Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Nguyện
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Nguyện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_15_nam_hoc_2024_2025_hoang_thi_n.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Nguyện
- GIÁO ÁN TUẦN 15 Thời gian thực hiện: Từ ngày 16/12/2024 đến ngày 20/12/2024 Chủ đề lớn: Nghề nghiệp Chủ đề nhánh: Nghề sản xuất Giáo viên thực hiện: Hoàng Thị Nguyện - Vũ Thanh Huyền Thứ Hai, ngày 16 tháng 12 năm 2024 A. Hoạt động học PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT: THỂ DỤC Tên đề tài: - VĐCB: Bò chui qua cổng + Trò chơi: Kéo co I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết bò bằng bàn tay, bàn chân chui qua cổng, bò khéo léo không chạm vào cổng. biết cách chơi trò chơi kéo co 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng bò. Phát triển sự khéo léo nhanh nhẹn. Kỹ năng định hướng trong không gian cho trẻ. - Rèn kỹ năng phối hợp chân, tay, mắt, khi thực hiện bài tập 3. Thái độ - Giáo dục trẻ tích cực tham gia hoạt động, có ý thức trật tự chờ đến lượt và chú ý nghe hiệu lệnh của cô II. Chuẩn bị - Sân phẳng sạch sẽ, xắc xô - Cổng chui, hai vạch chuẩn, quần áo gọn giàng. - Tâm lý trẻ vui vẻ, thoải mái. III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Khởi động (3- 5 phút) - Cho trẻ đi thành vòng tròn và làm động tác các kiểu đi thường - đi bằng gót chân - đi thường - đi - Trẻ thực hiện theo bằng mũi chân - đi thường - khom người - đi hiệu lệnh của cô thường chạy chậm - chạy nhanh....(cô đi ngược chiều với trẻ) - Sau đó về đội hình 2 hàng dọc 2. Trọng động (22-25) phút 2.1. Bài tập phát triển chung + Động tác tay: - Chuẩn bị: Trẻ đứng rự nhiên 2 tay thả xuôi theo thân - Nhịp 1: 2 Đưa lên cao. - Nhịp 2: 2 tay đưa về trước - Trẻ thực hiện 3 lần x 4 nhịp
- - Nhịp 3: sang ngang - Nhịp 4 về TTC bị + Động tác chân: - Chuẩn bị : Trẻ đứng rự nhiên 2 tay thả xuôi theo thân - Nhịp 1: 2 tay chống hông, - Trẻ thực hiện 3 lần x 4 - Nhịp 2: Chân đưa ra phía trước. nhịp - Nhịp 3, 4 Như nhịp 1,2 + Động tác bụng: - Chuẩn bị: Trẻ đứng rự nhiên 2 tay thả xuôi theo thân - Nhịp 1: 2 tay đưa lên cao. - Trẻ thực hiện 2 lần x 4 - Nhịp 2: cúi người tay chạm mũi chân. nhịp - Nhịp 3: Như nhịp 1. - Nhịp 4 : Về TT chuẩn bị 2.2. Vận động cơ bản: Bò chui qua cổng - Trẻ thực hiện - Cô giới thiệu tên vận động - Cô làm mẫu 2 lần cho trẻ quan sát, + Lần 1: Không phân tích + Lần 2: Kết hợp phân tích: Tư thế chuẩn hai tay - Trẻ chú ý lắng nghe đặt trước vạch chuẩn, hai chân sát sàn, lưng thẳng, đầu ngẩng cao mắt nhìn thẳng về phía trước khi có hiệu lệnh bò thì kết hợp tay nọ chân kia bò đến cổng - 2 Trẻ tập chui qua cổng đầu và toàn thân không chạm cổng, - Trẻ tập lần lượt khi qua khỏi cổng đứng nhẹ nhàng và đi về chỗ. - Cô mời 2 trẻ lên thực hiện - Trẻ tập thi đua - Cho trẻ chia thành 2 nhóm tập. - Cô chú ý quan sát và sửa sai cho trẻ. - Cho 2 nhóm thi đua bò chui qua cổng để hái quả trong thời gian là một bản nhạc đội nào hái được nhiều quả hơn sẽ là đội giành chiến thắng. - Cô nhận xét công bố kết quả của 2 đội chơi. 2.3. Trò chơi vận động: Kéo co - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luậy chơi - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô chia trẻ thành 2 đội có số lượng bằng nhau đứng thành 2 hàng dọc quay mặt vào nhau tay bám vào sợi dây có buộc dây đỏ ở giữa. Khi nghe thấy hiệu lệnh bắt đầu thì 2 đội phải kéo thật mạnh đội nào kéo được dây đỏ qua vạch chuẩn ở giữa khoảng 1,5m thì đội đó chiến thắng. - Luật chơi: 2 đội phải đoàn kết cùng kéo. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi - Nhận xét và tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 3. Hồi tĩnh (2-3phút) - Đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân - Trẻ thực hiện
