Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Một số loại chim - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Xuyến

pdf 28 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Một số loại chim - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_chu_diem_lon_the_gioi_dong_vat_chu_di.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Một số loại chim - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Xuyến

  1. Chủ đề lớn: Thế giới động vật Chủ đề nhỏ: Một số loài chim Thời gian: Tuần 18 Nhánh 5 (Từ ngày 13/01/2025 đến ngày 17/01/2025) A. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 1. Thể dục sáng (Thực hiện như tuần 14) Tập theo nhạc bài hát: Gà trống mèo con và cún con: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa lên cao, ra phía trước sang ngang. Bụng: Đứng cúi về trước. Chân: Khuỵu gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT 1) Trò chơi: Mèo đuổi chuột. 2.Trò chơi có luật: Trò chơi học tập: Người chăn nuôi giỏi I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố và phát triển vốn từ cho trẻ. - Củng cố hiểu biết của trẻ về tên con vật và thức ăn của nó. II. Chuẩn bị: - Mũ giấy các con vật: gà, lợn, trâu, thỏ - Tranh lô tô mỗi bộ gồm: bó rơm, cỏ, rau, cà rốt, thóc III. Tiến hành - CC: Cho 4 trẻ đóng vai 4 con vật ở 4 phía, cô phát cho lớp tranh lô tô thức ăn. Mỗi trẻ là một người chăn nuôi. Khi có hiệu lệnh “cho vật ăn” thì trẻ nào có thữ ăn tương ứng với con vật nào thì chạy về phía con vật đó và cho ăn. - LC: Ai sai phải ra ngoài 1 lần chơi. Nếu đúng trẻ là người chăn nuôi giỏi. 3. Trò chơi vận động: Mèo đuổi chuột I. Mục đích: - Rèn luyện phản xạ nhanh, khéo cho trẻ. II. Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành - CC: Cô xếp trẻ đứng thành vòng tròn. Trẻ nắm tay nhau giơ cao lên đầu. Cô chọn 2 trẻ có sức khỏe tương đương nhau, một trẻ đóng vai mèo, một trẻ đóng vai chuột. Hai trẻ đứng dựa lưng vào nhau ở giữa vòng tròn. Khi có hiệu lệnh “bắt đầu” thì bạn được cô đập vào vai sẽ làm chuột chạy và bạn còn lại là mèo đuổi bắt chuột. - LC: Mèo phải chui theo lỗ chuột đã chui, nếu chui nhầm phải ra ngoài một lần chơi. 4. Trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ I. Mục đích: - Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ. II. Cách chơi: - Cô cho trẻ nắm tay nhau theo hàng ngang, vừa đi vừa đọc lời bài đồng dao: Dung dăng dung dẻ. Dắt trẻ đi chơi. Cho gà bới bếp.
  2. 2 Xì xà xì xụp. Ngồi thụp xuống đây. - Khi đến tiếng “Dung” thì vung tay về phía trước, đến tiếng “Dăng” thì vung tay về phía sau, hoặc ngược lại. Trẻ tiếp tuc chơi như vậy cho đến từ cuối cùng thì ngồi thụp xuống. Trò chơi lại tiếp tục từ đầu. 5. Hoạt động góc: PV: Cửa hàng bán thức ăn chăn nuôi (MT 14). XD: Xây trang trại (MT 18). TH: Vẽ, tô màu tranh các con vật (MT 19). SC: Xem tranh, sách báo về các con vật. ÂN: Hát múa các bài về chủ đề thế giới động vật. HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. TN: Lau lá cây (MT 20) ******************************************** Thứ 2 ngày 13 tháng 01 năm 2025 A. Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhạc bài hát: Gà trống mèo con và cún con: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa lên cao, ra phía trước sang ngang. Bụng: Đứng cúi về trước. Chân: Khuỵu gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT 1) Trò chơi: Mèo đuổi chuột. 2. Làm quen tiếng việt LQT: Chim sẻ, chim chào mào, chim chích bông I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT 2) các từ làm quen: Chim sẻ, chim chào mào, chim chích bông. biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. (EL: 33) 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Chim sẻ, chim chào mào, chim chích bông trẻ đặt được câu. Chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết yêu quý các loại chim. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Chim sẻ, chim chào mào, chim chích bông III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ nghe: Con chim non Trẻ hát cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Chim sẻ Làm mẫu
