Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 18 - Năm học 2024-2025 - Vũ Thanh Huyền
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 18 - Năm học 2024-2025 - Vũ Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_18_nam_hoc_2024_2025_vu_thanh_hu.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 18 - Năm học 2024-2025 - Vũ Thanh Huyền
- GIÁO ÁN TUẦN 18 Thời gian thực hiện: Từ ngày 06/01 đến ngày 10/01/2025 Chủ đề lớn: Thế giới thực vật Chủ đề nhỏ: Một số loại rau Giáo viên thực hiện: Vũ Thanh Huyền - Hoàng Thị Nguyện Thứ Hai, ngày 06 tháng 01 năm 2025 A. Hoạt động học PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ: VĂN HỌC Tên đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ ‘‘Hoa kết trái’’ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ, trẻ cảm nhận được giai điệu bài thơ và đọc thuộc bài thơ “Hoa kết trái”. - Trẻ cảm nhận được vẻ đẹp thiên nhiên hòa quyện trong bài thơ “Hoa kết trái” . 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc thuộc thơ to, rõ ràng, trả lời các câu hỏi, kĩ năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ. 3. Thái độ - Hứng thú tham gia vào hoạt động đọc thơ cùng các bạn, biết bảo vệ cây xanh. II. Chuẩn bị - Máy vi tính, ti vi, nhạc bài hát “Màu hoa” - Giáo án điện tử, hình ảnh minh họa bài thơ III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài (3-5 phút) - Cho trẻ hát bài “Màu hoa” - Trẻ hát - Chúng mình vừa hát bài gì? - Bài hát “Màu hoa” ạ - Bài hát nói tới gì? - Trẻ trả lời => Giáo dục trẻ chăm sóc bảo vệ hoa, bảo vệ cây - Trẻ lắng nghe 2. Phát triển bài( 22-24 phút) 2.1. Cô đọc thơ - Cô dẫn dắt, giới thiệu bài thơ “Hoa kết trái” - Trẻ lắng nghe - Cô đọc lần 1 không có tranh - Đó là bài thơ “Hoa kết trái” của tác giả Nguyễn - Trẻ nghe cô đọc Viết Bính. - Trẻ trả lời - Giảng nội dung: Bài thơ nói về các loại cây đã ra hoa và kết thành quả để các bạn có các loại quả ăn - Trẻ chú ý nghe. ngon ngọt đấy - Cô đọc lần 2 kết hợp với tranh minh họa - Trẻ chú ý nghe. - Bài thơ được chia làm 2 khổ thơ
- - Khổ 1: Hoa cà tim tím Hoa mướp vàng vàng - Trẻ nghe cô giảng Hoa lựu chói trang Đỏ như đốm lửa Hoa vừng nho nhỏ Hoa đỗ xinh xinh Hoa mận trắng tinh Rung rinh trước gió - Khổ thơ này nói về màu sắc của các loại hoa - Trẻ lắng nghe - Giảng từ “Rung rinh” nghĩa là khi có gió nhỏ những bông hoa khẽ lay động. - Khổ 2: Này các bạn nhỏ Đừng hái hoa tươi Hoa yêu mọi người Nên hoa kết trái - Khổ thơ này giáo dục các bạn nhỏ yêu quý chăm sóc bảo vệ hoa để hoa kết trái 2.2. Đàm thoại - Cô vừa đọc bài thơ gì?( Hoa kết trái) - Hoa kết trái - Của tác giả nào? - Nguyễn Viết Bính - Trong bài thơ có những loại hoa gì? - Có hoa cà, hoa mướp, hoa lựu, hoa vừng, hoa đỗ, hoa mận - Các loài hoa này sẽ kết thành gì? - Kết thành quả - Muốn cho hoa kết thành quả thì chúng mình phải - Trả lời làm gì? => Giáo dục trẻ: Đúng rồi các con ạ! Vì tất cả các - Trẻ lắng nghe loại hoa này đều ra quả để cho chúng ta hưởng những hoa thơm và quả ngọt. - Các con có muốn đọc thơ hay như cô đọc không? - Có ạ 2.3. Dạy trẻ đọc thơ - Cô hướng dẫn trẻ đọc thơ từng câu - Trẻ đọc cùng cô - Dạy trẻ đọc theo nhiều hình thức: + Cho cả lớp đọc thơ 3 lần. - Lớp đọc 3 lần + Cho đọc thơ theo tổ. - 3 tổ đọc. + Đọc theo nhóm - Nhóm đọc - Cho trẻ đếm số bạn đọc thơ. - Trẻ đến số bạn đọc thơ + Cho cá nhân đọc - Cá nhân đọc - Cô chú ý quan sát rèn kỹ năng đọc thơ cho trẻ - Cả lớp đọc thơ + Cho cả lớp đọc lại một lần 3. Kết thúc (2-3 phút ) - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. - Cho trẻ chơi trò chơi gieo hạt - Cả lớp chơi trò chơi