- B. Chơi và hoạt động theo ý thích TRÒ CHƠI KIDMART 1. Mục đích yêu cầu - Trẻ nhận biết được trang phục của các nghề trong xã hội (Nghề nông, nghề bộ đội, nghề công an, nghề dạy học, công nhân) tay biết di chuyển được chuột chỉ vào đúng các nghề theo yêu cầu của cô. - Rèn kỹ năng nhận biết trang phục, quan sát, ghi nhớ có chủ đích cho trẻ - Trẻ có ý thức kỉ luật tốt trong giờ học và tập chung tham gia trò chơi 2. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô và trẻ hình ảnh (Chú bộ đội, công an, giáo viên, nông dân, công nhân) - Máy tính - Chuột máy tính - Ghế ngồi - Hình ảnh trên máy tính - Tâm lý trẻ vui vẻ thoải mái 3. Tổ chức hoạt động - Cô dẫn dắt vào bài giới thiệu hình ảnh và trang phục từng nghề trong xã hội cho trẻ làm quen: Nghề công an, bộ đội, giáo viên ... * Trò chơi: Đồng hành cùng bé - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Tay cầm chuột khi cô nói đến nghề nào thì trẻ di chuyển chuột để con trỏ chỉ vào trang phục - hình dáng của nghề đó + Luật chơi: Trẻ phải di được chuột đúng trang trang phục hình dáng cô theo yêu cầu. - Tổ chức cho trẻ chơi (Cô động viên, giáo dục trẻ) * Kết thúc: - Cô cho trẻ nhẹ nhàng di chuyển về lớp ___________________________________ Thứ Ba, ngày 17 tháng 12 năm 2024 A. Hoạt động học PHÁT TRIỂN THẨM MĨ: TẠO HÌNH Tên đề tài: Nặn một số sản phẩm nghề nông( ĐT) ( Người thực hiện: Nông Thị Thu Huế ) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết cách nhào đất, xoay dọc, vuốt nhọn đất để tạo thành 1 số loại quả. Qua sản phẩm trẻ biết lợi ích của các loại quả tốt cho cơ thể khoẻ mạnh
- 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng như xoay dọc, vuốt nhọn, ấn bẹt - Rèn sự khéo léo của đôi tay. Rèn khả năng quan sát và nhận xét. - Thái độ - Giáo dục trẻ biết giữ gìn sản phẩm, trẻ biết thể hiện cảm xúc trước cái đẹp II. Chuẩn bị - Mô hình vườn cây, 1 số mẫu cô nặn quả cam, chuối, quả ớt - Ti vi máy tính có nhạc về chủ đề một số loại rau củ quả. - Đủ đất nặn, bảng con, đĩa đựng sản phẩm và khăn lau tay cho trẻ III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài (2-3 phút) - Cô dẫn trẻ đến mô hình và trò chuyện về mô hình - Trẻ thăm quan vườn cây. - Đố các con từ đâu mà có những trái cây ngon ngọt này. - Trẻ trả lời - Đây là những sản phẩm của các bác nông dân đã làm ra. Bác nông dân đã hái trái cây cho mình đấy. - Trẻ lắng nghe - Các con ạ, trong các loại quả, củ này có rất nhiều vitamin và muối khoáng giúp cho cơ thể lớn nhanh và khỏe mạnh, thông minh, vì vậy các con phải ăn nhiều và đủ loại, và phải biết yêu quý kính trọng bác nông dân nhé. - Vâng ạ 2. Phát triển bài (15 -20 phút) * Cô cho trẻ quan sát mẫu: - Biết chúng mình học ngoan nên bác nông dân đã nặn các loại quả để tặng cô và các con nữa đấy, chúng - Trẻ quan sát mình cùng quan sát nào. - Cô đưa quả cam ra: Đây là quả gì? Có màu gì? - Quả cam + Trên quả có