Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Động vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Xuyến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Động vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_chu_diem_lon_the_gioi_dong_vat_chu_di.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Động vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Xuyến
- Chủ đề lớn: Thế giới động vật Chủ đề nhỏ: Động vật sống dưới nước Thời gian: Tuần 15. Từ ngày 23 đến ngày 27 tháng 12 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 1. Thể dục sáng Tập theo lời bài hát: “Cá vàng bơi”: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Mèo đuổi chuột. (MT: 01) Thực hiện như nhánh 1 2.Trò chơi có luật Trò chơi học tập: Người chăn nuôi giỏi I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố và phát triển vốn từ cho trẻ. - Củng cố hiểu biết của trẻ về tên con vật và thức ăn của nó. II. Chuẩn bị: - Mũ giấy các con vật: gà, lợn, trâu, thỏ... - Tranh lô tô mỗi bộ gồm: bó rơm, cỏ, rau, cà rốt, thóc... III. Tiến hành - CC: Cho 4 trẻ đóng vai 4 con vật ở 4 phía, cô phát cho lớp tranh lô tô thức ăn. Mỗi trẻ là một người chăn nuôi. Khi có hiệu lệnh “cho vật ăn” thì trẻ nào có thữ ăn tương ứng với con vật nào thì chạy về phía con vật đó và cho ăn. - LC: Ai sai phải ra ngoài 1 lần chơi. Nếu đúng trẻ là người chăn nuôi giỏi. Trò chơi vận động: Mèo đuổi chuột I. Mục đích: - Rèn luyện phản xạ nhanh, khéo cho trẻ. II. Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành - CC: Cô xếp trẻ đứng thành vòng tròn. Trẻ nắm tay nhau giơ cao lên đầu. Cô chọn 2 trẻ có sức khỏe tương đương nhau, một trẻ đóng vai mèo, một trẻ đóng vai chuột. Hai trẻ đứng dựa lưng vào nhau ở giữa vòng tròn. Khi có hiệu lệnh “bắt đầu” thì bạn được cô đập vào vai sẽ làm chuột chạy và bạn còn lại là mèo đuổi bắt chuột. - LC: Mèo phải chui theo lỗ chuột đã chui, nếu chui nhầm phải ra ngoài một lần chơi. Trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ. I. Mục đích: - Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ. II. Cách chơi:
- 2 - Cô cho trẻ nắm tay nhau theo hàng ngang, vừa đi vừa đọc lời bài đồng dao: Dung dăng dung dẻ. Dắt trẻ đi chơi. Cho gà bới bếp. Xì xà xì xụp. Ngồi thụp xuống đây. - Khi đến tiếng “Dung” thì vung tay về phía trước, đến tiếng “Dăng” thì vung tay về phía sau, hoặc ngược lại. Trẻ tiếp tuc chơi như vậy cho đến từ cuối cùng thì ngồi thụp xuống. Trò chơi lại tiếp tục từ đầu. 3. Hoạt động góc PV: Bác sỹ thú y. (MT: 18; 19) XD: Xây trang trại chăn nuôi. (MT: 6) TH: Tô màu theo tranh, dán tranh ảnh các con vật ST: Xem truyện tranh, làm album về các con vật. HT: Học đọc các chữ số và chữ cái theo thẻ số, tranh truyện TN: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp (MT: 20) ; ÂN: Hát các bài hát trong chủ đề ****************************************** Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2024 1. Thể dục sáng Tập theo lời bài hát: “Cá vàng bơi”: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Mèo đuổi chuột. (MT: 01) Thực hiện như nhánh 1 2.Làm quen tiếng việt: LQT: Cá trắm, cá chép, cá mè. I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói rõ ràng, mạch lạc (MT: 2), hiểu nghĩa các từ làm quen: Cá trắm, cá chép, cá mè. Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Cá trắm, cá chép, cá mè, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: GD: Trẻ yêu quý con vật sống dưới nước II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Cá trắm, cá chép, cá mè III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ hát bài: Cá vàng bơi Trẻ hát cùng cô
- 3 - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Cá trắm Làm mẫu - Cô giơ hai tay lên và hỏi trẻ: Đây là hình ảnh Trẻ chú ý lắng nghe con gì? Trẻ trả lời - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cá trắm: 3 lần Trẻ nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cá trắm Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cá trắm Trẻ đặt câu + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Cá chép, cá mè Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ yêu quý con vật sống dưới nước * Củng cố Trò chơi: “Ai nói nhanh” - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung Toán ĐT: So sánh, thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 9 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết so sánh 3 nhóm đối tượng, biết nói từ nhiều nhất, ít hơn và ít nhất, biết thêm, bớt nhóm đối tượng có số lượng là 9 (MT: 21), đọc kết quả và đặt thẻ số tương ứng. Biết chơi trò chơi. Kĩ năng: - Trẻ so sánh được 3 nhóm đối tượng, Nói được từ nhiều nhất, ít hơn, ít nhất, thêm bớt được nhóm đối tượng có số lượng là 9, đọc kết quả và đặt thẻ số tương ứng. Chơi tốt trò chơi. Thái độ - Trẻ hứng thú với giờ học. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ 1 rổ có lô tô 9 con gà, 9 con mèo, 9 con thỏ. Thẻ số 1 - 9 - Đồ dùng của cô: 1 rổ có lô tô 9 con gà, 9 con mèo, 9 con thỏ. Thẻ số1- 9
- 4 - Bảng gài. Nhà có gắn thẻ số 9. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô cùng trẻ hát bài “Gà trống mèo con và cún con” - Cô con mình vừa cùng nhau hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn tạo nhóm số lượng trong phạm vi 9 Vừa rồi cô thấy các con học rất ngoan và giỏi bây - Trẻ trả lời giờ các con cùng cô đi thăm quan trang trại bác nông dân xem bác nuôi những con vật gì nhé. Bây giờ bạn nào giỏi hãy lên tìm cho cô nhóm con lợn đếm và gắn thẻ số. Với các con vật khác cho trẻ tìm tương tự - Trẻ trả lời - Cô gọi 2-3 trẻ lên tìm và đặt thẻ số - Cho trẻ kiểm tra lại bằng cách đếm và đặt thẻ số tương ứng - Khen trẻ * Bài mới: So sánh thêm bớt trong phạm vi 9 * Hình thành MQH hơn nhất - Cô cho trẻ xếp cả 3 nhóm M M M M M M M M M 9 - Trẻ thực hiện T T T T T T T T T T 8 G G G G G G G G 7 - Đếm và đặt thẻ số - Cô cho trẻ nhận xét, so sánh: + Con có nhận xét gì về 3 nhóm M, T, G? => Trong 3 nhóm gà, thỏ, mèo nhóm nào có số - Trẻ trả lời lượng nhiều nhất ? - Tại sao nhóm mèo lại nhiều hơn nhóm thỏ và - Trẻ trả lời nhóm gà? - Vậy nhóm nào là nhóm nhiều nhất ? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ quan sát dãy số tự nhiên 7-8- 9 và cho trẻ nhận xét về vị trí của số 9 so với số 7,8 Số 9 đứng ở vị trí nào? Vậy số nào là số lớn nhất ? - Trẻ trả lời => Cô chốt lại nhóm mèo là nhóm nhiều nhất : Vì nhóm mèo nhiều hơn nhóm thỏ và nhóm gà và con - Trẻ nghe số tương ứng với số lượng của nhóm mèo là số 9, theo dãy số tự nhiên thì số 9 đứng sau số 7,8 những số đứng sau bao giờ cũng lớn hơn số đứng trước vì thế số 9 đứng sau số 7,8 nên số 9 là số lớn nhất. Vì thế nhóm mèo là nhóm nhiều nhất.