- B. Chơi và hoạt động theo ý thích TRÒ CHƠI KIDMART 1. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết chơi một số trò chơi về toán có số lượng 5 trong phần mềm máy tính. - Rèn kĩ năng đếm, tạo nhóm, nhận biết nhóm có số lượng 5 qua các trò chơi - Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi, biết giữ gìn tài sản chung - Không chen lấn xô đẩy nhau khi tham gia chơi trò chơi 2. Chuẩn bị - Máy tính cài đặt phần mềm ngôi một số trò chơi về toán có số lượng 5, hình ảnh các củ quả có số lượng trong phạm vi 5.... - Ghế đủ cho trẻ 3. Tổ chức hoạt động - Bài học hôm nay cùng cô Khám phá các ô cửa với những con số trong phạm vi 5 * Các ô cửa - Trên màn hình máy tính hiện ra một bông hoa màu vàng các cháu nháy chuột phải vào biểu tượng bông đó sẽ hiện ra 5 ô cửa có đánh số lần lượt 1,2,3,4,5. Khi hiện lên 5 ô cửa nhiệm vụ của các cháu nháy chuột vào lần lượt từ ô cửa số 1 đến ô cửa số 5 trong mỗi ô cửa sẽ yêu cầu chúng mình làm mỗi việc khác nhau khi thực hiện được yêu cầu ở ô cửa số 1 thì mới được chuyển sang ô cửa thứ 2,3,4,5 + Ô cửa số 1: Hiện ra nhiều rau, củ quả xếp lung tung không thẳng hàng yêu cầu các cháu nháy chuột vào rau, củ quả xếp cho rau, củ quả thẳng thành 1 hàng và đếm xem tất cả có bao nhiêu rau, củ quả. Khi chúng ta thưc hiện song trên màn hình có tiếng nói đúng rồi khi đó các cháu mới được chuyển sang ô cửa thứ 2 + Ô cửa số 2: Hiện ra 5 củ cà rốt, nhiệm vụ của chúng mình đếm từ 1 đến 5 và phát âm tất cả có 5 củ cà rốt + Ô cửa số 3: Hiện ra 5 củ khoai lang, nhiệm vụ của chúng mình đếm từ 1 đến 5 và tô màu kín cho 5 củ khoai đó + Ô cửa số 4: Hiện ra 5 chấm tròn cho trẻ đếm và tô màu 5 chấm tròn + Ô cửa số 5: Hiện ra một bảng màu các cháu dùng chuột nháy vào màu cháu chọn và vẽ cho đủ 5 chấm tròn - Cô chia trẻ thành 5 nhóm chơi cho trẻ chơi - Cô quan sát trẻ chơi, giúp đỡ trẻ khi cần thiết - Kết thúc - Cô cho trẻ nhận xét các nhóm chơi
- Thứ Ba, ngày 07 tháng 01 năm 2025 Giáo viên thực hiện: Nông Thị Thu Huế A. Hoạt động học PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC: KHÁM PHÁ KHOA HỌC Tên đề tài: Một số loại rau, củ, quả I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm, lợi ích của một số loại rau, củ, quả như: Rau cải, rau ngót, quả cà chua, củ cà rốt... và biết cách chế biến một số món ăn từ các loại rau củ quả. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng chú ý ghi nhớ có chủ định, Cung cấp vốn từ cho trẻ. Phát triển ngôn ngữ 3. Thái độ - Giáo dục trẻ ăn các loại rau, củ, quả để cung cấp nhiều chất dinh dưỡng cho cơ thể và cách chăm sóc, bảo vệ rau II. Chuẩn bị - 1 số hình ảnh về các loại rau - Một s loại rau thật: Rau cải, rau ngót, cà chua, Củ cà rốt, củ cải trắng - Tranh lô tô các loại rau, củ, quả - Tranh các loại rau cho trẻ tô màu - Rổ đựng lô tô III.Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài (3-5 phút) - Cô cùng trẻ đọc bài thơ “Bác Bầu bác bí” - Cả lớp đọc thơ - Trong bài thơ nhắc đến loại quả nào? - Trẻ trả lời - Đây là loại rau ăn gì? - Ngoài bầu và bí các con còn biết những loại rau gì? - Trẻ trả lời - Hôm nay cô và các con sẽ cũng nhau tìm hiểu về 1 - Vâng ạ số loại rau ăn lá ăn củ và ăn quả nhé! 2. Phát triển bài (20-22 phút) 2.1. Quan sát, đàm thoại * Rau ăn lá + Rau bắp cải - Cô đọc câu đố : “Bắp cải xanh Xanh mát mát Lá cải sắp Sắp vòng tròn