gì? Cuống, lá màu gì? - Màu xanh lá + Muốn nặn quả cam cô dùng kỹ năng gì để nặn? - Xoay trong, ấn bẹt - Chùm nho: Chùm nho khi chín có màu gì? - Màu tím + Để nặn chùm nho cô dùng kỹ năng gì? - Trẻ trả lời - Lăn tròn để lảm quả, lăn dọc để làm cuốn, ấn bẹt để làm lá, để có chùm nho đẹp cô phải dính các quả lại - Trẻ nghe với nhau để thành chùm . - Quả chuối: Các con chọn màu gì để nặn quả chuối? - Màu vàng + Để nặn được quả chuối các con dùng kỹ năng gì? - Trẻ trả lời - Quả ớt: Cô có quả ớt màu gì đây nào? - Trẻ trả lời + Các con chọn màu gì để nặn quả ớt? - Màu đỏ + Để nặn được quả ớt các con phải dùng kỹ năng gì? ( Lăn dọc, vót nhọn) - Trẻ trả lời
- - Mở rộng: Ngoài những loại quả các con được làm quen còn có rất nhiều loại quả như quả( Táo, na, ) * Trẻ thực hiện. - Cô cho trẻ thực hiện - Cho 2-3 trẻ nhắc lại các kĩ năng nặn ( chọn màu đất, cách nặn, vuốt, lăn, án bẹt ) - Trẻ trả lời - Trẻ thực hiện - Cô nhắc trẻ cách chia đất, cách nặn, cô bao quát lớp, gợi ý cách làm cho những trẻ còn lúng túng và động - Trẻ thực hiện viên khuyến khích trẻ. * Trưng bày sản phẩm. - Cả lớp dừng tay để sản phẩn của mình lên bảng, cô dẫn thỏ đi xem sản phẩm. - Trẻ dừng tay - Cô hỏi 2-3 trẻ: Con thấy bạn nào nặn đẹp nhất nhỉ? Tại sao con lại thích? - Trẻ nhận xét - Cô hỏi trẻ nặn được đẹp nhất: Con nặn củ này như thế nào? - Cô nhận xét chung - Trẻ trả lời 3. Kết thúc ( 2-3 phút) - Cô và thỏ bông thấy tất cả các sản phẩm của chúng mình tạo ra đều rất đẹp, tuy nhiên có một số bạn còn - Vâng ạ chưa đẹp lắm nên cần phải cố gắng thêm vào giờ nặn sau nhé. B. Chơi và hoạt động theo ý thích Tên đề tài Trò chơi: Mèo đuổi chuột 1. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết được tên trò chơi, biết được luật chơi và cách chơi, biết dùng sức để chạy. - Rèn kỹ năng khéo léo, đoàn kết, phát triển thể chất cho trẻ. - Giáo dục trẻ trẻ hứng thú tham gia chơi, đoàn kết với các bạn 2. Chuẩn bị - Sân chơi rộng, thoát, sạch sẽ - Tâm lý trẻ vui vẻ, thoải mái. 3. Tổ chức hoạt động - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi + Luật chơi: Chuột chạy hang nào thì mèo chạy hang đó nếu mèo không chạy đúng hang của chuột đã chạy thì mèo thua; Khi chưa đọc hết bài đồng dao mà mèo bắt được chuột thì chuột thua cuộc; còn khi đã đọc hết bài đồng dao mà mèo không bắt được chuột là mèo thua cuộc.Các bạn bị thua cuộc sẽ phải hát một bài hát.
- + Cách chơi: Các con đứng thành vòng tròn rộng và giơ tay lên cao để làm hang. Cô sẽ chọn ra hai bạn, một bạn làm mèo, một bạn làm chuột. Mèo và chuột sẽ đứng quay lưng vào nhau ở giữa vòng tròn. Khi nghe hiệu lệnh “đuổi bắt” thì chuột lo chạy luồn lách qua các ngách hang để chốn mèo. Mèo phải nhanh chân đuổi để bắt chuột. Khi thực hiện trò chơi thì các con đọc lời ca của bài đồng dao “Mèo đuổi chuột”. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát trẻ khi chơi - Chúng mình vừa chơi trò chơi gì? - Cô nhận xét, tuyên dương, động viên, giáo dục trẻ * Kết thúc: Cô cùng trẻ nhẹ nhàng di chuyển về lớp __________________________________________ Thứ Tư, ngày 18 tháng 12 năm 2024 A. Hoạt động học PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ: VĂN HỌC Tên đề tài: Kể chuyện sáng tạo theo tranh (Truyện: Nhổ củ cải) (Người thực hiện: Nông Thị Thu Huế) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết quan sát tranh và sáng tác được câu chuyện theo nội dung bức tranh. Trẻ biết đặt tên cho câu chuyện. - Thông qua câu truyện trẻ biết đoàn kết hợp sức cùng nhau để làm việc. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng kể chuyện, chú ý lắng nghe, phát triển lời nói mạch lạc cho trẻ: nói cả câu, đủ ý. Phát triển tư duy cho trẻ. - Trẻ mạnh dạn, tự tin khi tham gia kể chuyện. 3.Thái độ - Trẻ hứng thú tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô: - Tranh câu chuyện: Nhổ củ cải - Máy tính, loa; que chỉ - Nhạc bài hát "Cả nhà thương nhau" 2. Đồ dùng của trẻ - 3 bộ tranh - Mũ các con vật(Chó, mèo, chuột) III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài: (3-5 phút)
- - Cô giới thiệu chương trình: “Những câu chuyện của bé”. - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu các đội chơi: Đội cún con, mèo con, chuột nhắt. - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu các phần chơi: + Trò chuyện cùng bé + Bé nghe kể chuyện - Trẻ lắng nghe + Cùng bé trổ tài. - Cô giới thiệu khách mời của chương trình: Ông - Trẻ lắng nghe Già, Bà già, cháu gái. - Với những vị khách mời vô cùng đáng yêu này các con có muốn cùng cô kể những câu chuyện về những vị khách mời này không? - Có ạ 2. Phát triển bài (20-22 phút) 2.1 Phần chơi 1: Trò chuyện cùng bé * Đàm thoại: (Cô cho trẻ quan sát tranh và đàm thoại) - Các bạn thấy trong gia đình này có những ai? - Ông già, bà già, cháu gái - Trong nhà còn có những con vật gì? - Con chó, con mèo, chuột nhắt - Ông già có củ gì đây? Củ cải bé hay to? - Củ cải - Ông già đã làm gì? - Trồng củ cải - Củ cải lớn ông già đã làm gì? Ông già đã gọi ai đến giúp? - Trẻ trả lời - Cuối cùng gia đình ông già có nhổ được củ cải không? - Có ạ 2.2. Phần chơi 2: Bé nghe kể chuyện * Cô kể chuyện mẫu: - Trẻ lắng nghe - Cô kể chuyện trên tranh câu chuyện “Nhổ củ cải” - Cô vừa kể cho chúng mình nghe câu chuyện có Ông già, bà già, cháu gái và có các con vật rất đáng yêu như chó con, mèo con và chuột nhắt. Câu - Trẻ lắng nghe chuyện kể về gia đình ông già, bà già trồng được 1 cây củ cải rất to, 1 người không thể nhổ lên được nhưng với sự đoàn kết của rất nhiều người trong gia đình đã nhỏ được củ cải to, khổng lồ đấy. 2.3. Phần chơi 3: Cùng bé trổ tài * Trẻ kể chuyện theo tranh: - Trẻ về 3 nhóm để thảo luận về ý tưởng và nội dung - Trẻ về nhóm thảo luận câu chuyện nhóm mình sẽ kể theo những bức tranh cô đã chuẩn bị sẵn. - Từng đội sẽ cử đại diện lên kể sáng tạo câu - Trẻ kể chuyện chuyện theo tranh của nhóm mình. - Cô quan sát lắng nghe và giúp đỡ trẻ.
- - Cho trẻ đặt tên cho câu chuyện. - Trẻ đặt tên cho câu chuyện - Cô nhận xét, động viên khen trẻ. - Trẻ lắng nghe. => Giáo dục trẻ: Phải biết đoàn kết, yêu thương và giúp đỡ những người thân và bạn bè của mình khi - Trẻ lắng nghe gặp khó khăn. Chúng mình phải biết vâng lời ông bà, cha mẹ. 3. Kết thúc (2-3 phút) - Cô giới thiệu chương trình: Những câu chuyện của bé đến đây là kết thúc. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ hát "Cả nhà thương nhau". - Trẻ hát B. Chơi và hoạt động theo ý thích Tên đề tài Trò chơi: Hình dạng xung quanh ta ( EM8) 1. Mục đích yêu cầu - Trẻ nhớ tên các hình dạng trong tự nhiên và môi trường xung quang - Rèn kỹ năng nhận biệt hình dạng và màu sắc cho trẻ. - Trẻ thích chơi trò chơi, chơi đoàn kết với bạn. 2. Chuẩn bị - Giấy săn hình, giấy A4, A3, bút chì, đồ dùng để vẽ (sáp màu, bút dạ hoặc bút chì màu) 3. Tổ chức hoạt động - Cô trò chuyện gây hứng thú cho trẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi; Hình dạng xung quang ta - Vẽ tờ giấy săn hình (một tờ cho nhóm 4 trẻ và một tờ cho mỗi trẻ). Mỗi tờ giấy được vẽ gồm một hình tròn và một hình chữ nhật vào góc trái. 2. Nói: “hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hình tròn và hình chữ nhật! mỗi khi các cháu nhìn thấy một đồ vật trong lớp mình có dạng hình tròn,thì các cháu sẽ đánh dấu bên cạnh hình tròn hoặc mỗi khi tìm thấy một đồ vật có hình chữ nhật, thì các cháu cũng sẽ đánh dấu bên cạnh hình chữ nhật trên tờ giấy của mình. Sau đó khi chúng ta quay lại lớp học, các cháu sẽ vẽ một vật nào đó có hình tròn và một vật có hình chữ nhật mà các cháu đã nhìn thấy. Vì thế, các cháu hãy cố nhớ các đồ vật đó nhé”. 3. Chỉ cho trẻ vị trí đánh dấu bên cạnh tờ giấy săn hình. 4. Cho trẻ tìm các đồ vật có dạng hình chữ nhật và hình tròn. Sau khi các trẻ đều tìm được vài hình, hãy nhắc trẻ cố gắng nhớ hình dạng một vật hình tròn và một vật hình chữ nhật cụ thể. - Tổ chức cho trẻ chơi (Động viên, khuyến khích trẻ chơi) * Kết thúc: Cho trẻ chuyển hoạt động ______________________________________
- Thứ Năm, ngày 19 tháng 12 năm 2024 A. Hoạt động học PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC: LÀM QUEN VỚI TOÁN Tên đề tài: Tách nhóm số lượng 4 thành 2 phần bằng các cách khác nhau và gộp lại I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết chia nhóm có số lượng 4 thành hai phần bằng các cách khác nhau, chọn thẻ chữ số tương ứng với mỗi nhóm. Biết gộp hai phần thành một nhóm có số lượng là 4. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng tách - gộp trong phạm vi 4, kỹ năng đếm, chọn số tương ứng. Rèn khả năng tư duy cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ hào hứng tham gia hoạt động, biết kính trọng các nghề trong xã hội, biết giữ gìn đồ dùng sản phẩm các nghề. II. Chuẩn bị + Đồ dùng của cô: - Mô hình trang trại của bác nông dân có các loại rau củ quả đều có số lượng 4. - 4 củ cà rốt, 4 hạt ngô. - Thẻ số 1-4. - Loa máy, máy tính, que chỉ, bảng gài. + Đồ dùng của trẻ: - Rổ đồ dùng: có 4 củ cà rốt, 4 hạt ngô. - Thẻ số 1-4. III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài (2-3 phút) + Đố vui đố vui? - Đố gì ? đố gì? - Ai đã làm ra hạt lúa để hàng ngày các con có bát cơm ăn? - Bác nông dân ạ - Để tỏ lòng biết ơn bác nông dân các con phải làm gì? - Trẻ trả lời * Giáo dục trẻ biết yêu thương, kính trọng sản phẩm của Bác nông dân làm ra, khi ăn không được làm cơm rơi vãi và phải ăn hết khẩu phần ăn của mình. - Ngoài hạt lúa ra thì Bác nông dân còn làm ra rất nhiều - Trẻ nghe sản phẩm nữa đấy, để biết đó là sản phẩm gì cô mời các con cùng đọc thơ “Bác nông dân” và đến thăm trang trại của Bác nông dân nhé!
