát nhắc nhở trẻ. - Kết thúc: Cô nhận xét. ________________________________________________
- Thứ Năm, ngày 16 tháng 01 năm 2025 A. Hoạt động học PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ: VĂN HỌC Tên đề tài: Dạy trẻ đọc thơ “Bác bầu, bác bí” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung và đọc thuộc bài thơ “Bác bầu, bác bí” - Trẻ cảm nhận được vẻ đẹp thiên nhiên qua bài thơ. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng đọc thuộc thơ to, trả lời các câu hỏi rõ ràng, kỹ năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ biết chăm sóc cây rau. Biết ăn nhiều các loại rau khác nhau II. Chuẩn bị - Máy vi tính, ti vi, nhạc bài hát “ Bầu và bí” - Giáo án điện tử, hình ảnh minh họa bài thơ“ Bầu và bí” III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Giới thiệu bài (2-3 phút ) - Cho trẻ hát bài “Bầu và bí”. - Trẻ hát. - Các con vừa hát bài hát gì? - Bầu bí - Trong bài hát có nhắc đến loại rau nào? - Qua bầu, bí - Bầu và bí là loại rau ăn gì? - Ă quả - Hãy kể tên những loại rau ăn quả mà - Trẻ kể tên. con biết? - Ngoài rau ăn quả còn có những loại rau gì nữa? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Có rất nhiều các loại rau, như là: rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn lá Trong đó, bầu và bí là - Trẻ chú ý nghe. loại rau ăn quả đấy các con ạ! - Các con ơi! Cô còn có một bài thơ rất hay nói về quả bầu và quả bí đấy. Hôm nay cô sẽ dạy các con bài thơ “Bác bầu bác bí”. - Trẻ chú ý nghe. 2. Phát triển bài (20- 22 Phút) 2.1. Cô đọc thơ - Cô đọc lần 1: Cô đọc diễn cảm thể hiện giọng nói, cử chỉ. + Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả. - Trẻ lắng nghe. - Cô đọc lần 2: Kết hợp tranh minh hoạ. - Cô giảng nội dung bài thơ: Nói về quả bầu, quả bí - Trẻ quan sát và lắng dùng để nấu canh rất ngon và giàu chất dinh dưỡng nghe. cho cơ thể chúng mình đấy.
- * Trích dẫn giảng nội dung: . - Đoạn 1 “ Bác bầu, bác bí Lúc lủi giàn cao Nhìn xuống mặt ao Cá tôm bơi lội” => Nói về giàn bầu,bí trên mặt ao - Đoạn 2 “Bác bí nghĩ ngợi Mình với cô tôm - Trẻ lắng nghe Nấu bắt canh thơm Ăn vào thật mát. Bác bầu chí chát Bí bí tôm tôm Ai ai cũng biết Nhưng thôi nhường bác Cá nấu với bầu Cũng có sao đâu Vừa ngon, vừa bổ - Trẻ lắng nghe Châu chấu nghển cổ: Bầu bí cá tôm Món nào cũng thơm Đều ngon ngon cả” => Nói về sự kết hợp chế biến các món ăn từ bầu và bí rất ngon và bổ. 2.2. Đàm thoại - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? - Bài thơ “Bác bầu, bác bí” - Trong bài thơ có nhắc đến ai? - Bác bầu, bác bí - Bác bầu, bác bí nằm ở đâu? - Giàn cao. - Ở dưới mặt ao có những ai? - Cá, tôm - Bầu và bí có thể nấu thành những món gì? - Canh cá, canh tôm - Muốn có bầu và bí ăn thì chúng ta phải làm gì? - Trồng, chăm sóc => Giáo dục: Trẻ ăn đầy đủ các loại rau, củ quả để cơ thể lớn nhanh, khỏe mạnh. Biết chăm sóc, bảo vệ cây - Trẻ chú ý nghe. rau, củ, quả,... 2.3. Dạy trẻ đọc thơ - Cô hướng dẫn trẻ cách đọc từng câu - Lớp đọc thơ. + Cho cả lớp đọc thơ 3 lần. - Trẻ đọc thơ. + Cho đọc thơ theo tổ. - Tổ đọc thơ. + Đọc theo nhóm - Nhóm đọc thơ - Cho trẻ đếm số bạn đọc thơ. - Trẻ đếm + Cho cá nhân đọc - Cá nhân đọc thơ - Cô chú ý quan sát rèn kỹ năng đọc thơ cho trẻ + Cho cả lớp đọc lại một lần - Lớp đọc thơ - Khen động viên trẻ kịp thời. 3. Kết thúc (2-3 Phút): Nhận xét, tuyên dương. - Trẻ chú ý nghe.