- Lá cải non Nằm ngủ giữa”? - Rau cải xanh - Đố các con đó là loại rau gì? - Trẻ quan sát - Cô trình chiếu hình ảnh rau bắp cải cho trẻ xem. - Rau bắp cải - Trên tay cô có rau gì đây? -Phần thân ạ - Đây là phần gì của rau? - Rễ, thân, lá - Con xem lá bắp cải xanh thế nào? - Trẻ trả lời To hay nhỏ? Dài hay tròn? Có màu gì? - Ăn phần lá - Ăn rau cải xanh ta ăn phần nào? - Trẻ đếm - Con đếm xem có bao nhiêu cây bắp cải xanh? - Trẻ trả lời - Mẹ thường nấu món nào cho con ăn - Trẻ chú ý quan sát - Cô trình chiếu các món ăn nấu từ rau bắp cải cho trẻ xem. + Rau ngót - Cô đọc câu đố Rau gì tên cứ vơi dần Nấu canh với cá tuyệt trần ngọt ngon? - Rau ngót Đó là cây rau gì? - Rễ, thân, lá - Nhìn xem cô có rau gì đây? - Lá nhỏ, tròn, có màu - Rau ngót có những phần gì? xanh - Lá rau ngót thế nào? Có màu gì? - Ăn phần lá ạ - Ta ăn phần nào của rau ngót? - Nấu món nào để ăn? - Trẻ quan sát - Trình chiếu cho trẻ xem các món ăn được chế biến từ rau ngót. - Ngoài 2 loại rau ăn lá này các con còn biết loại rau ăn lá nào nữa? - Trẻ quan sát - Cô trình chiếu cho trẻ xem hình ảnh rau muống, rau khoai, rau cúc, rau mùng tơi... - Cô giáo dục trẻ ăn nhiều các loại rau ăn lá có nhiều - Trẻ lắng nghe vitaminC, ăn vào giúp cơ thể các con mát mẽ, khỏe mạnh, kháng được bệnh, da dẻ hồng hào. Vì thế các con cần ăn nhiều loại rau nhé! * Rau ăn quả + Quả cà chua - Cô đố: “Cũng gọi là cà Nhưng vỏ màu đỏ - Trẻ chú ý quan sát Luộc hấp xào bưng Đều ăn được cả”? - Quả cà chua - Đó là quả gì? - Quả cà chua - Trên tay cô có gì? - Trẻ trả lời - Khi chín có màu gì? Còn xanh có màu gì? - Trẻ trả lời - Vỏ có đặc điểm gì? Cho 1 trẻ lên sờ thử. - Có dạng hình tròn - Quả có dạng hình gì? - Trẻ trả lời
- - Trong ruột quả cà có gì? Hạt ít hay nhiều? Khi ăn ta ăn phần nào - Trẻ quan sát - Cô bổ quả cà chua ra cho trẻ xem - Nấu canh, xào, ăn - Làm món gì để ăn? Ăn có vị gì? sống, làm nước sốt.. - Rau ăn quả - Nó là loại rau ăn quả hay ăn gì? - Cô trình chiếu các món ăn được chế biến từ quả cà - Trẻ quan sát chua cho trẻ xem. - Cô giáo dục trẻ: Quả cà chua làm được rất nhiều món ăn ngon và bổ dưỡng vì có rất nhiều vitaminA, - Trẻ lắng nghe C giúp mắt các con sáng hơn, tăng sức đề kháng cho cơ thể. Vì vậy các con cần ăn nhiều cà chua sẽ tốt cho cơ thể. * Rau ăn củ + Củ cà rốt - Trẻ xem vi deo - Cô cho trẻ xem 1 đoạn vi deo về con thỏ thích ăn củ cà rốt - Hỏi trẻ con thấy con thỏ thích ăn củ gì nhất? - Củ cà rốt - Nhìn xem cô có gì? - dài, 1 đầu to, 1 đầu - Bạn nào có nhận xét về củ cà rốt có đặc điểm gì? nhỏ, màu cam, dùng để Dùng để làm gì? nấu ăn - Cà rốt là loại rau ăn gì? - Rau ăn củ - Nấu món ăn gì từ củ cà rốt? - Xào, luộc, nấu canh... - Trình chiếu hình ảnh các món ăn từ củ cà rốt cho trẻ - Trẻ trả lời xem. + Củ cải - Cô đưa “Củ cải trắng” ra cho trẻ quan sát - Hỏi trẻ đây là củ gì? - Củ cải trắng - Củ cải trắng có màu gì? - Màu trắng - Có dạng hình gì? - Có dạng hình tròn dài, - Là loại rau ăn gì? 1 đầu to 1 đầu nhỏ - Dùng để làm gì? - Rau ăn củ - Cô chiếu các món ăn nấu từ củ cà rốt - Nấu ăn * Cho trẻ so sánh sự giống và khác nhau giữa cà rốt - Trẻ quan sát và củ cải trắng. - Giống nhau: Đều là loại rau ăn củ, có dạng hình tròn dài, 1 đầu to, 1 đầu nhỏ - Trẻ so sánh - Khác nhau:Cà rốt có màu cam, củ cải có màu trắng 2.2. Đàm thoại sau quan sát - Bây giờ bạn nào giỏi kể lại cho cô cùng các bạn nghe những loại rau mà hôm nay cô cháu mình vừa làm quen. - Ngoài các loại rau này ra còn những loại rau nào - Trẻ kể tên nữa?