- 2. Phát triển bài (20-22 phút) 2.1. Phần 1: Ôn số lượng trong phạm vi 4 Cô cho trẻ quan sát nhà trang trại của Bác nông dân. - Trẻ quan sát - Các con đã đến thăm trang trại của ai đây? Trang trại của Bác nông dân có gì? - Trẻ trả lời - Mời trẻ lên đếm số lượng các loại rau củ quả và đặt - Trẻ đếm và gắn số chữ số tương ứng. Nhóm nào chưa đủ 4 thì thêm vào tương ứng cho đủ. Sau đó mời cả lớp đếm cùng. => Cô khái quát và liên hệ giáo dục trẻ biết yêu thương - Lắng nghe và biết ơn Bác nông dân. 2.2. Phần 2: Tách nhóm số lượng trong phạm vi 4 bằng các cách khác nhau. Hôm nay bác nông dân cũng tặng cho lớp mình 1 - Chú ý quan sát món quà. - Các con xem trong rổ các con Bác nông dân đã tặng gì? - Trẻ trả lời - Các con hãy xếp tất cả số cà rốt ra nào (xếp theo hàng ngang từ trái sang phải) - Trẻ thực hiện - Các con đếm xem có bao nhiêu củ cà rốt? (4 của cà - Trẻ đếm rốt). Để chỉ số tương ứng với 4 củ cà thì con sẽ chọn - Trẻ đặt thẻ số số mấy?(trẻ chọn số 4). * Chia theo ý thích: - Bây giờ có 4 củ cà rốt các con sẽ chia thành hai phần - Gọi lần lượt 2 trẻ lên theo ý thích của các con đi nào. thực hiện trên bản của - Cô cho trẻ chia theo ý thích của trẻ. cô - Các con đã chia 4 củ cà rốt thành 2 phần. - Trẻ đặt thẻ số - Cô hỏi trẻ kết quả chia của trẻ: + Bạn Q, mỗi phần của con có mấy củ cà rốt? (1 và 3) - Trẻ trả lời ai có cách chia giống bạn? + Bạn T, mỗi phần của con có mấy củ cà rốt? (2 và 2) - Trẻ trả lời Ai có cách chia giống bạn? (Cô khuyến khích trẻ chia) * Chia theo yêu cầu: - Yêu cầu trẻ chia 4 củ cà rốt theo yêu cầu của cô: + Cách 1: 1 phần có 1 củ cà rốt - Trẻ chia theo yêu 1 phần có 3 của cà rốt cầu, trẻ đặt thẻ tương - Cho trẻ đếm 2 phần ứng - Đặt thẻ số tương ứng => Đây là cách chia: 1 và 3 - Sau khi chia xong các con gộp hai phần lại được mấy? - Trẻ chia theo yêu - Đặt thẻ số. cầu, trẻ đặt thẻ tương + Cách 2: 1 phần có 2 củ cà rốt ứng 1 phần có 2 của cà rốt - Gộp lại cho trẻ đếm
- - Đặt thẻ số mấy? => Đây là cách chia: 2 và 2 - Hôm nay chúng mình đã tách 4 đối tượng ra làm 2 - Có 2 cách nhóm có mấy cách chia? - 1-3 - Cách thứ nhất 1: 1 phần là 1, phần còn lại là mấy? - 2-2 - Cách thứ 2: 1 phần là 2, phần còn lại là mấy? - Không ạ - Còn cách nào nữa không? - Vậy để chia nhóm 4 củ cà rốt thành hai phần thì có - Trẻ trả lời mấy cách chia? - Trẻ trả lời + Đó là những cách chia nào?(gọi trẻ trả lời). (Cô khuyến khích trẻ trả lời) => Cô nhấn mạnh: Có 2 cách chia 4 đối tượng thành 2 phần: Cách 1 : 1 và 3; cách 2 : 2 và 2. 2.3. Phần 3: Luyện tập * Trò chơi 1: “Tập tầm vông” - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô đã chuẩn bị cho các con mỗi bạn 4 hạt ngô, các con sẽ lấy số hạt ngô này ra và đọc bài đồng dao “Tập tầm vông” và chúng mình sẽ chia - Trẻ chơi thành 2 nhóm theo yêu cầu của cô nhé. - Tổ chức cho trẻ chơi. (Động viên, khuyến khích trẻ chơi) * Trò chơi 2 : “Khắc nhập, khắc xuất ” - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi. - Cách chơi: Vừa đi vòng tròn vừa hát, khi cô hô “khắc nhập, khắc nhập” thì các con hỏi “nhập mấy, nhập - Trẻ lắng nghe mấy”, cô nói “Nhập 4, nhập 4” thì các bạn sẽ tạo thành 1 nhóm có số lượng 4. Khi cô hô “Khắc xuất, khắc xuất” thì các con hỏi “Xuất mấy, xuất mấy” cô yêu cầu các con xuất thành 2 nhóm, thì các con sẽ xuất thành 2 nhóm theo yêu cầu của cô. - Tổ chức cho trẻ chơi.(Cô khuyến khích trẻ chơi) - Tổ chức cho trẻ chơi 3. Kết thúc (2-3 phút) - Cô nhận xét động viên tuyên dương khen ngợi trẻ - Trẻ lắng nghe B. Chơi và hoạt động theo ý thích Tên đề tài : Trò chơi với nhóm số lượng 4 1. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết chơi trò chơi với nhóm số lượng 4. - Rèn kỹ năng đếm, tách - gộp nhóm có số lượng 4. - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết 2. Chuẩn bị - Hạt ngô.