  3. 3 - Cô chỉ hình ảnh và hỏi trẻ: Đây là con gì? Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Chim sẻ 3 lần Trẻ trả lời Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Chim sẻ Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Chim sẻ Lớp, tổ nhóm, cá nhân + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? nói - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Chim chào mào, chim chích bông Trẻ đặt câu - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Giáo dục trẻ biết yêu quý các loại chim. * Củng cố Trẻ thực hiện Trò chơi: Nhìn nhanh nói đúng (EL: 34) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung Trẻ chơi trò chơi 3. Toán So sánh, thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 10 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết so sánh 3 nhóm đối tượng, biết nói từ nhiều nhất, ít hơn và ít nhất, biết thêm, bớt nhóm đối tượng có số lượng là 10, đọc kết quả và đặt thẻ số tương ứng (MT 21). Biết chơi trò chơi. 2 Kĩ năng: - Trẻ so sánh được 3 nhóm đối tượng, Nói được từ nhiều nhất, ít hơn, ít nhất, thêm bớt được nhóm đối tượng có số lượng là 10, đọc kết quả và đặt thẻ số tương ứng. Chơi tốt trò chơi. 3.Thái độ - Trẻ hứng thú với giờ học. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ 1 rổ có lô tô 10 con chim bồ câu, 10 con chim khuyên, 10 con chim sẻ. Thẻ số1 - 10 - Đồ dùng của cô: 1 rổ có lô tô 10 con chim bồ câu, 10 con chim khuyên, 10 con chim sẻ. Thẻ số1- 10- Bảng gài. Nhà có gắn thẻ số 10. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô cùng trẻ hát bài “Tập đếm” - Cô con mình vừa cùng nhau hát bài hát gì? - Trẻ trả lời
  4. 4 - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn tạo nhóm số lượng trong phạm vi 10 - Trẻ trả lời Vừa rồi cô thấy các con học rất ngoan và giỏi bây giờ các con cùng cô đi thăm quan nhà bạn A xem có những đồ dùng gì nhé. Bây giờ bạn nào giỏi hãy lên tìm cho cô nhóm cặp đếm và gắn thẻ số. Với các đồ vật - Trẻ trả lời khác cho trẻ tìm tương tự - Cô gọi 2-3 trẻ lên tìm và đặt thẻ số - Cho trẻ kiểm tra lại bằng cách đếm và đặt thẻ số tương ứng - Khen trẻ * Bài mới: So sánh thêm bớt trong phạm vi 10 * Hình thành MQH hơn nhất - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ xếp cả 3 nhóm C C C C C C C C C C C 10 K K K K K K K K K K 9 S S S S S S S S S 8 - Trẻ trả lời - Đếm và đặt thẻ số - Cô cho trẻ nhận xét, so sánh: + Con có nhận xét gì về 3 nhóm C, K, S? - Trẻ trả lời => Trong 3 nhóm bồ câu, chim khuyên, chim sẻ nhóm nào có số lượng nhiều nhất ? - Trẻ trả lời - Tại sao nhóm bồ câu lại nhiều hơn nhóm chim khuyên và nhóm chim sẻ? - Trẻ trả lời - Vậy nhóm nào là nhóm nhiều nhất ? - Cô cho trẻ quan sát dãy số tự nhiên - Trẻ trả lời 8-9-10 và cho trẻ nhận xét về vị trí của số 9 so với số 8,10 Số 10 đứng ở vị trí nào? Vậy số nào là số lớn hơn - Trẻ trả lời ? => Cô chốt lại nhóm bồ câu là nhóm nhiều nhất: Vì nhóm bồ câu nhiều hơn nhóm chim khuyên và nhóm chim sẻ, trong dãy số tự nhiên số 10 đứng sau số 8 và số 9. * Hình thành MQH ít hơn (MQH giữa 3 đối tượng) - Trẻ trả lời - Cho trẻ so sánh đối tương trung gian với 2 đối tượng còn lại - Trẻ trả lời - Tại sao nhóm chim khuyên lại là nhóm ít hơn ? - Trẻ trả lời
  5. 5 - Tại sao nhóm chim khuyên lại ít hơn nhóm bồ câu và lại nhiều hơn nhóm chim sẻ? - Trẻ trả lời - Tương tự như vậy cho trẻ nhận xét về vị trí của số 8 so với số 9 và 10 - Trẻ trả lời => Cô chốt lại nhóm chim khuyên là nhóm ít hơn vì nhóm chim khuyên ít hơn nhóm bồ câu nhưng lại nhiều hơn - Trẻ lắng nghe nhóm chim sẻ và con số tương ứng với số lượng của nhóm chim khuyên là số 9 theo dãy số tự nhiên số 9 đứng sau số 8 nhưng lại đứng trước số 10 nên số 9 là số bé hơn vì vậy nhóm chim - Trẻ trả lời khuyên là nhóm ít hơn. - Trẻ trả lời * Hình thành MHQ ít nhất - Tại sao nhóm chim sẻ là nhóm ít nhất ? - Tại sao nhóm chim sẻ lại ít hơn nhóm bồ câu - Trẻ trả lời và chim khuyên ? + Tương tự như vậy cho trẻ nhận xét về vị trí của số 8 so với số 9 và 10 - Vậy nhóm nào là nhóm ít nhất ? => Cô chốt lại: Nhóm chim sẻ là nhóm - Trẻ lắng nghe ít nhất vì nhóm chim sẻ ít hơn nhóm bồ câu và nhóm chim khuyên và con số tương ứng với số lượng của nhóm chim - Trẻ trả lời sẻ là số 8 theo dãy số tự nhiên thì số 8 lại đứng trước số 7, nên số 8 là số bé nhất, vì thế nhóm chim sẻ là nhóm có số lượng ít nhất. - Trẻ trả lời - Củng cố: Cô hỏi lại cả lớp nhóm nào là nhóm nhiều nhất ? ít hơn ? ít nhất ? - Trẻ trả lời * Thêm, bớt tạo sự bằng nhau - Trẻ trả lời Cho trẻ “Thêm” – tạo sự bằng nhau + Muốn cho nhóm chim khuyên nhiều bằng - Trẻ thực hiện nhóm bồ câu phải làm như thế nào? - Trẻ trả lời + Cô cho trẻ lấy thêm 1 con chim khuyên - Trẻ trả lời xếp dưới con bồ câu còn lại + Cô hỏi trẻ 9 thêm 1 là mấy ? - Trẻ trả lời + Cô cho trẻ đếm lại nhóm bồ câu và chim - Trẻ trả lời khuyên xem có đúng bằng 10 không? - Nhóm chim khuyên và nhóm chim sẻ như - Trẻ trả lời thế nào? + Nhóm nào nhiều hơn? nhóm chim - Trẻ trả lời khuyên nhiều hơn nhóm chim sẻ là mấy ? Vì sao biết nhóm chim khuyên
  6. 6 nhiều hơn nhóm chim sẻ? - Trẻ trả lời + Nhóm nào ít hơn ? ít hơn là mấy ? Vì sao ? + Có bao nhiêu con con chim khuyên? Có - Trẻ trả lời bao nhiêu con chim sẻ? cô cho trẻ đếm số chim khuyên và số chim sẻ + Muốn cho nhóm chim sẻ nhiều bằng nhóm - Trẻ trả lời chim khuyên phải làm như thế nào ? + Cô cho trẻ lấy thêm 2 con con chim sẻ xếp dưới 2 con chim khuyên lại - Trẻ trả lời + Cô hỏi trẻ 8 thêm 2 là mấy ? Cô cho trẻ đếm lại nhóm chim khuyên và chim sẻ xem có đúng bằng 10 không - Trẻ trả lời ? Chọn số tương ứng và đặt - Cho trẻ “Bớt: - Cô cùng trẻ bớt 2 con chim sẻ và hỏi trẻ 10 bớt 2 còn mấy? - Cho trẻ nói 10 bớt 2 còn 8. - Cho trẻ bớt tiếp 2 con cá và hỏi trẻ 8 bớt 2 con mấy? - Cho trẻ nói 8 bớt 2 còn 6. - Cho trẻ bớt 2 con cá nữa và hỏi trẻ 6 bớt 2 còn mấy? - 6 bớt 2 còn 4. 4 bớt 4 là hết. * Tương tự với nhóm chim khuyên - Trẻ lắng nghe - Nhóm bồ câu thì cho trẻ cất theo cô vừa cất vừa đếm số 10 rồi đến 1-10. Phần 3: Luyện tập - Trò chơi: Thi xem ai nhanh: - Nêu tên trò chơi - Trẻ trả lời - Cách chơi: Cô chọn 3 trẻ lên chơi gắn quân lô tô theo yêu cầu của cô trong thời gian 1 phút ai gắn đúng đủ là thắng cuộc, cô yêu cầu trẻ gắn các đồ vật tương ứng với số ở trên bảng. - Cô cho trẻ so sánh xem nhóm nào nhiều - Trẻ chơi nhất, ít hơn, ít nhất ? - Trò chơi: Tìm về đúng nhà. - Cách chơi: Cho trẻ tìm ngôi nhà có chữ số trên tay. Thời gian là một bản nhạc - Luật chơi: Bạn nào tìm sai sẽ đi ra ngoài 1 lần chơi - Cô cho trẻ nhận xét xem ngôi nhà nào có - Trẻ lắng nghe số lượng người nhiều nhất, ít hơn, ít nhất ? Hoạt động 3: Kết thúc bài
  7. 7 Giờ học hôm nay cô thấy bạn nào học cũng ngoan và chơi trò chơi cũng rất giỏi. Cô khen tất cả các con. Giờ học của cô con mình đến đây là hết rồi. Cô chào các con 4. Hoạt động góc: PV: Cửa hàng bán thức ăn chăn nuôi (MT14). XD: Xây trang trại (MT 18). TH: Vẽ, tô màu tranh các con vật (MT 19). SC: Xem tranh, sách báo về các con vật. ÂN: Hát múa các bài về chủ đề thế giới động vật. 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Làm con chim bằng lá cây TCVĐ: Mèo và chim sẻ Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: - Biết làm con chim mình thích bằng lá cây. Biết đàm thoại về con vật làm được. Biết chơi tốt trò chơi. 2.Kĩ năng - Làm được con chim mình thích bằng lá cây, đàm thoại về các con vật đó. Chơi tốt trò chơi. 3.Giáo dục - GD trẻ yêu thiên nhiên, yêu quý các con chim II. Chuẩn bị: - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ - 1 số con vật làm sẵn từ lá cây. Lá cây III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: HĐCCĐ: Làm con chim từ lá cây - Cô và trẻ nối đuôi nhau làm đoàn tàu và đi ra Trẻ thực hiện ngoài sân. - Chúng mình thấy thời tiết hôm nay như thế nào? Trẻ trả lời - Cô có 1 món quà muốn tặng lớp mình - Cô cho trẻ quan sát 1 số loại lá cây - Chúng mình có biết hôm nay, cô cháu mình sẽ làm gì không? Trẻ trả lời - Cô giới thiệu: Hôm nay, cô cháu mình sẽ làm thật nhiều con chim bằng lá cây nhé. Lắng nghe - Cô cho trẻ quan sát một số con vật làm sẵn - Con thích con vật nào nhất? Con sẽ làm con gì?.... Trẻ trả lời - Cô hướng dẫn trẻ cách làm