- 5 * Hình thành MQH ít hơn (MQH giữa 3 đối tượng) - Cho trẻ so sánh đối tương trung gian với 2 đối tượng còn lại - Tại sao nhóm thỏ lại là nhóm ít hơn ? - Trẻ trả lời - Tại sao nhóm thỏ lại ít hơn nhóm mèo và lại nhiều hơn nhóm gà ? - Trẻ trả lời - Tương tự như vậy cho trẻ nhận xét về vị trí của số 8 so với số 7 và 9 => Cô chốt lại nhóm thỏ là nhóm ít hơn vì nhóm thỏ ít hơn nhóm mèo nhưng lại nhiều hơn nhóm gà và con số tương ứng với số - Trẻ nghe lượng của nhóm thỏ là số 8 theo dãy số tự nhiên số 8 đứng sau số 7 nhưng lại đứng trước số 9 nên số 8 là số bé hơn vì vậy nhóm thỏ là nhóm ít hơn. * Hình thành MHQ ít nhất - Tại sao nhóm gà là nhóm ít nhất ? - Trẻ trả lời - Tại sao nhóm gà lại ít hơn nhóm thỏ và nhóm mèo ? - Trẻ trả lời + Tương tự như vậy cho trẻ nhận xét về vị trí của số 7 so với số 8 và 9 - Trẻ trả lời - Vậy nhóm nào là nhóm ít nhất ? => Cô chốt lại: Nhóm gà là nhóm ít nhất vì nhóm gà ít hơn nhóm thỏ và nhóm mèo và con số tương ứng với số lượng của nhóm gà - Trẻ nghe là số 7 theo dãy số tự nhiên thì số 7 lại đứng trước số 8,9 nên số 7 là số bé nhất, vì thế nhóm gà là nhóm có số lượng ít nhất. - Củng cố: Cô hỏi lại cả lớp nhóm nào là nhóm - Trẻ trả lời nhiều nhất ? ít hơn ? ít nhất ? * Thêm, bớt tạo sự bằng nhau Cho trẻ “Thêm” – tạo sự bằng nhau + Muốn cho nhóm thỏ nhiều bằng nhóm mèo phải - Trẻ trả lời làm như thế nào? + Cô cho trẻ lấy thêm 1 con thỏ xếp dưới con mèo - Trẻ thực hiện còn lại + Cô hỏi trẻ 8 thêm 1 là mấy ? + Cô cho trẻ đếm lại nhóm thỏ và mèo xem có - Trẻ trả lời đúng bằng 9 không? - Nhóm gà và nhóm thỏ như thế nào? + Nhóm nào nhiều hơn? nhóm thỏ nhiều hơn nhóm gà là mấy ? Vì sao biết nhóm thỏ - Trẻ trả lời nhiều hơn nhóm gà ? + Nhóm nào ít hơn ? ít hơn là mấy ? Vì sao ? - Trẻ trả lời
- 6 + Có bao nhiêu con gà? Có bao nhiêu con thỏ?, cô cho trẻ đếm số gà và số thỏ + Muốn cho nhóm gà nhiều bằng nhóm thỏ phải - Trẻ trả lời làm như thế nào ? + Cô cho trẻ lấy thêm 2 con gà xếp dưới 2 con thỏ - Trẻ trả lời còn lại + Cô hỏi trẻ 7 thêm 2 là mấy ? Cô cho trẻ đếm lại nhóm gà và thỏ xem có đúng bằng 9 không ? Chọn số tương ứng và đặt - Cho trẻ “Bớt: - Trẻ trả lời - Cô cùng trẻ bớt 2 con gà và hỏi trẻ 9 bớt 2 còn mấy? - Cho trẻ nói 9 bớt 2 còn 7. - Trẻ thực hiện - Cho trẻ bớt tiếp 2 con gà và hỏi trẻ 7 bớt 2 con mấy? - Cho trẻ nói 7 bớt 2 còn 5. - Cho trẻ bớt 2 con gà nữa và hỏi trẻ 5 bớt 2 còn mấy? - Trẻ thực hiện - 3 bớt 2 còn 1. 1 bớt 1 là hết. * Tương tự với nhóm thỏ. - Nhóm mèo thì cho trẻ cất theo cô vừa cất vừa đếm số 9 rồi đến 1-9. Phần 3: Luyện tập - Trò chơi: Thi xem ai nhanh: - Nêu tên trò chơi - Cách chơi: Cô chon 3 trẻ lên chơi gắn - Trẻ lắng nghe quân lô tô theo yêu cầu của cô trong thời gian 1 phút ai gắn đúng đủ là thắng cuộc, cô - Trẻ chơi yêu cầu trẻ gắn các con vật tương ứng với số ở trên bảng. - Cô cho trẻ so sánh xem nhóm nào nhiều nhất, ít - Trẻ lắng nghe hơn, ít nhất ? - Trò chơi: Tìm về đúng nhà. - Trẻ chơi - Cách chơi: - Luật chơi - Cô cho trẻ nhận xét xem ngôi nhà nào có số - Trẻ lắng nghe lượng người nhiều nhất, ít hơn, ít nhất ? Hoạt động 3: Kết thúc bài Giờ học hôm nay cô thấy bạn nào học cũng ngoan và chơi trò chơi cũng rất giỏi. Cô khen tất cả các - Trẻ lắng nghe con. Giờ học của cô con mình đến đây là hết rồi. Cô chào các con
- 7 4. Hoạt động góc: PV: Bác sỹ thú y. (MT: 18; 19) XD: Xây trang trại chăn nuôi. (MT: 6) TH: Tô màu theo tranh, dán tranh ảnh các con vật ST: Xem truyện tranh, làm album về các con vật. HT: Học đọc các chữ số và chữ cái theo thẻ số, tranh truyện 4. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát con cá chép TCVĐ: Mèo và chim sẻ Chơi theo ý thích I.Mục đích yêu cầu Kiến thức - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của con cá chép, biết chơi tốt trò chơi. Biết trả lời câu hỏi của cô. Kĩ năng - Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật của con cá chép, chơi tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. Thái độ - GD trẻ biết yêu quý, bảo vệ các con vật sống dưới nước II. Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. - Con cá chép III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát con cá chép Trẻ hát - Cho trẻ hát bài: Cá vàng bơi Trẻ trả lời - Trong bài hát có nhắc đến con gì? Trẻ quan sát - Cô có con vật gì đây? Trẻ trả lời - Cho trẻ phát âm: Con cá chép Trẻ phát âm - Bạn nào giỏi lên nhận xét về con cá chép nào? + Con cá có những bộ phận nào? Trẻ trả lời + Con cá chép màu gì? Trẻ trả lời + Vây cá chép ra sao? Trẻ trả lời + Con cá chép sống ở đâu?... - Cho trẻ quan sát theo gợi ý và hướng dẫn. Trẻ chú ý => Gd trẻ biết yêu quý, bảo vệ các con vật sống dưới nước. Trẻ chú ý lắng nghe 2. Hoạt động 2 : Trò chơi vận động: Mèo và Trẻ chơi trò chơi. chim sẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi Trẻ chơi theo ý thích. 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích
- 8 Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ Cho trẻ chơi theo ý thích Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi Cô nhận xét B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Tìm chữ số của mình I. Mục đích, yêu cầu Kiến thức: - Trẻ biết so sánh thêm bớt 3 nhóm đối tường trong phạm vi 9 thông qua trò chơi “Tìm chữ số của mình” EM: 13. Kỹ năng: - Trẻ so sánh thêm bớt được 3 nhóm đối tường trong phạm vi 9 thông qua trò chơi “Tìm chữ số của mình” EM: 13. 3. Thái độ - Trẻ tích cực tham gia trò chơi II. Chuẩn bị: Nhạc Cá vàng bơi III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Tìm chữ số của - Trẻ lắng nghe mình” EM: 13. - Cách chơi: Cho trẻ đứng thành vòng tròn khi cô Trẻ thực hiện cùng cô mở nhạc thì trẻ sẽ nghe Khi cô hô tìm số tìm số thì trẻ sẽ nhanh chân tìm về đúng số mình cầm trên tay. Khi tìm được thì các bé hãy thêm 1 bông hoa vào bảng để sao cho đủ số lượng là 9. - Luật chơi: Bạn nào đoán đúng sẽ được thưởng. - Chơi vui vẻ hứng thú HĐ2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi. - Cô động viên khuyến khích trẻ. 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi các đồ vật gây nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày: - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan. - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan. - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. - Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ.
- 9 Thứ ba ngày 24 tháng 12 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập theo lời bài hát: “Cá vàng bơi”: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Mèo đuổi chuột. (MT: 01) 2.Làm quen tiếng việt: LQT: Con cua, con tôm, con ốc I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói rõ ràng, mạch lạc (MT: 02), hiểu các từ làm quen: Con cua, con tôm, con ốc. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Con cua, con tôm, con ốc. Chơi được tốt trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ yêu quý động vật dưới nước II. Chuẩn bị: Hình ảnh Con cua, con tôm, con ốc III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ trò chuyện - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: Con cua, con tôm, con ốc Hoạt động 2: Phát triển bài * LQVT: Con cua Làm mẫu - Đây là con gì? Trẻ trả lời - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Con cua 3 Trẻ nói lần Thực hành Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Con cua - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bạn nào giỏi đặt câu với từ: Con cua nào. - Bạn nào có câu khác không? Trẻ nói - Cho trẻ nói lại câu đã đặt được. b. LQVT: Con tôm, con ốc
- 10 *Tương tự cô cho trẻ làm quen. GD: Trẻ yêu quý động vật dưới nước * Củng cố Trò chơi: “Ảnh nào biến mất” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung 3. Thể dục VĐCB: Bật tách chân, khép chân qua 7 ô. TCVĐ: Kéo co. I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết phối hợp chân tay nhịp nhàng thực hiện các động tác tay, bụng, chân, bật. Trẻ biết tên vận động và biết thực hiện vận động bật tách chân, chụm chân qua 7 ô đúng kỹ thuật. Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ thực hiện đúng và đều các động tác tay, bụng, chân, bật. Trẻ nói lại được tên vận động và thực hiện được vận động bật tách chân, chụm chân qua 7 ô đúng kỹ thuật. Trẻ chơi được tốt trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tập thể dục. Trẻ biết tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh. yêu quý các con vật và bảo vệ môi trường sống các con vật II. Chuẩn bị. - Trang phục gọn gàng. Tâm thế thoải mái khi tham gia vận động. - Dây, ô cho trẻ bật. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Muốn có cơ thể khỏe mạnh chúng mình phải làm gì ? - Trẻ trả lời. - Vậy hôm nay cô và cả lớp sẽ cùng tập thể dục nhé. HĐ2: Phát triển bài * Khởi động - Cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu đi: - Trẻ đi kết hợp với các đi thường, đi bằng mũi bàn chân, gót chân, đi kiểu đi
- 11 thường, đi nhanh, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. - Trẻ xếp 3 hàng ngang. - Trẻ về đội hình 3 hàng ngang * Bài tập phát triển chung Tập theo lời bài hát: “Cá vàng bơi”: Tay: Đưa ra phía trước sang ngang. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp Bụng: Đứng cúi về trước. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp Chân: Khuỵu gối. - Trẻ tập 3 lần x 8 nhịp Bật: Bật đưa chân sang ngang - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp * Vận động cơ bản: Bật tách chân, chụm chân qua 7 ô - Trẻ về đội hình 2 hàng dọc - Trẻ về đội hình 2 hàng - Cô mời 1 trẻ lên thực hiện mẫu lần 1: Nói tên bài dọc. tập - Cô thực hiện lại: Cô đứng ở đầu hàng đi đến trước vạch xuất phát hai tay chống hông khi có - Trẻ chú ý hiệu lệnh bật thì cô sẽ bật tách 2 chân vào 2 ô đầu tiên sau đó nhảy chụm chân vào ô tiếp theo và cứ thế khi đến hết 7 ô sau đó về cuối hàng đứng. - Trẻ trả lời - Cô và bạn vừa thực hiện xong vận động gì? - Cô mời 2 đội thực hiện vận động nhiều lần - 2 đội thực hiện. + Trẻ thực hiện. Theo đội, thi đua giữa các đội. - Trẻ thực hiện. Cô động viên khuyến khích trẻ, cô sửa sai cho + Trẻ thực hiện: Theo đội, trẻ. thi đua giữa các đội. - Lớp mình vừa tập vận động gì? - Trẻ nhắc lại. - Cô sửa sai sai cho trẻ. - Trẻ lắng nghe * TCVĐ: Kéo co - Trẻ chơi - Trẻ nêu cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi - Trẻ đi nhẹ nhàng quanh - Cô chú ý quan sát trẻ chơi. sân * Hồi tĩnh: Cô cho trẻ đi nhẹ nhành 2 vòng quanh sân. - Trẻ nghe - GD yêu quý các con vật và bảo vệ môi trường sống các con vật - Trẻ ra chơi HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ. 4. Hoạt động góc PV: Bác sỹ thú y. (MT: 18; 19) XD: Xây trang trại chăn nuôi. (MT: 6) TH: Tô màu theo tranh, dán tranh ảnh các con vật TN: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp (MT: 20) ; ÂN: Hát các bài hát trong chủ đề
- 12 4. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Vẽ con vật dưới nước bằng phấn trên sân TCVĐ: Chuyền bóng Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu Kiến thức: - Biết vẽ hình con vật dưới nước bằng phấn trên sân, biết chơi tốt trò chơi. Kỹ năng: - Vẽ được hình con vật dưới nước bằng phấn trên sân. Chơi được tốt trò chơi. Thái độ: - Trẻ yêu quý con vật sống dưới nước. II. Chuẩn bị: - Phấn, khu vực sân trường sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Vẽ con vật dưới nước bằng phấn trên sân. - Trẻ đi ra ngoài sân. - Cho trẻ đi ra ngoài sân. - Trẻ trả lời. - Các con đang học chủ điểm gì? - Dưới nước có những con vật nào? - Con yêu quý con vật nào? - Hôm nay cô cùng các con sẽ vẽ các con vật dưới nước bằng phấn trên sân nhé. - Con sẽ vẽ như thế nào? - Trẻ trả lời. - Con vẽ các bộ phận nào? - Phần đầu là hình gì? Có bộ phận nào? (Mắt, tai) - Con vẽ các phần nào nữa? (Mình, đuôi) - Trẻ vẽ * Trẻ vẽ - Cô cho trẻ vẽ - Cô bao quát giúp đỡ trẻ yếu - Cho trẻ nhận xét, cô nhận xét + GD: Trẻ yêu quý các con vật nuôi trong gia - Trẻ nghe đình. - Trẻ chơi HĐ2: TCVĐ: Chuyền bóng - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích: - Trẻ chơi theo ý thích với đồ chơi ngoài trời. - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Thi xem ai nhanh I. Mục đích yêu cầu