- - Cô chiếu hình ảnh củ xu hào, củ hành tây, củ khoai - Trẻ quan sát tây... - Cô giáo dục trẻ: Các loại rau này tuy khác nhau vể tên gọi, đặc điểm nhưng đều gọi chung là 1 số loại rau. Vì chúng thường được dùng để chế biến thức ăn trong bữa cơm hàng ngày, cung cấp các vitamin, chất - Trẻ lắng nghe bổ cần thiết, giúp cơ thể khỏe mạnh, hồng hào, thông minh, học giỏi. vì thế các con nhớ ăn niều các loại rau khi mẹ nấu canh, xào, luộc, ăn sống nữa nhé! 2.3.Trò chơi củng cố *Trò chơi 1: Ai giỏi hơn Cách chơi: Cô sẽ chia cho cả lớp mỗi bạn 1 bức tranh có các loại rau củ quả - Tổ 1: Nối những loại rau ăn lá lại với nhau. - Tổ 2: Nối những loại rau ăn quả lại với nhau. - Tổ 3: Nối những loại rau ăn củ với nhau. - Luật chơi: Sau thời gian là 1 bản nhạc bài hát bầu và bí. Tổ nào nối xong và nối chính xác thì tổ ấy giành chiến thắng. * Trò chơi 2: Thi ai nhanh - Trẻ hứng thú chơi trò - Cách chơi: Cô chia trẻ thành 3 đội, cô có 3 rổ đựng chơi nhiều loại rau củ, quả cô yêu cầu đội 1, chọn rau ăn lá xếp về rổ của đội mình, đội 2 chọn rau ăn củ xếp về rổ của đội mình, đội 3 chọn rau ăn quả xếp về rổ - Trẻ nghe của đội mình, trong thời gian là một bản nhạc đội nào phân loại đúng các nhóm rau củ, quả và nhanh nhất - Luật chơi: Đội nào thực hiện nhanh nhất theo yêu cầu của cô đội đó được thưởng một rổ rau,củ, quả - Cho trẻ xếp hàng thành 3 hàng dọc và thi đua - Cô và trẻ cùng kiểm tra kết quả của 3 đội - Trẻ hứng thú chơi trò - Cô nhận xét và trao thưởng cho đội thắng cuộc chơi 3. Kết thúc (2-3 phút) - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ vui hát bài “Quả gì” và ra sân chơi. - Cả lớp hát B. Chơi và hoạt động theo ý thích Tên đề tài Trò chơi: Hái quả 1. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết chơi trò chơi hái quả, hái theo yêu cầu, đếm số quả hái - Rèn kĩ năng phân loại, so sánh,nhận biết số lượng - Trẻ chơi hứng thú chơi và chơi đoàn kết 2. Chuẩn bị - Các loại quả bằng bìa hoặc tranh lô tô về các loại quả (cam, hồng, táo...).Số hình nhiều hơn số trẻ tham gia chơi
- - Quả treo lên cây vừa tầm trẻ 3. Tổ chức hoạt động - Cô cho 2-3 trẻ lên, mỗi trẻ hái 1 loại quả theo cùng 1 số lượng mà cô yêu cầu. Hái 3 hoặc 4, 5 . quả. - Ví dụ: Hái cho cô 3 quả táo trẻ vừa hái vừa đếm số lượng 1, 2,3 quả táo - Cho trẻ thi đua xem hái nhanh, đủ, đúng còn trẻ khác động viên. - Cô kiểm tra xem bạn nào hái được đúng, đủ theo yêu cầu. ___________________________________________ Thứ Tư, ngày 08 tháng 01 năm 2025 Giáo viên thực hiện: Nông Thị Thu Huế A. Hoạt động học PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC: LÀM QUEN VỚI TOÁN Tên đề tài: PTNT (LQVT) So sánh, thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 5 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhận biết được mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 5, biết so sánh thêm, bớt trong phạm vi 5, biết tạo sự bằng nhau trong phạm vi 5. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng đếm từ trái qua phải, kỹ năng xếp tương ứng 1:1, rèn kỹ năng so sánh thêm bớt, tạo nhóm trong phạm vi 5. 3. Thái độ - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng, biết bảo vệ, chăm sóc cây trồng. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô + 1 rổ lô tô (quả xoài, quả táo) có số lượng là 5, Thẻ số từ 1 đến 5 + Bảng gài, nhóm đồ vật có số lượng 5 - Đồ dùng của trẻ + 1 rổ lô tô quả xoài và quả táo có số lượng là 5 (kích thước nhỏ hơn lô tô của cô) + Thẻ số từ 1 đến 5 III. Tổ chức hoạt động III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài (2-3 phút) - Cô cho cả lớp đọc bài thơ “Hoa đào, hoa mai” + - Lớp đọc thơ Trong bài thơ nói đến hoa gì? - Hoa đào, hoa mai Hoa đào, hoa mai màu gì? - Màu hồng màu vàng
- + Hoa nở vào mùa nào trong năm? - Nở vào ngày tết đến => Giáo dục trẻ biết yêu quý bảo vệ các loại cây trồng - Trẻ lắng nghe 2. Phát triển bài (20 - 22 phút) 2.1. Ôn đếm đến 5, nhận biết số trong phạm vi 5. - Cô cho trẻ đến thăm vườn cây ăn quả trong vườn có - Trẻ quan sát rất nhiều các loại quả. Loại quả nào có số lượng là 5 - Trẻ tìm và đếm các - Cô gọi trẻ lên tìm những nhóm quả có số lượng là 5. nhóm quả và gắn thẻ số - Kiểm tra kết quả sau mỗi lần trẻ thực hiện bằng cách tương ứng đếm - 1, 2, 3, 4, 5 tất cả có 5 quả táo. Gắn thẻ số mấy? - 1, 2, 3, 4, 5 tất cả có 5 quả chuối. Gắn thẻ số mấy? -1, 2, 3, 4, tất cả có 4 quả. Gắn thẻ số mấy? => Giáo dục trẻ biết bảo vệ môi trường trồng cây xanh. - Các con nhìn xem ở lớp mình có nhóm quả nào có số lượng là 5? (đếm) - Cô cho trẻ đếm theo các hướng khác nhau, các nhóm có đối tượng khác nhau về màu sắc, hình dạng. 2.2.So sánh, thêm bớt, tạo sự bằng nhau trong phạm vi 5 - Cô và trẻ cùng thực hiện - Trẻ thực hiện cùng cô - Cô xếp nhóm quả xoài - Trẻ xếp - Quả xoài x x x x x - Trẻ xếp - Quả táo * * * * - Lớp đếm - Cho trẻ đếm 2 nhóm và gắn số tương ứng - Trẻ so sánh - Cho trẻ so sánh: - Không bằng nhau + Nhóm táo và nhóm xoài như thế nào với nhau? - Nhóm xoài nhiều hơn, + Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? nhiều hơn là 1. + Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - Nhóm táo ít hơn, ít hơn + Để nhóm táo bằng nhóm xoài ta phải làm gì? là 1 + 5 quả táo thêm 1 quả táo là mấy quả táo? - Thêm 1 quả táo x x x x x - 4 thêm 1 là 5 * * * * * - Cô khái quát lại. Cho trẻ đếm + 5 quả táo bớt đi 1 quả vậy bây giờ còn mấy quả? (5 - Còn 4 quả táo (5 bớt bớt 1 còn mấy) 1 còn 4) gắn thẻ số 4 + 4 quả táo cô thêm 1 quả táo là mấy quả táo? (4 thêm - 4 thêm 1 là 5, gắn 1 là mấy) thẻ số 5 + Tương tự như vậy cho trẻ thêm bớt 2,3,4 và gắn thẻ - Trẻ thực hiện số tương ứng. - Trẻ thực hiện - Cô cho cất, đếm số quả táo, sau đó cho trẻ cất, đếm số quả xoài. * Liên hệ thực tế - Cho trẻ tìm, đếm các nhóm đồ chơi xung quanh lớp, - Trẻ tìm và gắn số đếm và thêm bớt trong phạm vi 5.