  8. 8 - Cho trẻ thực hiện - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ yếu, trẻ gặp khó khăn. =>GD: Trẻ yêu thiên nhiên, yêu quý các loài chim Hoạt động2: TCVĐ: Mèo và chim sẻ - Cô phổ biến LC-CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi - Cô động viên, khuyến khích trẻ chơi. Hoạt động3: Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ - Cho trẻ chơi theo ý thích Chơi theo ý thích - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1.Trò chơi: Ghép chấm tròn 1. Kiến thức - Thông qua trò chơi trẻ biết so sánh 3 nhóm đối tượng, biết nói từ nhiều nhất, ít hơn và ít nhất, biết thêm, bớt nhóm đối tượng có số lượng là 10, đọc kết quả và đặt thẻ số tương ứng. Biết chơi trò chơi ghép chấm tròn. 2 Kĩ năng: - Thông qua trò chơi trẻ so sánh được 3 nhóm đối tượng, Nói được từ nhiều nhất, ít hơn, ít nhất, thêm bớt được nhóm đối tượng có số lượng là 10, đọc kết quả và đặt thẻ số tương ứng. Chơi tốt trò chơi. 3 Thái độ: Trẻ hứng thú với giờ học. II. Chuẩn bị - Trong lớp học. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * Cô nêu luật chơi và cách chơi. - Luật chơi: Bạn nào thực hiện sai sẽ hát tặng cả - Trẻ lắng nghe lớp một bài hát. - Cách chơi: Cô cho trẻ xếp số chấm tròn. Sau đó trẻ ghép các chấm chon và so sánh sắp xếp trong phạm vi 10 theo yêu cầu của cô bạn nào trả lời được nhanh và đúng sẽ dành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi 2. Chơi theo ý thích. - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. Nêu gương cuối ngày
  9. 9 - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét bạn ngoan chưa ngoan - Cô nhận xét chung khen ngợi nhắc nhở trẻ chưa ngoan. Động viên khuyến khích trẻ *************************************** Thứ 3 ngày 14 tháng 01 năm 2025 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhạc bài hát: Gà trống mèo con và cún con: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa lên cao, ra phía trước sang ngang. Bụng: Đứng cúi về trước. Chân: Khuỵu gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT 1) Trò chơi: Mèo đuổi chuột. 2. Làm quen tiếng việt LQT: Con quạ, con vẹt, chim đại bàng I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT 2) các từ làm quen: Con quạ, con vẹt, chim đại bàng con biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi (EL: 33). 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Con quạ, con vẹt, chim đại bàng trẻ đặt được câu. Chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: GD: Trẻ yêu quý các loài chim II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Con quạ, con vẹt, chim đại bàng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Con quạ Làm mẫu - Cô chỉ tay lên và hỏi trẻ: Đây là con gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Con quạ: Trẻ chú ý lắng nghe 3 lần Trẻ trả lời Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Con quạ Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Con quạ Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Trẻ đặt câu
  10. 10 b. LQVT: Con vẹt, chim đại bàng Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ yêu quý các loài chim Trẻ thực hiện * Củng cố Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL: 33) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung Trẻ chú ý 3 Văn học DTĐT: Chim chích bông I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả và hiểu nội dung bài thơ (MT: 8) Trả lời các câu hỏi của cô, học thuộc bài thơ. Biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả và nội dung bài thơ. Trẻ đọc được cả bài thơ, đọc lưu loát thuộc từng câu thơ. Trả lời tốt các câu hỏi của cô 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ: Biết yêu quý các loài chim