- 13 Kiến thức: - Trẻ biết tên vận động, biết thực hiện vận động thông qua trò chơi “ Thi xem ai nhanh” Kỹ năng: - Trẻ nói được tên vận động, thực hiện được vận động thông qua trò chơi “ Thi xem ai nhanh” Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị - Ô để nhảy III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: Thi xem ai nhanh - LC: Bạn nào nhanh sẽ được thuowgnr 1 tràng pháo tay. - CC: Cho lần lượt 2 trẻ lên thi đua với nhau. Bật qua 7 ô nhanh nhất và đunghs kỹ thuật thì - Trẻ lắng nghe cô bạn đó thắng. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô cho cả lớp cùng chơi - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô động viên khuyến khích - Trẻ lắng nghe 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Cô bao quát trẻ chơi. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan trong tuần - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ. ************************************* Thứ tư ngày 25 tháng 12 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: Tập theo lời bài hát: “Cá vàng bơi”: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Mèo đuổi chuột. (MT: 01) Thực hiện như nhánh 1
- 14 2. Làm quen tiếng việt LQT: Con cá heo, con cá đuối, con cá hề. I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói rõ ràng, mạch lạc (MT: 02), hiểu nghĩa các từ làm quen: Con cá heo, con cá đuối, con cá hề. Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” EL: 33 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng, mạch lạc về các từ làm quen: Con cá heo, con cá đuối, con cá hề, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi “Bắt lấy và nói” 3. Thái độ: GD: Trẻ yêu quý con vật dưới nước II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Con cá heo, con cá đuối, con cá hề. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề chủ điểm dẫn dắt Trẻ trò chuyện cùng cô vào bài - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài LQVT 1: Con cá heo. a. Làm mẫu Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giơ hai tay lên và hỏi trẻ: Đây là con gì? Trẻ trả lời - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Con cá heo: 3 lần Trẻ nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Con cá heo. Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Con cá heo. Trẻ đặt câu + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: con cá đuối, con cá hề Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ yêu quý con vật dưới nước * Củng cố Trò chơi: “Bắt lấy và nói” - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung
- 15 3. Văn học Dạy trẻ kể truyện: Cáo thỏ và gà trống I .Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên truyện Cáo thỏ và gà trống, tên tác giả, nghe hiểu nội dung truyện.. Biết tên nhân vật trong truyện. Biết đàm thoại cùng cô. Biết kể nội dung câu chuyện đã nghe theo trình tự nhất định. MT: 9, 10. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên truyện Cáo thỏ và gà trống, tên tác giả, nghe hiểu nội dung truyện. Nói được tên nhân vật trong truyện. Trả lời được câu hỏi của cô. Kể được nội dung câu chuyện đã nghe theo trình tự nhất định. 3. Thái độ: - GD trẻ dũng cảm II. Chuẩn bị - Video câu truyện, hình ảnh Cáo thỏ và gà trống III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề. Trẻ quan sát và trò chuyện - Đến với lớp cô có 1 món quà, cô mở 1 đoạn cùng cô truyện. Không biết bạn Gà Trống có đuổi được Trẻ chú ý cáo đi không. Hôm nay các con cùng cô kể câu truyện Cáo thỏ cà gà trống nhé. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài. Trẻ chú ý lắng nghe * Kể truyện cho trẻ nghe - Cô kể lần 1: Giới thiệu tên tác phẩm, tên tác giả. - Cô kể lần 2: Cô cho trẻ xem vi deo + giảng nội dung: Câu truyện nói về bạn Thỏ và cáo Trẻ chú ý lắng nghe cùng sống trong một khu rừng, cáo cướp nhà của Thỏ và Thỏ đã được rất nhiều bsnj bè giúp đuổi cáo đi. - Cô kể lần 3 * Đàm thoại nội dung câu truyện Trẻ chú ý quan sát + Cô vừa kể truyện gì? + Truyện của tác giả nào? Trẻ trả lời + Trong chuyện có những nhân vật nào?(Cáo, Trẻ trả lời thỏ, gà trống, gấu, chó) + Nhà thỏ được làm bằng gì? Nhà cáo được Trẻ trả lời làm bằng ? Trẻ trả lời + Vì sao thỏ lại khóc?