- 2.3. Luyện tập củng cố: Trò chơi - Cô hướng dẫn cách chơi,luật chơi * Trò chơi 1: Ai nhanh nhất - Trẻ lắng nghe cô phổ - Cách chơi: Tìm nhóm số lượng theo yêu cầu tương biết cách chơi, luật ứng với thẻ số thêm hoặc bớt. chơi - Luật chơi: Bạn nào thực hiện nhanh và đúng sẽ được thưởng. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi * Trò chơi 2: Đội nào nhanh nhất - Cô phổ biến cách chơi: Cô chia lớp làm 3 đội, mỗi đội một bảng gài, Tranh về các loại quả. Nhiệm vụ của - Trẻ lắng nghe cô phổ các đội là lên thêm hoặc bớt để nhóm đó có số lượng biết cách chơi, luật bằng 5. chơi - Luật chơi: Bạn nào không bật qua vòng thì không được tính. Đội chiến thắng sẽ được thưởng bằng một chuyến đi tham quan. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét, đánh giá, tuyên dương trẻ. - Trẻ chơi 3. Kết thúc (2-3 phút) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nhẹ nhàng ra sân - Trẻ ra sân B. Chơi và hoạt động theo ý thích Tên đề tài: Dạy trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi quy định 1. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết xếp hàng chờ đến lượt để đi vệ sinh đúng nơi quy định - Rèn trẻ nam biết đi đúng nhà vệ sinh nam, trẻ nữ đi đúng nhà vệ sinh nữ. - Giáo dục trẻ không được xô đẩy nhau khi đi vệ sinh 2. Chuẩn bị - Xà phòng để trẻ rửa tay, khăn lau tay... 3.Tổ chức hoạt động - Cô giới thiệu cho cả lớp biết cách đi vệ sinh đúng nơi quy định. - Trước khi đi vệ sinh cô yêu cầu trẻ xếp thành 2 hàng 1 hàng nam và 1 hàng nữ đứng trước cửa nhà vệ sinh. - Cô giới thiệu 2 biển: 1 biển có hình bạn gái thì các bạn gái đi vệ sinh vào phòng đó, phòng có hình bạn trai thì các bạn trai đi vào nhà về sinh đó - Khi vào nhà vệ sinh nam nếu bạn nào đi vệ sinh nhẹ thì đứng quay mặt vào phí tường, bạn nào đi nặng sẽ ngồi lên bệ, đi vệ sinh song phải xả vòi nước, bên phòng vệ sinh nữ nếu bạn nào đi vệ sinh nhẹ ngồi lên bệ có 2 bậc để chân, bạn nào đi nặng sẽ ngồi lên bệ, đi vệ sinh song phải xả vòi nước. Khi đi vệ sinh song tất cả phải rửa tay sạch. - Cho trẻ xếp hàng thực hiện. - Cô bao quát nhắc nhở trẻ. - Kết thúc: Cô nhận xét.
- Thứ Năm, ngày 09 tháng 01 năm 2025 PHÁT TRIỂNTHẨM MỸ: TẠO HÌNH Tên đề tài: Nặn củ cà rốt (Mẫu ) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết được tên gọi, hình dạng, màu sắc, lợi ích của củ cà rốt. Biết cách nhào đất, xoay tròn, lăn dọc, ấn dẹp, vuốt nhọn đất để tạo thành củ cà rốt theo mẫu của cô. - Trẻ cảm nhận được vẻ đẹp và cân đối hài hòa củ cà rốt. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng nặn, lăn tròn, lăn dọc, ấn dẹp, vuốt nhọn để tạo thành củ cà rốt. - Rèn tính kiên trì khéo léo cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ yêu thích các loại rau, biết trân trọng những sản phẩm do mình tạo ra. II. Chuẩn bị - Củ cà rốt, mẫu nặn, đất nặn, bảng bàn để trưng bày của cô - Đất nặn, bảng con. khăn lau tay cho mỗi trẻ III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài (2-3 phút) Cả lớp hát cùng cô bài “trời nắng, trời mưa” - Trẻ hát - Bài hát nói về con vật gì? - Con thỏ - Đố lớp mình biết bạn Thỏ thích ăn gì nhất? - Cà rốt - Vậy hôm nay chúng mình hãy cùng nhau nặn ra những củ cà rốt để tặng cho bạn Thỏ nhé - Vâng ạ 2. Phát triển bài (22-24 phút) 2.1. Quan sát mẫu - Chúng mình xem cô có gì đây? - Củ cà rốt - Cô đưa củ cà rốt thật và củ cô đã nặn mẫu cho trẻ - Trẻ quan sát và nhận quan sát. xét. - Trên tay cô là củ cà rốt thật và củ cà rốt được cô dùng đất nặn để nặn. Các con cùng quan sát xem cô nặn có giống không? - Củ cà rốt có màu gì? - Màu cam - Hình dạng của nó như thế nào? - Trẻ trả lời - Củ cà rốt được dùng làm gì? * Củ cà rốt có màu cam, hình trụ, được dùng để nấu ăn. Trong củ cà rốt có rất nhiều chất bổ như vitamin A rất tốt cho sức khoẻ của chúng mình đấy! Vì vậy - Trẻ lắng nghe chúng mình cần ăn nhiều cà rốt cũng như các loaị rau xanh khác để được cao lớn và thông minh nhé!