II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh minh họa nội dung bài thơ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát: “ Con chim non” và đàm Trẻ hát thoại: + Cô vừa cho các con hát bài hát gì? Trẻ trả lời + Bài hát nói về điều gì? Trẻ trả lời => Bài hát “Con chim non” nói về con chim non trên cành cây hót véo von rất là vui,..Con chim ngoài mang lại tiếng hót rất là hay, con chim còn biết bắt sâu cho rau,hoa, quả ,cây cối giúp cây Lắng nghe phát triển tươi tốt . Cô có một bài thơ rất hay nói về một loài chim bắt sâu cho cây cối và rau, để biết bài thơ ấy hay như thế nào cô xin mời các con cùng lắng nghe cô đọc bài thơ : “ Chim chích bông” của nhà thơ Nguyễn Viết Bình xin mời các con cùng lắng nghe HĐ2: Phát triển bài a. Cô đọc diễn cảm bài thơ: “Chim chích bông”
  11. 11 - Cô đọc diễn cảm lần 1: Cô đọc diễn cảm kết hợp cử chỉ điệu bộ Lắng nghe + Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? + Bài thơ do ai sáng tác? Trẻ trả lời - Cô đọc diễn cảm lần 2 kết hợp tranh minh hoạ nội dung thơ. Trẻ trả lời b. Đàm thoại, trích dẫn giúp trẻ hiểu nội dung bài thơ - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? - Bài thơ do ai sáng tác? - Chim chích bông có thân hình như thế nào? Trẻ trả lời - Cô giảng từ: " Bé tẻo teo" có nghĩa là rất bé ,bé Trẻ trả lời tí - Chim chích bông thích gì? Chim chích bông trèo ở đâu? - Giải thích: “Trèo” ở đây có nghĩa là chim rất thích bay từ cành này sang cành khác Trẻ trả lời - Qua đoạn thơ con thấy chim chích bông như thế Trẻ trả lời nào? => Cô nhấn mạnh:Qua đoạn thơ ta thấy chim chích bông rất nhỏ bé nhanh nhẹn lại thích nhảy Lắng nghe nhót chuyền cành. Trích dẫn: “Chim chích bông Trẻ trả lời .. Trẻ trả lời Sang bụi chuối” Trẻ trả lời - Bạn nhỏ đã nói gì với chim? - Khi nghe bạn nhỏ nói thì chim đã làm gì? Trích dẫn: “Em vẫy gọi Lắng nghe ............... Thích! Thích! Thích !” Trẻ trả lời Giải thích: “Sà xuống” có nghĩa là chim từ từ hạ cánh xuống Trẻ trả lời vườn rau. - Chim chích bông nhỏ bé nhanh nhẹn là loài chim có ích bắt sâu cho cây phát triển . Vậy các Trẻ trả lời con có yêu chim chích bông không? => Các con ạ! Chim là loại động vật có ích ngoài việc giúp con người bắt sâu cho rau, cây thì chim còn dùng để làm cảnh vì có những loài chim Lắng nghe rất là đẹp và hót rất là hay vì vậy mà các con phải biết bảo vệ các loài chim, không bắt chim, chọc Trẻ trả lời phá tổ chim các con đã nhớ chưa nào. Trẻ trả lời c. Trẻ đọc thơ. - Trẻ đọc thơ cùng cô 2 đến 3 lượt
  12. 12 - Cô thay đổi hình thức cho trẻ. Trẻ đọc luân phiên theo tổ, nhóm, cá nhân, Trẻ đọc thơ - Trẻ đọc cô chú ý động viên khen ngợi trẻ, sửa sai cho trẻ nếu trẻ sai. d. Hát: “ Chim chích bông” - Bài thơ : “ Chim chích bông” rất là hay nên Trẻ chơi được phổ nhạc thành bài hát: “Chim chích bông” cô mời các con hát bài hát này cùng cô nào. - Cô cho trẻ hát 1 lần cùng nhạc - Cô cho trẻ hát kết hợp vận động. - Cô nhận xét. 3. Kết thúc: - Cô cho trẻ hát bài hát: “ Chim chích bông” và đi ra sân. Chuyển hoạt động 4. Hoạt động góc: PV: Cửa hàng bán thức ăn chăn nuôi (mt 14). XD: Xây trang trại (MT 18). TH: Vẽ, tô màu tranh các con vật (MT 19). SC: Xem tranh, sách báo về các con vật. ÂN: Hát múa các bài về chủ đề thế giới động vật. 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Xếp hình chim cánh cụt bằng sỏi đá trên sân TCVĐ: Hãy làm theo tôi (EL: 34) Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Biết xếp hình chim cánh cụt bằng sỏi đá trên sân, biết chơi tốt trò chơi (EL: 34). Biết trả lời câu hỏi của cô. 2. Kĩ năng - Xếp được hình chim cánh cụt bằng sỏi đá trên sân, chơi được tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết hứng thú tham gia. II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ, an toàn. Sỏi đá. III. Tiến hành Hoạt động cuả giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Xếp hình chim cánh cụt bằng sỏi đá trên sân. - Trẻ đi ra ngoài sân và - Cô cho trẻ hát bài “con chim non”. trò chuyện cùng cô.