- 16 + Chó và bác gấu an ủi thỏ như thế nào?( Thỏ Trẻ trả lời ơi đừng khóc nữa) Trẻ trả lời + Khi chó và gấu đến cáo đã nói gì? ( Ta mà Trẻ trả lời nhảy ra thì chúng mày tan xác) Trẻ trả lời + Vì sao chó và bác gấu không đuổi được cáo đi? + Ai đã giúp thỏ lấy lại được ngôi nhà? Trẻ trả lời + Vì sao anh gà trống lại đuổi được cáo đi? Trẻ trả lời Gà trống rất là dũng cảm nên đã đuổiđược Cáo Trẻ trả lời đi và lấy lại nhà cho thỏ. Trẻ trả lời *Giáo dục : Các bạn ơi chúng mĩnh hãy dũng cảm, biết yêu thương, quantâm đến người khác Trẻ chú ý lắng nghe và biết giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn. Những ai mà lười biếng, tham lam sẽ không bao giờ được hưởng những điều tốt đẹp. * Dạy trẻ kể truyện - Cho trẻ kể truyện cùng cô nhiều lần - Cho trẻ kể truyện theo lớp Cả lớp kể truyện - Tổ, nhóm, cá nhân kể truyện Tổ, nhóm, cá nhân kể truyện Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô khuyến khích, động viên trẻ kể - Cô chú ý sửa sai cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Nhận xét chung và cho trẻ ra chơi Trẻ ra chơi 4. Hoạt động góc PV: Bác sỹ thú y. (MT: 18; 19) XD: Xây trang trại chăn nuôi. (MT: 6) TH: Tô màu theo tranh, dán tranh ảnh các con vật ST: Xem truyện tranh, làm album về các con vật. HT: Học đọc các chữ số và chữ cái theo thẻ số, tranh truyện 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Xếp hình con tôm bằng sỏi đá trên sân TCVĐ: Hãy làm theo tôi (EL: 24) Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu 1.Kiến thức: - Biết xếp hình con tôm bằng sỏi đá trên sân, biết chơi tốt trò chơi (EL: 24). Biết trả lời câu hỏi của cô. 2.Kĩ năng - Xếp được hình con tôm bằng sỏi đá trên sân, chơi được tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô.
- 17 3.Thái độ - Trẻ biết hứng thú tham gia. II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ, an toàn. - Sỏi đá. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Xếp hình con tôm bằng sỏi đá trên sân. - Cô cho trẻ vừa ra sân, vừa trò chuyện về chủ đề chủ - Trẻ đi ra ngoài sân điểm. và trò chuyện cùng - Cô cho trẻ hát bài “Chiều nay em đi câu cá”. cô. - Các con hãy kể về con lợn mà các con biết? - Trẻ trả lời. - Hôm nay, cô sẽ cùng các xếp con tôm bằng sỏi đá trên sân nhé. - Các con sẽ dùng gì để xếp hình con tôm? - Trẻ trả lời. - Con sẽ xếp như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô phát hột hạt và cho trẻ thực hiện xếp. - Trẻ trả lời - Cô nhận xét trẻ xếp. * Giáo dục trẻ biết yêu quý con vật sống dưới nước - Trẻ thực hiện. * HĐ2: TCVĐ: Hãy làm theo tôi (EL: 24) - Cô nêu lại cách chơi, luật chơi của trò chơi. - Cô cho trẻ chơi 3 lần. - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ nghe. - Cô nhận xét trẻ. - Trẻ chơi * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích của mình - Trẻ chơi theo ý - Cô bao quát trẻ chơi. thích. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Lao động chiều: - Cô chia lớp thành 5 nhóm, cử nhóm trưởng. - Trưởng nhóm hướng dẫn bạn trong cùng nhóm. - Trẻ dùng khăn ướt lau sạch giá góc, sắp xếp lại đồ chơi ngăn nắp, gọn gàng. - Trẻ thực hiện, cô bao quát, giúp đỡ trẻ. - Nhận xét chung, khen động viên trẻ. 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Cô bao quát trẻ chơi. 3. Nêu gương cuối ngày
- 18 - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan trong ngày - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ. ********************************************** Thứ năm ngày 26 tháng 12 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: Tập theo lời bài hát: “Cá vàng bơi”: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Mèo đuổi chuột. (MT: 01) Thực hiện như nhánh 1 2.Làm quen tiếng việt: LQT: Cá bống, cá rô phi, cá trôi I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói rõ ràng, mạch lạc (MT: 02), hiểu nghĩa các từ làm quen: Cá bống, cá rô phi, cá trôi Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng, mạch lạc về các từ làm quen: Cá bống, cá rô phi, cá trôi, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: GD: Trẻ yêu quý động vật ở dưới nước II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Cá bống, cá rô phi, cá trôi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Cá bống Làm mẫu - Cô giơ hai tay lên và hỏi trẻ: Đây là con cá gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cá bống: 3 Trẻ chú ý lắng nghe lần Trẻ trả lời Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cá bống Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ.