- 3.Tổ chức hoạt động - Cô xuất hiện rổ hạt ngô và đố trẻ: Đây là hạt gì? Chúng mình sẽ chơi trò chơi gì với những hạt ngô này? * Trò chơi 1: Tập tầm vông - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu cách chơi. - Cách chơi: Cô đã chuẩn bị cho các con mỗi bạn 4 hạt ngô, các con sẽ lấy số hạt ngô này ra và đọc bài đồng dao “Tập tầm vông” và chúng mình sẽ chia thành 2 nhóm theo yêu cầu của cô nhé. - Tổ chức cho trẻ chơi.(Động viên, khuyến khích trẻ chơi) * Trò chơi 2: Khắc nhập, khắc xuất - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi. - Cách chơi: Vừa đi vòng tròn vừa hát, khi cô hô “khắc nhập, khắc nhập” thì các con hỏi “nhập mấy, nhập mấy”, cô nói “Nhập 4, nhập 4” thì các bạn sẽ tạo thành 1 nhóm có số lượng 4. Khi cô hô “Khắc xuất, khắc xuất” thì các con hỏi “Xuất mấy, xuất mấy” cô yêu cầu các con xuất thành 2 nhóm, thì các con sẽ xuất thành 2 nhóm theo yêu cầu của cô. - Tổ chức cho trẻ chơi.(Cô khuyến khích trẻ chơi) * Kết thúc: Cô nhận xét, tuyên dương, khen trẻ. ______________________________________ Thứ Sáu, ngày 20 tháng 12 năm 2024 A. Hoạt động học PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC: KHÁM PHÁ XÃ HỘI Tên đề tài: Một số sản phẩm của nghề nông (Lúa, ngô, củ khoai lang) (Tích hợp trải nghiệm) (Người thực hiện: Nông Thị Huế) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích của một số sản phẩm nghề nông: Lúa, ngô, củ khoai lang 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ và ghi nhớ có chủ đích cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết quý trọng những sản phẩm bác nông dân làm ra, yêu quý các bác nông dân, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô - Hạt lúa, ngô, củ khoai lang. Hình ảnh cánh đồng lúa, một số sản phẩm nghề nông.... - Máy tính, nhạc bài hát Hát về cây lúa hôm nay 2. Đồ dùng của trẻ - Lô tô một số sản phẩm nghề nông, rau, củ, quả... để trẻ chơi trò chơi - Một số sản phẩm nghê nông thật: rau, củ, quả, ngô, củ khoai lang...
- - Vòng 6 cái III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Trải nghiệm thực tế 1.1. Giới thiệu bài (3-4 phút) - Cô thỏ xuất hiện giới thiệu chương trình - Trẻ chào "Nông dân tý hon" - Giới thiệu khách mời và 3 đội chơi - Các đội chơi ra mắt - Chương trình gồm 3 phần + Phần 1: Tham quan triển lãm sản phẩm sạch của nhà nông - Trẻ nghe + Phần 2: Bé tìm hiểu về sản phẩm nghề nông - Trẻ chú ý lắng nghe + Phần 3: Trò chơi của bé Và bây giờ chúng mình đến với phẩn 1 của chương trình + Phần 1: Tham quan triển lãm sản phẩm sạch của nhà nông - Cô thỏ cùng các trẻ đi tham quan triển lãm 1 - Trẻ cùng cô tham quan số sản phẩm của bác nông dân. - Trẻ kể tên các sản phẩm trẻ quan sát: Ngô, - 2-3 trẻ kể tên khoai, sắn, rau, quả.... 1.2. Phát triển bài (17-20 phút) 1.2.1. Quan sát và đàm thoại + Phần 2: Bé tìm hiểu về sản phẩm của nghề nông * Quan sát bắp ngô - Trẻ chú ý quan sát + Cho trẻ phát âm: Bắp ngô - Cả lớp phát âm + Bắp ngô có màu gì? - Màu vàng + Hạt ngô to hay nhỏ? - Nhỏ + Khi ngô còn non, bắp ngô có màu gì? - Màu xanh + Ngô dùng để làm gì? - 3 - 4 trẻ trả lời + Các cháu được ăn những món gì chế biến từ ngô? (Ngô luộc, bỏng ngô, kẹo ngô...) - 3 - 4 trẻ trả lời - Ai đã trồng ra bắp ngô? - Bác nôn dân - Chơi trò chơi "Cuốc đất, trồng cây" - Trẻ chơi trò chơi * Cô cho trẻ quan sát củ khoai lang - Trẻ quan sát + Vỏ ngoài của củ khoai lang này có màu gì? - Màu vàng, đỏ... + Vỏ củ khoai nhẵn hay sần sùi? - Nhẵn + Cô cắt củ khoai lang cho trẻ quan sát bên trong. Hỏi trẻ bên trong củ khoai có màu gì? - Trẻ trả lời + Củ khoai lang được trồng ở đâu nào? - Dưới đất... + Ai là người đã trồng được những củ khoai? - Bác nôn dân