  13. 13 - Các con hãy kể về chim cánh cụt mà các con biết? - Trẻ trả lời. - Hôm nay, cô sẽ cùng các xếp chim cánh cụt bằng sỏi đá trên sân nhé. - Các con sẽ dùng gì để xếp hình chim cánh cụt? - Trẻ trả lời. - Con sẽ xếp như thế nào? - Trẻ trả lời. - Cô phát hột hạt và cho trẻ thực hiện xếp. - Trẻ trả lời. - Cô nhận xét trẻ xếp. * Giáo dục trẻ biết yêu quý các loài chim - Trẻ thực hiện. * HĐ2: TCVĐ: Hãy làm theo tôi (EL: 34) - Cô nêu lại cách chơi, luật chơi của trò chơi. - Cô cho trẻ chơi 3 lần. - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ nghe. - Cô nhận xét trẻ. - Trẻ chơi * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích của mình - Trẻ chơi theo ý thích. - Cô bao quát trẻ chơi. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đọc nối tiếp I. Mục đích yêu cầu Kiến thức: - Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả biết đọc thuộc thơ chim chích bông thông qua chơi trò chơi. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả, đọc được thuộc thơ chim chích bông thông qua chơi trò chơi. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị - Hình ảnh III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Cô cho trẻ thi xem ai đọc thuộc bài thơ nhanh nhất thì đội đó chiến thắng. - Luật chơi: Thời gian là một bài hát HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô cho cả lớp cùng chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ - Chơi vui vẻ hứng thú 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ
  14. 14 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ ************************************ Thứ 4 ngày 15 tháng 01 năm 2025 A. Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhạc bài hát: Gà trống mèo con và cún con: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa lên cao, ra phía trước sang ngang. Bụng: Đứng cúi về trước. Chân: Khuỵu gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT 1) Trò chơi: Mèo đuổi chuột. 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Chim chích chòe, chim sáo, chim họa mi. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT 2) các từ làm quen: Chim chích chòe, chim sáo, chim họa mi biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi (EL: 34) 2. Kĩ năng: -: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Chim chích chòe, chim sáo, chim họa mi trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: Trẻ yêu quý các loài chim. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Chim chích chòe, chim sáo, chim họa mi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ, dẫn dắt trẻ vào bài Trẻ trò chuyện cùng Hoạt động 2: Phát triển bài cô a. LQVT 1: Chim chích chòe Làm mẫu - Cô chỉ hình ảnh và hỏi trẻ: Đây là con gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Chim chích chòe 3 lần Trẻ chú ý lắng nghe Thực hành Trẻ trả lời - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Chim chích chòe - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Trẻ nói - Bạn nào giỏi cho cô biết Chim chích chòe là con vật sống ở đâu
  15. 15 + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. nói b. LQVT: Chim sáo, chim họa mi - Cô cho trẻ làm quen tương tự Trẻ đặt câu GD: Trẻ yêu quý các loài chim. * Củng cố Trò chơi: Nhìn nhanh nói đúng (EL: 34) Trẻ thực hiện - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung Trẻ chơi trò chơi 3. Chữ cái: Tập tô chữ cái p, q I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết chữ cái p, q. Biết phát âm chữ cái p, q. Biết tìm và tô chữ cái p, q trong các từ dưới hình vẽ. Trẻ biết tìm và nối từ có chữ cái p, q với chữ cái p, q Trẻ biết cách tô chữ p, q theo chiều từ trên xuống dưới, từ trái sang phải trùng khít với đường viền mờ. (MT: 18) 2. Kỹ năng: - Trẻ nhận biết được chữ cái p, q. Phát âm đúng chữ cái p, q tìm và tô chữ cái p, q trong các từ dưới hình vẽ. Tô được chữ cái p, q. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. - Giáo dục trẻ tính cẩn thận, sạch sẽ, biết yêu quý sản phẩm của mình và của các bạn. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô:Tranh dạy tập tô, bút màu, bút chì. - Đồ dùng của trẻ: Vở tập tô theo từng độ tuổi, bút màu, bút chì trẻ 5 tuổi. - Giá treo sản phẩm. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề, chủ điểm. - Trẻ trò chuyện cùng cô. HĐ2: Phát triển bài * Ôn lại chữ “p, q”. - Cô cho trẻ quan sát tranh chữ cái và phát âm lại chữ cái “p, q”, theo các hình thức cả lớp, tổ, - Trẻ quan sát và phát âm. nhóm, cá nhân. * Tập tô chữ “p”. - Cô cho trẻ quan sát tranh. - Trẻ quan sát