- B. Chơi và hoạt động theo ý thích Tên đề tài Xếp mẫu bằng bàn tay, bàn chân (EM14) 1. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết tên trò chơi, nắm được luật chơi và biết cách chơi trò chơi. - Rèn kỹ năng lắng nghe, làm theo hướng dẫn, phát triển lời nói, rèn kĩ năng nhanh nhẹn trong khi chơi - Trẻ chơi đoàn kết với các bạn 2. Chuẩn bị - Không gian rộng, thoải mái cho trẻ chơi. - Các loại hoa quả 3. Tố chức hoạt động * Cô giới thiệu tên trò chơi: ghĩ các cách chơi khác bằng cách cho trẻ sử dụng cơ thể của trẻ để tạo quy luật như là Một trẻ đứng - một trẻ ngồi - một trẻ đứng - một trẻ ngồi... • Yêu cầu trẻ thực hiện theo nhóm nhỏ (khoảng 4 hoặc 6 trẻ). Mỗi nhóm sẽ chọn 2 tư thế trẻ thích để tạo ta quy luật. Trẻ nên chọn một bạn trong nhóm để làm người hướng dẫn các bạn khác xếp mẫu. Người hướng dẫn sẽ giúp các bạn đứng đúng vị trí/ làm đúng tư thế trong quy luật. Khi trẻ đã hiểu hơn về quy luật, tiếp tục hỏi trẻ hãy suy nghĩ xem nên đưa cái gì ra? hãy để những trẻ tiếp theo tự quyết định nên đưa tay hay chân. Những trẻ khác có thể hỗ trợ nếu trẻ đó gặp khó khăn.Thử hoạt động này với những quy luật khác khó hơn. VD: tay – tay - chân; Tay - tay - chân. • Đề nghị trẻ làm một số tư thế khác. Giúp trẻ làm một mẫu quy luật bằng việc sử dụng 2 hoặc 3 tư thế mà trẻ đã tự làm. - Trong khi chơi cô động viên khuyến khích trẻ chơi * Kết thúc - Chuyển hoạt động khác __________________________________________ Thứ Sáu, ngày 17 tháng 01 năm 2025 A. Hoạt động học PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT: THỂ DỤC Tên đề tài: - Vận động cơ bản: Ném xa bằng 2 tay + Bật liên tục về phía trước I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết ném xa bằng 2 tay theo đúng kỹ thuật và thực hiện thành thạo trò chơi bật liên tục về phía trước.
- 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng ném xa bằng hai tay, phát triển cơ tay cho trẻ, kỹ năng bật liên tục về phía trước. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động và có ý thức tập thể dục để giữ gìn sức khỏe cho bản thân. II. Chuẩn bị - Túi cát, rổ đựng - Vòng - Sân tập sạch sẽ thoáng mát - Nhạc bài hát "Màu hoa" - Tâm lý trẻ vui vẻ thoải mái III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Khởi động (3-5 phút) - Cô cho trẻ xếp hàng thực hiện khởi động theo nhạc thể dục đi thành vòng tròn và thực hiện các - Trẻ làm đoàn tàu khởi kiểu đi. Đi thường - đi bằng gót chân - đi thường - động theo hiệu lệnh. đi bằng mũi bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh. - Về đội hình hàng ngang và dãn hàng cách đều - Trẻ xếp hàng tập bài để tập bài tập phát triển chung. phát triển chung 2. Trọng động 2.1. Bài tập phát triển chung - Tay vai 1: Đưa lên cao ra phía trước, sang ngang + TTCB: Đứng thẳng 2 chân rộng bằng vai - Tập 4 x 4 nhịp + Nhịp 1: 2 tay giơ thẳng qua đầu. + Nhịp 2: Đưa 2 tay về phía trước + Nhịp 3: Đưa 2 tay sang ngang, bằng vai + Nhịp 4: Hạ 2 tay xuống, tay xuôi theo người. - Bụng 1: Nghiêng người sang bên + TTCB: Đứng 2 chân rộng bằng vai, tay chống vào hông. + Nhịp 1: Nghiêng người sang phải - Tập 2 x 4 nhịp + Nhịp 2: Trở lại tư thế ban đầu + Nhịp 3: Nghiêng người sang trái + Nhịp 4: Trở lại tư thế ban đầu - Chân 5: Bật lên trước, ra sau, sang bên, + TTCB: Đứng thẳng, hai tay chống hông + Nhịp 1: Bật tiến về phía trước 1 bước - Tập 4 x 4 nhịp. + Nhịp 2: Bật lùi về phía sau 1 bước + Nhịp 3: Bật sang phải 1 bước + Nhịp 4: Bật sang trái 1 bước 2.2. Vận động cơ bản: Ném xa bằng 2 tay