- 19 - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cá bống Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Trẻ đặt câu b. LQVT: Cá rô phi, cá trôi Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ yêu quý động vật sống dưới nước Trẻ thực hiện * Củng cố Trò chơi: “Ai nói nhanh” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung 3. Chữ cái: Làm quen chữ cái: h, k I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết và phát âm đúng rõ ràng các chữ cái h, k. Biết điểm giống và khác nhau của chữ h, k. Nhận dạng chữ cái trong bảng chữ cái Tiếng việt (MT : 17). Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ phát âm được đúng rõ ràng các chữ cái chữ cái h, k. Nói được điểm giống và khác nhau của chữ h, k. Nhận dạng được chữ cái h, k trong bảng chữ cái tiếng việt. Trẻ chơi được trò chơi 3. Thái độ: - GD: Trẻ yêu quý động vật sống dưới nước. Tránh xa những con vật nguy hiểm. II.Chuẩn bị: - Hình ảnh: Cá chép, cá kiếm, con tôm, con cua, cá heo. - Thẻ chữ cái rời: h, k. Thẻ chữ cái ghép thành từ: Cá chép, cá kiếm - Bảng gài: Chữ cái rời, h, k, a, b, c, d . - Nhạc: Cá vàng bơi III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Chào mừng các bé đến với chương trình “bé - Trẻ lắng nghe yêu chữ cái” ngày hôm nay. - Và thành phần không thể thiếu đó là 2 đội chơi: - Đội thứ nhất: Đội Cá chép - Đội thứ hai: Đội Cá kiếm - Trẻ vỗ tay - Xin chào đón cả 2 đội. Cô Xuyến sẽ đồng hành là người dẫn chương trình hôm nay.
- 20 - Chương trình hôm nay gồm có 3 phần chơi: + Phần thứ nhất: Bé cùng khám phá + Phần thứ hai: Bé cùng tìm hiểu - Trẻ lắng nghe + Phần thứ ba: Bé cùng chung sức - Các bé đã sẵn sàng chơi chưa? 2. Hoạt động 2: Phát triển bài Làm quen chữ cái: h, k Mở đầu chương trình là phần thứ nhất mang tên “Bé cùng khám phá”. Các con ơi hôm nay thủy cung mở hội các bạn nhỏ có lời mời lớp mình đến tham quan thủy cung đấy các con hãy cùng cô lên đường đi đến - Trẻ chú ý tham quan thủy cung xem có những con vật gì nhé cho trẻ vừa đi vừa hát: Cá vàng bơi. - Các con ơi các con thấy trong thủy cung có những con vật gì? - Các bạn nhỏ thấy những bức tranh có điều gì kì lạ? - Trẻ trả lời À các bạn cá nhỏ đã được ghép tên ở bên dưới hình rồi đấy tuy nhiên cô thấy là còn có 2 bạn cá - Trẻ trả lời nữa chưa có ai ghép tên cho vậy các con có muốn giúp bạn cá ghép tên không? Bây giờ cô mời đại diện 2 đội lên lấy tranh về ghép tên cho các bạn - Trẻ nghe cá nào? => GD: Các con ạ! Mỗi con vật nuôi đều có - Trẻ ghép thẻ chữ rời. những tác dụng với con người khác nhau. Vì vậy chúng ta phải biết chăm sóc, yêu quí động vật nhé. Nhưng có những con vật rất hung giữ có thể nguy hiểm tới tính mạng của chúng ta nên các - Trẻ nghe con phải tránh xa nhé. - Phần chơi thứ nhất các bé đã trải qua rất xuất sắc rồi xin mời cả 2 đội bước sang phần chơi thứ hai mang tên tìm hiểu: Xin mời đội Cá chép mang bức tranh mà nhóm mình đã ghép tên lên cho các bạn cùng quan sát nào? * Chữ h: Qua hình ảnh: “Cá chép” - Bức tranh của đội con là gì? - Bây giờ các đội sẽ cùng nhau quan sát xem dưới hình ảnh có từ gì? - Cho trẻ phát âm: Cá chép - Trẻ trả lời - Các con hãy nhìn xem đội Cá chép đã dùng thẻ - Trẻ trả lời chữ cái rời ghép giống với từ dưới tranh chưa? - Các con hãy đếm xem từ “Cá chép” có bao - Trẻ trả lời