  16. 16 - Đây có tranh vẽ gì? - Trẻ trả lời. - Bạn nào có nhận xét về bức tranh này? - Trẻ trả lời. - Ở phía trên bên phải có chữ gì mà chúng ta đã được học? - Trẻ trả lời - Cô cho tổ, nhóm cá nhân cùng phát âm: “p” - Trẻ phát âm - Tiếp theo cô cho trẻ xem tranh và tô màu hình có chữ “p”. - Trẻ đọc - Bức tranh này vẽ gì? - Cô cho trẻ đọc câu trong tranh - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ nối hình vẽ có chữ cái “p” với ô - Trẻ trả lời. chữ cái “p” - Trẻ đọc - Cô hướng dẫn trẻ cách cầm bút, chọn màu tô để tô hình vẽ, đồ chữ cái “p” theo dấu chấm mờ. - Hướng dẫn trẻ tô chữ chấm mờ. - Trẻ lắng nghe và quán sát + Tô chữ chấm mờ. + Đầu tiên cô cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, ngồi thẳng lưng, đầu hơi cúi. Cô đặt bút vào nét - Trẻ lắng nghe chấm mờ từ phải qua trái p nét sổ thẳng ở phía bên trái, tô tiếp 1 nét móc ở phía bên phải khi tô thì tô theo đường nối liền để tạo thành chữ “p”. -> Tương tự như vậy cô hướng dẫn trẻ tô chữ - Trẻ thực hiện tương tự. “q”. * Giáo dục: Trẻ cầm bút bằng tay phải, ngồi - Trẻ lắng nghe thẳng lưng, chăm chỉ luyện tập viết chữ. * Trẻ thực hiện: - Cô phát vở tập tô và bút chì cho trẻ - Cô hỏi lại trẻ về cách tô màu tranh, cách cầm - Trẻ trả lời. bút tô chữ in mờ. - Trẻ trả lời. - Cho trẻ nhắc lại cách cầm ngồi tô và cầm bút. - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện tập tô. - Cô bao quát trẻ tô giúp trẻ hoàn thành bài của mình - Cho trẻ lên trưng bày bài của mình và nhận xét - Trẻ nhận xét về bài của trẻ. 3: Kết thúc: - Cho trẻ cất vở đúng nơi qui định và cho trẻ ra - Trẻ ra sân chơi. chơi. 4. Hoạt động góc: PV: Cửa hàng bán thức ăn chăn nuôi (MT14). XD: Xây trang trại (MT 18). TH: Vẽ, tô màu tranh các con vật (MT 19). SC: Xem tranh, sách báo về các con vật. TN: Lau lá cây (MT 20)
  17. 17 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Trò chuyện về một số loài chim TCDG: Dung dăng dung dẻ Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. Kiến thức: - Biết tên gọi, đặc điểm nổi bật và ích lợi của một số loại chim, biết chơi tốt trò chơi. 2. Kỹ năng: - Nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật và ích lợi của một số loại chim, chơi được tốt trò chơi. 3.Thái độ: - GD: Biết bảo vệ các loại chim II. Chuẩn bị: - Khu vực sân trường sạch sẽ. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Trò chuyện về một số loài chim. - Cho trẻ đi ra ngoài sân. - Trẻ đi ra ngoài sân. - Các bạn ơi chúng mình có biết chúng mình đang học chủ điểm gì? - Bạn nào kể cho cô và các bạn nghe về một số loại - Trẻ trả lời. chim? - Chim sâu có đặc điểm gì nổi bật? - Trẻ trả lời. - Chim sâu có ích lợi gì? (Giúp con người bắt sâu ăn rau, quả...) Cô và trẻ trò chuyện về các chim và ích lợi của - Trẻ bổ xung ý kiến chúng. cho bạn. *GD: Yêu quý các loài chim. HĐ2: TCDG: Dung dăng dung dẻ - Trẻ nghe - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích: - Trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ - Trẻ chơi B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai nhanh nhất I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết và phát âm đúng, chính xác biết tô các chữ cái p, q thông qua trò chơi: Ai nhanh nhất 2. Kỹ năng:
  18. 18 - Trẻ nhảy đúng vào ô chữ cái và phát âm và tô được được đúng chính xác các chữ cái p, q thông qua trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị - Các ô chữ dưới nền có chứa chữ cái: p, q III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Cô chia lớp làm 3 đội mỗi đội tô 1 chữ cái, đội nào nhanh nhất và đẹp sẽ dành chiến thắng. - Luật chơi: Thời gian là một bài hát HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô cho cả lớp cùng chơi - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô động viên khuyến khích trẻ 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ ************************************** Thứ 5 ngày 16 tháng 01 năm 2025 A. Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhạc bài hát: Gà trống mèo con và cún con: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa lên cao, ra phía trước sang ngang. Bụng: Đứng cúi về trước. Chân: Khuỵu gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT 1) Trò chơi: Mèo đuổi chuột. 2. Làm quen tiếng việt LQT: Chim cú mèo, chim công, chim cánh cụt. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT 2) các từ làm quen: Chim cú mèo, chim công, chim cánh cụt, biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi (EL: 33).