- - Xếp trẻ đứng thành 2 hàng đối diện với sân tập - Cô giới thiệu bài tập - Trẻ xếp thành 2 hàng - Cô Làm mẫu lần 1: Không giải thích. - Làm mẫu lần 2: Vừa thực hiện vừa phân tích - Trẻ chú ý lắng nghe động tác - Cô đứng trước vạch xuất phát một chân trước, một chân sau. Cô cúi xuống nhặt túi cát lên và cầm - Trẻ chú ý quan sát và bằng 2 tay và giơ cao lên đầu, người hơi ngả ra lắng nghe sau, khi nghe thấy hiệu lệnh " Xắc xô" người cô hơi ngả ra phía sau, cô dùng sức của thân và tay để ném túi cát đi xa, khi ném song thì chạy về cuối hàng đứng. * Trẻ thực hiện: - Cho 2 trẻ lên tập cho trẻ quan sát - 2 trẻ lên thực hiện - Lần 1: Cô cho lần lượt 2 trẻ ở từng tổ lên tập (Cô luôn động viên khuyến khích và sửa sai kịp thời - Cả lớp lần lượt thực cho trẻ) hiện - Lần 2: Cho trẻ thi đua theo 2 đội: Để chọn ra học viên xuất sắc tập chính xác bài tập "Ném xa bằng 1 - Trẻ thi đua tay" của lớp. Cô chia làm 2 đội thi đua tập luyện (Cô chú ý động viên, khuyến khích trẻ) 2.3. Bật liên tục về phía trước - Cô giới thiệu tên trò chơi: - Cách chơi: Chia các thành viên tham gia thành 2 đội, mỗi đội có số thành viên bằng nhau, mỗi thành viên tham gia trò chơi. Khi có tín hiệu thì các thành viên tham gia tiến hành bật liên tục về phía trước sau đó - Trẻ chú ý lắng nghe nhặt 1 cây rau bỏ vào rổ của đội mình. Trong thời gian 1 bản nhạc đội nào nhặt được nhiều rau nhất đội thì đội đó chiến thắng. + Luật chơi: Mỗi lần bật lên chỉ được nhặt 1 cây rau + Cho trẻ chơi trò chơi 3-4 lần - Cô kiểm tra kết quả. Động viên khuyến khích trẻ - Trẻ chơi trò chơi 3. Hồi tĩnh (2-3 phút) - Trẻ nhận xét - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 1 - 2 vòng - Trẻ đi lại nhẹ nhàng B. Chơi và hoạt động theo ý thích Biểu diễn văn nghệ - Nhận xét, nêu gương cuối tuần
- 1. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết biểu diễn một số bài hát trong chủ đề, hát đúng giai điệu một số bài hát trong chủ đề thực vật - Rèn kỹ năng tự tin, mạnh dạn biểu diễn văn nghệ. - Giáo dục trẻ đi học, đi chơi phải đoàn kết 2. Chuẩn bị - Sân khấu, phiếu bé ngoan - Nhạc bài hát trong chủ đề - Micro, trang phục biểu diễn - Các dụng cụ âm nhạc. 3. Tổ chức hoạt động 3.1. Biểu diễn văn nghệ - Cho trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề thế giới thực vật. - Bài hát "Em yêu cây xanh", Nhạc và lời Hoàng Văn Yến do tập thể lớp biểu diễn. - Bài hát “Lý cây xanh”, dân ca Nam Bộ do các bạn tổ 1 biểu diễn. - Chuyện “Chú đỗ con” do bạn Tùng Lâm kể. - Bài hát "Quả", Nhạc và lời Xanh Xanh, do tổ 2 biểu diễn. - Bài hát "Lý cây bông", Dân ca Nam bộ do cô giáo biểu diễn. 3.2. Nhận xét, nêu gương cuối tuần - Cho trẻ nhận xét lẫn nhau - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ; - Phát phiếu bé ngoan cho trẻ __________________________________________