- - Các con thấy củ cà rốt của cô nặn đẹp không? - Bây giờ cô sẽ nặn mẫu cho cả lớp quan sát sau đó - Có ạ chúng mình sẽ cùng nhau thi xem ai nặn được nhiều củ cà rốt đẹp để tặng bạn Thỏ nhé! - Vâng ạ 2.2. Cô nặn mẫu - Cô nặn mẫu, phân tích cách nặn: Để nặn được củ cà rốt, trước tiên cô phải chọn đất màu cam sau đó cô phải làm cho đất mềm ra, cô cho đất vào lòng - Trẻ quan sát bàn tay và dùng lực bóp cho mềm đất ra. Khi đất mềm chúng ta đặt lên bảng nặn. Tay trái cô giữ bảng, tay phải đặt lên viên đất và lăn dọc viên đất, lăn đi lăn lại. Khi lăn các con nhớ lăn bằng lòng bàn tay, các ngón tay khép lại không được xòe ra. Để đẹp hơn cô vuốt nhọn một đầu để làm đuôi. - Cô vừa nặn được phần gì đây? - Phần thân - Còn thiếu phần gì hả các con? - Phần cuống và lá ạ - Nặn cuống: Cô lấy một ít đất, lăn dọc sau đó gắn vào thân. -Vậy là cô đã nặn song củ cà rốt rồi, các con thấy đẹp không? 2.3. Trẻ thực hiện - Hỏi trẻ cách nặn củ cà rốt. - Trẻ trả lời - Cho trẻ nặn - Trẻ thực hiện - Cô bao quát trẻ, nhắc trẻ ngồi đúng tư thế, động viên trẻ nặn đẹp. - Trẻ lắng nghe 2.4. Trưng bày và nhận xét sản phẩm - Cho trẻ trưng bày sản phẩm lên bàn của mình. - Trẻ trưng bày sản - Con thấy bài nào nặn đẹp nhất nhỉ? Tại sao con phẩm lại thích? - Trẻ nhận xét - Cô hỏi trẻ nặn được đẹp nhất: Con nặn củ cà rốt này như thế nào? * Cô nêu lại cách nặn và nhận xét chung. - Cô thấy tất cả các sản phẩm của chúng mình tạo ra đều rất đẹp, tuy nhiên có một số bạn còn nặn chưa đẹp lắm nên cần phải cố gắng thêm vào giờ nặn sau. Bây giờ chúng mình cùng nhau đem tặng những củ cà rốt mà mình đã nặn cho Thỏ nhé! - Trẻ lắng nghe 3. Kết thúc (2-3 phút) - Trẻ hát bài Trời nắng trời mưa ra ngoài và kết thúc tiết học. - Trẻ hát
- B. Chơi và hoạt động theo ý thích Tên đề tài Trò chơi: Chọn màu quả yêu thích 1. Mục đích yêu cầu - Trẻ hứng thú chọn màu quả theo ý thích của mình. - Rèn kỹ năng nhận biết mầu cho trẻ. - Giáo dục trẻ ăn uống vệ sinh (rửa sạch quả trước khi ăn, biết bỏ vỏ, bỏ hạt vào thùng rác) 2. Chuẩn bị - Đồ chơi các loại quả: chuối, cam, xoài, na, bí đỏ, su su, mướp, nhãn, xoài, cà chua, củ cà rốt, .. - Đĩa cho trẻ bầy quả. 3. Tổ chức hoạt động - Cô cùng trẻ hát bài “Quả” - Cô trò chuyện cùng trẻ về tên gọi, mầu sắc các loại quả. - Cho trẻ chơi trò chơi chọn mầu quả theo ý thích. - Cô chia trẻ thành 2 đôi. - Các bạn sẽ chọn màu quả theo ý thích của mình và bầy vào đĩa. Trong thời gian một bản nhạc. Đội nào chọn và bầy được nhiều đĩa quả thì đội đó chiến thắng - Tổ chức cho trẻ chơi. - Cô quan sát động viên trẻ - Kết thúc: Cô kiểm tra kết quả và tuyên dương trẻ. _______________________________________ Thứ Sáu, ngày 10 tháng 01 năm 2025 A. Hoạt động học PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT: THỂ DỤC Tên đề tài: - Vận động cơ bản: Đi trên ghế thể dục + Trò chơi vận động: Kéo co I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhớ tên bài vận động, biết cách kết hợp chân, tay, mắt để đi trên ghế thể dục. Biết cách chơi trò chơi, hứng thú tham gia chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng khéo léo của đôi chân, phát triển cơ chân, khả năng giữ thăng bằng cho trẻ, trẻ tự tin khi đi trên ghế thể dục 3. Thái độ - Giáo dục trẻ tính kỷ luật, tinh thần tập thể. Trẻ hứng thú với giờ học, có ý thức thi đua tập thể. II. Chuẩn bị - 2 ghế thể dục
- - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng. - Sân bãi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Khởi động (3-5 phút) - Cô cho trẻ xếp hàng thực hiện khởi động theo nhạc thể dục đi thành vòng tròn và thực hiện các - Trẻ khởi động theo hiệu kiểu đi. Đi thường - đi bằng gót chân - đi thường - lệnh của cô đi bằng mũi bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh. - Về đội hình hàng ngang và dãn hàng cách đều - Trẻ xếp hàng tập bài để tập bài tập phát triển chung. phát triển chung 2. Trọng động 2.1. Bài tập phát triển chung + Động tác tay: - Chuẩn bị: Trẻ đứng tự nhiên 2 tay thả xuôi theo thân người - Trẻ thực hiện 3 lần x 4 - Nhịp 1: 2 Đưa sang ngang nhịp - Nhịp 2: tay đưa lên cao. - Nhịp 3: như nhịp 1 - Nhịp 4 về TTC bị (Tập 3 x 4 nhịp) + Động tác chân: - Chuẩn bị : Trẻ đứng rự nhiên 2 tay thả xuôi theo - Trẻ thực hiện 4 lần x 4 thân người nhịp - Nhịp 1: 2 tay chống hông, - Nhịp 2: Chân đưa ra phía trước. - Nhịp 3, 4 Như nhịp 1,2 (Tập 4 x 4 nhịp) + Động tác bụng: - Chuẩn bị : Trẻ đứng rự nhiên 2 tay thả xuôi theo - Trẻ thực hiện 3 lần x 4 thân người nhịp - Nhịp 1: 2 tay đưa lên cao. - Nhịp 2: cúi người tay chạm mũi chân. - Nhịp 3: Như nhịp 1. - Nhịp 4 : Về tư thế chuẩn bị(Tập 3 x 4 nhịp.) - Cô động viên, khuyến khích trẻ thực hiện 2.2. Vận động cơ bản: Đi trên ghế thể dục - Cho trẻ đứng thành 2 hàng ngang đối diện + Cô tập mẫu lần 1: không phân tích - Trẻ chú ý quan sát + Cô tập mẫu lần 2: Phân tích. - Tư thế chuẩn bị: Cô đứng trước đầu ghế 2 tay - Trẻ chú ý lắng nghe và chống hông hoặc dang ngang bước 1 chân lên ghế, quan sát sau đó thu chân con lại lên ghế, bước liên tục cho đến khi hết ghế, khi đi mắt nhìn thẳng cô đi nhẹ nhàng về cuối hàng đứng + Cô cho 2 trẻ khá lên tập - 2 Trẻ tập
- + Cho trẻ lần lượt tập - Trẻ tập + Cho trẻ tập thi đua giữa hai đội, cô khuyến khích - Trẻ tập thi đua động viên và sửa sai cho trẻ 2.3. Trò chơi vận động: Kéo co - Cô giới thiệu tên trò chơi “Kéo co” - Nêu luật chơi, cách chơi. + Cách chơi: Chia thành 2 đội, mỗi đội có số thành viên bằng nhau, tương đương ngang sức - Trẻ chú ý lăng nghe nhau, xếp thành 2 hàng dọc đối diện nhau. Mỗi đội thường chọn thành viên có sức khỏe tốt để đứng ở vị trí đầu tiên (tùy theo chiến thuật của mỗi đội chơi), mỗi thành + Luật chơi: Nếu đội nào dẫm vạch trước thì đồng nghĩa với việc là đội đó thua cuộc. + Cô cho trẻ chơi trò chơi 3-4 lần, khuyến khích, - Trẻ chơi động viên trẻ chơi. 3. Hồi tĩnh (2- 3phút) - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1 - 2 vòng quanh sân - Trẻ đi lại nhẹ nhàng B. Chơi và hoạt động theo ý thích Biểu diễn văn nghệ, nêu gương cuối tuần 1. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết hát, vận động một số bài hát trong chủ đề thực vật. - Rèn kỹ năng tự tin, mạnh dạn biểu diễn văn nghệ - Giáo dục trẻ đi học, đi chơi phải đoàn kết 2. Chuẩn bị - Sân khấu - Nhạc các bài hát trong chủ đề - Micro - Các dụng cụ âm nhạc. - Phiếu bé ngoan 3.1. Biểu diễn văn nghệ - Cô cho trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề - Đồng ca bài: “Quả “ (Cả lớp hát 2 lần) - Tốp ca bài: “Em yêu cây xanh” (3 tổ hát) - Vận động bài “Mầu hoa” (Cả lớp thực hiện) - Nghe hát: “Hoa thơm bướm lượn” (cô giáo thực hiện) - Nhóm trẻ hát và vỗ tay theo nhịp bài “Em yêu cây xanh” - Trò chơi: Ai nhanh hơn (tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần) 3.2. Nêu gương cuối tuần - Cô cho trẻ lên tư. nhận xét về bản thân mình, nhận xét bạn. - Cô nhận xét tuyên dương từng trẻ trong lớp. - Động viên những trẻ chưa xuất sắc trong tuần. - Phát phiếu bé ngoan