  19. 19 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Chim cú mèo, chim công, chim cánh cụt trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: GD: Trẻ yêu quý các loài chim II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Chim cú mèo, chim công, chim cánh cụt III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Chim cú mèo Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh và hỏi trẻ: Đây là con gì? Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Chim cú Trẻ trả lời mèo: 3 lần Thực hành Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Chim cú mèo - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Đây là con Chim cú mèo + Các bạn cùng nhắc lại với cô nào Trẻ đặt câu - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Chim công, chim cánh cụt Cô cho trẻ làm quen tương tự Trẻ thực hiện GD: Trẻ biết yêu quý 1 số loài chim * Củng cố Trò chơi: Ai nhìn thấy (EL: 1) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. ÂN: NDTT: Biểu diễn văn nghệ cuối chủ đề. NH: Chim chích bông TC: Tai ai tinh I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Biết tên bài hát, biết hát múa các bài hát trong chủ đề, biết chơi trò chơi
  20. 20 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên bài hát, hát múa được các bài hát trong chủ đề, biết chơi trò chơi. 3. Giáo dục: - Trẻ yêu âm nhạc, yêu quý các loài động vật II. Chuẩn bị: - Mũ chóp, nhạc bài hát - Nhạc bài hát: Cá vàng bơi, chị ong nâu và em bé, con chim non III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ nghe 1 đoạn nhạc bài cá vàng bơi Trẻ nghe - Trò chuyện: + Các con vừa nghe giai điệu bai hát gì? - Trẻ trả lời + Vậy, lớp chúng ta đang học chủ đề gì? + Hôm nay, lớp chúng mình sẽ tổ chức chương - Trẻ trả lời trình biễu diễn văn nghệ các bài hát về chủ đề Thế giới động vật. HĐ2: Phát triển bài: - Trẻ trả lời 1. Chương trình biễu diễn văn nghệ: - Chào các bạn: Cô tên là Cô Thắm là người dẫn chương trình cho buổi biễu diễn văn nghệ hôm nay. - Chương trình văn nghệ bắt đầu: - Trẻ nghe * Tiết mục thứ nhất múa bài “Cá vàng bơi” nhạc và lời của chú Nguyễn Quang Hải do nhóm bạn nữ của lớp mẫu giáo 5 tuổi Phìn Páo biễu diễn. Mời các bạn cùng xem. (Trẻ xem múa). - Trẻ hát - Ngoài múa ra các con còn biểu diễn bài cá vàng bơi dưới hình thức nào? - Cho trẻ lên vỗ tay theo tiết tấu chậm bài cá vàng bơi. - Trẻ hát * Tiếp theo chương trình văn nghệ là tiết mục thứ hai: Tiết mục vận động minh họa theo lời bài hát “Chị ong nâu và em bé “do tốp nam biểu diễn. - Dẫn chương trình nói: “Đó là tiết mục rất hay phải không các bạn. Các bạn cho một tràn vỗ tay đi nào!” - Trẻ hát * Tiết mục thứ ba: Đơn ca bài “Con chim vành khuyên” – Nhạc và lời: Hoàng Vân do bạn A trình - Trẻ trả lời bày mời các bạn cùng nghe. * Tiết mục thứ tư: Bạn B, C sẽ trình bày bài hát “Con chim non” do Bác Lý Trọng sáng tác - Trẻ nghe