- + Các cháu được ăn những món ăn gì chế - Khoai luộc, bánh khoai, biến từ củ khoai lang rồi? kẹo khoai - Các bạn ạ ngoài củ khoai lang màu vàng còn có cả củ khoai lang tím nữa đấy - Trẻ lắng nghe * Quan sát hình ảnh cây lúa * Cô cho trẻ nghe nhạc bài hát" Hát về cây lúa hôm nay" - Bài hát nói về cây gì? - Cây lúa ạ * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh bông lúa + Cho trẻ phát âm: Bông lúa - Bông lúa + Bông lúa chưa chín có màu gì ? - Màu xanh ạ + Hạt lúa chín có màu gì ? - Màu vàng + Hạt lúa to hay nhỏ ? - Nhỏ ạ + Khi còn ở trên cây lúa hạt lúa mọc như thế nào? - Mọc thành bông + Từ hạt lúa này làm thế nào để thành hạt gạo? - Xay, xát ra ạ + Hạt gạo chứa chất gì? - Tinh bột + Các cháu được ăn những món gì chế biến từ hạt gạo? - Cơm, bột bánh... 2. Chia sẻ kinh nghiệm, rút ra kinh nghiệm cho bản thân, vận dụng kinh nghiệm vào cuộc sống 2.1. Đàm thoại sau quan sát - Hôm nay cô đã cho chúng mình làm quen với những sản phẩm nào của nghề nông ? - Trẻ trả lời - Mở rộng: Ngoài ra con còn biết những sản phẩm nào khác của nghề nông nữa? - Trẻ trả lời - Cho trẻ quan sát một số sản phẩm nghề nông khác: Lạc, vừng, đỗ, rau, củ... - Trẻ quan sát - Các con đã được sử dụng những sản phẩm gì do bác nông dân làm ra? - Trẻ trả lời - Bác nông dân làm ra lúa gạo và các loại lương thực, thực phẩm khác cho ai dùng? - Cho mọi người - Các con còn điều gì chưa biết, chưa hiểu rõ về nghề nông hãy đặt câu hỏi để chúng ta cùng chia sẻ nào? - Trẻ đặt câu hỏi - Các con hãy nói điều các con thích nhất về bác nông dân? - Trẻ trả lời - Các con sẽ làm gì để tỏ lòng biết ơn và kính trọng các bác nông dân? - Trẻ trả lời - Sau này con có muốn chở thành bác nông dân không? Vì sao? - Trẻ trả lời - Nếu muốn làm bác nông dân con sẽ muốn được làm ra những sản phẩm gì? - Trẻ trả lời
- - Muốn làm được nhiều sản phẩm chất lượng, sản phẩm sạch an toàn cho người dân dùng chúng mình có cần dùng đến loại máy móc hiện đại không? - Trẻ trả lời - Mời trẻ chia sẻ - Các bạn rất giỏi cô thưởng cho chúng mình - Trẻ chia sẻ cùng chơi các trò chơi nhé! - Trẻ chú ý lắng nghe + Phần 3: Trò chơi của bé. + Trò chơi 1: Chọn lô tô theo hiệu lệnh - Trẻ nghe - Cô nói đến hạt thóc, bắp ngô hay củ khoai lang trẻ phải tìm và và đọc to. Ngược lại cô nói đặc điểm, trẻ nói tên sản phẩm - Cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi - Trẻ chú ý lắng nghe + Trò chơi 2: Thi xem đội nào nhanh + Luật chơi: Lấy đúng sản phẩm nghề nông + Cách chơi: Chia lớp thành 3 đội, trong thời gian 1 bản nhạc, các đội sẽ bật vào 3 vòng và - Trẻ nghe chọn đúng sản phẩm của bác nông dân làm ra (Theo yêu cầu của cô). Đội nào lấy được nhiều hơn thì đội đó chiến thắng - Trẻ chơi trò chơi. - Cho trẻ chơi - Cho trẻ đếm số nông sản lấy được - Trẻ đếm số nông sản - Cô nhận xét, động viên trẻ 3. Kết thúc (2-3 phút) - Cho trẻ đọc đồng dao: Bác nông dân - Trẻ dọc đồng dao B. Chơi và hoạt động theo ý thích Biểu diễn văn nghệ - Nhận xét, nêu gương cuối tuần 1. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết biểu diễn các bài hát trong chủ đề, thuộc lời, hát đúng giai điệu các bài hát trong chủ đề. - Rèn kỹ năng tự tin, mạnh dạn biểu diễn văn nghệ. - Giáo dục trẻ đi học, đi chơi phải đoàn kết 2. Chuẩn bị - Sân khấu, micro, các dụng cụ âm nhạc. Phiếu bé ngoan - Nhạc các bài hát trong chủ đề; 3. Tổ chức hoạt động 3.1. Biểu diễn văn nghệ - Cho trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề nghề nghiệp. - Bài hát "Cháu yêu cô chú công nhân", Nhạc và lời Hoàng Văn Yến cả lớp biểu diễn. - Bài hát “Chiếc khăn tay”; Nhạc và lời Xuân Hồng tổ 3 biểu diễn.
- - Bài thơ “Cái bát xinh xinh” do cả lớp thể hiện. - Bài hát "Cô và mẹ", Nhạc và lời Xuân Giao, do bạn Thu Uyên biểu diễn. - Bài hát "Bác đưa thư vui tính", Nhạc và lời Hoàng Lân do cô giáo biểu diễn. 3.2. Nhận xét, nêu gương cuối tuần - Cho trẻ nhận xét lẫn nhau - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ; Phát phiếu bé ngoan. ___________________________________

